Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Chuyên ngành kinh tế các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh vĩnh l...

Tài liệu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh vĩnh long

.PDF
93
644
69

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG --------------- LÊ THỊ XUYẾN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH VĨNH LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mà NGÀNH: 60 34 01 02 Vĩnh Long, 2016 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG --------------- LÊ THỊ XUYẾN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH VĨNH LONG LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH Mà NGÀNH: 60 34 01 02 HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN PHÚ SON Vĩnh Long, 2016 MỤC LỤC MỤC LỤC .................................................................................................................... i DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. iv PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1 Lý do chọn đề tài ...................................................................................................... 1 2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 2 2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................................... 2 2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................... 2 2.3 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................... 2 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2 3.1 Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................... 2 3.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2 4 Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 2 5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................. 5 6 Lược khảo tài liệu nghiên cứu.................................................................................. 5 7 Cấu trúc của luận văn ............................................................................................... 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................ 9 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ FDI VÀ THU HÚT FDI ................................... 9 1.1.1 Khái niệm về đầu tư, đầu tư trực tiếp ................................................................. 9 1.1.2 Khái niệm FDI.................................................................................................... 9 1.1.3 Thu hút FDI ...................................................................................................... 10 1.1.4 Tác động của FDI đối với nước tiếp nhận đầu tư ............................................ 12 1.1.4.1 Tác động tích cực .......................................................................................... 12 1.1.4.2 Tác động tiêu cực .......................................................................................... 15 1.1.5 Vai trò của FDI đối với địa phương ................................................................. 19 1.1.6 Tổng quan các nhân tố ảnh hưởng đến thu hút FDI trong các nghiên cứu trước.............. 20 1.2 CÁC NHÂN TỐ CƠ BẢN THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI...... 22 1.2.1 Nhóm nhân tố về sự ổn định chính trị và cơ chế chính sách ........................... 23 1.2.2 Nhóm nhân tố về môi trường văn hoá xã hội................................................... 23 i 1.2.3 Nhóm nhân tố về tài chính ............................................................................... 23 1.2.4 Nhóm nhân tố về kinh tế và thị trường ............................................................ 24 1.2.5 Nhóm nhân tố về tài nguyên ............................................................................ 24 1.2.6 Nhóm nhân tố về cơ sở hạ tầng ........................................................................ 25 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................... 26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI TỈNH VĨNH LONG ...................................................... 27 TRONG GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 1993 ĐẾN 2015 ................................................... 27 2.1 THỰC TRẠNG FDI TẠI TỈNH VĨNH LONG .................................................. 27 2.1.1 Tổng quan về tỉnh Vĩnh Long .......................................................................... 27 2.1.2 Mục tiêu phát triển đến năm 2020 ................................................................... 33 1.1.3 Định hướng phát triển ngành và lĩnh vực ........................................................ 35 2.1.2 Khái quát tình hình đầu tư FDI cả nước trong năm 2015 ................................ 39 2.1.3 Thực trạng đầu tư FDI ở vùng ĐBSCL............................................................ 41 2.1.4 Tình hình thu hút FDI tại tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 1993 – 2015 ................... 43 2.1.4.1 Xu hướng của dòng vốn FDI vào Vĩnh Long trong giai đoạn 1993– 2015 ........... 43 2.1.4.2 Phân bố FDI tại Vĩnh Long........................................................................... 44 2.1.4.3 Đóng góp của FDI đối với Vĩnh Long .......................................................... 47 2.1.4.4 Nhận xét thực trạng FDI vào Vĩnh Long ...................................................... 48 2.2 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ĐẦU TƯ Ở VĨNH LONG ................................. 49 2.2.1 Tổng quan về môi trường đầu tư ở Vĩnh Long ................................................ 49 2.2.1.1 Tình hình chính trị và cơ chế chính sách ...................................................... 49 2.2.1.2 Môi trường văn hóa xã hội ............................................................................ 49 2.2.1.3 Môi trường tài chính ..................................................................................... 50 2.2.1.4 Kinh tế và thị trường ..................................................................................... 50 2.2.1.5 Tài nguyên ..................................................................................................... 51 2.2.1.6 Cơ sở hạ tầng ................................................................................................ 52 2.2.1.7 Kết luận về môi trường đầu tư tại Vĩnh Long ............................................... 53 2.2.2 Chỉ số PCI của Vĩnh Long qua các năm .......................................................... 54 ii 2.2.2.1 Thành phần chỉ số PCI Vĩnh Long qua các năm .......................................... 55 2.2.2.2 So sánh chỉ số PCI của Vĩnh Long với các tỉnh lân cận ............................... 58 2.3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU FDI VÀO TỈNH VĨNH LONG ............................................................................................................. 60 2.3.1 Nhân tố Cơ sở hạ tầng ...................................................................................... 61 2.3.2 Nhân tố Kinh tế thị trường ............................................................................... 62 2.3.3 Nhân tố Nguồn lực ........................................................................................... 62 2.3.4 Nhân tố Tài chính ............................................................................................. 63 2.3.5 Nhân tố Chính trị pháp lý ................................................................................. 64 2.3.6 Nhân tố Văn hóa – xã hội ................................................................................. 65 2.3.7 Nhân tố Vị trí – địa lý ...................................................................................... 66 2.3.8 Nhân tố Lãnh đạo năng động ........................................................................... 66 Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 69 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP..................................................................... 70 NƯỚC NGOÀI VÀO TỈNH VĨNH LONG .............................................................. 70 3.1 NHÓM GIẢI PHÁP CHO CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ FDI ................................................................................................. 70 3.1.1 Giải pháp hoàn thiện Cơ sở hạ tầng ................................................................. 70 3.1.2 Giải pháp về Thịtrường, nguồn lực .................................................................. 71 3.1.3 Giải pháp về Tài chính ..................................................................................... 72 3.1.4 Giải pháp về Chính trị và lãnh đạo .................................................................. 72 3.2 NHÓM GIẢI PHÁP CHO PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ FDI ......... 75 3.2.1 Hoàn thiện Cơ sở hạ tầng ................................................................................. 75 3.2.2 Phát triển Nguồn nhân lực................................................................................ 76 3.2.3 Đẩy mạnh hơn nữa Công tác xúc tiến đầu tư ................................................... 77 Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 80 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO iii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình đầu tư FDI tại ĐBSCL đến 12/2015 ........................................ 41 Bảng 2.2: Tình hình FDI được cấp phép đầu tư vào Vĩnh Long .............................. 43 từ 1993 đến31/12/2015 ............................................................................................. 43 Bảng 2.3: Phân bổ DN FDI theo địa lí tại Vĩnh Long đến 12/2015 ......................... 44 Bảng 2.4: FDI theo ngành kinh tếđến 12/2015 ......................................................... 45 Bảng 2.5: FDI theo quốc gia đầu tưđến 12/2015 ...................................................... 46 Bảng 2.6: FDI đối với tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ........................... 47 Bảng 2.7: Tổng sản phẩm bình quân đầu người từ 2011 đến 2015 .......................... 51 Bảng 2.8: Chỉ số PCI của Vĩnh Long qua các năm................................................... 55 Bảng 2.9: PCI thành phần năm 2014 Vĩnh Long và các tỉnh lân cận ....................... 60 Bảng 2.10: Mức độ quan trọng các biến quan sát trong nhân tố Cơ sở hạ tầng ....... 61 Bảng 2.11: Mức độ quan trọng các biến quan sát trong nhân tố Kinh tế thị trường. 62 Bảng 2.12: Mức độ quan trọng các biến quan sát trong nhân tố Nguồn lực............. 62 Bảng 2.13: Mức độ quan trọng các biến quan sát trong nhân tố Tài chính .............. 63 Bảng 2.14: Mức độ quan trọng các biến quan sát trong nhân tố Chính trị pháp lý .. 64 Bảng 2.15: Mức độ quan trọng các biến quan sát trong nhân tố Văn hóa – xã hội .. 65 Bảng 2.16: Mức độ quan trọng các biến quan sát trong nhân tố Vị trí – Địa lý ....... 66 Bảng 2.17: Mức độ quan trọng các biến quan sát trong nhân tố Lãnh đạo năng động ........................................................................................................................... 66 Bảng 2.18: Tổng hợp các biến quan sát thuộc các nhân tố có tầm quan trọng và rất quan trọng ............................................................................................................ 67 iv DANH MỤC HÌNH Hình 1: Mô hình nghiên cứu ....................................................................................... 3 Hình 2: Các bước trong tiến trình nghiên cứu ............................................................ 3 Hình 2.1: Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Long ........................................................... 27 Hình 2.2: Thành phần chỉ số PCI Vĩnh Long qua các năm ...................................... 56 Hình 2.3: Thay đổi của các chỉ số thành phần của chỉ số PCI qua các năm ............. 57 v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 1. FDI: đầu tư trực tiếp nước ngoài 2. KCN: khu công nghiệp 3. WTO: tổ chức Thương mại thế giới 4. IMF: Quỹ tiền tệ quốc tế 5. USD: đô la Mỹ 6. GDP: tổng thu nhập quốc nội 7. GRDP: tổng thu nhập của một địa phương 8. PCI: chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh 9. ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long 10. DN: doanh nghiệp 11. Tp. HCM: thành phố Hồ Chí Minh 12. OECD: Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế 13. UNCTAD: Tổ chức hội nghị Liên hiệp quốc về Thương mại và Phát triển 14. BCC: hợp tác kinh doanh 15. BOT: xây dựng – kinh doanh – chuyển giao 16. BTO: xây dựng – chuyển giao – kinh doanh 17. BT: xây dựng – chuyển giao 18. PPP: đối tác công tư 19. UNICEF: Quỹ Nhi Đồng Liên Hiệp Quốc 20. THCS: trung học cơ sở 21. THPT: trung học phổ thông 22. ĐTNN: đầu tư nước ngoài 23. GCNĐT: giấy chứng nhận đầu tư 24. TNHH: trách nhiệm hữu hạn 25. HĐBT: Hội đồng bộ trưởng 26. UBND: Ủy ban nhân dân 27. CBCC: Cán bộ công chức vi PHẦN MỞ ĐẦU Trong quá trình phát triển và hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đã đạt được rất nhiều thành tựu về kinh tế quan trọng, ngày càng được bạn bè quốc tế đánh giá cao. Để tiếp cận nhanh những tiến bộ khoa học công nghệ của thế giới, đưa khoa học kỹ thuật vào sản xuất nhằm làm tăng giá trị hàng hóa và tính cạnh tranh trên thị trường trong nước và thế giới, một trong những cách thức hiệu quả nhất là mời gọi đầu tư trực tiếp từ nước ngoài (FDI - Foreign Direct Investment). 1 Lý do chọn đề tài FDI là một yếu tố quan trọng trong hội nhập kinh tế quốc tế. FDI tạo ra các liên kết trực tiếp, ổn định và lâu dài giữa các nền kinh tế. Nó khuyến khích chuyển giao công nghệ giữa các quốc gia, và cho phép các nước tiếp nhận đầu tư quảng bá sản phẩm, hình ảnh của mình rộng rãi hơn trên thị trường quốc tế. FDI cũng là một nguồn bổ sung kinh phí đầu tư quan trọng cho các quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển như Việt Nam. Tỉnh Vĩnh Long là một tỉnh có diện tích nhỏ nhất ĐBSCL, nhưng lại có nhiều lợi thế như: nằm ở trung tâm của một vùng kinh tế, giao thương thuận tiện hơn khi có cầu Mỹ Thuận và cầu Cần Thơ, giao thông với các trung tâm kinh tế lớn như thành phố Hồ Chí Minh được rút ngắn nhờ sự quan tâm đầu tư từ Trung Ương. Tuy nhiên, cho đến nay, Vĩnh Long chỉ có 27 dự án FDI còn hiệu lực hoạt động, đa số lại là dự án nhỏ nên chưa tác động mạnh đến phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh. Nếu so sánh với các tỉnh lân cận như Bến Tre – 45 dự án, Tiền Giang – 66 dự án, Trà Vinh – 33 dự án, thì Vĩnh Long còn quá ít với con số 27 dự án. Vấn đề được đặt ra ở đây là tại sao Vĩnh Long có nhiều lợi thế như vậy mà không thu hút được FDI? nên tác giả chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Vĩnh Long” để tìm ra nguyên nhân nào đã làm cho tỉnh Vĩnh Long kém hấp dẫn trong mắt nhà đầu tư và từ đó đề xuất giải pháp khắc phục. Trang 1 2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của các nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào tỉnh Vĩnh Long, từ đó đưa ra giải pháp để tăng cường FDI của tỉnh Vĩnh Long. 2.2 Mục tiêu cụ thể Mục tiêu 1: Đánh giá thực trạng FDI tại tỉnh Vĩnh Long. Mục tiêu 2: Phân tích đánh giá của nhà đầu tư đối với các nhân tố thu hút FDI vào Vĩnh Long. Mục tiêu 3: Đề xuất giải pháp cải thiện các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Vĩnh Long trong thời gian tới. 2.3 Câu hỏi nghiên cứu 1/ Thực trạng FDI của tỉnh Vĩnh Long như thế nào? 2/ Những yếu tố nào tác động đến quyết định đầu tư FDI tại tỉnh Vĩnh Long? 3/ Những giải pháp nào để cải thiện những yếu tố tác động đến thu hút đầu tư FDI vào tỉnh Vĩnh Long? 3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung vào việc phân tích đánh giá của nhà đầu tư đối với các nhân tố thu hút FDI vào Vĩnh Long 3.2 Phạm vi nghiên cứu Về thời gian: Từ năm 1993 đến tháng 12 năm 2015 (từ khi có DN FDI đầu tiên đầu tư vào tỉnh Vĩnh Long đến nay). Về không gian: 27 DN nước ngoài đang đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long. 4 Phương pháp nghiên cứu 4.1 Khung nghiên cứu Dựa trên cơ sở: 1) Lý thuyết OLI: J.H Dunning cho rằng: 3 điều kiện cần thiếtđểmộtdoanh nghiệp có động cơ tiến hànhđầu tư trực tiếp khi có lợi thế về sở hữu, lợi thế về địa điểm, lợi thế về nội bộ hóa – OLI: Ownership Advantages, Trang 2 LocationAdvantage, Internalization Incentives; 2) Tình hình thực tế tại địa bàn nghiên cứu, tác giả đưa ra mô hình nghiên cứu như sau: Cơ sở hạ tầng Quy mô thị trường Sự hình thành cụm ngành Chính sách ưu đãi Quyết định đầu tư Chi phí Lao động Lãnh đạo năng động Lãnh Vị trí địa lý hiết chế pháp lý Hình 1: Mô hình nghiên cứu 42. Phương pháp nghiên cứu Sơ đồ thể hiện các bước trong tiến trình nghiên cứu: Cơ sở lý thuyết, Thực tế tại Vĩnh Long Bảng câu hỏi dự kiến Điều chỉnh bảng câu hỏi Phỏng vấn chuyên gia, (các nhà quản lý) Bảng câu hỏi chính thức Phỏng vấn các doanh nghiệp FDI Thống kê mô tả Hình 2: Các bước trong tiến trình nghiên cứu Trang 3 Nghiên cứu sơ bộ: Xây dựng bảng câu hỏi thô rồi dùng phương pháp phỏng vấn chuyên gia, là các nhà quản lý am tường về lĩnh vực đầu tư nước ngoài, hoàn thiện bảng câu hỏi phỏng vấn. Nghiên cứu chính thức: được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính. Giai đoạn nghiên cứu định tính sẽ tiến hành thu thập dữ liệu qua phỏng vấn trực tiếp với bảng câu hỏi, sau đó việc phân tích dữ liệu sẽ được thực hiện. Kết quả phân tích sẽ là cơ sở để đề xuất giải pháp. 4.3 Phương pháp thu thập số liệu Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các báo cáo liên quan đến FDI từ Sở Kế hoạch đầu tư tỉnh Vĩnh Long, Cục Thuế tỉnh Vĩnh Long, Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Long, Sở Khoa học Công nghệ, trên website của Tổng cục Thống kê, Cục quản lý Đầu tư nước ngoài, VCCImekong hay các bài viết được đăng trên tạp chí và các công trình nghiên cứu khoa học. Số liệu sơ cấp:Thông tin thu thập từ phiếu điều tra thông qua việc phỏng vấn chuyên gia là các nhà đầu tư nước ngoài vào tỉnh Vĩnh Long. Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua quy trình sau: Bước 1: Xây dựng bảng câu hỏi. Xây dựng bảng câu hỏi thô dựa trên nền tảng các thông tin cần thu thập trong mô hình lý thuyết. Phỏng vấn các chuyên gia là các nhà quản lý và hiệu chỉnh các câu hỏi dựa trên ý kiến đóng góp. Bước 2: Phỏng vấn các DN FDI. Bước 3: Nhập số liệu. Bước 4: Xử lý số liệu. 4.4 Phương pháp phân tích Dùng thống kê mô tả trên phần mềm Microsoft Excel để phân tích số liệu. Đây là phương pháp không thể thiếu trong quá trình nghiên cứu những vấnđề kinh tế – xã hội cần phân tích trong mối quan hệ chặt chẽ về mặt định tính của các hiện tượng và quá trình. Một số đại lượng cần tính trong phương pháp này là: Trang 4 + Giá trị trung bình: Bằng tổng tất cả các giá trị biến quan sát chia cho số quan sát. + Độ lệch chuẩn: là căn bậc hai của phương sai. + Phương sai: là trung bình giữa bình phương các độ lệch giữa các biến và giá trị trung bình của các biến đó. 5 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Đề tài luận văn được thực hiện để trả lời các câu hỏi nghiên cứu về thực trạng FDI của tỉnh Vĩnh Long, nó có tác động như thế nào đến phát triển kinh tế của tỉnh và những yếu tố nào tác động đến quyết định đầu tư FDI tại tỉnh Vĩnh Long. Thông qua đó đáp ứng ý nghĩa khoa học và thực tiễn: - Đánh giá tác động của dòng vốn FDI đến tăng trưởng kinh tế ở tỉnh Vĩnh Long. - Xác định các yếu tố khẳng định thu hút dòng vốn FDI vào tỉnh Vĩnh Long. - Gợi ý chính sách thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và thu hút dòng vốn FDI vào tỉnh Vĩnh Long từ kết quả nghiên cứu của đề tài. 6 Lược khảo tài liệu nghiên cứu  FDI và tăng trưởng kinh tế - Nguyen Thi Phuong Hoa (2004), kết luận FDI có tác động dương tới tăng trưởng kinh tế của các địa phương thông qua hình thành, tích lũy tài sản vốn và có sự tương tác cùng chiều giữa FDI với nguồn nhân lực. - Le Thanh Thuy (2007), nhận định FDI đã bổ sung cho đầu tư trong nước giúp cho việc mở rộng sản xuất, giảm thâm hụt ngân sách, đóng góp vào kim ngạch xuất khẩu, giải quyết việc làm. - Anh và Thang (2007), nghiên cứu các nhân tố quyết định dòng vốn FDI ở các tỉnh thành Việt Nam cho thấy quy mô thị trường, lao động và cơ sở hạ tầng có tác động ý nghĩa lên FDI, trong khi chính sách của chính phủ thông qua chỉ số cạnh tranh cấp tỉnh không có ý nghĩa. - Le Viet Anh (2009), nghiên cứu về mối quan hệ giữa FDI và tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam cho thấy đóng góp của FDI đối với tăng trưởng được ước tính 7% trong 37% tổng số vốn đóng góp cho sự tăng trưởng trong giai đoạn 1988 – Trang 5 2002. Phân tích hồi qui cho thấy rằng FDI có mối quan hệ dương với đầu tư trong nước và tăng trưởng kinh tế, cũng như FDI tạo ra những tác động dương đáng kể trong ngắn hạn và dài hạn lên tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam. - Chien etal. (2012) khẳng định FDI có tác động dương lên tăng trưởng kinh tế của Việt Nam giai đoạn 2000 – 2010. - Chirstian và C.Richard (2012) khẳng định các biến vĩ mô như GDP và chi phí lao động có tác động dương ý nghĩa lên FDI ở Việt Nam. Trong khi sự sụt giá của đồng nội tệ lại có tác động âm. - Nguyễn Mại (2012) đã dùng phương pháp nghiên cứu định tính và kết luận rằng FDI góp phần tích cực vào việc thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. - Chien và Linh (2013) sử dụng dữ liệu bảng để đánh giá mối quan hệ giữa FDI và tẳng trưởng kinh tế ở Việt Nam. Kết quả cho thấy có mối quan hệ dương hai chiều giữa FDI và GDP bình quân.  FDI và chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Đỗ Thị Thủy (2001) nghiên cứu và FDI với sự nghiệp CNH, HĐH ở Việt Nam đã phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến FDI ở Việt Nam giai đoạn 1997 - 2000. Từ những đánh giá thực trạng, phân tích nguyên nhân, tác giả đã nêu giải pháp để thu hút FDI vào Việt Nam phục vụ CNH, HĐH đất nước. - Nguyễn Tiến Long (2010), kiểm định FDI chuyển dịch kinh tế ở Thái Nguyên, với phương pháp phân tích định tính và định lượng từ số liệu giai đoạn 1993 – 2009 cho thấy: (i) FDI góp phần quan trọng đối với chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Thái Nguyên theo hướng CNH, HĐH và hội nhập quốc tế; (ii) FDI tác động tích cực đến cân đối tài chính Thái Nguyên, tăng nhanh kim ngạch xuất khẩu , mở rộng thị trường, đẩy nhanh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và (iii) FDI góp phần đẩy nhanh tốc độ độ thị hóa , phát triển kinh tế đồng đều tại các vùng kinh tế của Thái Nguyên. - Nguyễn Tấn Vinh (2011), nghiên cứu FDI đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP. Hồ Chí Minh đã đề xuất những giải pháp cơ bản nhằm thu hút và sử Trang 6 dụng FDI thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế TP. Hồ Chí Minh theo hướng hiệu quả và bền vững.  FDI và thương mại - SajidAnwar và Lan Phi Nguyen (2011), với FDI và thương mại ở Việt Nam. Bằng phương pháp định lượng xem xét tác động FDI đến xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam từ dữ liệu liên quan đến 19 đối tác thương mại lớn của Việt Nam giai đoạn 1990 – 2007. Nghiên cứu cũng xem xét tác động của FDI đến thương mại trong 3 giai đoạn: trước, trong và sau khủng hoảng tài chính châu Á, thực nghiệm bổ sung cho mối liên kết giữa FDI và xuất khẩu, FDI và nhập khẩu cho giai đoạn 1990 – 2007. - Nguyễn Khắc Minh (2015), nghiên cứu tác động của FDI, dao động tỷ giá, thị trường tài chính đến các doanh nghiệp của các ngành định hướng xuất khẩu: Trường hợp Việt Nam thời kỳ 2000- 2012. Sử dụng bộ dữ liệu lớn về các doanh nghiệp định hướng xuất khẩu của Việt Nam từ năm 2000-2012. Nghiên cứu này xem xét có tồn tại chăng ảnh hưởng lan tỏa của FDI, tác động của dao động tỷ giá và ảnh hưởng của thị trường tài chính lên các doanh nghiệp trong các ngành công nghiệp định hướng xuất khẩu của ngành chế tác, đồng thời các ảnh hưởng lan tỏa ngang và dọc của FDI, ảnh hưởng dao động tỷ giá và ảnh hưởng của thị trường tài chính và phát hiện ra rằng không có chứng cứ về ảnh hưởng lan tỏa ngang nhưng có chứng cứ và ảnh hưởng lan tỏa ngược ảnh hưởng lan tỏa xuôi dương của FDI, ảnh hưởng âm của dao động tỷ giá và ảnh hưởng dương của thị trường tài chính.  FDI và môi trường thu hút đầu tư - Dương Thị Bình Minh (2009), nghiên cứu cải thiện môi trường đầu tư, thu hút vốn FDI ở một số nước châu Á và bài học kinh nghiệm cho TP. Hồ Chí Minh. Tác giả đề xuất mạng tính định hướng về cải thiện môi trường đầu tư, tăng cường thu hút FDI tại TP. Hồ Chí Minh cũng như cả nước nói chung. - Le Quoc Thinh (2011) trong nghiên cứu đã kết luận rằng nhóm yếu tố thị trường, nguồn lao động, cơ sở hạ tầng và chính sách đầu tư là những yếu tố tác động đến sự hài lòng của doanh nghiệp FDI về môi trường đầu tư của tỉnh Long An. Trang 7 - Chunlai Chen (2011): Tác giả trình bày một phân tích thuyết phục và giải thích lý thuyết của FDI bằng các thực nghiệm để đánh giác yếu tố quyết định vị trí đầu tư của các nhà đầu tư FDI, và có sự khác biệt trong hành vi đầu tư giữa các nhà đầu tư lớn hoặc nhỏ.  FDI và thể chế chính sách - Nguyễn Mạnh Toàn (2010) trong mô hình nghiên của mình, bằng phương pháp thống kê, mô tả, đã kết luận rằng cơ sở hạ tầng kỹ thuật phát triển là yếu tố quan trọng bậc nhất, kế đến là những chế độ đãi ngộ hỗ trợ đầu tư của chính quyền địa phương, thị trường tiềm năng và cuối cùng là vị trí địa lý và cơ sở hạ tầng xã hội. - Dang Duc Anh (2013), nghiên cứu FDI và chất lượng thể chế ở Việt Nam. Bằng cách sử dụng dữ liệu từ khảo sát năng lực cạnh tranh cấp tỉnh và FDI từ khi gia nhập WTO của trên 60 tỉnh/thành phố, tác giả ghi nhận tỉ lệ thuận giữa thể chế và thu hút FDI. Đặc biệt, tỉnh giải ngân FDI lớn thường có chất lượng thể chế tốt hơn. Kết quả cũng nhận định dòng vốn FDI tác động đến thể chế lớn hơn ở các tỉnh miền Bắc so với quốc gia, đồng thời có thể sử dụng FDI như một chất xúc tác cho cải cách thể chế trong nước và thúc đẩy hội tụ chất lượng thể chế giữa các vùng miền Việt Nam. - Nguyễn Minh Tiến (2013) trong nghiên cứu bằng phương pháp phân tích thực nghiệm cho thấy rằng các nhân tố thuộc quy mô thị trường, thể chế chính sách, cú sốc kinh tế và lực lượng lao động có hiệu ứng tích cực lên FDI. - Nguyễn Quốc Việt, Chu Thị Nhường, Trần Thị Giáng Quỳnh, Phạm Thị Hiền (2014) trong nghiên cứu của nhóm, đã chỉ ra rằng thể chế thực thi tại các địa phương có tác động mạnh mẽ đối với khả năng thu hút FDI trong khi những thể chế hỗ trợ lại không có tác động. 7 Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận. Chương 2: Thực trạng và kết quả nghiên cứu đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Vĩnh Long trong giai đoạn từ năm 1993 đến 2015. Chương 3: Giải pháp cải thiện các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Vĩnh Long. Trang 8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ FDI VÀ THU HÚT FDI 1.1.1 Khái niệm về đầu tư, đầu tư trực tiếp - Theo Luật đầu tư năm 2005 của Việt Nam thì Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan. - Đầu tư là việc bỏ tiền vốn để mua các công cụ tài chính hoặc tài sản khác để có được lợi nhuận. Đầu tư có liên quan đến tiết kiệm hay trì hoãn tiêu dùng. - Đầu tư trực tiếp: là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư. 1.1.2 Khái niệm FDI - Theo Quỹ Tiền Tệ Quốc Tế (International Monetary Fund, IMF, 1977,1993), Đầu Tư Trực Tiếp Nước Ngoài (Foreign Direct Investment, FDI) là một công cuộc đầu tư ra khỏi biên giới quốc gia, trong đó người đầu tư trực tiếp (direct investor) đạt được một phần hay toàn bộ quyền sở hữu lâu dài một doanh nghiệp đầu tư trực tiếp (direct investment enterprise) trong một quốc gia khác. Quyền sở hữu này tối thiểu phải là 10% tổng số cổ phiếu mới được công nhận là FDI. - Như vậy, FDI sẽ tạo thành một mối quan hệ lâu dài giữa một công ty chủ quản (người đầu tư trực tiếp) và một công ty phụ thuộc (doanh nghiệp đầu tư trực tiếp) đặt tại một quốc gia khác với quốc gia của công ty chủ quản. Công ty chủ quản không nhất thiết phải kiểm soát toàn bộ hoạt động của công ty phụ thuộc (trong trường hợp công ty chủ quản không chiếm đa số cổ phiếu của công ty phụ thuộc) và phần FDI chỉ tính trong phạm vi tỉ lệ sở hữu của công ty chủ quản đối với công ty phụ thuộc. - Khái niệm của OECD (1996): Đầu tư trực tiếp là hoạt động đầu tư được thực hiện nhằm thiết lập các mối quan hệ kinh tế lâu dài với một doanh nghiệp đặc biệt là những khoản đầu tư mang lại khả năng tạo ảnh hưởng đối với việc quản lý doanh nghiệp nói trên bằng cách: thành lập hoặc mở rộng một doanh nghiệp hoặc một chi Trang 9 nhánh thuộc toàn quyền quản lý của chủ đầu tư, mua lại toàn bộ doanh nghiệp đã có, tham gia vào một doanh nghiệp mới,cấp tín dụng dài hạn (trên 5 năm), và quyền kiểm soát: nắm từ 10% cổ phiếu thường hoặc quyền biểu quyết trở lên. - Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO, 1996) đưa ra định nghĩa như sau về FDI: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay được gọi là "công ty mẹ" và các tài sản được gọi là "công ty con" hay "chi nhánh công ty". Ở Điều 3 của Luật đầu tư Việt Nam được Quốc Hội thông qua 11/2005 đã nêu rõ: “Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư do nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư”. 1.1.3 Thu hút FDI Nếu FDI là một hình thức đầu tư quốc tế, thì thu hút FDI là hoạt động vận động khuyến khích và chuẩn bị điều kiện để thực hiện FDI. Trên cơ sở khái niệm này có một số điểm chính về thu hút FDI như sau: - Thu hút FDI là hoạt động để vận động các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào một quốc gia hoặc một vùng hay một tỉnh... của quốc gia đó. - Việc thu hút này phải gồm rất nhiều biện pháp và phải có những bước đi thích hợp cũng như có rất nhiều chủ thể tham gia vào quá trình đó, từ công việc của các cá nhân, các tổ chức, các doanh nghiệp, chính quyền địa phương và chính quyền trung ương. - Thu hút FDI có thể dưới các hình thức chủ động và bị động. - Các hình thức thu hút FDI chủ động xảy ra khi các đơn vị của quốc gia đang hoạt động trong việc tìm kiếm đối tác kinh doanh; thuyết phục các nhà đầu tư đầu tư vào Việt Nam và các địa phương; xây dựng hành lang pháp lý để khuyến Trang 10 khích dòng vốn FDI vào các ngành công nghiệp, lĩnh vực và các ngành kinh tế có nhu cầu thu hút đầu tư. - Các hình thức thu hút thụ động khác nhau từ một thực thể chủ động thành chờ đợi thụ động các đối tác, sau đó giới thiệu và đề nghị các nhà đầu tư về những thuận lợi và điểm đến để giúp họ quyết định nơi để đầu tư vào. 1.1.3 Các hình thức FDI FDI có thể được phân loại dựa trên quan điểm của nhà đầu tư (hoặc nước đi đầu tư) hoặc của nước sở tại. Từ góc nhìn của các nhà đầu tư, Caves (1971) FDI được chia thành 3 loại: - Công ty đa quốc gia “theo chiều ngang” sản xuất các sản phẩm cùng loại hoặc tương tự ở các quốc gia khác nhau. - Công ty đa quốc gia “theo chiều dọc” có các cơ sở sản xuất ở một số nước nào đó, sản xuất ra sản phẩm là đầu vào cho sản xuất của nó ở một số nước khác. - Công ty đa quốc gia “đa chiều” có các cơ sở sản xuất ở các nước khác nhau mà chúng hợp tác theo cả chiều ngang và chiều dọc. - Theo Helpman (1984) chỉ ra rằng các công ty đa quốc gia có mục đích tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu chi phí sản xuất như vận tải, thuế... vì vậy, họ sẽ chia hoạt động sản xuất ở nhiều nước trên thế giới. Ở giai đoạn sản xuất cần rất nhiều nhân lực có tay nghề, các hoạt động sản xuất được tổ chức tại các quốc gia có chi phí lao động thấp. Trong trường hợp này, các quốc gia này sẽ nhập khẩu trung gian hàng hóa như máy móc từ các công ty đa quốc gia và xuất khẩu sản phẩm đã hoàn thành. Các hình thức FDI nêu trên được gọi là FDI theo chiều dọc. Với quan điểm đầu tư - nước tiếp nhận FDI có thể được phân loại thành: FDI thay thế nhập khẩu, FDI tăng xuất khẩu và FDI bằng nỗ lực của chính phủ. FDI thay thế nhập khẩu liên quan đến sản xuất sản phẩm được nhập khẩu từ nước đi đầu tư. Việc này làm giảm nhập khẩu của các quốc gia và giảm xuất khẩu của các nước đầu tư. Hình thức này phụ thuộc vào kích thước của thị trường đầu tư của nước tiếp nhận, chi phí vận chuyển, và các rào cản thương mại. Trang 11 Hình thức thứ hai được khuyến khích vì mong muốn tìm kiếm đầu vào mới cho sản xuất như nguyên vật liệu và các sản phẩm trung gian. FDI cũng được phân loại dựa trên cách mở rộng khai thác ưu điểm của đầu tư tại nước tiếp nhận để tăng doanh thu đầu tư. Bên cạnh đó, FDI tìm kiếm cho nguồn lao động giá rẻ tại nước tiếp nhận để giảm chi phí sản xuất. Mở rộng FDI bị ảnh hưởng bởi lợi thế của các công ty hoạt động trong nước của các nhà đầu tu như: quy mô doanh nghiệp, tập trung nghiên cứu và phát triển (R&D) và khả năng sinh lợi của lợi thế công nghệ. FDI bằng nỗ lực của chính phủ: là sự trợ cấp đầu tư theo quy định của nước sở tại, tạo công ăn việc làm, rút ngắn sự chênh lệch giữa các khu vực tiếp nhận, cũng như giảm thâm hụt cán cân thanh toán (UNCTAD, 2002). Theo Luật đầu tư của Việt Nam, có các hình thức đầu tư trực tiếp như sau: Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài; Doanh nghiệp liên doanh (A Joint Venture Enterpise) Hợp tác kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC) hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp đồng BT, PPP. Góp vốn, mua cổ phần và sáp nhập, mua lại công ty. 1.1.4 Tác động của FDI đối với nước tiếp nhận đầu tư 1.1.4.1 Tác động tích cực Là nguồn vốn hỗ trợ cho phát triển FDI là một trong những nguồn quan trọng để bù đắp sự thiếu hụt về vốn ngoại tệ của các nước nhận đầu tư, đặc biệt là đối với các nước kém phát triển. Hầu hết các nước kém phát triển đều rơi vào cái “vòng luẩn quẩn”đó là: Thu nhập thấp dẫn đến tiết kiệm thấp, vì vậy đầu tư thấp và rồi hậu quả lại là thu nhập thấp. FDI là một cú hích phá vỡ một mắt xích trong cái “vòng luẩn quẩn” này. Vốn đầu tư là cơ sở tạo ra công ăn việc làm trong nước, đổi mới công nghệ, kỹ thuật, tăng năng suất lao động... Từ đó tạo tiền đề tăng thu nhập, tăng tích lũy cho sự phát triển của xã hội. Đặc biệt là FDI, nguồn quan trọng để khắc phục tình trạng thiếu vốn mà không gây nợ cho các nước nhận đầu tư. Theo mô hình lý thuyết “hai lỗ hổng” của Trang 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan