BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
------------
LÊ HOÀNG VĨNH PHÚ
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN DỰ ĐỊNH NGHỈ VIỆC
CỦA NHÂN VIÊN VĂN PHÒNG : TRƢỜNG HỢP NGHIÊN
CỨU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP LIÊN DOANH VỚI
NHẬT BẢN TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành : QUẢN TRỊ KINH DOANH
Mã số : 60340102
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS.TS. TRẦN KIM DUNG
TP. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2013
1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Các yếu tố ảnh hƣởng đến dự định nghỉ việc của
nhân viên văn phòng : trƣờng hợp nghiên cứu tại các doanh nghiệp liên doanh
với Nhật Bản tại Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi, hoàn toàn
không sao chép từ bất kỳ một công trình nghiên cứu nào trước đây. Các số liệu điều
tra và kết quả nghiên cứu trong luận văn được thực hiện nghiêm túc và trung thực.
Tôi xin chịu trách nhiệm với cam kết trên.
TP. HCM, ngày tháng
năm 2013
Người thực hiện luận văn
LÊ HOÀNG VĨNH PHÚ
2
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc tới :
- PGS. TS. Trần Kim Dung, người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá
trình thực hiện luận văn.
- Quý thầy, cô trường Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh đã truyền đạt các
bài học lý thuyết cũng như những kinh nghiệm thức tế, những phương pháp
nghiên cứu khoa học và đó chính là những kiến thức nền tảng giúp tôi hoàn thành
tốt luận văn.
- Các anh chị, các bạn đồng nghiệp hiện đang công tác tại các công ty liên
doanh với Nhật Bản đã giúp tôi thực hiện nghiên cứu sơ bộ và khảo sát dữ liệu sơ
cấp.
Trong quá trình thực hiện luận văn, mặc dù đã cố hết sức để hoàn thành luận
văn, trao đổi và tiếp thu những ý kiến đóng góp của Quý thầy cô và bạn bè, tham
khảo nhiều tài liệu, song không thể tránh khỏi có những sai sót. Rất mong nhận
được những thông tin góp ý của Quý thầy cô và bạn đọc.
Xin chân thành cảm ơn.
TP. HCM, ngày tháng
năm 2013
Người thực hiện luận văn
LÊ HOÀNG VĨNH PHÚ
3
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ........................................................ 7
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU TRONG ĐỀ TÀI ................................................. 8
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ TRONG ĐỀ TÀI ...................................... 10
TÓM TẮT ................................................................................................................. 11
CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................. 12
1.1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 12
1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ..................................................... 15
1.3. Phạm vi, đối tượng và phương pháp nghiên cứu .............................................. 15
1.4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu ............................................................ 17
1.5. Kết cấu đề tài nghiên cứu .................................................................................. 17
CHƢƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU................ 18
2.1. Giới thiệu ........................................................................................................... 18
2.2. Cơ sở lý luận ...................................................................................................... 18
2.2.1. Dự định nghỉ việc (Intention to leave) ............................................................ 18
2.2.2. Các yếu tố tác động đến dự định nghỉ việc của nhân viên .............................. 24
2.2.2.1. Sự hỗ trợ từ lãnh đạo (Leadership Support) ................................................. 24
2.2.2.2. Căng thẳng do công việc (Job Stress) .......................................................... 26
2.2.2.3. Điều kiện làm việc (Working Condition) .................................................... 27
2.2.2.4. Cơ hội thăng tiến (Promotion Opportunities) .............................................. 28
2.2.2.5. Lương (Pay) ................................................................................................. 30
4
2.2.2.6. Sự công bằng (Justice) ................................................................................. 31
2.2.2.7. Nhân tố lôi kéo (Pull Factors) ...................................................................... 32
2.3. Mô hình nghiên cứu đề nghị .............................................................................. 34
2.4. Tóm tắt ............................................................................................................... 36
CHƢƠNG 3 : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 37
3.1. Giới thiệu............................................................................................................ 37
3.2. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................... 37
3.2.1. Nghiên cứu sơ bộ ............................................................................................ 37
3.2.2. Nghiên cứu chính thức .................................................................................... 38
3.2.3. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 39
3.3. Xây dựng thang đo ............................................................................................. 41
3.3.1. Thang đo dự định nghỉ việc ............................................................................ 41
3.3.2. Thang đo sự hỗ trợ từ lãnh đạo ....................................................................... 42
3.3.3. Thang đo căng thẳng do công việc.................................................................. 43
3.3.4. Thang đo điều kiện làm việc ........................................................................... 43
3.3.5. Thang đo cơ hội thăng tiến .............................................................................. 44
3.3.6. Thang đo lương ............................................................................................... 44
3.3.7. Thang đo sự công bằng ................................................................................... 45
3.3.8. Thang đo nhân tố lôi kéo ................................................................................. 45
3.4. Đánh giá sơ bộ thang đo ..................................................................................... 46
3.4.1. Kết quả hệ số tin cậy Cronbach Alpha ............................................................ 47
3.4.2. Kết quả phân tích yếu tố khám phá EFA ........................................................ 47
3.5. Mẫu nghiên cứu định lượng chính thức ............................................................. 50
5
3.6. Tóm tắt ............................................................................................................... 51
CHƢƠNG 4 : PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................... 53
4.1. Giới thiệu............................................................................................................ 53
4.2. Thông tin mẫu nghiên cứu ................................................................................. 53
4.3. Kiểm định mô hình............................................................................................. 54
4.3.1. Kiểm định Cronbach Alpha đối với các thang đo ........................................... 55
4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................................... 58
4.3.2.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA đối với các yếu tố ảnh hưởng đến dự định
nghỉ việc .................................................................................................................... 56
4.3.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA đối với thang đo dự định nghỉ việc ........ 61
4.4. Kiểm định các giả thuyết và mô hình nghiên cứu.............................................. 63
4.5. Phân tích cảm nhận về các yếu tố dẫn đến dự định nghỉ việc của nhân viên Việt
Nam trong các công ty liên doanh với Nhật ............................................................. 68
4.6. Phân tích cảm nhận về dự định nghỉ việc của nhân viên Việt Nam trong các
công ty liên doanh với Nhật ...................................................................................... 71
4.7. Tóm tắt ............................................................................................................... 77
CHƢƠNG 5 : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................ 78
5.1. Giới thiệu............................................................................................................ 78
5.2. Ý nghĩa và kết luận ............................................................................................ 78
5.3. Một số hàm ý chính sách giúp giảm dự định nghỉ việc của nhân viên cho các
công ty liên doanh với Nhật ...................................................................................... 79
5.3.1. Đối với lương (LUONG) ................................................................................ 80
5.3.2. Đối với yếu tố cơ hội thăng tiến (THANGTIEN) ........................................... 81
6
5.3.3. Đối với yếu tố căng thẳng do công việc (CANGTHANG) ............................. 82
5.3.4. Đối với yếu tố sự hỗ trợ từ lãnh đạo (LANHDAO) ........................................ 83
5.3.5. Đối với nhân tố lôi kéo (LOIKEO) ................................................................. 84
5.4. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ............................................ 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 89
Phụ lục 1 : Dàn bài thảo luận nhóm .......................................................................... 94
Phụ lục 2 : Bảng câu hỏi nghiên cứu định lượng .................................................... 100
Phụ lục 3 : Nghiên cứu sơ bộ - Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng
Cronbach Alpha ...................................................................................................... 104
Phụ lục 4 : Nghiên cứu sơ bộ - Kết quả phân tích nhân tố các thang đo ................ 112
Phụ lục 5 : Nghiên cứu định lượng chính thức - Kết quả đánh giá độ tin cậy của
thang đo bằng Cronbach Alpha ............................................................................... 115
Phụ lục 6 : Nghiên cứu định lượng chính thức- Kết quả phân tích nhân tố khám phá
EFA đối vối các yếu tố ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc ...................................... 125
Phụ lục 7 : Nghiên cứu định lượng chính thức - Kết quả phân tích nhân tố khám phá
EFA đối vối thang đo dự định nghỉ việc ................................................................. 129
Phụ lục 8 : Kết quả phân tích tương quan và hồi quy ............................................. 130
Phụ lục 9 : Kết quả kiểm định T-test ...................................................................... 134
Phụ Lục 10 : Thống kê mô tả các biến quan sát của các yếu tố ảnh hưởng đến dự
định nghỉ việc .......................................................................................................... 135
Phụ lục 11 : Kết quả kiểm định Independent Samples T-Test ................................ 137
Phụ lục 12 : Kết quả phân tích phương sai một yếu tố (One – Way Anova).......... 139
7
DANH MỤC CÁC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ANOVA : Phân tích phương sai (Analysis Variance)]
CANGTHANG : Căng thẳng do công việc (Job Stress)
CONGBANG : Sự công bằng (Justice)
DIEUKIEN : Điều kiện làm việc (Working Condition)
EFA : Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis)
KMO : Hệ số Kaiser - Mayer – Olkin
LANHDAO : Sự hỗ trợ từ lãnh đạo (Leadership Support)
LOIKEO : Nhân tố lôi kéo (Pull Factors)
LUONG : Lương (Pay)
NGHIVIEC : Dự định nghỉ việc (Intention to leave)
Sig : Mức ý nghĩa quan sát (Observed significance level)
SPSS : Phần mềm thống kê cho khoa học xã hội (Statistical Package for the Social
Sciences)
THANGTIEN : Cơ hội thăng tiến (Promotion Opportunities)
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
VIF : Hệ số nhân tố phóng đại phương sai (Variance inflation factor)
8
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU TRONG ĐỀ TÀI
Trang
Bảng 1.1. Hình thức đầu tư trực tiếp của Nhật Bản vào Việt Nam năm 2012 ......... 12
Bảng 3.1. Tiến độ thực hiện các nghiên cứu ............................................................. 39
Bảng 3.2. Thang đo dự định nghỉ việc của Choi Sang Long (2012) ........................ 41
Bảng 3.3. Thang đo dự định nghỉ việc ...................................................................... 42
Bảng 3.4. Thang đo sự hỗ trợ từ lãnh đạo ................................................................. 43
Bảng 3.5. Thang đo căng thẳng do công việc ........................................................... 43
Bảng 3.6. Thang đo điều kiện làm việc..................................................................... 44
Bảng 3.7. Thang đo cơ hội thăng tiến ....................................................................... 44
Bảng 3.8. Thang đo điều kiện làm việc..................................................................... 45
Bảng 3.9. Thang đo sự công bằng ............................................................................. 45
Bảng 3.10. Thang đo nhân tố lôi kéo ........................................................................ 46
Bảng 3.11. Kết quả EFA ........................................................................................... 48
Bảng 4.1. Kết quả Cronbach Alpha .......................................................................... 56
Bảng 4.2. Kết quả EFA đối với các yếu tố ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc.......... 59
Bảng 4.3. Kết quả EFA đối với thang đo dự định nghỉ việc ..................................... 61
Bảng 4.4. Tóm tắt kết quả kiểm định thang đo ......................................................... 62
Bảng 4.5. Kết quả phân tích hồi quy ......................................................................... 63
Bảng 4.6. Kết quả kiểm định độ phù hợp của mô hình ............................................. 65
Bảng 4.7.Tóm tắt mô hình hồi quy ........................................................................... 65
Bảng 4.8.Kết quả phân tích hồi quy .......................................................................... 66
9
Bảng 4.9. Mức độ tác động của các nhân tố vào dự định nghỉ việc ......................... 67
Bảng 4.10. Kết quả kiểm định T-Test đối với các yếu tố thành phần dẫn đến dự định
nghỉ việc .................................................................................................................... 69
Bảng 4.11. Kết quả kiểm định T-Test đối với dự định nghỉ việc ............................. 71
Bảng 4.12. Thống kê mô tả các giá trị thang đo dự định nghỉ việc .......................... 72
Bảng 4.13. Thống kê theo các nhóm ......................................................................... 73
Bảng 4.14. Kết quả kiểm định Independent Samples T-Test ................................... 73
Bảng 4.15. Thống kê theo các nhóm ......................................................................... 74
Bảng 4.16. Kết quả kiểm định Independent Samples Test ....................................... 74
Bảng 4.17. Thống kê mô tả ....................................................................................... 75
Bảng 4.18. Kiểm định Levene’s test ......................................................................... 75
Bảng 4.19. Kết quả phân tích ANOVA .................................................................... 75
Bảng 4.20. Kiểm định Post Hoc ................................................................................ 75
10
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ TRONG ĐỀ TÀI
Trang
Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu đề nghị ..................................................................... 35
Hình 3.1. Quy trình thực hiện nghiên cứu ................................................................ 40
Hình 4.1. Đồ thị biểu hiện giá trị trung bình các thang đo yếu tố ảnh hưởng đến dự
định nghỉ việc ............................................................................................................ 70
Hình 4.2. Đồ thị biểu hiện giá trị trung bình thang đo dự định nghỉ việc ................. 72
11
TÓM TẮT
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục đích khám phá một số yếu tố tác động
vào dự định nghỉ việc của nhân viên văn phòng trong các công ty liên doanh với
Nhật, cụ thể là : (1) sự hỗ trợ từ lãnh đạo, (2) sự căng thẳng, (3) điều kiện làm việc,
(4) cơ hội thăng tiến, (5) lương, (6) sự công bằng, và (7) nhân tố lôi kéo. Dựa trên
cơ sở lý thuyết, mô hình nghiên cứu gồm tám thành phần và bảy giả thuyết được đề
nghị.
Một nghiên cứu sơ bộ định tính được thực hiện thông qua kỹ thuật thảo luận
nhóm với tám nhân viên nhằm điều chỉnh, bổ sung biến cho thang đo. Một nghiên
cứu sơ bộ định lượng với kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp với một mẫu n = 120 nhân
viên để kiểm định sơ bộ thang đo. Nghiên cứu chính thức cũng được thực hiện bằng
phương pháp định lượng và bằng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp với một mẫu có kích
thước n = 290 nhân viên Việt Nam đang làm việc tại ba công ty liên doanh với Nhật
để khẳng định lại độ tin cậy và giá trị của các thang đo và kiểm định mô hình lý
thuyết.
Kết quả cho thấy các thang đo lường các khái niệm nghiên cứu sau khi điều
chỉnh đều đạt độ tin cậy và giá trị. Nghiên cứu đã tìm ra năm yếu tố : sự hỗ trợ từ
lãnh đạo, sự căng thẳng, cơ hội thăng tiến, lương và nhân tố lôi kéo là có sự tác
động có ý nghĩa thống kê lên dự định nghỉ việc của nhân viên trong các công ty liên
doanh với Nhật.
Về mặt thực tiễn, nghiên cứu giúp các công ty liên doanh với Nhật hiểu rõ các
yếu tố dẫn đến dự định nghỉ việc của các nhân viên Việt Nam, mức độ đánh giá của
nhân viên đối với các yếu tố này, từ đó có chiến lược phù hợp nhằm giữ chân những
nhân viên giỏi.
12
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do chọn đề tài
Xu thế tất yếu của thời đại ngày nay là toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới. Toàn
cầu hóa tạo điều kiện cho giao thương giữa các quốc gia, dẫn đến làn sóng đầu tư ào
ạt vào Việt Nam của các doanh nghiệp nước ngoài, trong đó phải kể đến các tập
đoàn Nhật Bản.
Nhật Bản là đối tác thương mại lớn nhất của Việt Nam từ năm 2000 đến nay.
Lợi nhuận thương mại giữa Việt Nam và Nhật Bản trong giai đoạn 2000-2008 tăng
trưởng ở mức trung bình 14.8%. Giá trị thương mại giữa hai nước ước tính khoảng
4,872.3 triệu đô la Mỹ năm 2000, 12.5 tỷ đô la Mỹ năm 2007 và 16.8 tỷ đô la Mỹ
năm 2008. Nhật Bản bắt đầu đầu tư trực tiếp vào Việt Nam năm 1993 và đến cuối
năm 2008, số dự án đầu tư của Nhật tại Việt Nam đã lên đến 1,102 với tổng vốn đầu
tư 17.36 tỷ đô la Mỹ.
Bảng 1.1. Hình thức đầu tƣ trực tiếp của Nhật Bản vào Việt Nam năm 2012
Hình thức đầu tƣ
Số dự án
Vốn đầu tƣ (USD)
100 % vốn nước ngoài
918
7,409,140,199
Liên doanh
210
9,068,742,650
Hợp đồng hợp tác kinh doanh
19
447,660,356
Công ty cổ phần
17
929,088,858
1,164
17,854,632,063
Tổng cộng
Theo Cục Đầu tư nước ngoài thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư, trong năm 2012
Nhật Bản đứng thứ 4/94 quốc gia và vùng lãnh thổ có vốn đầu tư trực tiếp nước
13
ngoài vào Việt Nam với 1,664 dự án còn hiệu lực, tổng vốn đầu tư ước tính là 17.9
tỷ USD. Trong đó, số dự án đầu tư theo hình thức liên doanh là 918 chiếm 18%
tổng số dự án đầu tư và vốn đầu tư là khoảng 9 tỷ đô la Mỹ chiếm 50% tổng vốn
đầu tư trực tiếp vào Việt Nam.
Các doanh nghiệp liên doanh với Nhật có vai trò rất quan trọng trong việc
đóng góp đáng kể vào GDP quốc gia. Theo Tổng cục thống kê thì năm 2001 các
doanh nghiệp này đóng góp 8.31 tỷ VND vào GDP và 9.2 tỷ VND năm 2008, tăng
trưởng trung bình 11%/năm. Ngoài ra, nhờ hình thức liên doanh, các doanh nghiệp
Việt Nam có cơ hội tiếp cận công nghệ hiện đại và kỹ năng quản lý của Nhật Bản.
Thêm vào đó, quan hệ kinh tế giữa Việt Nam và Nhật đã giúp tạo việc làm và thu
nhập cho nhiều người Việt Nam. Ví dụ như chỉ một nhà máy do tập đoàn Canon
đầu tư tại Việt Nam đã tuyển dụng đến 15,000 lao động Việt Nam.
Tuy nhiên, hiện nay các doanh nghiệp liên doanh với Nhật đang phải đối mặt
với một vấn đề nghiêm trọng liên quan đến việc nhân viên nghỉ việc. Thật vậy, văn
hóa kinh doanh của người Nhật vốn rất coi trọng nguồn nhân lực. Họ xem nguồn
nhân lực có năng lực không những là nguồn lực có giá trị mà còn là yếu tố các
doanh nghiệp khác khó lòng bắt chước cũng như thay thế bằng các nguồn lực khác,
do đó một khi doanh nghiệp sở hữu được nguồn nhân lực giỏi sẽ tạo ra được ưu thế
cạnh tranh và khả năng phát triển bền vững trong một thời gian dài. Tuy vậy, áp lực
công việc tại các công ty này rất cao, tất cả mọi người đều phải cố gắng hết sức
mình để hoàn thành cho đúng tiến độ, đi sớm về muộn, khiến nhân viên nhiều lúc
cảm thấy thật sự mệt mỏi và đầu óc rất căng thẳng. Bên cạnh đó, nhân viên Việt
Nam được tuyển vào các doanh nghiệp liên doanh có vốn đầu tư của Nhật này đa số
đều có kiến thức, trình độ chuyên môn cao và kỹ năng ngoại ngữ tốt hơn so với
nhân viên các doanh nghiệp thông thường khác. Do đó, trong thị trường lao động
cạnh tranh khốc liệt không chỉ ở trong nước mà mang tầm quốc tế như hiện nay, khả
năng các nhân viên này nghỉ việc để đầu quân sang một tổ chức khác là rất cao và
14
điều này đã trở thành nỗi bận tâm lớn đối với các cấp lãnh đạo của các công ty liên
doanh với Nhật Bản.
Việc nhân viên nghỉ việc gây tác hại rất lớn đối với các doanh nghiệp này.
Chan et al. (2001) đã khẳng định nhân viên nghỉ việc là một vấn đề nghiêm trọng
trong tổ chức đặc biệt trong lĩnh vực quản trị nhân sự. Ông cho rằng tỷ lệ nghỉ việc
cao sẽ gây bất lợi cho tổ chức thông qua việc gia tăng các loại chi phí trực tiếp và
chi phí gián tiếp. Chi phí trực tiếp phát sinh từ việc chọn lọc, tuyển dụng, và đào tạo
nhân viên mới (Sellgren, 2007). Chi phí gián tiếp liên quan đến chi phí học hỏi, tinh
thần làm việc sa sút, áp lực đối với các nhân viên còn lại (Brooke, 2006). Vì thế,
một thách thức mà mọi tổ chức đều gặp phải là làm cách nào để duy trì các nhân
viên giỏi ở lại công ty. Và vấn đề dự định nghỉ việc của nhân viên đã trở thành một
đề tài nhận được nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu trong và ngoài nước.
Về vấn đề này, nhiều nhà nghiên cứu trên thế giới cũng như ở Việt Nam đã
tìm ra nhiều yếu tố ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc cho từng lĩnh vực nghiên cứu
của mình chẳng hạn như nghiên cứu của Ibrhim Iskin (2010) với các nhân viên IT,
Choi Sang Long & Lee Yan Thean (2012) trong lĩnh vực sư phạm hay nghiên cứu
của Võ Quốc Hưng (2007) về các yếu tố ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc của công
chức viên chức nhà nước,… Và đã có nhiều nghiên cứu về dự định nghỉ việc của
nhân viên nước bản địa trong các công ty có vốn đầu tư nuớc ngoài như nghiên cứu
của Kim Gyu Nam & Shin Man Su (2001), nghiên cứu Ahn Jong Seok & Baek
Kwon Ho (2002). Tuy nhiên, các nghiên cứu này chỉ lấy đối tượng là các doanh
nghiệp Hàn Quốc đầu tư vào các nước như Trung Quốc và Indonesia. Còn nghiên
cứu về dự định nghỉ việc của nhân viên Việt Nam làm việc trong các tập đoàn do
Nhật đầu tư tại Việt Nam thì khá hiếm.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, đề tài “ Các yếu tố ảnh
hƣởng đến dự định nghỉ việc của nhân viên văn phòng : trƣờng hợp nghiên
cứu tại các doanh nghiệp liên doanh với Nhật Bản tại Việt Nam” được chọn để
nghiên cứu. Hi vọng kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho Ban lãnh đạo các công ty này
15
biết được nguyên nhân dẫn đến ý định thôi việc của nhân viên, tìm và đưa ra những
giải pháp giữ chân người tài cho công ty.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu được thực hiện nhằm:
- Xác định các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc của nhân
viên văn phòng hiện đang làm việc tại các công ty liên doanh với Nhật Bản tại Việt
Nam dựa trên cảm nhận của các nhân viên này trong công ty.
- Đo lường dự định nghỉ việc của nhân viên văn phòng hiện đang làm việc tại
các công ty liên doanh với Nhật Bản tại Việt Nam.
- Đề xuất những gợi ý chính sách cho các nhà quản trị tại các công ty liên
doanh với Nhật Bản tại Việt Nam.
Để đạt được các mục tiêu trên, nghiên cứu cần trả lời các câu hỏi sau đây :
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc của nhân viên văn phòng
hiện đang làm việc tại các công ty liên doanh với Nhật Bản tại Việt Nam ?
- Có mối quan hệ nào giữa các yếu tố ảnh hưởng và dự định nghỉ việc của
nhân viên nhân viên văn phòng hiện đang làm việc tại các công ty liên doanh với
Nhật Bản tại Việt Nam ?
1.3. Phạm vi, đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là tất cả nhân viên văn phòng quốc tịch Việt Nam hiện
đang làm việc tại các công ty liên doanh với Nhật Bản tại Việt Nam.
Nhân viên văn phòng bao gồm toàn bộ những người làm việc ăn lương, tức
không phải làm chủ doanh nghiệp, hầu hết thời gian làm việc của họ là ở trong văn
phòng, nơi công tác có thể là các tổ chức, công ty, chi nhánh, văn phòng đại diện,
phòng giao dịch, v.v.
Nghiên cứu được thực hiện thông qua 2 giai đoạn chính :
16
Giai đoạn 1: nghiên cứu khám phá được thực hiện thông qua phương pháp
nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính được tiến
hành bằng cách thảo luận nhóm với 8 nhân viên Việt Nam hiện đang công tác tại
một công ty liên doanh với Nhật có số vốn đầu tư và thị phần lớn hiện nay (công ty
Liên Doanh TNHH Nippon Express Việt Nam) từ đó xây dựng thang đo nháp (Xem
Phụ lục 1), nghiên cứu định lượng sơ bộ được thực hiện tiếp theo sẽ thực hiện
phỏng vấn 120 nhân viên Việt Nam tại công ty này theo cách lấy mẫu thuận tiện để
phát hiện ra những sai sót của bảng câu hỏi và hiệu chỉnh thang đo.
Giai đoạn 2 : nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp
nghiên cứu định lượng tiến hành ngay khi bảng câu hỏi được chỉnh sửa từ kết quả
nghiên cứu sơ bộ (Xem Phụ lục 2). Nghiên cứu này tiến hành khảo sát trực tiếp
nhân viên trong công ty nhằm thu thập thông tin. Đối tượng nghiên cứu là tất cả
nhân viên Việt Nam đang làm việc tại các doanh nghiệp liên doanh với Nhật Bản tại
Việt Nam. Tuy nhiên, do giới hạn về thời gian và tài chánh nên nghiên cứu chỉ tiến
hành khảo sát đối với nhân viên Việt Nam hiện đang công tác tại 3 doanh nghiệp
liên doanh với Nhật tại TP.HCM, với kích cỡ mẫu nghiên cứu là 310 nhân viên.
Cuộc khảo sát được tiến hành từ tháng 7 đến tháng 8 năm 2013.
Bảng câu hỏi tự trả lời được sử dụng làm công cụ thu thập thông tin, dữ liệu
cần thiết phục vụ cho nghiên cứu định lượng nói trên.
Dữ liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0 nhằm :
- Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha.
- Phân tích nhân tố khám phá (EFA) để rút gọn các biến quan sát và xác định
lại các nhóm trong mô hình nghiên cứu.
- Phân tích hồi quy để xem xét mức độ ảnh hưởng của các thành phần đến dự
định nghỉ việc của nhân viên Việt Nam hiện đang làm việc tại các công ty liên
doanh với Nhật Bản tại Việt Nam cũng như hệ số của các nhân tố này trong phương
trình hồi quy tuyến tính.
17
1.4. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Kết quả có được từ nghiên cứu là một cơ sở khoa học và khách quan giúp Ban
lãnh đạo các doanh nghiệp liên doanh, đặc biệt là các doanh nghiệp do Nhật đầu tư
hiểu rõ hơn về nhân viên của mình và đưa ra giải pháp nào cần tập trung để hạn chế
tình trạng nghỉ việc và giữ chân nhân viên.
1.5. Kết cấu đề tài nghiên cứu
Kết cấu của nghiên cứu này được chia thành 5 chương:
Chƣơng 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu – Nghiên cứu trình bày cơ
sở lý thuyết liên quan đến các khái niệm nghiên cứu như : dự định nghỉ việc, sự hỗ
trợ từ lãnh đạo, căng thẳng liên quan đến công việc, điều kiện làm việc, lương, cơ
hội thăng tiến và sự công bằng, nhân tố lôi kéo và mối quan hệ giữa các khái niệm
này. Xây dựng mô hình phục vụ nghiên cứu và đề nghị các giả thuyết nghiên cứu.
Chƣơng 3: Phương pháp nghiên cứu – Trình bày quy trình nghiên cứu, xây
dựng và kiểm định các thang đo nhằm đo lường các khái niệm nghiên cứu.
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu – Trình bày thông tin về mẫu khảo sát, kiểm
định mô hình và đo lường các khái niệm nghiên cứu, phân tích đánh giá các kết quả
có được.
Chƣơng 5: Ý nghĩa và kết luận – Tóm tắt những kết quả chính của nghiên cứu,
những đóng góp, hàm ý của nghiên cứu cho nhà quản trị cũng như các hạn chế của
nghiên cứu để định hướng cho những nghiên cứu tiếp theo.
18
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1. Giới thiệu
Chương 1 của đề tài đã giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu. Chương 2 sẽ
giới thiệu những nội dung cơ bản về các lý thuyết liên quan đến dự định nghỉ việc,
các yếu tố ảnh hưởng đến dự định nghỉ việc đã được phát triển trên thế giới và các
khái niệm để làm nền tảng cho nghiên cứu này, bao gồm các khái niệm : sự hỗ trợ
từ lãnh đạo, căng thẳng do công việc, điều kiện làm việc, cơ hội thăng tiến, lương,
sự công bằng, nhân tố lôi kéo và dự định nghỉ việc từ đó xây dựng mô hình phục vụ
cho việc nghiên cứu và đặt ra các giả thuyết nghiên cứu.
2.2. Cơ sở lý luận
2.2.1. Dự định nghỉ việc (Intention to leave)
Khái niệm nghỉ việc và dự định nghỉ việc
Nghỉ việc trong tổ chức đã trở thành một vấn đề gây sự chú ý đặc biệt đối với
các học giả và các nhà quản lý do các chi phí mà nó gây ra và các khó khăn mà các
tổ chức gặp phải trong việc tuyển dụng và duy trì các nhân viên tài năng
(Villanueva & Djurkovic, 2009). Theo từ điển Elook, nghỉ việc là khoảng thời gian
mà nhân viên không đến nơi làm việc, không tiếp tục làm các công việc và nhiệm
vụ mà tổ chức mong muốn họ làm.
Theo định nghĩa này thì sẽ có nhiều cách hiểu về tình trạng nghỉ việc. Nhân
viên nghỉ việc khi họ gặp phải các lý do cá nhân như bị bệnh, bị thương hay có sự
khẩn cấp về y khoa cá nhân. Họ cũng nghỉ việc trong trường hợp người thân qua
đời, bệnh, thương tích hay có sự khẩn cấp về y tế. Việc nhân viên nữ vắng mặt khỏi
nơi làm việc trong thời gian mang thai cũng là nghỉ việc. Vào các ngày lễ, nhân viên
không phải đi làm việc hay trường hợp nhân viên xin phép nghỉ một thời gian cho
19
các chuyến đi chơi xa cũng được gọi là nghỉ việc. Nghỉ hưu cũng là nghỉ việc và bị
công ty sa thải cũng là nghỉ việc.
Khái niệm nghỉ việc trong nghiên cứu này sẽ được hiểu là nghỉ việc tự
nguyện. Về vấn đề này, Curtis (2006) đã định nghĩa nghỉ việc là một quy trình trong
đó nhân viên rời khỏi tổ chức và tổ chức bổ nhiệm người khác thay thế nhân viên
này. Nghiên cứu của Deery (2008) cho rằng nghỉ việc là một quy trình thay thế một
nhân viên này bằng một nhân viên khác bởi nhiều nguyên nhân. Nghiên cứu này sử
dụng khái niệm nghỉ việc của Tommy Thomas (2009) như sau : nghỉ việc là tình
trạng xảy ra khi nhân viên của một tổ chức lựa chọn đưa ra quyết định chấm dứt
hợp đồng lao động với tổ chức. Từ đó, ông đề ra khái niệm về tỷ lệ nghỉ việc như
một phương pháp đo lường tình trạng nghỉ việc trong tổ chức. Tỷ lệ nghỉ việc là số
nhân viên nghỉ việc trên số nhân viên trung bình.
Khi nhân viên có cảm giác bất mãn đối với công việc, với tổ chức thì họ sẽ
nảy sinh một ý định tìm cách rời bỏ công việc hiện tại, rời khỏi tổ chức hay còn gọi
là dự định nghỉ việc.
Định nghĩa về dự định nghỉ việc cũng được nêu ra trong nhiều nghiên cứu.
Dự định nghỉ việc là khả năng một nhân viên có ý định cân nhắc sẽ rời khỏi công ty
vĩnh viễn trong một tương lai không xa (Kerlinger, 1973). Dự định nghỉ việc của
nhân viên là ý định rời khỏi môi trường làm việc hiện tại để chuyển sang môi
trường làm việc khác (Mobley, 1982). Nghiên cứu này sẽ sử dụng định nghĩa của
Purani & Sahadev (2007) cho rằng dự định nghỉ việc là kế hoạch của một nhân viên
nhằm từ bỏ công việc hiện tại và tìm kiếm một công việc khác trong tương lai gần.
Và nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng dự định nghỉ việc là một trong hai tiền tố
quan trọng dẫn đến nghỉ việc bên cạnh sự gắn kết với tổ chức (Griffeth & Hom,
1995; Griffeth, Hom, & Gaertner, 2000). Dự định nghỉ việc có mối tương quan
dương với nghỉ việc thật sự (Noor & Maad, 2008). Cho nên, muốn thực hiện chính
sách duy trì nhân viên thì phải làm giảm đi dự định nghỉ việc của họ.
20
- Xem thêm -