Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Ngoại ngữ Ngữ pháp tiếng Anh Các thì tl ( lý thuyết& bt)...

Tài liệu Các thì tl ( lý thuyết& bt)

.DOC
25
508
116

Mô tả:

I- THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN S + will + be + V-ing S + will + not + be + V-ing Will + S + be + V-ing ? Yes, S + will No, S + won’t - I will be staying at the hotel in Nha Trang at 1 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ở khách sạn ở Nha Trang lúc 1h ngày mai.) - She will be working at the factory when you come tomorrow.(Cô ấy sẽ đang làm việc tại nhà máy lúc bạn đến ngày mai.) - We won’t be studying at 8 a.m tomorrow. (Chúng tôi sẽ đang không học lúc 8h sáng ngày mai.) - The children won’t be playing with their friends when you come this weekend. (Bọn trẻ sẽ đang không chơi với bạn của chúng khi bạn đến vào cuối tuần này.) - Will you be waiting for the train at 9 a.m next Monday? (Bạn sẽ đang đợi tàu vào lúc 9h sáng thứ Hai tuần tới phải không?) Yes, I will./ No, I won’t. - Will she be doing the housework at 10 p.m tomorrow? (Cô ấy sẽ đang làm công việc nhà lúc 10h tối ngày mai phải không?) Yes, she will./ No, she won’t. * CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN. 1. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. Ví dụ: - At 12 o’clock tomorrow, my friends and I will be having lunch at school. (Vào lúc 12h ngày mai, các bạn tôi và tôi sẽ đang ăn trưa tại trường.) Ta thấy “vào lúc 12h ngày mai” là một thời điểm xác định trong tương lai, và tại thời điểm đó một hành động hay một sự việc sẽ đang diễn ra. Vậy nên ta chia thì tương lai tiếp diễn. - We will be climbing on the mountain at this time next Saturday. (Chúng tôi sẽ đang leo núi vào thời điểm này thứ 7 tuần tới.) “Tại thời điểm này thứ 7 tuần tới” là một mốc thời gian xác định trong tương lai, và tại thời điểm đó một hành động hay một sự việc sẽ diễn ra. Vậy nên ta chia thì tương lai tiếp diễn. 2. Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự việc khác xen vào trong tương lai. - Hành động, sự việc đang xảy ra chia thì tương lai tiếp diễn, hành động, sự việc xen vào chia thì hiện tại đơn. Ví dụ: - When you come tomorrow, they will be playing tennis. Ta thấy có hai sự việc sẽ xảy ra trong tương lai: “tôi đến” và “họ đang chơi quần vợt”. Trong khi việc “chơi quần vợt” đang diễn ra thì có sự việc xen vào là “tôi đến”. Như vậy, sự việc đang diễn ra ta chia thì tương lai tiếp diễn, và sự việc xen vào ta chia thì hiện tại đơn. - She will be waiting for me when I arrive tomorrow. (Cô ấy sẽ đang đợi tôi khi tôi đến vào ngày mai.) Ta thấy có hai sự việc sẽ xảy ra trong tương lai: “tôi đến” và “cô ấy đợi tôi”. Trong khi việc “cô ấy đợi tôi” đang diễn ra thì có sự việc xen vào là “tôi đến”. Vậy sự việc đang diễn ra ta chia thì tương lai tiếp diễn, và sự việc xen vào ta chia thì hiện tại đơn. *- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN 1 Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác định: - at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: Vào thời điểm này …. - At + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc ….. Ví dụ: - At this time tomorrow I will be going shopping in Singapore. (Vào thời điểm này ngày mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Singapore.) - At 10 a.m tomorrow my mother will be cooking lunch. (Vào 10h sáng ngày mai mẹ tôi sẽ đang nấu bữa trưa.) *- CÁC QUY TẮC KHI THÊM ĐUÔI –ING Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau: 1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”: - Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: write – writing type – typing come – coming - Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường. 2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM - Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting Các trường hợp ngoại lệ: beggin – beginning travel – travelling prefer – preferring permit – permitting 3. Với động từ tận cùng là “ie” - Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: lie – lying die – dying * Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc. 1. They are staying at the hotel in London. At this time tomorrow, they (travel) in Vietnam. 2. When they (come) tomorrow, we (swim) in the sea. 3. My parents (visit) Europe at this time next week 4. Daisy (sit) on the plane at 9 am tomorrow. 5. At 8 o’clock this evening my friends and I (watch) a famous film at the cinema. 6. She (play) with her son at 7 o’clock tonight. 7. He (work) at this moment tomorrow. 8. They (make) their presentation at this time tomorrow morning. II. Phân biệt Tương lai đơn, tương lai gần và tương lai tiếp diễn. TL ĐƠN TL TIẾP DIỄN TL GẦN (+) S + will/shall + Vinf (-) S + will/shall + not +V (?) Will/Shall + S + Vinf? Yes, S + will/shall No, S + will/shall + not - She will be a good mother. - We will go to England S + will + be + V-ing Ex: - Will you be waiting for her when her plane arrives tonight? - Don't phone me between 7 and 8. We'll be having dinner then. 1. Dự định sẽ làm gì S + am/is/are + going to + V-inf Ex: Where are you going to spend your holiday? 2. Sắp sửa làm gì S + am/is/are + V-inf Ex: My father is retiring. 2 TL ĐƠN TL TIẾP DIỄN TL GẦN next year. *. Cách sử dụng: TL ĐƠN TL TIẾP DIỄN TL GẦN 1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói. Ex: Oh, I've left the door open. I will go and shut it. 1. Diễn đạt một hành 1. Diễn đạt một kế động hoạch, đang xảy ra tại một thời dự định. điểm xác định ở tương Ex: lai. - I have won $1,000. Ex: I am 2. Diễn đạt lời dự đoán - At 10 o'clock tomorrow going to buy a new TV. không morning - When are you going có căn cứ. he will be working. to go on holiday? Ex: - I will be watching TV - People won’t go to at 9 2. Diễn đạt một lời Jupiter before o'clock tonight. dựđoán the 22nd century. 2. Diễn đạt hành động dựa vào bằng chứng ở - Who do you think will đang hiện tại. get the job? xảy ra ở tương lai thì có Ex: 3. Dùng trong câu đề nghị. 1 - The sky is very black. - Will you shut the door? hành động khác xảy ra It is - Shall I open the window? sen vào. going to snow. - Shall we dance? - I crashed the company Ex: 4. Câu hứa hẹn car. - I will be Ex: I promise I will call you studying when you My boss isn’t going as to bevery happy! return this evening. soon as i arrive. - They will be travelling in Italy by the time you arrive here. * Phân biệt TL đơn – TL gần TL ĐƠN - Ta dùng will khi quyết định làm điều gì đó vào lúc nói, không quyết định trước. Ex: Tom: My bicycle has a flat tyre. Can you repair it for me? Father: Okay, but I can't do it right now. I will repair it tomorrow. TL GẦN - Ta dùng be going to khi đã quyết định làm điều gì đó rồi, lên lịch sẵn để làm rồi. Ex: Mother: Can you repair Tom's bicycle? It has a flat type. Father: Yes, I know. He told me. I'm going to repair it 3 TL ĐƠN TL GẦN tomorrow. *. Dấu hiệu nhận biết: TL ĐƠN TL TIẾP DIỄN • tomorrow • next day/week/month... • someday • soon • as soon as • until... • at this time tomorrow • at this moment next year • at present next Friday • at 5 p.m tomorrow... TL GẦN Để xác định được thì tương lai gần, cần dựa vào ngữ cảnh và các bằng chứng ở hiện tại. II- THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH 1. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một th ời đi ểm trong tương lai. - I will have finished my homework before 9 o’clock this evening. (Cho đến trước 9h tối nay tôi sẽ hoàn thành xong bài tập về nhà rồi.) Ta thấy “9h tối nay” là một thời điểm trong tương lai và “vi ệc bài t ập v ề nhà” s ẽ đ ược hoàn thành trước thời điểm này nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành. 2. Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một hành đ ộng hay sự việc khác trong tương lai. - Hành động, sự việc hoàn thành trước sẽ chia thì tương lai hoàn thành. Hành đ ộng, sự việc xảy ra sau sẽ chia thì hiện tại đơn. Ví dụ: - I will have made the meal ready before the time you come tomorrow. (Ngày mai tôi đã chuẩn bị bữa ăn sẵn sàng trước khi bạn đến ngày mai.) Ta thấy có hai sự việc sẽ xảy ra trong tương lai: “chuẩn bị bữa ăn” và “b ạn đ ến”. Vi ệc “chuẩn bị bữa ăn” sẽ được hoàn thành trước việc “bạn đến” nên ta sử dụng thì tương lai hoàn thành. Việc xảy ra sau “bạn đến” sẽ chia thì hi ện t ại đ ơn. 3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH Trong câu có các cụm từ sau: - by + thời gian trong tương lai - by the end of + thời gian trong tương lai - by the time … - before + thời gian trong tương lai Ví dụ: - By the end of this month I will have taken an English course. (Cho t ới cu ối tháng này thì tôi đã tham gia một khóa học Tiếng Anh rồi.) * . Cấu trúc thì tương lai hoàn thành:    Câu khẳng định: S + will have + P2 + (O) Câu phủ định: S + will not have + P2 + (O) Câu nghi vấn: Will + S +have + P2 + (O)? 4 III. Thì Tương lai hoàn thành tiếp diễn. 1. Cấu trúc thì tương lai hoàn thành tiếp diễn: Câu khẳng định: S + Will + have + been + V-ing + (O) Câu phủ định: S + Will + have + not + been + V-ing + (O) Câu nghi vấn: Will + S + have + been + V-ing + (O)    2. Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được dùng hành động ai đó sẽ làm được bao lâu tính đến thời điểm xác định trong tương lai. (Có nghĩa là đến thời điểm đó, hành động đó vẫn chưa kết thúc). (Thì tương lai hoàn thành, thì là hành động đó đã hoàn thành r ồi, còn thì t ương lai hoàn thành tiếp diễn thì hành động đó chưa hoàn thành.) Ví dụ;   By next month, I will have been worrking for this company for 1 year. (Tính đ ến tháng sau, tôi sẽ làm việc cho công ty này được 1 năm) By 9.am, I will have been waiting for her for two hours. (Đ ến 9 gi ờ sáng tôi s ẽ ch ờ cô ấy được 2 tiếng rồi.) 3. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn dùng các trạng từ giống như trạng từ của thì tương lai hoàn thành, xong nó đi kèm với for + khoảng thời gian. Note 1: Không sử dụng thì tương lai trong các mệnh đề thời gian. Cũng giống như mọi thì tương lai khác, thì tương lai hoàn thành tiếp diễn không thể được dùng trong các mệnh đề được bắt đầu bằng những từ chỉ thời gian như: when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless, v.v… Thay vào đó, bạn có thể dùng thì HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN. Ví dụ:  You won’t get a promotion until you will have been working here as long as Tim: Sai.  You won’t get a promotion until you have been working here as long as Tim: Đúng. Note 2: Một số từ không có dạng tiếp diễn cũng không được sử dụng trong thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Thay vì dùng thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn với những động từ này, bạn phải dùng TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH.  state: be, cost, fit, mean, suit Ví dụ: We are on holiday.  possession: belong, have Ví dụ: Sam has a cat.  senses: feel, hear, see, smell, taste, touch Ví dụ: He feels the cold.  feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish Ví dụ: Jane loves pizza.  brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand Ví dụ: I believe you. Ví dụ:  Ned will have been having his driver’s license for over two years. [ Không đúng ] 5 Ned will have had his driver’s license for over two years. [ Đúng ] Note 3: Cách đặt Adverb Những ví dụ dưới đây hướng dẫn cách đặt các adverb như: always, only, never, ever, still, just, trong các câu ở thì tương lai hoàn thành tiếp diễn. Ví dụ:  You will only have been waiting for a few minutes when her plane arrives.  Will you only have been waiting for a few minutes when her plane arrives?  You are only going to have been waiting for a few minutes when her plane arrives.  Are you only going to have been waiting for a few minutes when her plane arrives?  Thì Tương lai tiếp diễn & Thì Tương lai hoàn thành (The Future Continuous & The Future Perfect) THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH 1. Công thức chung 1. Công thức chung S + will + be + V-ing S + will + have + Ved,3 - Willyou be waitingfor her when her plane arrives The film will already have startedby the tonight? time we get to the cinema. - Don't phone me between 7 and 8. We'll be having dinner then. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH 1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra 1. Diễn đạt một hành động sẽ hoàn thành trước một hành tại một thời điểm xác định trong tương động khác trong tương lai lai - She will have finished writing the report before 8 - I will be sending in my application o'clock tomorrow - Theywill have completed the building by the end of this - Next week at this time, youwill be year lyingon the beach 2. Signal words: 2. Signal words At this time tomorrow, at this moment next year, at present next friday, at 5 p.m by the time, by the end of.., before + future time tomorrow... 1. The sun (not / rise) by 4 o'clock. A. Will not have risen B. Will have not rise C. Will risen 2. (do / you) the washing up by six o'clock? A. Will you have done B. Will have you done C. Will do 3. Our boss (not / leave) the office yet. A. Will not have left B. Will have not left C. Will not leave 4. (buy / she) the new car? 6 A. Will have she bought B. Will has she bought C. Will she have bought * BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH VÀ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN TIẾNG ANH Question 1. I hope it ________ (stop) working by 5 o'clock this afternoon. A. will have stopped B. will have been stopping Question 2. By next month I ______ (leave) for India. A. will have left B. will have been leaving Question 3. The film _______ (end) by the time we get there. A. will have ended B. will have been ending Question 4. They _______ (build) a house by June next year. A. will have built B. will have been building Question 5. I'm sure they _______ (complete) the new road by September. A. will have complete B. will have been completing Question 6. A In two years from now, the contract ________ (come) to an end. A. will have come B. will have been coming Question 7. By the end of December, John ________ (work) as a reporter for ten years. A. will have worked B. will have been working Question 8. By the time you arrive, I ________ (finish) writing an essay. A. will have finished B. will have been finishing Question 9. He certainly _______ (not/do) all his homework by ten tonight. A. won't have done B. won't have been doing Question 10. By November I _____ (work) for this company for 6 years. A. will have worked B. will have been working Question 11. By March 15, I ______ (be) here for one year. A. will have been B. will have been being Question 12. By this time next week, he ______ (write) his novel for 6 months. A. will have written B. will have been writing Question 13. You _______ (finish) your work by 9 tonight? A. Will have you finished B. Will have you been finishing Question 14. By 2013 we ______ (live) in London for 14 years. A. will have lived B. will have been living Question 15. He _____ (write) a book by the end of the week. A. will have written B. will have been writing Question 16. He ______ (write) this book for 3 months by the end of this week. 7 A. will have written B. will have been writing Question 17. _________ (finish/you) this project by next week? A. WIll you have finished B. Will you have been finishing Question 18. ________ (be/she) pregnant for 5 month this week? A. Will she have been B. Will she have been being Question 19. An hour from now I hope I _____ all these exercises. We will all go to the beach then. A. will have done B. will have been doing Question 20. When I get my diploma in 2008, I ______ (to live) in Hanoi for 2 years. A. will have lived B. will have been living Question 1. A Question 2. A Question 3. A Question 4. A Question 5. A Question 6. A Question 7. B Question 8. A Question 9. A Question 10. 8 Exercise 1: The Future Perfect & The Future Perfect Continuous 1) This spring, the twins (attend) _______ culinary school for two years. 2) Danielle (not give) ________ her speech by the time Andrew gives his 3) By the end of the year, our church’s attendance (increase) _______ by at least 10 percent per year for the past 20 years. 4) How much rent___ the tenants (pay) _______by the end of the year? 5) When Mr. Ramirez retires, he (teach) _________ for 34 years. 6) Brent (read) ______ more books than Trish by the end of the summer 7) The harpist needs a break. After this piece, she (play) ________ for two hours straight. 8) By 2012, will our city (recover) ______ from the hurricane for ten years. 9) ___you (finish) _____ your teaching when the semester ends? Answers: 1) This spring, the twins (attend) __ will have been attending _____ culinary school for two years. 2) Danielle (not give) __ won’t have given ______ her speech by the time Andrew gives his 3) By the end of the year, our church’s attendance (increase) ___ will have beenincreasing______ by at least 10 percent per year for the past 20 years. 4) How much rent___will ____ the tenants (pay) __have paid_____by the end of the year? 5) When Mr. Ramirez retires, he (teach) ___will have been teahing______ for 34 years. 6) Brent (read) __will have read_____ more books than Trish by the end of the summer 7) The harpist needs a break. After this piece, she (play) __will have been playing_______ for two hours straight. 8) By 2012, will our city (recover) ___have been recovering ____ from the hurricane for ten years. 9) Will you (finish) __have finished_____ your teaching when the semester ends? V- BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH 1. By the time you arrive, I (write) the essay. 2. By this time tomorrow they (visit) Paris. 3. By the time he intends to get to the airport, the plane (take) off. 4. By the year 2012 many people (lose) their jobs. 5. I know by the time they come to my house this evening, I (go) out for a walk. 6. I hope they (finish) building the road by the time we come back next summer. 7. By 2020, the number of schools in our country (double). 8. These machines (work) very well by the time you come back next month. I. Chọn đáp án đúng 1. I completely forget about this. Give me a moment, I...........do it now. a. will b. am going c. is going to 2. Tonight, I......stay home. I've rented a video a. am going to b. will c. a and b 3. I feel dreadful. I............sick 9 a. am going to be b. will be c. a và b 4. If you have any problem, don't worry. I....help you a. will b. am going to c. a và b 5. Where are you going? a. I am going to see a friend b. I'll see a friend c. I went to a friend 6. That's the phone./ I....answer it a. will b. am going to c. a và b 7. Look at those clouds. It....rain now a. will b. is going to c. a và b 8. Tea or coffee a. I am going to have tea, please b. I'll have tea, please c. I want to drink 9. Thanks for your offer. But I am OK. Shane.........help me a. is going to b. will c. a và b 10. The weatherforcast says it.......rain tomorrrow a. is going to b. will c. a và b II. Hoàn thành các câu sau: 1. A: “There's someone at the door.” B: “I _________________________ (get) it.” 2. Joan thinks the Conservatives ________________________ (win) the next election. 3. A: “I’m moving house tomorrow.” B: “I _________________________ (come) and help you.” 4. If she passes the exam, she _________________________ (be) very happy. 5. I _________________________ (be) there at four o'clock, I promise. 6. A: “I’m cold.” B: “I _________________________ (turn) on the fire.” 7. A: “She's late.” B: “Don't worry she _________________________ (come).” 8. The meeting _________________________ (take) place at 6 p.m. 9. If you eat all of that cake, you _________________________ (feel) sick. 10. They _________________________ (be) at home at 10 o'clock. 11. I'm afraid I _________________________ (not / be) able to come tomorrow. 12. Because of the train strike, the meeting _____________(not / take) place at 9 o'clock. 13. A: “Go and tidy your room.” B: “I _________________________ (not / do) it!” 14. If it rains, we _________________________ (not / go) to the beach. 15. In my opinion, she _________________________ (not / pass) the exam. 16. A: “I'm driving to the party, would you like a lift?” B: “Okay, I _________________________ (not / take) the bus, I'll come with you.” 10 17. He _________________________ (not / buy) the car, if he can't afford it. 18. I've tried everything, but he _________________________ (not / eat). 19. According to the weather forecast, it ____________________ (not / snow) tomorrow. 20. A: “I'm really hungry.” B: “In that case we _________________________ (not / wait) for John.” 21. ____________________ (they / come) tomorrow? 22. When ____________________ (you / get) back? 23. If you lose your job, what ____________________ (you / do)? 24. In your opinion, ____________________ (she / be) a good teacher? 25. ____________________ (she / get) the job, do you think? VI. Chia động từ trong ngoặc ở thì TL hoàn thành hoặc TL hoàn thành tiếp diễn. 1. By the end this month, they (be) in HaNoi for 1 month. → 2. By December, we (learn) English for 6 years. → 3. By the end of this week, they (marry) for 2 years. → 4. We (finish) this work in 3 days. → 5. By the time they arrive at the village, all the villagers (leave) for another valley. 6. By the time he gets to the airport, the plane (take) off. → 7. When we go to our class, the lesson (start) for 15 minutes. → 8. I know before they come to my house, I (go) out for a walk. → 9. We have got 2 hours. We (do) all the house work by the time your parents arrive. 10. These machines (work) very well when they get their first service next month. → 11. By the time we find them on the mountain, they (suffer) from coldness and hunger for 6 hours. → 12. By this time tomorrow they (visit) Paris for the first time. → 13. Tom is a first year student. By the end of next year, he (learn) chemistry for 3 years→ 14. By 2010, the number of schools in our country (double). → 15. In twelve month’s time, the average income of our people in our country (rise) 5 percent, while inflation (not rise) at all. → 16. I hope they (repair) the road which leads to Huong Vy and Dong Son commune by the time we come back next summer. → 17. Roy can’t ski better. I know by the end of this month, he (have) lessons for a full month. → 18. By the time you arrive, I (write) the essay. → 19. By the year 2012 many people (lose) their jobs. → 20. By 5:30 p.m, we (sit) here for 3 hours. → 21. In 10 more minutes, they (wait) for him for 2 hours. → 22. Before he graduates from his university, he (stay) in HaNoi city for 4 years. → 23. When she retires, he (work) for this factory for 30 years. → 24. By the time we get to the nearest city, we (drive) for 5 days. → 11 Thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là hai thì thường xuyên xuất hiện trong chủ điểm đề thi của Toeic, đặc biệt là thì Quá khứ hoàn thành. Các bạn có thể dễ phân biệt thì Quá khứ hoàn thành, tuy nhiên thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn vẫn gây không ít khó khăn cho các bạn. Vì vậy chúng ta cùng tổng hợp lại những kiến thức cơ bản nhất để các bạn dễ dàng phân biệt và sử dụng 2 thì này một cách chính xác và hiệu quả nhé. I. Cấu trúc: QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN 1. To be: S + had been + Adj/ noun Ex: She had been a good dancer when she met a car accident. Công thức chung: S + had been+ V-ing Ex: She had been carrying a heavy bags. 2. Verb: S + had + Pii (past participle) Ex: We had lived in Hue before 1975. II. Cách sử dụng: QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH DIỄN 1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. (Hành động xảy ra trước dùng QKHT - xảy ra 1. Diễn đạt 1 hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn) 12 QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH sau dùng QKĐ) Ex: When I got up this morning, my father had already left. 2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ. Ex: We had lived in Hue before 1975. 3. Dùng trong câu điều kiện loại 3 Ex: If I had known that you were there, I would have written you letter. QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN Ex: I had been thinking about that before you mentioned it. 2. Diễn đạt 1 hành động đã xảy ra, kéo dài liên tục đến khi hành động thứ 2 xảy ra. (Hành động 2 dùng QKĐ). Thường thường khoảng thời gian kéo dài được nêu rõ trong câu. Ex: The men had been playing cards for 3 hours before I came. 4. Dùng trong câu ước muốn trái với Quá khứ Ex: I wish I had time to study. Chia động từ với thì tương lai hoàn thành 13 Exercise 1 : Fill in the blank 1. She never (stay)............up late at night. 2. My mother (plant)................flowers in the garden at the moment. 3. Why...........you (leave)................the party early last night? 4. Minh (go).................to the dentist tomorrow morning. 5. Mozart (play)......................the piano when he (be)...........three. 6. I (brush)..............my teeth every night , but last night I(forget)...............to brush them. 7. Lan (be).............very tired when she (catch)...............a bad cold two days ago. 8. Everybody (wait)..................for the president in the ha now. 9. You should (go)...............to bed early. 10. I hope you (feel)...................better soon. 11. She needs (eat)................a ot of vegetables and fruit. 12. He (not come).........................to the meeting last week. 13. My father never (take)..............medicine. 14. There (be).............nobody there when I(arrive)....................yesterday. 15. Basketba (become)......................very popular a around the world in 1990s. 16. My father (play)....................ro er-skating when he (be)...........a child. 17. she never (a ow).....................her children to stay up late. 18. You ought (finish)...................your homework before (watch)..................TV. 19. The disease (spread)........................fast now. 20. Marconi (invent)....................the radio. Exercise 2 : Give the right forms of the verbs in the brackets: Simple Present, Simple Future, Present Perfect or Future Perfect. 1. I’ wait until he (finish) …………..his novel. 2. When you (come) ….. back, he already (buy) ……. a new house. 3. Don’t come until I (finish) ………..lunch. 4. I (hope) …….. it (stop) ………..raining by 5 o’clock this afternoon. 5. The river (not begin) ……. to swe unti some rain. 6. By next month I (leave)………. for India. 7. The film (end) …….. by the time we (get) …… there. 8. They (build) ………… a house by June next year. 9. We (star) ……… our plan next week. 10. I (give) …….. her your letter when I (see)………….. her tomorrow. Thì Quá Khứ Hoàn Thành(Past Perfect): Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết Tổng quan về Thì Quá Khứ Hoàn Thành(Past Perfect): Công thức, cách dùng và dấu hiệu nhận biết 14 Hôm trước chúng ta đã học xong bài về thì quá khứ tiếp diễn rồi. Đơn giản thôi mà phải không nào? Chỉ cần nắm vững công thức và cách sử dụng của nó, cũng như học thuộc các ví dụ là chúng ta đã sử dụng một cách thành thục tất cả các thì rồi. Hôm nay chúng ta sẽ cùng bước qua bài học về một thì tiếng Anh mới nằm trong chuỗi các thì về quá khứ, đó là Thì Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect). Bắt đầu thôi! 1. Cách dùng a) Khi có một hành động xảy ra và hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ - Trong câu thường có 2 vế, hành động nào xảy ra trước thì dùng quá khứ hoàn thành, hành động nào xảy ra sau thì dùng quá khứ đơn - Chúng ta thường sử dụng các từ nối như before, after, just, when, as soon as, by the time, until,… Ex: He had gone to school before Sarah came (Cậu ấy đã tới trường trước khi Sarah đến) After I had cleaned the room, my mom called (Sau khi tôi dọn xong phòng thì mẹ gọi) The police came when the robber had gone away (Cảnh sát tới sau khi tên trộm kịp bỏ trốn) By the time I met you, I had worked for Google for 10 years (Vào thời gian tôi gặp bạn, tôi đã làm việc cho Google khoảng 10 năm.) b) Hành động xảy ra một khoảng thời gian trong quá khứ, trước một mốc thời gian khác Ex: I had lived abroad for two years when I received the letter from my best friend (Tôi đã sống ở nước ngoài được hai năm trước khi nhận được thư từ bạn thân) Jane had studied in Japan before she did her master’s at Oxford. (Jane đã học ở Nhật trước khi cô ấy tốt nghiệp trường Oxford) 15 We had had dinner when she arrived (Chúng tôi đã ăn tối khi cô ấy đến) c) Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác Ex: I had prepared for the exams and was ready to do well. (Tôi đã chuẩn bị kĩ càng cho bài kiểm tra và sẵn sàng để làm tốt) Henry had lost fifty pounds and could begin anew. (Henry đã mất 50 bảng Anh và có thể phải bắt đầu lại từ đầu) I had had a girl friend and would marriage to her (Tôi có một người bạn gái và tôi sẽ cưới cô ấy) è in past 2. Một số cấu trúc câu sử dụng thì quá khứ hoàn thành Câu điều kiện loại 3: nhằm diễn tả điều kiện không có thực Ex: If I had known that, I would have acted differently. (Nếu biết trước tôi sẽ không làm vậy) She would have come to the party if she had been invited. (Cô ấy sẽ đến buổi tiệc nếu như được mời) If Lannie had had a rich husband, she would have by everything (Nếu Lannie có một người chồng giàu có, cô ta sẽ mua hết tất cả mọi thứ) Câu Wish: nhằm diễn tả ước muốn trong quá khứ Ex: I wish I had told her about the accident (Ước gì tôi đã nói với cô ta về vụ tai nạn) She wishes she had know about his problem (Cô ta ước mình được biết về rắc rối của anh) They wishes they had studied hard (Họ ước mình đã học hành chăm chỉ) 3. Cấu trúc thì quá khứ hoàn thành (+) Câu khẳng định: Subject + HAD + Verb in Past Participle Ex: They had finished before I arrived (Họ đã hoàn thành trước khi tôi đến) I fell in love after we had met in the first (Tôi đã yêu anh ta ngay từ lần đầu tiên gặp nhau) An idea occurred to him that she herself had helped him very much in the everyday. (Hắn chợt nghĩ chính cô ta là người đã giúp đỡ hắn rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày) 16 (-) Câu phủ định: Subject + had not(hadn’t) + Verb in Past Participle Ex: I hadn’t completed homework before my teacher came (Tôi đã không hoàn thành bài tập về nhà trước khi cô giáo đến) After she had fell in love with him, she didn’t love another person (Sau khi yêu anh, cô chẳng yêu một ai khác nữa) Kenny wanted go to the cinema because she hadn’t seen that film before (Kenny muốn tới rạp chiếu phim vì cô ấy chưa xem bộ phim đó) (?) Câu nghi vấn: (Từ để hỏi) + Had + Subject + Verb in Past Participle Ex: Had you completed all homework before your teacher came? (Bạn đã hoàn thành hết bài tập trước khi cô giáo đến à?) What had you thought before I asked the question? (Bạn đã nghĩ gì trước khi tôi hỏi) How had she known the news before I told her? (Làm sao mà cô ấy biết được tin tức trước khi tôi báo cho cô ấy?) (!) Câu trả lời ngắn: 4. So sánh thì Quá Khứ Hoàn Thành và Yes, I had No, I hadn’t thì Quá Khứ Đơn: Yes, you/they/we had No, you/they/we hadn’t Chắc chắn có một số bạn đang cảm thấy bối Yes, he/she/it had No, he/she/it hadn’t rối khi phân biệt thì quá khứ hoàn thành và thì quá khứ đơn vì cả hai thì này đều xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng vội cảm thấy chán nản. Hãy nhìn những ví dụ sau đây, nó sẽ giúp bạn phân biệt được hai thì này: Ex 1: Was Tom at the party when you arrived? (Tom có ở buổi tiệc khi bạn tới không?) No, he had already gone home. (Không, anh ấy đã về nhà rồi) Was Tom there when you arrived? (Lúc bạn đến Tom còn ở đó không?) Yes, but he went home soon afterward. (Có, nhưng mà ngay sau đó anh ta về nhà) Ex 2: Ann wasn’t at home when I phonned. She was in London (Ann không có ở nhà khi tôi gọi. Cô ấy đang ở London) Ann had just got home when I phonned. She had been in London. (Ann chỉ vừa về nhà khi tôi gọi. Cô ấy đã đi London) è Câu này có nghĩa là khi tôi gọi thì Ann mới về nhà, trước đó cô ta ở London. 17 5. Đoạn hội thoại ngắn có sử dụng thì quá khứ hoàn thành Ryan: Hey Steve, everyting alright? You look so sad. (Này Steve, mọi chuyện ổn chứ. Cậu trông rất buồn) Steve: I’m fine. Don’t worry. (Tôi ổn. Đừng lo) Ryan: Tell me, we’re friend, remember? (Nói đi, chúng ta là bạn mà, nhớ không?) Steve: Okay. I and my girlfriend had broken up before I met her (Được rồi. Tôi và bạn gái vừa mới chia tay trước khi tôi gặp cô ấy) Ryan: I don’t understand. (Tôi không hiểu) Steve: I fell in love with her after she had posted a picture on Facebook. We just talked in Internet. I haven’t met her before. (Tôi đã yêu cô ấy sau khi cô ấy đăng một tấm hình lên facebook. Chúng tôi chỉ nói chuyện trên mạng. Tôi chưa từng gặp cô ấy trước đây) Ryan: Oh, got it. Trust me, the love in Internet, it’s not real. You should meet my classmate -Maria. She’s pretty and kind. (Ôi, hiểu rồi. Tin tôi đi, tình yêu trên Internet, nó không phải thực đâu. Cậu nên gặp bạn cùng lớp của tôi, Maria. Cô ấy rất dễ thương và tốt bụng nữa) Steve: You wrong. I really love her and I believe that she love me too. We just in some small problems. Everything will be okay. (Cậu sai rồi. Tôi thực sự yêu cô ấy và tôi tin cô ấy cũng yêu tôi. Chúng tôi chỉ đang gặp một vài rắc rối nhỏ thôi. Mọi chuyện rồi sẽ ổn) Ryan: Yes, everything will be okay but not now. Good luck, my friend. (Phải, mọi chuyện rồi sẽ ổn nhưng không phải bây giờ. Chúc may mắn, bạn tôi) Steve: Thank you, Ryan. (Cảm ơn, Ryan) Thì quá khứ hoàn thành: Tìm hiểu cấu trúc và cách sử dụng đối với thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense) cùng bài tập áp dụng cũng như dấu hiệu nhận biết đối với thì quá khứ hoàn thành trong khi học ngữ pháp tiếng anh Dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng các thì cơ bản trong tiếng anh Sự kiện: Giáo dục, tiếng anh, học tiếng anh, ngữ pháp tiếp anh Thì quá khứ hoàn thành: Cách sử dụng, công thức, dấu hiệu nhận viết và bài tập áp dụng 1. Định nghĩa về thì quá khứ hoàn thành: Đây là thì tương đối khó và đòi hỏi bạn bạn học thuộc lòng càng nhiều từ càng tốt trong bảng động từ bất quy tắc. Nói thì này khó vì khái niệm của nó xa lạ với người Việt Nam chúng ta. Thật ra ta có thể hiểu thì quá khứ hoàn thành một cách rất đơn giản như sau: Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hoàn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn. 18 Thì quá khứ hoàn thành - Past Perfect Tense 2. Công thức sử dụng thì quá khứ hoàn thành Khẳng định Phủ định Nghi vấn Chủ ngữ + had + past participle Chủ ngữ + had + not Từ để hỏi + had + Chủ (hadn’t) + past ngữ + past participle participle I, You, He, She, We, They had finished before I arrived. I, You, He, She, We, What -> had he, she, They hadn’t eaten you, we, they thought before he finished the before I asked the job. question? 3. Cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành Thì quá khứ hoàn thành dùng để chỉ: Ví dụ I met them after they had divorced each other. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị nhau.)  Lan said she had been chosen as a beauty queen two years before. (Lan nói rằng Khi hai hành động cùng xảy ra trước đó hai năm, cô ta từng trong quá khứ, ta dùng thì quá được chọn làm hoa hậu.) - học khứ hoàn thành cho hành động tiếng anh xảy ra trước và quá khứ đơn  An idea occured to him cho hành động xảy ra sau. that she herself had helped him very much in the everyday life. (Hắn chợt nghĩ ra rằng chính cô ta đã giúp hắn rất nhiều trong cuộc sống hằng ngày.)  Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã We had had lunch when she hoàn tất trước một thời điểm arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi trong quá khứ, hoặc trước một đã ăn trưa xong.) hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ. Khi thì quá khứ hoàn  thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than   No sooner had he returned from a long journey than he was ordered to pack his bags.(Anh ta mới đi xa về thì lại được lệnh cuốn gói ra đi.) When I arrived John had gone away.(Khi tôi đến thì John đã đi rồi.) Yesterday, I went out after I had finished my homework. (Hôm qua, tôi đi chơi sau 19 khi tôi đã làm xong bài tập.)  Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác  I had prepared for the exams and was ready to do well. Tom had lost twenty pounds and could begin anew. If I had known that, I would have acted differently. Trong câu điều kiện loại 3 để  She would have come to diễn tả điều kiện không có thực the party if she had been invited.   Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác        I had lived abroad for twenty years when I received the transfer. Jane had studied in England before she did her master's at Harvard. 4. Dấu hiện nhận biết thì quá khứ hoàn thành: Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, ... Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past … Ví dụ: When I got up this morning, my father had already left. By the time I met you, I had worked in that company for five years. Phân biệt Thì quá khứ hoàn thành & Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 5. Ví dụ và bài tập về thì quá khứ hoàn thành A. Xem ví dụ sau: Sarah went to a party last week. Paul went to the party too but they didn’t see each other. Paul went home at 10.30 and Sarah arrived at 11 o’clock. So: When Sarah arrived at the party. Paul wasn’t there. He had gone home (before Sarah arrived). (Tuần rồi Sarah đã đi dự tiệc. Paul cũng đến buổi tiệc đó nhưng họ đã không gặp nhau. Paul về nhà lúc 10h30 và Sarah đến lúc 11h. Vì vậy: Khi Sarah đến dự tiệc thì Paul đã không còn ở đó. Anh ấy đã đi về nhà (trước khi Sarah tới) Had gone là thì Past perfect (simple) - Thì quá khứ hoàn thành. Thì past perfect được tạo thành = had + past participle (gone/ seen/ finished...) Đôi khi chúng ta đề cập một việc gì đó xảy ra trong quá khứ. Sarah arrived at the party. Sarah đã đến dự tiệc. Đây là điểm khởi đầu của câu chuyện. Sau đó nếu chúng ta muốn nói về những sự việc xảy ra trước thời điểm này, chúng ta dùng thì past perfect (had + past participle): When Sarah arrived at the party, Paul had already gone home. Khi Sarah đến buổi tiệc, Paul đã đi về nhà. Xem thêm một số ví dụ sau: When we got home last night. We found that somebody had broken into the flat. Tối qua khi chúng tôi về nhà, chúng tôi phát hiện ra có ai đó đã đột nhập vào ngôi nhà. Karen didn’t want to come to the cinema with us because she had already seen the film. Karen đã không muốn đi xem film với chúng tôi vì cô ấy đã xem bộ phim (trước đó) rồi. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan