Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại việt nam trên địa b...

Tài liệu Các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại việt nam trên địa bàn tp.hcm

.PDF
97
46
50

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT VÕ THỊ NHÃ VY ẢNH HƯỞNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÀ PHÊ BỀN VỮNG ĐẾN NÔNG HỘ TRỒNG CÀ PHÊ Ở VIỆT NAM: TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI HUYỆN CƯ M’GAR, ĐẮK LẮK LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG TP.Hồ Chí Minh, năm 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY KINH TẾ FULBRIGHT VÕ THỊ NHÃ VY ẢNH HƯỞNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÀ PHÊ BỀN VỮNG ĐẾN NÔNG HỘ TRỒNG CÀ PHÊ Ở VIỆT NAM: TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI HUYỆN CƯ M’GAR, ĐẮK LẮK Chuyên ngành: Chính sách công Mã số: 60340402 LUẬN VĂN THẠC SĨ CHÍNH SÁCH CÔNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN TIẾN KHAI TP.Hồ Chí Minh, năm 2015 i LỜI CAM ĐOAN Luận văn “Ảnh hưởng của chương trình phát triển cà phê bền vững đến nông hộ trồng cà phê ở Việt Nam: Trường hợp nghiên cứu tại huyện CưM'gar, tỉnh Đắk Lắk” là do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Luận văn này không nhất thiết phản ánh quan điểm của Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh hay Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright. Tác giả luận văn Võ Thị Nhã Vy ii LỜI CẢM ƠN Đầu tiên,tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy cô trong Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright đã tận tình truyền đạt cho tôi rất nhiều kiến thức và hỗ trợ tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy Trần Tiến Khai đã giúp tôi định hướng đề tài và tận tình hướng dẫn tôi thực hiện và hoàn thành luận văn. Bên cạnh đó, tôi chân thành cảm ơn các anh chị đang công tác tại các cơ quan nhà nước trong tỉnh Đắk Lắk gồm Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, UBND huyện Cư M’gar, UBND xã Ea Kiết, UBND xã Ea Kpam, UBND thị trấn Quảng Phú… và các anh chị đang công tác tại các doanh nghiệp cà phê trên địa bàn tỉnh đã trả lời phỏng vấn, cung cấp thông tin, số liệu để tôi thực hiện đề tài. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, các anh chị đang công tác tại Sở Kế hoạch và Đầu tư Đắk Lắk, các bạn học viên MPP6 đã hỗ trợ, động viên tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn. Xin chân thành cảm ơn! iii TÓM TẮT NGHIÊN CỨU Ngành cà phê có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Đắk Lắk. Hàng năm, cà phê là sản phẩm chiếm tỷ trọng lớn trong tổng sản phẩm xã hội, kim ngạch xuất khẩu của tỉnh và giải quyết việc làm cho khoảng 300.000 lao động trực tiếp và hơn 200.000 lao động gián tiếp. Đắk Lắk có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển cây cà phê, nguồn nhân lực dồi dào và có nhiều kinh nghiệm, do đó diện tích, sản lượng, năng suất cà phê cao nhất cả nước. Tuy nhiên, ngành cà phê Việt Nam được dự báo sẽ gặp nhiều thách thức trong tương lai xuất phát từ việc sản xuất cà phê của nông dân. Các thách thức đó là năng suất, chất lượng thấp; chi phí đầu vào cao dẫn đến hiệu quả kinh tế thấp; nguồn tài nguyên đất, nước bị cạn kiệt không đáp ứng đủ cho cây cà phê; môi trường sống của nông dân bị giảm sút… Hiện nay, để giải quyết những tồn tại trong quá trình sản xuất cà phê của nông dân, 52% diện tích cà phê của tỉnh đã liên kết với doanh nghiệp thực hiện sản xuất cà phê theo các chương trình cà phê có chứng nhận/xác nhậngồm 4C, UTZ, RA, FT nhưng tỉnh Đắk Lắk hiện chưa có các báo cáo, đánh giá phân tích ảnh hưởng của chương trình CPBVtrong việc sản xuất cà phê của người nông dân. Nhằm góp phần tìm câu trả lời cho vấn đề trên, luận văn áp dụng khung phân tích quản trị chuỗi tìm hiểu quyền lợi, nghĩa vụ, cách thức thực hiện của nông dân từ đó đánh giá tác động của chương trình CPBV mang lại cho nông dân, đồng thời phát hiện những khó khăn khi thực hiện để đưa ra các khuyến nghị chính sách. Kết quả phân tích cho thấy, Chương trình CPBV đã mang lại tác động tích cực đối với các nông hộ. Về kinh tế, năng suất hàng năm được giữ ổn định, chất lượng cà phê tăng, tiết kiệm chi phí đầu vào từ 5,9-8,4%, ngoài ra khi bán sản phẩm nông hộ được nhận thêm giá thưởng. Về môi trường, các nông hộ có ý thức bảo vệ môi trường tốt và đã góp phần cải thiện môi trường tại địa phương như nguồn tài nguyên nước đã được tiết kiệm, không vứt rác thải lung tung, cải thiện độ phì nhiêu cho đất. Về xã hội, các nông hộ đều được tiếp cận với các TBKHKT mới, sức khỏe và an toàn của nông hộ được đảm bảo. Tuy nhiên, nguồn lực để phát triển chương trình CPBV hiện nay hoàn toàn phụ thuộc vào doanh nghiệp nhưng nguồn lực này không tồn tại lâu dài. Vì vậy, luận văn đề xuất một số chính sách để tất cả nông dân đều được tiếp cận, tập huấn các TBKHKT nhằm tuân thủ đúng các bộ quy tắc, bộ tiêu chuẩn của các chương trình CPBV. iv MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................... ii TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................... iii MỤC LỤC .................................................................................................................. iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG ....................................................................................................... vii DANH MỤC HÌNH ....................................................................................................... viii DANH MỤC HỘP ........................................................................................................... ix DANH MỤC PHỤ LỤC.................................................................................................... x CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI................................................................................. 1 1.1. Bối cảnh nghiên cứu ....................................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................................6 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ......................................................................................................................6 1.4. Đối tượng và nội dung nghiên cứu..............................................................................................6 1.5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................................6 1.6. Nguồn thông tin ...........................................................................................................................7 1.7. Cấu trúc luận văn .........................................................................................................................7 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU VÀ KHUNG PHÂN TÍCH .. 8 2.1. Chương trình chứng nhận/ xác nhận cà phê bền vững ...............................................................8 2.1.1. Khái niệm ........................................................................................................ 8 2.1.2. Tổng quan các chương trình CPBV .................................................................. 8 2.2. Chuỗi giá trị............................................................................................................................... 12 2.2.1. Khái niệm ...................................................................................................... 12 2.2.2. Chuỗi giá trị cà phê toàn cầu .......................................................................... 13 2.2.3. Chuỗi giá trị cà phê Việt Nam ........................................................................ 13 2.3. Các nghiên cứu có liên quan..................................................................................................... 15 2.3.1. Tác động của chứng nhận UTZ đến nông dân ở Columbia ............................. 15 2.3.2. Tác động của các chương trình CPBV đến nông dân ở Braxin ........................ 