Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng tiếp cận tín dụng của hộ nông dân tỉnh thái n...

Tài liệu Các nhân tố ảnh hưởng tới khả năng tiếp cận tín dụng của hộ nông dân tỉnh thái nguyên

.PDF
91
43967
108

Mô tả:

i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM ----------------o0o---------------- Tạ Việt Anh CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA HỘ NÔNG DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Kinh tế phát triển Mã số: 60.31.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Hữu Dũng TP. Hồ Chí Minh - Năm 2010 ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, luận văn thạc sĩ kinh tế này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số liệu sử dụng được trích dẫn đầy đủ từ nguồn chính thức. Kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào từ trước đến nay. TP Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2010 Tác giả Tạ Việt Anh iii MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu Danh mục các hình vẽ, đồ thị Chương 1: MỞ ĐẦU …………………………………………………... 1.1 Đặt vấn đề ………………………………………………………. . 1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ……………………………….... 2.1 Mục tiêu nghiên cứu …………………………………………... 2.2 Câu hỏi nghiên cứu ……………………………………………. 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ………………………………. 1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn ……………………. 1.5 Kết cấu luận văn ………………………………………………… 1 1 3 3 3 4 4 5 Chương 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU …………………………………. 2.1 Tổng quan về tín dụng ………………………………………...... 2.1.1 Khái niệm …………………………………………………… 2.1.2 Đặc trưng của tín dụng ……………………………………… 2.1.3 Các nguyên tắc của tín dụng ………………………………… 2.1.4 Điều kiện đảm bảo của tín dụng …………………………….. 2.2 Tổng quan về hộ sản xuất ……………………………………….. 2.2.1. Khái niệm hộ sản xuất ………………………………………. 2.2.2. Đặc điểm kinh tế hộ …………………………………………. 2.2.3.Vai trò của kinh tế hộ ………………………………………... 2.3 Mối quan hệ giữa tín dụng với phát triển kinh tế hộ và nông nghiệp ………………………………………………………………….. 6 6 6 7 8 9 10 10 11 12 14 iv 2.3.1. Quan hệ giữa tín dụng với phát triển nông nghiêp, nông thôn 2.3.2. Quan hệ giữa tín dụng với sự phát triển kinh tế hộ ………… 2.4 Thị trường tín dụng nông thôn ………………………………….. 2.4.1 Lý thuyết thị trường tín dụng nông thôn ……………………. 2.4.2 Kết cấu thị trường tín dụng nông thôn ……………………… 2.5 Mô hình tiếp cận tín dụng của nông hộ ………………………… 2.5.1 Mô hình cơ sở ………………………………………………. 2.5.2 Nghiên cứu thực tiễn ……………………………………….. 2.6 Kết luận chương ………………………………………………… 14 16 19 19 21 23 23 25 27 Chương 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ………………………… 3.1 Nguồn số liệu …………………………………………………… 3.2 Mô hình tổng quát ………………………………………………. 3.3 Mô hình nghiên cứu thực nghiệm ………………………………. 3.4 Trình tự phân tích ………………………………………………. 29 29 31 32 33 Chương 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG THỊ TRƯỜNG TÍN DỤNG NÔNG THÔN THÁI NGUYÊN ……… 4.1 Đặc điểm kinh tế xã hội chung tỉnh Thái Nguyên ………………. 4.2 Hiện trạng hoạt động của thị tr ường tín dụng nông thôn Thái Nguyên ………………………………………………………………… 4.2.1 Số khoản vay tín dụng của hộ ……………………………… 4.2.2 Nguồn cung tín dụng cho hộ ……………………………….. 4.2.3 Cơ cấu vay tín dụng của hộ …………………………………. 4.2.4 Mục đích sử dụng vốn vay …………………………………. 4.2.5 Đặc trưng của các khỏan vay ………………………………. 4.2.6 Đặc trưng khỏan vay của hộ theo khu vực chính thức và phi chính thức ……………………………………………………………… 4.3 Kết luận chương ………………………………………………… 34 34 37 37 39 42 45 46 47 52 v Chương 5: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI KHẢ NĂNG TIẾP CẬN TÍN DỤNG CỦA NÔNG HỘ …………… 5.1 Xác định giá trị các biến số ……………………………………... 5.2 Mô hình tiếp cận tín dụng của hộ ………………………………. 5.2.1 Phân tích mô hình tiếp cận tín dụng của hộ ………………. 5.2.2 Phân tích mô hình tiếp cận tín dụng theo khu vực chính thức và phi chính thức ………………………………………………………. 5.3 Kết luận chương ………………………………………………… Chương 6: KẾT LUẬN ………………………………………………... 6.1 Kết luận nghiên cứu …………………………………………….. 6.2 Gợi ý chính sách ………………………………………………… 6.3 Đề xuất nghiên cứu tiếp theo …………………………………… TÀI LIỆU THAM KHẢO ……………………………………… …… PHỤ LỤC ……………………………………………………………. 54 56 56 60 64 66 66 68 70 71 74 vi DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Tỷ lệ thương mại hóa sản phẩm nông nghiệp Việt Nam (1992-2002) …………………………………………………………… 13 Bảng 3.1: Các biến số của mô h ình ảnh hưởng tới khả năng tiếp cận tín dụng ………………………………………………………………… 33 Bảng 4.2: Số khỏan vay của hộ (2004 – 2008) ………………………... 38 Bảng 4.3: Nguồn cung cấp tín dụng cho hộ giai đoạn 2004 – 2008 …... 39 Bảng 4.3: Đặc trưng khỏan vay của hộ (2004-2008) …………………. 43 Bảng 4.4: Mục đích sử dụng vốn vay của hộ năm 2008 ………………. 48 Bảng 4.5: Giá trị khỏan vay của hộ theo tr ình độ học vấn chủ hộ và thu nhập năm 2008 ………………………………………………………… 50 Bảng 5.1: Thống kê mô tả giá trị các biến số ………………………….. 54 Bảng 5.2: Kết quả ước lượng mô hình tiếp cận tín dụng của hộ ……… 57 Bảng 5.3: Ước lượng xác suất vay vốn theo tác động bi ên của từng nhân tố …………………………………………………………………. 59 Bảng 5.4: Giá trị các biến số th eo khu vực chính thức và phi chính thức 60 Bảng 5.5: Các hệ số ước lượng của mô hình theo khu vực chính thức và phi chính thức ……………………………………………… .……. 62 vii DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ Trang Đồ thị 2.1: Tín dụng nông nghiệp nông thôn v à tín dụng nền kinh tế Việt Nam (1998-2008) ………………………………………………… 15 Đồ thị 4.1: Tổng sản phẩm của tỉnh (GDP) theo giá so sánh 1994 v à tốc độ tăng trưởng(2004-2008) ………………………………………... 35 Đồ thị 4.2: Cơ cấu GDP tỉnh Thái Nguyên ……………………………. 36 Đồ thị 4.3 Cơ cấu thị trường tín dụng nông thôn (2004 -2008) ………... 41 Đồ thị 4.4: Mục đích sử dụng vốn vay của hộ( 2004 – 2008) ………… 45 Đồ thị 4.5: Đặc trưng khỏan vay phân theo khu vực năm 2008 ……….. 46 viii TÊN KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Bộ NN&PTNT: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn CNH-HĐH: Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CN & XD: Công nghiệp và xây dựng ĐB: Đồng bằng HTX: Hợp tác xã KSMS: Khảo sát mức sống NHCSXH: Ngân hàng Chính sách xã hội NHNN&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMQD: Ngân hàng thương mại Quốc doanh TCTK: Tổng cục Thống kê ix 1 CHƯƠNG 1 MỞ ĐẦU 1.1 Đặt vấn đề Trong những năm vừa qua, thành công lớn của Việt Nam được cộng đồng quốc tế công nhận là chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo, tỷ lệ hộ nghèo đã giảm nhanh chóng từ 58% năm 1993 xuống còn 14,8% năm 20071. Để đạt được những kết quả đáng khích lệ đó chính phủ Việt Nam, cùng với sự giúp đỡ của các tổ chức quốc tế, đã ưu tiên tập trung nhiều các nguồn lực cho công cuộc xóa đói giảm nghèo. Một trong những hoạt động chính là việc cung cấp các dịch vụ tài chính hay còn được gọi là tài chính vi mô cho khu vực nông thôn và nông dân. Nguồn tài chính này đóng vai trò quan trọng, giúp các hộ nông dân có thêm nguồn vốn cần thiết để tăng cường đầu tư sản xuất, đầu tư giáo dục, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, thoát nghèo bền vững. Đặc trưng của thị trường tín dụng nông thôn Việt Nam cũng như các nước đang phát triển là tồn tại song song của khu vực tài chính chính thức và phi chính thức. Cả hai khu vực này đều hướng tới đáp ứng nhu cầu tín dụng của người dân, tuy hình thái hoạt động thì có những sự khác biệt nhất định. Tín dụng của khu vực chính thức thường được cung cấp từ những ngân hàng thương mại hay các tổ chức tín dụng khác như quỹ tín dụng nhân dân, hay ngân hàng phát triển nông thôn. Thực tế hoạt động của khu vực chính thức còn có nhiều hạn chế trong việc cung cấp dịch vụ tài chính cho khu vực nông thôn, đặc biệt là đối với người nghèo. Những hạn chế bao gồm các thủ tục rườm rà, yêu cầu chặt chẽ về hoạt 1 Quốc Phương: Tỷ lệ hộ nghèo ở Việt Nam chỉ còn 14,8% http://www.sggp.org.vn/xahoi/2008/10/168228/ 2 động thế chấp tài sản, thời gian chờ đợi lâu đã làm hạn chế khả năng tiếp cận của người dân đối với hình thức tín dụng này. Trong khi đó, nhu cầu thực sự về vốn của người dân khu vực nông thôn là rất lớn, tất yếu sẽ xuất hiện những nguồn cung cấp tín dụng khác và đó chính là cơ sở hoạt động của khu vực tài chính phi chính thức. Nguồn tín dụng từ khu vực này được cung cấp từ người thân, bạn bè, hội, hụi, người cho vay ở nông thôn. Đặc trưng của khu vực tài chính phi chính thức là hình thức vay nhanh gọn, tiện lợi, chủ yếu là tín chấp, đáp ứng được nhu cầu tức thời về vốn của người dân nông thôn trong những thời điểm cần thiết như chữa bệnh, chi tiêu đột xuất, vụ giáp hạt. Cùng với chính sách tam nông của Nhà nước, nguồn tín dụng chính thức cho khu vực nông thôn đã tăng lên đáng kể, với sự tham gia chủ yếu của NHNN&PTNT, NHCSXH và hơn 1000 Quỹ tín dụng nhân dân, tính đến cuối năm 2008 dư nợ cho vay là 250.000 tỷ đồng, tăng hơn 7 lần so với năm 1998 và tốc độ tăng trưởng bình quân là 20%/năm. So với tổng dư nợ tín dụng của tòan bộ nền kinh tế thì dư nợ tín dụng nông nghiệp chiếm xấp xỉ 18%2. Mặc dù đã có tăng trưởng rất lớn về dư nợ, thế nhưng tín dụng chính thức vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu về vốn nhằm mục đích phục vụ sản xuất của nông hộ. Đó cũng là điều kiện cho loại hình tín dụng xuất phát từ khu vực phi chính thức phát triển, nhất là ở những vùng có xu hướng chuyên môn hóa sản xuất thì mức độ phụ thuộc vào nguồn tín dụng này càng lớn, như ở Đồng bằng Sông Cửu Long có tới 80% nông dân phải vay vốn từ tín dụng đen để đầu tư sản xuất3. 2 Thông tin Ngân hàng Nhà nước “Bơm vốn rộng và mạnh vào khu vực tam nông”: http://www.atpvietnam.com/vn/thongtinnganh/47437/index.aspx 3 Nguyên Quân “Tăng vốn tín dụng trực tiếp đến nông dân”: http://www.sggp.org.vn/taichinhnganhangchungkhoan/2010/4/224059/ 3 Thái Nguyên là một tỉnh nằm ở khu vực trung du miền núi phía Bắc, điều kiện kinh tế – xã hội còn nhiều khó khăn, số lượng hộ nghèo lớn lại tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn. Nhu cầu về vốn để phục vụ sản xuất của nông hộ là rất lớn. Tuy nhiên, việc tiếp cận các nguồn tín dụng, đặc biệt là tín dụng từ khu vực tài chính chính thức của hộ dân nông thôn còn gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, luận văn sẽ tập trung nghiên cứu, đi sâu phân tích, tìm hiểu những yếu tố nào có ảnh hưởng tới khả năng tiếp cận tín dụng của hộ nông dân ở khu vực Thái Nguyên. Họ đang gặp khó khăn gì trong việc vay vốn có chi phí thấp từ khu vực tài chính chính thức. Từ đó, tổng kết thành vấn đề có tính thực tiễn, đưa ra khuyến nghị giải pháp cho các nhà quản lý kinh tế trong việc hoạch định chính sách tín dụng nông thôn. Với mục tiêu hướng đến là có thị trường tín dụng nông thôn phát triển và nông hộ dễ dàng tiếp cận nguồn tín dụng để đầu tư phát triển sản xuất, nâng cao đời sống. 1.2 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu Xác định những yếu tố ảnh hưởng tới khả năng tiếp cận tín dụng của nông hộ trên địa bàn tỉnh phía Thái Nguyên. Từ đó, gợi ý các chính sách để các hộ dân dễ dàng tiếp cận được với những nguồn vốn hiệu quả để phát triển kinh tế. Khuyến cáo cách thức, phương pháp giúp các tổ chức tín dụng hoạt động hiệu quả ở nông thôn. 1.2.2 Câu hỏi nghiên cứu Nghiên cứu này trả lời các câu hỏi: 4 (i) Những yếu tố quan trọng nào ảnh hưởng tới khả năng tiếp cận tín dụng của nông hộ? (ii) Nông hộ có những khó khăn gì trong quá trình tiếp cận tín dụng và giải pháp khắc phục là gì? 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: là các nông hộ có nhu cầu về tín dụng trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Nghiên cứu sử dụng số liệu của tỉnh Thái Nguyên thuộc bộ dữ liệu Khảo sát mức sống hộ gia đình năm 2004 và 2008 (VHLSS 2004 và VLSS 2008) của Tổng cục Thống kê. Việc chọn mẫu và tính toán các chỉ tiêu theo tiêu chí chọn địa bàn điều tra của ngành Thống kê. 1.4 Ý nghĩa khoa học và thực tiến của luận văn Luận văn nghiên cứu mang lại một số ý nghĩa về lý thuyết và thực tiễn cho cơ quan quản lý, các tổ chức tín dụng và các nông hộ trong việc nâng cao khả năng tiếp cận vốn vay của nông hộ. Những kết quả nghiên cứu mới của luận văn sẽ bổ sung cho những nghiên trước, đồng thời làm cơ sở cho việc quy hoạch và sắp xếp mạng lưới tín dụng nông thôn nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu vay vốn của nông hộ. Kết quả nghiên cứu còn làm cơ sở và nguồn tham khảo cho những nghiên cứu tiếp theo về thị trường tín dụng nông thôn Thái Nguyên nói riêng và các tỉnh trung du miền núi phía Bắc nói chung. 5 1.5 Kết cấu luận văn Luận văn có kết cấu như sau: Chương 1: Mở đầu Chương 2:Tổng quan tài liệu Chương 3: Phương pháp nghiên c ứu Chương 4: Phân tích tình hình hoạt động thị trường tín dụng nông thôn Thái Nguyên Chương 5: Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của nông hộ Chương 6: Kết luận và kiến nghị 6 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Tổng quan về tín dụng 2.1.1 Khái niệm a. Khái niện tín dụng Lịch sử phát triển kinh tế cho thấy, tín dụng là một sản phẩm của nền sản xuất hàng hóa. Tín dụng tồn tại song song và cùng phát triển với nền kinh tế hàng hóa và là động lực để phát triển cho nền kinh tế. Nên, khái quát lại tín dụng có thể hiểu: “Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao d ịch giữa hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lượng giá trị sang cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời b ên nhận được phải cam kết trả với một lượng giá trị lớn hơn theo thời hạn đã thoả thuận.”4 Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa một b ên là ngân hàng với các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó ngân h àng đóng vai trò là người đi huy động vốn để thực hiện hoạt động cho vay. L ãi suất của khoản vay do ngân hàng ấn định cho khách hàng vay là mức lợi tức mà khách hàng phải trả trong suốt khoảng thời gian tồn tại của khoản vay. b. Khái niệm các tổ chức tín dụng Theo Điều 20, Luật các Tổ chức tín dụng quy định: 4 Lê Văn Tề: Giáo trình Tín dụng Ngân hàng 7 “Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật để hoạt động kinh doanh tiền tệ làm dịch vụ Ngân hàng với nội dụng nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung cấp các dịch vụ thanh tóan”5 Có khái niệm khác cho rằng: Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán6. Tổ chức tín dụng bao gồm hai loại là ngân hàng và tổ chức tín dụng phi ngân hàng. 2.1.2 Đặc trưng của tín dụng Tín dụng xuất phát từ chữ Latinh là Credilitum có nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm. Vì vậy, tín dụng là sự cung cấp một lượng giá trị dựa trên cơ sở lòng tin. Ở đây người cho vay tin tưởng người đi vay sử dụng vốn vay có hiệu quả v à sau một thời gian nhất định có khả năng trả nợ. Tín dụng là sự chuyển nhượng một lượng giá trị có thời hạn. Để đảm bảo thu hồi nợ đúng hạn, bên cấp vốn thường xác định rõ thời gian cho vay. Việc xác định thời hạn cho vay phải ph ù hơp với chu kỳ luân chuyển vốn của đối t ượng vay, thì lúc đó người vay mới có điều kiện trả nợ. Nếu thời hạn cho vay nhỏ h ơn chu kỳ luân chuyển vốn, khi đến hạn m à chưa có nguồn để trả nợ sẽ gây khó khăn cho người vay. Ngược lại, nếu thời hạn cho vay d ài hơn chu kỳ luân chuyển vốn sẽ tạo điều kiện cho vi ệc sử dụng vốn không đúng mục đích v à dẫn 5 Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam (1997) Khái niệm Tín dụng http://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BB%95_ch%E1%BB%A9c_t%C3%ADn_d%E1%BB%A5ng 6 8 đến không đủ nguồn để trả nợ, nhưng nếu có nguồn thu nhập khác ngo ài nguồn thu chính thì có thể thu nợ từ nguồn đó. Vì vậy, thời hạn cho vay nên dài hơn chu kỳ sản xuất kinh doanh. Việc xác định thời hạn cho vay không chỉ dựa v ào chu kỳ luân chuyển vốn của đối t ượng vay mà còn dựa vào tính chất vốn của người cho vay, có thể dài hơn hoặc ngắn hơn để đảm bảo khả năng thanh kh ỏan của ngân hàng. Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị trên nguyên tắc phải hoàn trả cả gốc và lãi. Đây là thuộc tính riêng của tín dụng, vì vốn cho vay của ngân hàng là vốn huy động của những ng ười tạm thời dư thừa nên sau một thời gian nhất định ngân hàng phải trả lại cho người ký thác. Mặt khác, ngân hàng cần phải có nguồn để bù đắp chi phí hoạt động như: khấu hao tài sản cố định, trả lương cán bộ công nhân viên, chi phí hoạt động. Nên người vay vốn ngoài việc trả nợ gốc còn phải trả cho ngân hàng một khoản lãi theo lãi suất quy định. 2.1.3 Các nguyên tắc của tín dụng Đặc thù của hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng là hàm chứa rất nhiều rủi ro, vì mọi rủi ro của khách hàng đều liên đới hoặc trực tiếp ảnh hưởng đến ngân hàng. Để giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng của mình các ngân hàng thường tiến hành phân loại và lựa chọn khách hàng, tức là lựa chọn cho mình những khách hàng tốt nhất, có thể đảm bảo tính an toàn và khả năng sinh lời của ngân hàng. Sự lựa chọn này dựa trên một số nguyên tắc tín dụng, các nguyên tắc tín dụng này được cụ thể hoá trong các quy định bao gồm: 9 Thứ nhất: khách hàng phải cam kết hoàn trả vốn gốc và lãi với thời gian xác định. Với nguyên tắc này ngân hàng có thể kế hoạch hoá được các dòng tiền ra vào để đáp ứng nhu cầu thanh khoản. Các khoản tín dụng của ngân h àng chủ yếu có nguồn gốc từ các khoản tiền gửi của khách h àng và các khoản ngân hàng đi vay mượn nên ngân hàng phải trả gốc và lãi theo đúng cam kết. Do vậy, ngân hàng luôn yêu cầu khách hàng thực hiện đúng cam kết này. Thứ hai: khách hàng phải cam kết sử dụng vốn đúng mục đích đ ã thoả thuận với ngân hàng. Đó là những thoả thuận không trái với quy định của pháp luật và các quy định khác của ngân hàng cấp trên. Luật pháp quy định phạm vi hoạt động của ngân hàng và ngân hàng phải hoạt động trong phạm vi đó. Thực hiện nguyên tắc này ngân hàng quản lý xem các khách hàng của mình có sử dụng vốn đúng với dự án đã được ngân hàng thẩm định là hiệu quả, các hoạt động của khách hàng không được đi ngược lại với các quy định của pháp luật. Mục đích tài trợ được ghi trong hợp đồng tín dụng đảm bảo ngân h àng không tài trợ cho các hoạt động phi pháp v à việc tài trợ đó phù hợp với cương lĩnh hoạt động của ngân hàng. Điều này giúp ngân hàng quản lý được nguồn vốn của mình một cách hiệu quả. 2.1.4 Điều kiện đảm bảo tín dụng Các tổ chức tín dụng chỉ xem xét cho vay khi khách h àng có đủ các điều kiện sau: Thứ nhất: có năng lực pháp luật dân sự, năng lực h ành vi dân sự và chịu trách nhiệm hành vi dân sự theo quy định của pháp luật Thứ hai: có mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. 10 Thứ ba: có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết, cụ thể: + Có vốn tự có đối ứng thực hiện dự án. + Kinh doanh có hiệu quả, có lãi, trường hợp lỗ thì phải có phương án khả thi khắc phục lỗ đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. Đối với khách hàng vay vốn đáp ứng nhu cầu đời sống thì phải có nguồn thu ổn định để trả nợ ng ân hàng. Thứ tư: có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu quả. Thứ năm: thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước. 2.2 Tổng quan về hộ sản xuất 2.2.1 Khái niệm hộ sản xuất Theo nghị định 14/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ, hộ sản xuất bao gồm: các hộ nông dân, hộ tư nhân, cá thể, công ty cổ phần, các tổ chức hợp tác, các doanh nghiệp, các thành viên của HTX hoạt động sản xuất kinh doanh trong các ngành nông- lâm- ngư- diêm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ở nông thôn. 7 Hộ sản xuất là một đơn vị kinh tế tự chủ, trực tiếp hoạt động và là chủ thể trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, t ự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Trong nghiên cứu này chủ yếu tập trung vào những hộ chuyên sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, có tính chất tự sản, tự ti êu, hộ cá thể tư nhân làm kinh tế gia đình; hoặc hộ là những thành viên nhận khoán 7 Nghị định số 14 của Chính Phủ ngày 02/03/1993: http://congbao.vn/vi/html/id9668/cs2/ 11 của các tổ chức kinh tế hợp tác hay các doanh nghiệp; hoặc hộ hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ở khu vực nông thôn. V ới những đặc trưng như trên, hộ được nghiên cứu đều là nông hộ và từ đây gọi là hộ. 2.2.2 Đặc điểm kinh tế hộ Hộ là một đơn vị kinh tế cơ sở, vừa là một đơn vị sản xuất, vừa là một đơn vị tiêu dùng. Quan hệ giữa tiêu dùng và sản xuất của các hộ biểu hiện ở tr ình độ phát triển của hộ từ tự cấp hoàn toàn đến sản xuất hàng hoá. Về nhân lực: hộ chủ yếu sử dụng nguồn nhân lực tự có. Đây l à nguồn nhân lực ở quy mô gia đình được huy động để tăng gia sản x uất. Một số hộ sản xuất hàng hoá có thuê thêm lao đ ộng vào lúc thời vụ hoặc thuê lao động thường xuyên nếu hộ đó có quy mô sản xuất lớn. Về quy mô sản xuất: hộ sản xuất ra sản phẩm, dịch vụ với quy mô nhỏ, quy mô ở mức gia đình là chủ yếu. Do điều kiện về nguồn vốn và khả năng quản lý, sức cạnh tranh trên thị trường nên hộ thường khó mở rộng được quy mô. Tuy nhiên, trong thời gian tới chắc chắn sẽ xuất hiện nhiều hộ với quy mô lớn h ơn. Về ngành nghề: hộ hoạt động sản xuất kinh doanh tr ên rất nhiều lĩnh vực, với nhiều ngành nghề rất đa dạng và phong phú bao gồm sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thậm chí có hộ c òn tham gia hoạt động sản xuất cả trong lĩnh vực công nghiệp nh ư công nghiệp may mặc, xây dựng cơ bản. Về khả năng quản lý: khả năng quản lý của hộ nhìn chung còn rất nhiều hạn chế. Khả năng quản lý v à tổ chức sản xuất chủ yếu dựa v ào kinh nghiệm
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng