TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đi siêu thị
Đề tài:
Co-op Mart của khách hàng
GVHD: Thầy Phạm Văn Kiên - Lớp: D01 – Nhóm 1
SVTH:
1.Trần Trung Tín
030630140144
2. Vũ Ngọc Nhật Tố 030630140385
3. Lê Ngọc Uyên Nhi 030630140447
4. Nguyễn Hoàng Phi 030630140506
5. Dương Thị Trang
030630140462
6. Vũ Thị Thùy Trang 030630140941
7. Nguyễn Phi Quốc 030630142198
8. Trần Minh Hiền
03063014****
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU:
Sự hài lòng của khách hàng luôn là mục tiêu hàng đầu của bất cứ một doanh nghiệp nào
hoạt động trong bất cứ lĩnh vực kinh doanh của nền kinh tế đều muốn đạt đến. Bởi theo
quan niệm marketing hiện đại thì “khách hàng là thượng đế” và dịch vụ mua sắm ở các
siêu thị cũng không ngoại lệ. Xã hội ngày càng phát triển mạnh mẽ vì vậy những yêu cầu
cũng như mong muốn của khách hàng đối với các siêu thị ngày càng cần được nâng cao
và được nhìn nhận ở nhiều góc độ khác nhau.
Ngày nay, hệ thống siêu thị ngày càng phát triển mạnh mẽ vì thế chúng đã trở thành địa
chỉ mua sắm đáng tin cậy cho mọi người. Theo thời gian, các siêu thị không ngừng cải
thiện và nâng cao chất lượng dich vụ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Tuy nhiên, khi đề cập đến sự hài long của khách hàng đối với các siêu thị này thì vẫn còn
có rất nhiều vấn đề chúng ta phải quan tâm. Từ chất lượng hàng hóa đến thái độ phục vụ
của nhân viên, hay chương trình khuyến mãi,… Tất cả đều có tác động đến sự hài lòng
của khách hàng khi đi mua sắm tại các siêu thị.
Với sự giúp đỡ của các hợp tác xã quốc tế đến từ Nhật, Singapore và Thụy Điển, hệ
thống Co.op Mart cho ra đời siêu thị đầu tiên ở thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 2 năm
1996. Đây là loại hình kinh doanh bán lẻ mới phù hợp với xu hướng phát triển của nền
kinh tế. Hệ thống Co.op Mart đã khẳng định vị thế tại thị trường basnler Việt Nam, nhanh
chóng trở thành thương hiệu quen thuộc và là nơi mua sắm được ưa chuộng của người
tiêu dùng. Do đó, mức độ hài lòng của khách hàng như thế nào luôn là câu hỏi lớn đối với
các cấp quản lý siêu thị. Vì vậy, việc đánh giá đo lường sự hài lòng của khách hàng khi
mua sắm tại hệ thống siêu thị Co.op Mart là một việc làm vô cùng cần thiết. Đó là lí do
mà nhóm nghiên cứu của chúng tôi lựa chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết
định đi siêu thị Co.op Mart của khách hàng”.
2
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đánh giá sự hài lòng của khách khi mua sắm tại hệ thống siêu thị Co.op Mart thông qua
việc xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đi siêu thị của khách hàng. Qua đó, đề
ra những giải pháp để siêu thị nâng cao thêm nữa sự hài long của khách hàng đối với siêu
thị và thu hút được ngày càng nhiều khách hàng đến tham quan và mua sắm tại siêu thị.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1 Phạm vi thời gian:
Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian tháng 12 năm 2016.
1.3.2 Phạm vi không gian
Đề tài tập trung nghiên cứu trong phạm vi thị trường TP. HCM.
1.4 ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Nhóm nghiên cứu đặt mục tiêu là tìm hiểu về sự hài lòng của khách hàng khi đi siêu thị
Co.op Mart do
đó, phạm vi nghiên cứu là các khách hàng đã từng đi mua sắm tại siêu thị Co.op Mart.
CHƯƠNG 2: THU THẬP DỮ LIỆU
2.1 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp thực hiện bài nghiên cứu: Khảo sát bằng bảo câu hỏi thông qua mạng xã
hội
2.2 BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đi siêu thị Co-op Mart của khách hàng
1.
o
o
o
Anh /chị thường đi siêu thị nào nhất?
Co-op Mart
Big C
VinMart
3
o
o
2.
o
o
o
o
o
3.
o
o
o
o
o
4.
o
o
o
o
o
5.
o
o
o
o
o
6.
B’s mart
Khác
Anh/ chị có hài lòng khi đi siêu thị Co-op Mart
Hoàn toàn không hài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Hoàn toàn hài lòng
Siêu thị cung cấp đầy đủ các loại mặt hàng bạn cần:
Hoàn toàn không hài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Hoàn toàn hài lòng
Siêu thị cung cấp đầy đủ thông tin về tất cả các loại hàng hóa đến với khách hàng
Hoàn toàn không hài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Hoàn toàn hài lòng
Siêu thị giải quyết tốt các vấn đề của khách hàng( vd: trả hàng, đổi hàng…)
Hoàn toàn không hài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Hoàn toàn hài lòng
Siêu thị cung cấp đầy đủ thông tin về những chương trình giảm giá khuyến mãi
o
o
o
o
o
7.
o
o
o
o
o
cho khách hàng
Hoàn toàn không hài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Hoàn toàn hài lòng
Siêu thị giúp khách hàng mua được nhiều sản phẩm ở cùng một nơi
Hoàn toàn không hài lòng
Không hài lòng
Bình thường
Hài lòng
Hoàn toàn hài lòng
4
8. Siêu thị cung câó sản phẩm chính hãng, tránh mua nhầm hàng giả, hàng kém chất
lượng:
o Hoàn toàn không hài lòng
o Không hài lòng
o Bình thường
o Hài lòng
o Hoàn toàn hài lòng
9. Hàng hóa trong siêu thị tràn lan, khó lựa chọn sản phẩm hợp nhu cầu:
o Hoàn toàn không hài lòng
o Không hài lòng
o Bình thường
o Hài lòng
o Hoàn toàn hài lòng
10. Cách bày trí trong siêu thị không hợp lý, làm khách hàng khó tìm kiếm
o Hoàn toàn không hài lòng
o Không hài lòng
o Bình thường
o Hài lòng
o Hoàn toàn hài lòng
11. Giá cả hàng hóa trong siêu thị quá đắt so với giá thị trường:
o Hoàn toàn không hài lòng
o Không hài lòng
o Bình thường
o Hài lòng
o Hoàn toàn hài lòng
12. Thái độ phục vụ của nhân viên lịch sự, giải đáp tận tình thắc mắc của khách
hàng:
o Hoàn toàn không hài lòng
o Không hài lòng
o Bình thường
o Hài lòng
o Hoàn toàn hài lòng
13. Siêu thị luôn đảm bảo an ninh:
o Hoàn toàn không hài lòng
o Không hài lòng
o Bình thường
o Hài lòng
o Hoàn toàn hài lòng
14. Quầy tính tiền đáp ứng đủ lượng khách hàng:
o Hoàn toàn không hài lòng
5
o Không hài lòng
o Bình thường
o Hài lòng
o Hoàn toàn hài lòng
15. Quầy dịch vụ phục vụ tận tình:
o Hoàn toàn không hài lòng
o Không hài lòng
o Bình thường
o Hài lòng
o Hoàn toàn hài lòng
16. Siêu thị luôn có những ưu đãi tốt nhất với khách hàng là thành viên thường xuyên
mua sắm tại siêu thị:
o Hoàn toàn không hài lòng
o Không hài lòng
o Bình thường
o Hài lòng
o Hoàn toàn hài lòng
17. Siêu thị có trang thiết bị hiện đại:
o Hoàn toàn không hài lòng
o Không hài lòng
o Bình thường
o Hài lòng
o Hoàn toàn hài lòng
18. Đồng phục nhân viên gọn gàng, chuyên nghiệp
o Hoàn toàn không hài lòng
o Không hài lòng
o Bình thường
o Hài lòng
o Hoàn toàn hài lòng
19. Dịch vụ giao hàng tận nhà nhanh chóng đảm bảo:
o Hoàn toàn không hài lòng
o Không hài lòng
o Bình thường
o Hài lòng
o Hoàn toàn hài lòng
20. Thời gian mở cửa hợp lý (sáng mở cửa lúc 8h, tối đóng cửa lúc 22h)
o Hoàn toàn không hài lòng
o Không hài lòng
o Bình thường
o Hài lòng
6
o Hoàn toàn hài lòng
21. Bãi đậu xe rộng rãi thuận tiện
o Hoàn toàn không hài lòng
o Không hài lòng
o Bình thường
o Hài lòng
o Hoàn toàn hài lòng
7
CHƯƠNG 3: XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU
3.1 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ:
Cơ sở lí luận: Xuất phát từ những học thuyết về hành vi người tiêu dùng, nhóm đã
tiến hành chia các biến tác động đến hành vi mua sắm của người tiêu dùng thành 2
nhóm chính: các yếu tố chủ quan và các yếu tố khách quan. Các yếu tố chủ quan
bao gồm các điều kiện cá nhân như tuổi tác, thu nhập, trình độ học vấn; và các yếu
tố khác như động cơ ( điều thôi thúc, kích thích hành vi mua hàng như sự rủ rê của
bạn bè), điều kiện ngoại cảnh ( như khoảng cách gần, phương tiện đi lại). Các yếu
tố này tác động qua lại lẫn nhau và tác động đến hành vi tiêu dùng và lòng trung
thành của khách hàng. Các yếu tố khách quan bao gồm: chất lượng phục vụ, các
chương trình khuyến mãi, mức độ đa dạng của hàng hóa, giá cả trung bình của các
mặt hàng… Ở đây, trong mô hình này, nhóm đề tài chỉ xin nghiên cứu những tác
động bởi 4 yếu tố: Thông tin, Chất lượng phục vụ, Giá cả, Cơ sở vật chất.
Tt1: mức độ đầy đủ thông tin về hàng hóa
Tt2: mức độ đầy đủ thông tin về chương trình khuyến mãi
Clpv1:mức độ giải quyết vấn đề khách hàng
Clpv2:cách bày trí trong siêu thị
Clpv3:thái độ phục vụ khách hàng của nhân viên
Clpv4: sự đảm bảo an ninh ở siêu thị
Clpv5: quầy tính tiền đáp ứng đủ lượng khách hàng
Clpv6: mức độ phục vụ tận tình
Clpv7: mức độ chăm sóc khách hàng tốt
Clpv8: dịch vụ giao hàng nhanh chóng an toàn
8
Csvc1: trang thiết bị hiện đại
Csvc2: đồng phục nhân viên gọn gàng chuyên nghiệp
Csvc3:thời gian hoạt động hợp lý
Csvc4: bãi đậu xe rộng rãi thuận tiện
Gc: giá cả có đắt đỏ so với thị trường
Shl1: mức độ hài lòng Co.op Mart
Shl2:mức độ đa dạng hóa hàng hóa
Shl3:siêu thị giúp khách hàng mua được nhiều sản phẩm cùng một lúc
Shl4: sản phẩm chính hãng
Shl5: mức độ lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu
9
TT
CLPV
SHL
GC
CSVC
Tiến hành phân tích nhân tố lần 1
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
,862
Approx. Chi-Square 882,744
Df
190
Sphericity
Sig.
,000
Nhìn vào bảng KMO ta có độ lớn KMO =0.862> 0.5 do vậy phân tích nhân tố hoàn toàn
Bartlett's Test of
phù hợp với độ tin cậy 100%
Component
Total Variance Explained
Initial
Extraction
Eigenvalues
1
Total
% of
7,516
37,578
Rotation
Sums of
Sums of
Squared
Squared
Loadings
7,516
37,578
Loadings
4,258
21,292
Variance
10
Cumulative
%
Total
% of
2
Variance
Cumulative
%
Total
% of
3
Variance
Cumulative
%
Total
% of
4
Variance
Cumulative
%
Total
% of
5
Variance
Cumulative
%
Total
% of
6
Variance
Cumulative
%
Total
% of
7
8
Variance
Cumulative
%
Total
% of
37,578
37,578
21,292
1,880
1,880
3,011
9,398
9,398
15,053
46,977
46,977
36,344
1,543
1,543
2,861
7,717
7,717
14,307
54,694
54,694
50,651
1,177
1,177
1,986
5,886
5,886
9,929
60,580
60,580
60,580
,956
4,779
65,359
,905
4,524
69,883
,748
3,741
73,624
,660
3,298
Variance
11
Cumulative
%
Total
% of
9
Variance
Cumulative
%
Total
% of
10
Variance
Cumulative
%
Total
% of
11
Variance
Cumulative
%
Total
% of
12
Variance
Cumulative
%
Total
% of
13
Variance
Cumulative
%
Total
% of
14
15
Variance
Cumulative
%
Total
% of
76,923
,633
3,164
80,087
,577
2,887
82,974
,560
2,798
85,772
,493
2,467
88,239
,410
2,050
90,290
,400
2,001
92,291
,327
1,637
Variance
12
Cumulative
%
Total
% of
16
,306
Variance
Cumulative
%
Total
% of
17
Variance
Cumulative
Variance
Cumulative
1,362
96,820
1,202
98,022
,201
Variance
Cumulative
%
Total
% of
20
95,458
,240
%
Total
% of
19
1,530
,272
%
Total
% of
18
93,928
1,005
99,027
,195
Variance
Cumulative
,973
100,000
%
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Phần trăm giải thích 4 biến của mô hình là 60.58% >50% nên được chấp nhận
Rotated Component Matrixa
Component
13
1
muc do giai quyet van
de khach hang
cach bai tri trong sieu
thi
thai do phuc vu khach
hang cua nhan vien
sieu thi dam bao an
ninh
quay tinh tien dap
ung du luong khach
hang
muc do phuc vu tan
tinh
muc do cham soc
khach hang tot
dich vu giao hang
nhanh chong an toan
trang thiet bi hien dai
dong phuc nhan vien
2
3
4
,609
,763
,798
,644
,520
,641
,747
,565
,558
gon gang chuyen
,652
nghiep
thoi gian mo cua hop
,839
li
bai dau xe rong rai
,709
thuan loi
gia ca dat do
muc do day du thong
,763
tin cua hang hoa
muc do day du thong
tin cua chuong tinh
,521
khuyen mai
muc do hai long coop
mart
14
muc do da dang hang
,761
hoa
sieu thi giup khach
hang mua nhieu san
,855
pham cung mot noi
san pham chinh hang
muc do kho lua chon
,679
san pham phu hop
,786
nhu cau
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
=>Loại bỏ biến Tt1 ra khỏi mô hình
Tiến hành phân tích nhân tố lần 2:
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
,847
Adequacy.
Approx. Chi-Square 818,095
Df
171
Sphericity
Sig.
,000
Nhìn vào bảng hệ số KMO, độ lớn KMO là 0.847> 0.5 do vậy phân tích nhân tố
Bartlett's Test of
hoàn toàn phù hợp với độ tin cậy 100%
Com
pone
nt
1
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of
Rotation Sums of
Squared Loadings
Squared Loadings
Total % of Cumu Total % of Cum Total % of Cumu
7,025
Varia lative
Varia ulativ
Varia lative
nce
%
36,97 36,97
nce e %
36,97 36,97
nce
%
21,60 21,60
5
5
7,025
5
5
4,105
8
8
15
2
1,874 9,861
3
1,541 8,112
4
1,174 6,181
5
,953 5,013
6
,900 4,737
7
,684 3,600
8
,649 3,414
9
,628 3,306
10
,570 2,999
11
,520 2,737
12
,462 2,432
13
,405 2,129
14
,394 2,073
15
,308 1,622
16
,273 1,437
17
,245 1,288
18
,201 1,058
46,83
6
54,94
8
61,12
9
66,14
1,874 9,861
1,541 8,112
1,174 6,181
46,83
6
54,94
8
61,12
9
2,788
2,754
1,967
14,67 36,28
5
3
14,49 50,77
5
8
10,35 61,12
1
9
3
70,88
0
74,48
0
77,89
4
81,20
0
84,19
9
86,93
6
89,36
8
91,49
7
93,57
0
95,19
2
96,62
9
97,91
7
98,97
6
16
19
,195 1,024
100,0
00
Extraction Method: Principal Component Analysis.
=>Mô hình giải thích được 4 biến với phần trăm giải thích là 61.129% >50% nên
mô hình được chấp nhận
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
muc do giai quyet van
,617
de khach hang
cach bai tri trong sieu
thi
thai do phuc vu khach
hang cua nhan vien
sieu thi dam bao an
ninh
quay tinh tien dap
ung du luong khach
hang
muc do phuc vu tan
tinh
muc do cham soc
khach hang tot
dich vu giao hang
nhanh chong an toan
trang thiet bi hien dai
dong phuc nhan vien
gon gang chuyen
nghiep
thoi gian mo cua hop
li
4
,765
,799
,643
,520
,642
,747
,567
,560
,658
,836
17
bai dau xe rong rai
,715
thuan loi
gia ca dat do
muc do day du thong
tin cua chuong tinh
,762
,521
khuyen mai
muc do hai long coop
mart
muc do da dang hang
hoa
sieu thi giup khach
,757
hang mua nhieu san
,863
pham cung mot noi
san pham chinh hang
muc do kho lua chon
,678
san pham phu hop
,789
nhu cau
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 6 iterations.
ð Loại biến Tt2 ra khỏi mô hình
ð
Tiến hành phân tích nhân tố lần 3
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy.
,846
Approx. Chi-Square 766,711
df
153
Sphericity
Sig.
,000
Nhìn vào bảng hệ số KMO, độ lớn KMO =0.846 >0.5 do vậy phân tích nhân tố là
Bartlett's Test of
hoàn toàn phù hợp với độ tin cậy 100%
Total Variance Explained
18
Componen
Initial Eigenvalues
t
Total
% of
Cumulative
Variance
%
Extraction Sums of
Rotation Sums
Squared Loadings
of Squared
Total
Cum
Loadings
Total
% C
Varia ulativ
of u
% of
nce
e%
Vari m
ance u
l
a
t
i
v
e
%
2
2
1
6,712
37,288
37,288
6,712
37,28 37,28
8
8
4,068
22,5 ,
99 5
9
9
3
7
2
1,874
10,409
47,697
1,874
10,40 47,69
9
7
2,656
14,7 ,
57 3
5
7
19
5
1
3
1,479
8,217
55,915
1,479 8,217
55,91
5
2,527
14,0 ,
40 3
9
7
6
2
4
1,155
6,417
62,332
1,155 6,417
62,33
2
1,968
10,9 ,
35 3
3
2
5
,920
5,113
67,444
6
,803
4,461
71,906
7
,677
3,763
75,669
8
,647
3,593
79,262
9
,617
3,428
82,690
10
,555
3,082
85,772
11
,465
2,585
88,357
12
,436
2,425
90,781
13
,395
2,193
92,974
14
,318
1,765
94,739
15
,278
1,544
96,283
16
,248
1,377
97,660
17
,225
1,249
98,909
18
,196
1,091
100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
=>Mô hình giải thích được 4 biến với phần trăm giải thích là 62.3325 >50% nên
mô hình được chấp nhận
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
20
- Xem thêm -