15 2.4. Khung phân tích........................................................................................................................ 15 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................... 17 v 3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................................................... 17 3.2. Các chính sách, hỗ trợ của nhà nước trong việc phát triển cà phê bền vững. ......................... 19 3.3. Các thể chế Nhà nước và xã hội hỗ trợ chương trình CPBV .................................................. 20 3.3.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Sở NNPTNT)................................. 20 3.3.2. Trung tâm khuyến nông tỉnh .......................................................................... 20 3.3.3. Hội nông dân, khuyến nông xã ....................................................................... 21 3.3.4. UBND huyện Cư M’gar ................................................................................. 22 3.3.5. Viện Khoa học Kỹ thuật Nông lâm nghiệp Tây Nguyên (Wasi) ...................... 22 3.4. Kết quả triển khai các chương trình CPBV tại Việt Nam và Đắk Lắk ................................... 23 3.4.1. Kết quả chương trình CPBV 4C ..................................................................... 23 3.4.2. Kết quả chương trình CPBV UTZ .................................................................. 24 3.4.3. Kết quả chương trình CPBV RA .................................................................... 26 3.4.4. Kết quả chương trình CPBV FT ..................................................................... 26 3.5. Cách thức triển khai chương trình CPBV tại điểm nghiên cứu............................................... 27 3.5.1. Các bước tiến hành để được chứng nhận ........................................................ 27 3.5.2. Hình thức hợp tác, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên khi liên kết tham gia chương trình CPBV .................................................................................................. 27 3.6. Một số phát hiện từ các doanh nghiệp liên kết tham gia chương trình CPBV ....................... 29 3.7. Vai trò của chương trình CPBV đối với nông hộ thông qua khảo sát tại điểm nghiên cứu ... 30 3.7.1. Đặc điểm của các hộ được khảo sát ................................................................ 30 3.7.2. Tiếp nhận và áp dụng thông tin khoa học kỹ thuật .......................................... 31 3.7.3. Thực hành các biện pháp KHKT .................................................................... 35 3.7.4. Chất lượng, năng suất..................................................................................... 43 3.7.5. Chi phí, lợi nhuận........................................................................................... 45 3.7.6. Thông tin về bán sản phẩm............................................................................. 46 3.7.7. Khó khăn của các nông hộ ............................................................................. 47 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................. 48 4.1. Kết luận ..................................................................................................................................... 48 4.2. Kiến nghị ................................................................................................................................... 49 4.3. Hạn chế của đề tài ..................................................................................................................... 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 51 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 54 vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tên Tiếng Việt Tên Tiếng Anh 4C Bộ nguyên tắc chung cho cộng đồng cà phê CAFECONTROL Công ty cổ phần Giám định cà phê và hàng hóa xuất nhập khẩu CPBV Cà phê bền vững DTTS Dân tộc thiểu số FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài Foreign Direct Investment FT Thương mại công bằng Fairtrade FLO Tổ chức dán nhãn công bằng quốc tế Fairtrade Labelling Organization International NNPTNT Nông nghiệp phát triển nông thôn RA Liên minh rừng mưa Rainforest Alliance SAN Mạng lưới nông nghiệp bền vững Sustainable Agriculture Network TBKHKT Tiến bộ khoa học kỹ thuật TNHH Trách nhiệm hữu hạn UBND Ủy ban nhân dân WASI Viện Khoa học Kỹ thuật Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên Common Code for the Coffee Community The Western Highlands Agriculture Forestry Science Institue vii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Sản lượng, lượng xuất khẩu và kim ngạch xuất khẩu cà phê của tỉnh Đắk Lắk từ năm 2010-2014 ....................................................................................................................................... 4 Bảng 1.2: Tình hình thực hiện chương trình CPBV tại tỉnh Đắk Lắk đến năm 2014 ............ 5 Bảng 2.1: Sự khác biệt cơ bản của các chương trình CPBV .............................................. 10 Bảng 2.2: Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cà phê chứng nhận/xác nhận toàn cầu năm 2010 ................................................................................................................................... 12 Bảng 2.3: Tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cà phê chứng nhận/xác nhận toàn cầu năm 2013 ......................................................................................................................... 12 Bảng 3.1: Sản lượng chứng nhận 4C và sản lượng bán 4C tại Việt Nam từ năm 2009-2014 ......... 24 Bảng 3.2: Sản lượng chứng nhận UTZ và sản lượng bán UTZ tại Việt Nam từ năm 2009-2014 ... 26 Bảng 3.3: Tình hình bón phân cho cây cà phê (% số hộ điều tra) ...................................... 35 Bảng 3.4: Định lượng phân bón thương phẩm cho 1 ha/năm, năng suất 3 tấn, đất bazan ... 36 Bảng 3.5: Tình hình tưới nước cho cây cà phê (% các hộ) ................................................ 37 Bảng 3.6: Tình hình sử dụng thuốc bảo vệ thực vật (% các hộ) ......................................... 38 Bảng 3.7: Tình hình sử dụng Giống (% các hộ) ................................................................ 39 Bảng 3.8: Tình hình tỉa cành (% các hộ) ........................................................................... 40 Bảng 3.9: Tình hình thu hoạch sản phẩm cà phê ............................................................... 41 Bảng 3.10: Tình hình xử lý rác thải .................................................................................. 42 Bảng 3.11: Hiệu quả sản xuất của chương trình CPBV ..................................................... 45 Bảng 3.12: Tình hình bán sản phẩm của các nông hộ (% sản lượng) ................................. 47 viii DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Tỷ trọng một số mặt hàng trong tổng xuất khẩu nhóm nông sản, thủy sản năm 2013....... 1 Hình 1.2: Tỷ lệ sản lượng cà phê Việt Nam so với các nước năm 2014 ...................................... 2 Hình 1.3: Tỷ lệ sản lượng cà phê xuất khẩu của Việt Nam so với các nước năm 2014 ............... 2 Hình 1.4: Diện tích trồng cà phê của các tỉnh Tây Nguyên năm 2014 ......................................... 3 Hình 2.1: Cấp độ của các chương trình CPBV ........................................................................... 11 Hình 2.2: Chuỗi giá trị cà phê toàn cầu ...................................................................................... 13 Hình 2.3: Tỉ lệ xuất khẩu các loại cà phê của Việt Nam ............................................................ 13 Hình 2.4: Chuỗi giá trị cà phê tại Việt Nam ............................................................................... 14 Hình 2.5: Chuỗi giá trị cà phê trong chương trình CPBV tại Đắk Lắk ...................................... 14 Hình 2.6: Phương pháp phân tích quản trị chuỗi ........................................................................ 16 Hình 3.1: Bản đồ hành chính tỉnh Đắk Lắk ................................................................................ 17 Hình 3.2: Diện tích các cây lâu năm trên địa bàn huyện Cư M’gar ........................................... 18 Hình 3.3: Phát triển thành viên của 4C tại Việt Nam từ 2007-2014 .......................................... 23 Hình 3.4: Diện tích cà phê tham gia chương trình CPBV 4C từ năm 2009-2014 tại Việt Nam 24 Hình 3.5: Phát triển thành viên của UTZ tại Việt Nam và Đắk Lắk từ 2009-2014 .................... 25 Hình 3.6: Diện tích cà phê tham gia chương trình CPBV UTZ từ năm 2009-2014 tại Việt Nam và Đắk Lắk .................................................................................................................................................................. 25 Hình 3.7: Thu nhập chính của các hộ khảo sát (%) .................................................................... 31 Hình 3.8: Số lần tiếp xúc với cán bộ khuyến nông của huyện, xã và công ty (%) ..................... 32 Hình 3.9: Các nguồn tiếp thu KHKT của nông dân để trồng (%) .............................................. 32 Hình 3.10: Các biện pháp kỹ thuật các hộ không tham gia chương trình CPBV được tiếp cận (%) ... 33 Hình 3.11: Các hộ áp dụng kiến thức kỹ thuật đã học vào thực tế sản xuất (%) ........................ 34 ix DANH MỤC HỘP Hộp 1: Tình hình tập huấn TBKHKT tại xã Ea Kiết ....................................................... 21 Hộp 2: Tình hình tập huấn TBKHKT tại xã Ea K’pam ................................................... 22 Hộp 3: Tiêu chuẩn chất lượng 7.2 của Nestle .................................................................. 44 x DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát quá trình sản xuất cà phê của nông hộ .......................... 54 Phụ lục 2: Danh sách các đơn vị cung cấp thông tin, phỏng vấn....................................... 65 Phụ lục 3: Phương pháp nghiên cứu................................................................................. 66 Phụ lục 4: Bộ quy tắc của các chương trình CPBV .......................................................... 69 Phụ lục 5: Chi phí sản xuất cà phê trong thời kỳ kinh doanh ........................................... 76 Phụ lục 6: Phiếu tham gia tự nguyện ................................................................................ 80 Phụ lục 7: Sổ nông hộ...................................................................................................... 82 Phụ lục 8: Hình ảnh các buổi tập huấn của doanh nghiệp ................................................. 83 Phụ lục 9: Hình ảnh thực địa của tác giả .......................................................................... 84 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1. Bối cảnh nghiên cứu Cà phê là một trong những mặt hàng nông sản xuất khẩu chính của Việt Nam, trong nhóm xuất khẩu nông lâm thủy sản năm 2013 tỷ trọng xuất khẩu cà phê đứng thứ 2 (sau gạo)1 (Hình 1.1). Đồng thời, sản lượng và lượng xuất khẩu cà phê của Việt Nam cũng hiện đứng thứ 2 thế giới (sau Braxin)2 (Hình 1.2 và 1.3). Năm 2014 sản lượng cà phê đạt 1,4 triệu tấn3, xuất khẩu cà phê đạt trên 1,66 triệu tấn với kim ngạch xuất khẩu trên 3,4 tỷ USD4. Vì vậy, ngành cà phê có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế của Việt Nam. Hình 1.1: Tỷ trọng một số mặt hàng trong tổng xuất khẩu nhóm nông sản, thủy sản năm 2013 Nguồn: Cục xuất nhập khẩu (2014) 1 Cục xuất nhập khẩu (2014) ICO, 2015, trích trong Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam, 2015 3 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 2015, trích trong Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam 2015 4 Tổng cụ hải quan, 2015, trích trong Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam, 2015 2 2 Hình 1.2: Tỷ lệ sản lượng cà phê Việt Nam so với các nước năm 2014 Braxin Việt Nam 12% 3% 3% 3% Indonexia 34% Colombia Ethiopia 3% 3% Ấn Độ 4% Peru Honduras 8% Mêhicô 8% 19% Uganda Các nước khác Hình 1.3: Tỷ lệ sản lượng cà phê xuất khẩu của Việt Nam so với các nước năm 2014 Braxin Việt Nam 13% 3% 2% 3% Indonexia 32% Colombia Ethiopia 3% 4% Ấn Độ 4% Peru Honduras 10% Mêhicô 5% 21% Uganda Các nước khác Nguồn: ICO, 2015, trích trong Hiệp hội Cà phê Ca cao Việt Nam,2015. Hiện nay, cà phê nước ta được trồng chủ yếu ở khu vực Tây Nguyên với diện tích 573.401 ha5, chiếm 90% diện tích cà phê của cả nước (641.700 ha)6. Trong đó, tỉnh Đắk Lắk có diện tích cà phê lớn nhất 204.390 ha chiếm 35,7% diện tích cà phê của các tỉnh Tây 5 6 Ban chỉ đạo Tây Nguyên (2015) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2015) 3 Nguyên và chiếm 32% diện tích cà phê của cả nước; tiếp theo là các tỉnh Lâm Đồng, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum (hình 1.4)7. Hình 1.4: Diện tích trồng cà phê của các tỉnh Tây Nguyên năm 2014 Diện tích (ha) 250000 204390 200000 157307 150000 118469 100000 79122 50000 14113 Tỉnh 0 Kon Tum Gia Lai Đắk Lắk Đắk Nông Lâm Đồng Nguồn: Niên giám thống kê các tỉnh Tây Nguyên, 2014, trích trong Ban chỉ đạo Tây Nguyên, 2015. Với diện tích cà phê lớn nhất cả nước, hàng năm ngành sản xuất cà phê tại Đắk Lắk đã tạo việc làm ổn định cho 300.000 người trực tiếp sản xuất và 200.000 người có liên quan8; đồng thời với sản lượng và lượng xuất khẩu hàng năm (Bảng 1.1),“Cà phê là sản phẩm chiếm tỷ trọng lớn trong tổng sản phẩm xã hội, kim ngạch xuất khẩu hàng năm của tỉnh và ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn thu nhập của đại đa số người dân sinh sống trên địa bàn tỉnh” (Ủy ban Nhân dân tỉnh Đắk Lắk, 2014). Năm 2014 sản lượng cà phê của Đắk Lắk đạt 453.441 tấn, lượng xuất khẩu cà phê đạt 229.988 tấn với kim ngạch xuất khẩu đạt 479,775 triệu USD9. Với những kết quả mà ngành cà phê mang lại, tỉnh Đắk Lắk đã xác định cây cà phê là cây trồng chủ lực giúp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. 7 Niên giám thống kê các tỉnh Tây Nguyên, 2014, trích trong Ban chỉ đạo Tây Nguyên, 2015. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Lắk (2015) 9 Sở Công Thương Đắk Lắk, 2014, trích trong UBND tỉnh Đắk Lắk, 2014. 8 4 Bảng 1.1: Sản lượng, lượng xuất khẩu và kim ngạch xuất khẩu cà phê của tỉnh Đắk Lắk từ năm 2010-2014 Năm 2010 2011 2012 2013 2014 Sản lượng (tấn) 399.098 487.748 412.182 462.433 453.441 Lượng xuất khẩu (tấn) 356.937 311.096 298.181 223.909 229.988 Kim ngạch (1.000 USD) 502.367 650.098 621.570 465.216 479.755 Nguồn: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Đắk Lắk (2015) Như vậy, ngành cà phê có vai trò rất quan trọng trong việc phát triển kinh tế của Việt Nam nói chung cũng như địa phương có diện tích trồng cà phê lớn như Đắk Lắk nói riêng. Tuy nhiên, ngành cà phê Việt Nam được dự báo sẽ gặp nhiều thách thức trong tương lai xuất phát từ việc sản xuất cà phê của nông dân. Các thách thức được chỉ ra một cách tóm lược là “1) Diện tích trồng cà phê vượt xa quy hoạch; 2) Nhiều diện tích cà phê được trồng trên chân đất dốc, xói mòn, bạc màu, hoặc thiếu nguồn nước tưới, dẫn đến năng suất và chất lượng thấp, hiệu quả kinh tế không cao; 3) Nông hộ thường sử dụng nước ngầm để tưới cà phê trong mùa khô, góp phần dẫn đến tình trạng suy thoái nước ngầm nghiêm trọng ở vùng Tây Nguyên; 4) Nông dân có xu hướng thâm canh quá mức, và sử dụng sai cách các hóa chất nông nghiệp như dùng quá nhiều phân bón hoặc bảo vệ thực vật không hợp lý, dẫn đến chi phí sản xuất quá cao; và 5) Thu hái khi tỷ lệ cà phê chín mới khoảng 70% đã làm giảm chất lượng cà phê nhân trong quá trình phơi, xay xát và bảo quản” (Trần Tiến Khai, 2013). Vì vậy, làm thế nào để giải quyết những tồn tại trong quá trình sản xuất cà phê của nông dân là một vấn đề cần phải nghiên cứu. Hiện nay, cùng với mục tiêu mang lại lợi nhuận kinh tế, việc đối xử có trách nhiệm với môi trường để duy trì tài nguyên thiên nhiên, bảo đảm các điều kiện xã hội và làm việc phù hợp với các chuẩn mực quốc tế đồng thời đáp ứng các yêu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng trên thế giới, đối với sản xuất cà phê đã hình thành nhiều chương trình cà phê có chứng nhận/xác nhận sau đây gọi tắt là chương trình cà phê bền vững (CPBV). Tại Việt Nam đã xuất hiện 4 chương trình CPBV bao gồm: Thương mại công bằng (Fairtrade - FT); Liên minh rừng mưa (Rainforest Alliance - RA); UTZ Certified và Bộ quy tắc chung cho cộng đồng cà phê (Common Code for the Coffee Community - 4C). Với lợi ích mà chương trình CPBV mang lại, nhiều địa phương đã triển khai áp dụng các bộ quy tắc, tiêu chuẩn 5 của các chương trình CPBV nhằm giải quyết các tồn tại trong quá trình sản xuất cà phê của nông dân, đặc biệt là tỉnh Đắk Lắk. Đến nay diện tích sản xuất cà phê theo chương trình CPBV trong toàn tỉnh là 104.425 ha, chiếm 52% diện tích toàn tỉnh, trong đó cà phê sản xuất theo tiêu chuẩn UTZ Certified có diện tích 26.625 ha; cà phê xác nhận 4C có diện tích 70.000 ha; cà phê chứng nhận RA có diện tích 7.400ha; cà phê chứng nhận FT có diện tích hơn 400 ha (Bảng 1.2). Bảng 1.2: Tình hình thực hiện chương trình CPBV tại tỉnh Đắk Lắk đến năm 2014 Chứng nhận/Xác nhận 4C UTZ Certified RA Fairtrade Số hộ 64.041 22.656 3.200 210 Diện tích (ha) 70.000 26.625 7.400 400 Nguồn: UBND tỉnh Đắk Lắk (2014), Văn phòng đại diện 4C và UTZ tại Việt Nam (2015) Mặc dù, diện tích cà phê tại tỉnh Đắk Lắk thực hiện theo chương trình CPBV đã chiếm 52% diện tích cà phê và tỉnh đang thực hiện chính sách tái canh cà phê nhưng tỉnh Đắk Lắk hiện chưa có các báo cáo, đánh giá phân tích ảnh hưởng của chương trình CPBVcũng như các khó khăn khi triển khai chương trình CPBV trên diện rộng để đưa ra các giải pháp xóa bỏ các tồn tại trong việc sản xuất cà phê của người nông dân. Để nghiên cứu vấn đề này tác giả chọn huyện Cư M’gar. Trong các huyện trồng cà phê ở Đắk Lắk, huyện Cư M’gar là huyện có diện tích trồng cà phê lớn nhất tỉnh với tổng diện tích cà phê là 35.922 ha chiếm 18% diện tích cà phê toàn tỉnh và là địa phương duy nhất triển khai đầy đủ 4 chương trình CPBV với diện tích 15.071 ha, chiếm 45,7% trên tổng diện tích cà phê kinh doanh gồm 9.081 hộ tham gia chương trình CPBV 10. Với những lý do nêu trên, tác giả chọn đề tài “Ảnh hưởng của chương trình phát triển cà phê bền vững đến nông hộ trồng cà phê ở Việt Nam: Trường hợp nghiên cứu tại huyện CưM'gar, tỉnh Đắk Lắk” để nghiên cứu sự ảnh hưởng của chương trình CPBV trong việc giải quyết các vấn đề còn tồn tại trong quá trình sản xuất của người nông dân, đồng thời qua đó đưa ra các khuyến nghị chính sách giúp nông dân phát triển cà phê theo hướng bền vững. 10 UBND huyện Cư M’gar (2015). 6 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu tác động của chương trình CPBV đến các nông hộ trên phương diện kinh tế, xã hội, môi trường thông qua phân tích, đánh giá các khía cạnh: 1) kỹ thuật canh tác; 2) bảo vệ môi trường sinh thái; 3) năng suất và chất lượng hạt cà phê; 4) chi phí sản xuất; và 5) lợi nhuận. Đồng thời, nghiên cứu cũng muốn phát hiện ra các khó khăn khi triển khai chương trình CPBV để khuyến nghị các chính sách hỗ trợ phù hợp. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Câu 1: Chương trình CPBV tác động như thế nào đến các nông hộ trồng cà phê trên ba phương diện kinh tế, xã hội, môi trường? Những thuận lợi và khó khăn khi triển khai chương trình? Câu 2: Giải pháp chính sách nào giúp nông hộ trồng cà phê phát triển cà phê theo hướng bền vững? 1.4. Đối tượng và nội dung nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động của chương trình CPBV tại điểm nghiên cứu và vai trò của chương trình CPBV đối với việc cải thiện năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế và bảo vệ môi trường sinh thái cho ngành cà phê tỉnh Đắk Lắk. Nội dung nghiên cứu: Cách thức triển khai chương trình CPBV của các doanh nghiệp cụ thể hình thức liên kết với nông dân, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên, khó khăn của doanh nghiệp; nông dân thực hiện các chương trình CPBV như thế nào cụ thể nông dân có đáp ứng được các yêu cầu không, thực hiện đúng theo các yêu cầu giúp nông dân giải quyết được những vấn đề gì, nông dân gặp khó khăn gì trong quá trình tham gia chương trình CPBV. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Tác giả thực hiện nghiên cứu bằng phương pháp định tính. Sử dụng thống kê mô tả và thống kê so sánh cùng với kết quả phỏng vấn để đưa ra bằng chứng và dữ liệu định tính cho nghiên cứu. (Phương pháp điều tra và lý do chọn điểm nghiên cứu được trình bày cụ thể trong Phụ lục 3). 7 1.6. Nguồn thông tin Dữ liệu thứ cấp: Tổng hợp số liệu từ UBND tỉnh Đắk Lắk, UBND huyện Cư M’gar, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện Nông Lâm nghiệp Tây Nguyên (Wasi), Văn phòng đại diện UTZ, 4C, các cơ quan liên quan và sách báo, tạp chí. Dữ liệu sơ cấp: Phỏng vấn các doanh nghiệp, các nhóm trưởng và thông tin từ phiếu điều tra các hộ nông dân. 1.7. Cấu trúc luận văn Luận văn gồm 4 chương: Chương 1: Nêu bối cảnh nghiên cứu; câu hỏi nghiên cứu; mục tiêu nghiên cứu; đối tượng và nội dung nghiên cứu; phương pháp nghiên cứu. Chương 2: Giới thiệu tổng quan các chương trình CPBV, lý thuyết về chuỗi giá trị và khung phân tích để thực hiện nghiên cứu. Chương 3: Trình bày kết quả triển khai các chương trình CPBV tại Việt Nam và Đắk Lắk; phân tích sự hỗ trợ cuả nhà nước cho chương trình CPBV; phân tích mối liên kết giữa doanh nghiệp và nông hộ trong việc sản xuất cà phê có chứng nhận; phân tích tác động của chương trình CPBV trong sản xuất cà phê đến nông hộ. Chương 4: Đưa ra một số kết luận quan trọng trên cơ sở phân tích chương 3 và khuyến nghị chính sách. 8 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT NGHIÊN CỨU VÀ KHUNG PHÂN TÍCH 2.1. Chương trình chứng nhận/xác nhận cà phê bền vững 2.1.1. Khái niệm Theo Cao ủy Thế giới về Môi trường và Phát triển Liên Hợp Quốc,1987, trích trong Châu Văn Thành, 2013 “Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không đánh đổi khả năng các thế hệ tương lai đáp ứng nhu cầu của họ”. Tại hội nghị Thượng đỉnh Thế giới về Phát triển bền vững tổ chức ở Johannesburg Cộng hoà Nam Phi, 2002, trích trongTừ Thái Giang, 2012 các nhà khoa học đã thống nhất xác định: “Phát triển bền vững là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý, hài hoà giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm: Tăng trưởng kinh tế, cải thiện các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường. Tiêu chí để đánh giá sự phát triển bền vững là sự tăng trưởng kinh tế ổn định; thực hiện tốt tiến bộ và công bằng xã hội; khai thác hợp lý, sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường sống”. Từ các định nghĩa về phát triển bền vững và hiểu biết về các chương trình CPBV hiện nay, theo tác giả chương trình CPBV là chương trình yêu cầu các sản phẩm cà phê phải được sản xuất theo các bộ tiêu chuẩn đảm bảo tính bền vững về kinh tế, xã hội, môi trường để đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không đánh đổi khả năng các thế hệ tương lai đáp ứng nhu cầu của họ. 2.1.2. Tổng quan các chương trình CPBV 2.1.2.1 Chương trình CPBV4C Hiệp hội 4C ra đời năm 2003 dưới sự bảo trợ của Hiệp hội Cà phê Đức và Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kỹ thuật Đức. Mục tiêu của Hiệp hội là cải thiện các điều kiện kinh tế, xã hội, môi trường dựa trên Bộ quy tắc 4C (Phụ lục 4) để phát triển bền vững cà phê đại trà. Bộ quy tắc 4C quy định những thực hành bền vững bắt buộc các tác nhân trong chuỗi giá trị cà phê khi tham gia chương trình xác nhận CPBV 4C phải tuân theo. Theo Hiệp hội 4C “Phạm vi bền vững của 4C gồm:  Xã hội: điều kiện sống, điều kiện làm việc tốt cho nông dân, gia đình của họ và người lao động làm thuê.  Môi trường: bảo vệ rừng nguyên sinh, bảo tồn các nguồn tài nguyên thiên nhiên như: nước, đất, đa dạng sinh học và năng lượng.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng