BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
------------------------
VŨ ĐỨC TRỌNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI
LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ
ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ
TẠI THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 9 năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA-VŨNG TÀU
------------------------
VŨ ĐỨC TRỌNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG
CỦA KHÁCH HÀNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ ĐÀO TẠO
CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG DẦU KHÍ
TẠI THÀNH PHỐ VŨNG TÀU
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số ngành: 8430101
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. HOÀNG CỬU LONG
Bà Rịa - Vũng Tàu, tháng 9 năm 2022
LỜI CẢM ƠN
Để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này, bên cạnh sự nỗ lực cố gắng của bản
thân còn có sự hướng dẫn nhiệt tình của quý Thầy Cô, cũng như sự giúp đỡ ủng hộ từ
Trường Cao đẳng Dầu khí trong suốt thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu.
Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến TS. Hoàng Cửu Long cùng các Quý Thầy,
Cô Đại học Bà Rịa Vũng Tàu đã tạo mọi điều kiện thuận lợi trong học tập và nghiên
cứu, nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ và truyền đạt tận tình các kiến thức quý báu cho tôi
trong thời gian qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn thiện nhất. Tuy
nhiên do buổi đầu tiếp xúc với công tác thực hiện đề tài, cũng như hạn chế về kiến thức
và kinh nghiệm nên đề tài hoàn thành không tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong nhận
được sự đóng góp quý báu của quý Thầy/Cô để có thể khắc phục những hạn chế, hoàn
chỉnh đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn!
I
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách
Hàng Sử Dụng Dịch Vụ Đào Tạo Của Trường Cao Đẳng Dầu Khí Tại Thành Phố Vũng
Tàu” là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế và có nguồn gốc rõ ràng, đáng
tin cậy, được xử lý trung thực khách quan và không sao chép của bất cứ đề tài nào trước
đây.
Vũng Tàu , ngày
tháng
năm 2022
Người thực hiện
Vũ Đức Trọng
II
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ANOVA
Phân tích phương sai (Analysis of Variance)
GC
Giá cả
TC
Độ tin cậy
ĐB
Độ đảm bảo
TT
Sự thuận tiện
PH
Độ phản hồi
CT
Sự cảm thông
HH
Tính hữu hình
EFA
Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis)
PVMTC
Trường Cao đẳng Dầu khí
SPSS
Statistical Package for the Social Sciences
III
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu bảng
Tên bảng
Trang
1
Kết quả kiểm định Cronbach's Alpha biến " Tính hữu hình"
33
2
Kết quả kiểm định Cronbach's Alpha biến " Độ tin cậy"
33
3
Kết quả kiểm định Cronbach's Alpha biến " Sự phản hồi"
34
4
Kết quả kiểm định Cronbach's Alpha biến "Sự đảm bảo" lần 1
34
5
Kết quả kiểm định Cronbach's Alpha biến " Sự đảm bảo" lần 2
35
6
Kết quả kiểm định Cronbach's Alpha biến " Sự cảm thông"
36
7
Kết quả kiểm định Cronbach's Alpha biến " Giá cả"
36
8
Kết quả kiểm định Cronbach's Alpha biến " Sự thuận tiện"
37
9
Kết quả kiểm định Cronbach's Alpha các thang đo
37
10
Hệ số KMO và Bartlett’s Test lần 1
38
11
Kết quả phân tích EFA lần 1
39
12
Kết quả phân tích EFA lần 1
40
13
Kết quả phân tích EFA lần 2
41
14
Nhóm các yếu tố
43
15
Kết quản phân tích tương quang Pearson
44
16
Kết quả kiểm định bằng phân tích hồi quy
45
17
Bảng tóm tắt mẫu mô hình hồi quy
45
18
Bảng kiểm định ANOVA hồi quy tuyến tính bội
45
19
Bảng kiểm định giả thiết
48
20
Tổng hợp các biến quan sát chính thức và diễn giải
51
21
Kiểm định Levene’s Test của biến tuổi tác
51
22
Bảng kiểm định Robust Test của biến tuổi tác
51
23
Kiểm định Levene’s Test của biến nghề nghiệp
52
24
Kiểm định Anova của biến nghề nghiệp
52
25
Kiểm định Levene’s Test của biến thu nhập
52
26
Kiểm định Tamhane’s T2 của biến thu nhập
54
27
Kiểm định Independent Samples T-test của biến giới tính
54
28
Kiểm định Independent Samples T-test của biến tình trạng hôn nhân
55
IV
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
Tên hình
hình
1
2
3
4
Mô hình 5 khoảng cách chất lượng dịch vụ của Parasuraman
(1998)
Mô hình SERVPERF của Cronin & Taylor (1992)
Mô hình sự hài lòng khách hàng trực tuyến của Szymanski và
Hise
Mô hình Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng
khi mua sắm trực tuyến của tác giả Lưu Hoàng Giang (2018)
Trang
13
14
16
17
5
Mô hình nghiên cứu giả định
18
6
Quy trình nghiên cứu
23
7
Tỷ lệ theo giới tính
30
8
Tỷ lệ theo tuổi
30
9
Tỷ lệ theo nghề nghiệp
31
10
Tỷ lệ theo thu nhập
31
11
Tỷ lệ theo hôn nhân
32
12
Mô hình nghiên cứu sau khi phân tích Cronbach Alpha và phân
tích nhân tố EFA
42
13
Biểu đồ phân tán Scatter Plot
46
14
Biểu đồ Histogram
47
15
Biểu đồ tần số P-P
47
16
Mô hình nghiên cứu chính thức
49
V
MỤC LỤC
TÓM TẮT ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 2
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................... 3
3. Đối tượng, phạm vi và giới hạn nghiên cứu ..................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn số liệu ....................................................... 3
5. Những đóng góp mới của đề tài ....................................................................... 4
6. Kết cấu luận văn ............................................................................................... 4
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Một số khái niệm cơ bản về chất lượng và chất lượng đào tạo ................... 5
2.1.1. Những quan điểm về chất lượng .......................................................... 5
2.1.2. Khái niệm đào tạo, chất lượng đào tạo và đặc điểm đào tạo nghề ...... 6
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo ............................................. 9
2.3. Các mô hình nghiên cứu trong và ngoài nước ........................................... 11
2.3.1. Mô hình Servqual ............................................................................... 11
2.3.2. Mô hình Servperf ............................................................................... 14
2.3.3. Mô hình của Szymanski và Hise (2000) ............................................ 16
2.3.4. Mô hình của Lưu Hoàng Giang (2018) ............................................. 16
2.3.5. Mô hình của Nguyễn Thành Lăng (2012) ......................................... 17
2.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................... 18
2.4.1. Giá cả ................................................................................................. 18
2.4.2. Sự tin cậy............................................................................................ 19
2.4.3. Sự đảm bảo......................................................................................... 19
2.4.4. Sự thuận tiện ...................................................................................... 19
2.4.5. Sự phản hồi ........................................................................................ 20
2.4.6. Sự cảm thông ..................................................................................... 21
2.4.7. Tính hữu hình ..................................................................................... 21
VI
CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1.Quy trình nghiên cứu .................................................................................... 23
3.2.Các giai đoạn nghiên cứu ............................................................................. 23
3.2.1. Nghiên cứu sơ bộ ............................................................................... 24
3.2.2. Nghiên cứu chính thức ....................................................................... 24
3.2.3. Phương pháp phân tích dữ liệu ........................................................... 25
3.3.Kết quả nghiên cứu định tính ....................................................................... 26
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1.Thông tin mẫu nghiên cứu ........................................................................... 30
4.1.1. Giới tính .............................................................................................. 30
4.1.2. Tuổi .................................................................................................... 30
4.1.3. Nghề nghiệp ....................................................................................... 31
4.1.4. Thu nhập ............................................................................................ 31
4.1.5. Hôn nhân ............................................................................................ 32
4.2.Kiểm định thang đo các nhân tố................................................................... 32
4.2.1. Kiểm định Cronbach’s Alpha ............................................................ 32
4.2.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .................................................... 37
4.2.3. Phân tích tương quan và hồi quy tuyến tính bội ................................ 42
4.2.4. Phân tích tương quan tuyến tính giữa các yếu tố bằng Pearson ........ 43
4.2.5. Kiểm định độ phù hợp bằng phân tích hồi quy .................................. 44
4.2.6. Đánh giá mức độ chuẩn hóa của mô hình hồi quy ............................. 45
4.2.7. Kiểm định đa cộng tuyến ................................................................... 46
4.2.8. Kiểm định tự tương quan ................................................................... 46
4.2.9. Giả định liên hệ tuyến tính và phương sai bằng nhau ....................... 46
4.2.10. Giả định phần dư có phân phối chuẩn ........................................... 47
4.2.11. Kết quả hồi quy bội hoàn chỉnh .................................................... 48
4.2.12. Kiểm định các giả thuyết ............................................................... 48
4.3.Kiểm định Anova T-Test ............................................................................. 51
4.3.1. Phân tích phương sai One-way Anova .............................................. 51
VII
4.3.2. Kiểm định Independent Samples T-test ............................................. 54
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1.Kết luận ........................................................................................................ 56
5.2.Những đóng góp của đề tài .......................................................................... 57
5.3.Kiến nghị ...................................................................................................... 57
5.3.1. Những kiến nghị về yếu tố giá cả ...................................................... 57
5.3.2. Kiến nghị về yếu tố độ tin cậy ........................................................... 58
5.3.3. Kiến nghị về yếu tố Độ đảm bảo ....................................................... 58
5.3.4. Kiến nghị về yếu tố Sự thuận tiện ...................................................... 59
5.3.5. Kiến nghị về độ phản hồi ................................................................... 59
5.3.6. Kiến nghị về yếu tố Sự cảm thông ..................................................... 60
5.3.7. Kiến nghị về yếu tố Tính hữu hình ..................................................... 60
5.4.Những hạn chế của đề tài nghiên cứu ........................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 61
PHỤ LỤC .......................................................................................................... 63
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI .................................................................... 69
VIII
TÓM TẮT
Khoa học công nghệ ngày càng phát triển đồng nghĩa với việc cuộc sống con người
đang dần tiếp cận được với những tiện ích mới trong cuộc sống. Nền kinh tế chia sẻ đã và
đang là một làn sóng mới góp phần khiến cho thị trường không chỉ ở Việt Nam mà còn là
trên khắp thế giới trở nên sôi động như hiện tại. Kinh tế chia sẻ được xem như là một sự kết
hợp hài hòa giữa nền kinh tế truyền thống và hiện đại. Nó tận dụng những nguồn lực còn
trống và thừa thãi của nền kinh tế truyền thống, kết hợp với khả năng truyền thông và tìm
kiếm nhanh chóng của nền kinh tế hiện đại, giúp tận dụng gần như toàn bộ những nguồn
lực chưa có cơ hội được sử dụng này. Có thể dễ dàng đưa ra được một số minh chứng cụ
thể về những tác động của nền kinh tế chia sẻ hiện nay thông qua các lĩnh vực: phương tiện
di chuyển, nhu cầu ăn uống, tìm kiếm việc làm, dịch vụ đào tạo…
Nghiên cứu về sự hài lòng của người tiêu dùng đối với một sản phẩm hay dịch vụ
từ lâu đã là mối quan tâm lớn của các doanh nghiệp không chỉ ở Việt Nam mà còn là
trên toàn thế giới. Dịch vụ đào tạo online ngắn hạn và chính quy của các Trường Đại
học, Cao đẳng nói chung và dịch vụ đào tạo của Trường Cao đẳng Dầu khí nói riêng có thể xem là một trong những dịch vụ xuất hiện ở Việt Nam áp dụng nền kinh tế chia
sẻ vào lĩnh vực giáo dục trong thời kỳ dịch bệnh vừa qua nhưng vẫn chiếm 1 chỗ đứng
vững chắc trong thị trường. Tuy vậy, sự tham gia của các Trường Đại học khác trong
ngành giáo dục trực tuyến như Trường Đại học Dầu khí, Trường Đại học Bà Rịa Vũng
Tàu, Trường Cao đẳng nghề du lịch Vũng Tàu, Trường Cao đẳng nghề tỉnh Bà Rịa –
Vũng Tàu, Trường Cao đẳng sư phạm Bà Rịa – Vũng Tàu… ta thấy được sự sụt giảm
rõ ràng về thị phần của dịch vụ đào tạo tại Trường Cao đẳng Dầu khí. Vì vậy, vấn đề
làm thế nào để nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ đào tạo chính
quy nói chung và ngắn hạn nói riêng này trong thời kỳ cạnh tranh như hiện nay là vô
cùng cấp bách.
Những kết quả sau khảo sát và phân tích sẽ mang lại các nhận định và đánh giá
chính xác cho các nhà quản trị của các doanh nghiệp. Từ những cơ sở trên, tác giả đã
chọn đề tài “Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Của Khách Hàng Sử Dụng
Dịch Vụ Đào Tạo Của Trường Cao Đẳng Dầu Khí Tại Thành Phố Vũng Tàu” nhằm
tìm ra các yếu tố có ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ
đào tạo của Trường Cao đẳng Dầu khí tại thành phố Vũng Tàu, qua những bước: nghiên
cứu và lập mô hình giả định, thực hiện khảo sát, kiểm định, và đưa ra mô hình cuối cùng.
Từ đó, đưa ra các kiến nghị và đề xuất để Trường có những thay đổi phù hợp với mong
muốn của khách hàng.
1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1. Lý do chọn đề tài
Khoa học công nghệ ngày càng phát triển đồng nghĩa với việc cuộc sống con người
đang dần tiếp cận được với những tiện ích mới trong cuộc sống. Nền kinh tế chia sẻ đã
và đang là một làn sóng mới góp phần khiến cho thị trường không chỉ ở Việt Nam mà
còn là trên khắp thế giới trở nên sôi động như hiện tại. Kinh tế chia sẻ được xem như là
một sự kết hợp hài hòa giữa nền kinh tế truyền thống và hiện đại. Nó tận dụng những
nguồn lực còn trống và thừa thãi của nền kinh tế truyền thống, kết hợp với khả năng
truyền thông và tìm kiếm nhanh chóng của nền kinh tế hiện đại, giúp tận dụng gần như
toàn bộ những nguồn lực chưa có cơ hội được sử dụng này. Có thể dễ dàng đưa ra được
một số minh chứng cụ thể về những tác động của nền kinh tế chia sẻ hiện nay thông qua
các lĩnh vực: phương tiện di chuyển, nhu cầu ăn uống, tìm kiếm việc làm, dịch vụ đào
tạo…
Dịch vụ đào tạo online ngắn hạn và chính quy của các Trường Đại học, Cao đẳng
nói chung và dịch vụ đào tạo của Trường Cao đẳng Dầu khí nói riêng - có thể xem là
một trong những dịch vụ xuất hiện ở Việt Nam áp dụng nền kinh tế chia sẻ vào lĩnh vực
giáo dục trong thời kỳ dịch bệnh vừa qua nhưng vẫn chiếm 1 chỗ đứng vững chắc trong
thị trường. Tuy vậy, sự tham gia của các Trường Đại học khác trong ngành giáo dục trực
tuyến như Trường Đại học Dầu khí, Trường Đại học Bà Rịa Vũng Tàu, Trường Cao
đẳng nghề du lịch Vũng Tàu, Trường Cao đẳng nghề tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, Trường
Cao đẳng sư phạm Bà Rịa – Vũng Tàu… ta thấy được sự sụt giảm rõ ràng về thị phần
của dịch vụ đào tạo tại Trường Cao đẳng Dầu khí. Vì vậy, vấn đề làm thế nào để nâng
cao mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ đào tạo chính quy nói chung và
ngắn hạn nói riêng này trong thời kỳ cạnh tranh như hiện nay là vô cùng cấp bách.
Từ những vấn đề thực tế đó, tác giả đã quyết định chọn đề tài “Các nhân tố ảnh
hưởng đến sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ đào tạo của Trường Cao đẳng
Dầu khí tại Thành phố Vũng Tàu”, nhằm nghiên cứu và đưa ra những nhân tố tác động
đến sự hài lòng của khách hàng. Từ đó đưa ra hướng giải quyết giúp nâng cao mức độ
hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ đào tạo của Trường Cao đẳng Dầu khí trong
thời gian tới.
2
2. Mục tiêu của đề tài
- Phân tích và xác định rõ những yếu tố có tác động đến sự hài lòng của khách
hàng sử dụng dịch vụ đào tạo của Trường Cao đẳng Dầu khí.
- Đo lường mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ đào tạo tại Thành phố
Vũng Tàu.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch
vụ đào tạo tại Trường Cao đẳng dầu khí. Từ đó gia tăng khả năng thu hút khách hàng và
sức cạnh tranh với các dịch vụ đào tạo của các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung tâm
đào tạo khác.
3. Đối tượng, phạm vi và giới hạn nghiên cứu
3.1. Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng về dịch vụ đào tạo
của Trường Cao đẳng Dầu khí tại Thành phố Vũng Tàu.
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
- Khách hàng đã sử dụng trong 6 tháng gần đây ít nhất 1 lần dịch vụ đào tạo của
Trường Cao đẳng Dầu khí.
- Khách hàng đang sinh sống và làm việc ở Thành phố Vũng Tàu.
4. Phương pháp nghiên cứu và nguồn số liệu
4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính:
Tổng kết lý thuyết dựa trên các nghiên cứu về sự hài lòng và yếu tố có tác động
đến sự hài lòng của khách hàng trong lĩnh vực dịch vụ đào tạo. Phương pháp nghiên cứu
định tính: thực hiện cụ thể thông qua phương pháp thảo luận nhóm tập trung nhằm xác
định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ đào tạo
của Trường Cao đẳng dầu khí; đồng thời điều chỉnh thang đo cho phù hợp với Trường
Cao đẳng Dầu khí. Phương pháp này được sử dụng để thảo luận kết quả nhằm đưa ra
hàm ý, đánh giá các yếu tố để nâng cao sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ đào
tạo tại trường.
4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng:
- Thực hiện phỏng vấn trực tiếp với khách hàng, những người đã từng sử dụng
cách đây 6 tháng để xác định rõ yếu tố tác động đến sự hài lòng khi sử dụng dịch vụ đào
tạo.
3
- Sử dụng kĩ thuật thống kê mô tả nhằm đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng
và các yếu tố ảnh hưởng đế sự hài lòng.
5. Những đóng góp mới của đề tài
5.1. Đóng góp mới vào học thuật:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về sự hài lòng của khách hàng.
- Bổ sung yếu tố và thang đo tác động của từng yếu tố đến sự hài lòng của khách
hàng.
5.2. Đóng góp mới vào thực tiễn:
- Xác định những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự hài lòng của khách hàng đối
với dịch vụ đào tạo.
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố đến mức độ hài lòng của khách hàng
khi sử dụng dịch vụ đào tạo.
- Đề ra các giải pháp tăng sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ dịch vụ đào
tạo.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài Lời mở đầu và Kết luận, luận văn gồm năm chương như sau:
Chương 1: Tổng quan. Trong chương này trình bày những khái niệm cơ bản về
chất lượng và chất lượng đào tạo, bên cạnh đó tác giả cũng đưa ra các yếu tố ảnh hưởng
đến chất lượng đào tạo.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết. Mục đích của chương này giới thiệu các mô hình
nghiên cứu trong và ngoài nước về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách
hàng khi sử dụng dịch vụ.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu. Mục đích của chương này là đưa ra mô
hình nghiên cứu thông qua các phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu. Chương này phân tích và thảo luận các kết quả
nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị. Mục đích của chương này là chỉ ra giải pháp
thay đổi các yếu tố nhằm nâng cao sự hài lòng của khách hàng.
4
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Một số khái niệm cơ bản về chất lượng và chất lượng đào tạo
2.1.1. Những quan điểm về chất lượng
Chất lượng sản phẩm là một phạm trù rất rộng và rất phức tạp, nó phản ánh tổng
hợp các nội dung kinh tế, kỹ thuật và xã hội. Do đó, mặc dù đã được sử dụng từ lâu và
khá phổ biến nhưng hiện nay khi bàn đến chất lượng sản phẩm có rất nhiều quan niệm
khác nhau:
Quan niệm siêu việt cho rằng: “Chất lượng là sự tuyệt vời và hoàn hảo nhất của
sản phẩm”. Quan niệm này mang tính trừu tượng và không được xác định một cách
chính xác nên không có ý nghĩa trong thực tế.
Quan niệm xuất phát từ sản phẩm: “Chất lượng sản phẩm phản ánh bởi các thuộc
tính đặc trưng của sản phẩm đó”. Quan niệm này đã đồng nhất chất lượng với các thuộc
tính hữu ích của sản phẩm. Điều này có nghĩa là sản phẩm nào có càng nhiều các thuộc
tính hữu ích thì chất lượng sản phẩm càng cao. Nhưng trên thực tế có những sản phẩm
có nhiều thuộc tính hữu ích vẫn không được người tiêu dùng đánh giá cao.
Quan niệm của các nhà sản xuất: “Chất lượng sản phẩm là sự hoàn hảo và phù hợp
của một sản phẩm với một tập hợp các yêu cầu hoặc các tiêu chuẩn, quy cách đã định
trước”. Hạn chế của quan niệm này là ở chỗ các tiêu chuẩn, quy cách đã định trước thì
thường mang tính cứng nhắc, không thay đổi trong khi công nghệ, khoa học, kỹ thuật,
tri thức của con người thì luôn thay đổi. Do đó, những đòi hỏi về chất lượng cũng luôn
thay đổi.
Quan niệm về chất lượng sản phẩm trong nền kinh tế thị trường gắn bó chặt chẽ
với các yếu tố như nhu cầu, cạnh tranh, giá cả. Đại diện cho quan niệm này là các chuyên
gia quản lý chất lượng hàng đầu thế giới như:
W. Edwards Deming: “Chất lượng là mức độ dự báo được về độ đồng đều và độ
tin cậy với chi phí thấp và phù hợp với thị trường”.
Joseph Juran: “Chất lượng bao gồm những đặc điểm của sản phẩm phù hợp với
những nhu cầu khách hàng và tạo ra sự thoả mãn đối với khách hàng”.
Philip Crosby: “Chất lượng là sự phù hợp với những yêu cầu hay đặc tính nhất
định”.
5
Trong những quan niệm trên, quan niệm về chất lượng hướng theo thị trường được
các nhà nghiên cứu và các doanh nghiệp tán thành vì chúng ta đều biết rằng một sản
phẩm có đạt chất lượng hay không phải do người tiêu dùng, người trực tiếp sử dụng nó
đánh giá, chứ không phải nhà sản xuất hay nhà nghiên cứu đánh giá và thông thường
khách hàng sẽ đánh giá chất lượng thông qua việc sản phẩm đó có thoả mãn nhu cầu,
mong muốn của họ hay không. Cũng chính vì vậy mà tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá
(ISO) trong bộ tiêu chuẩn ISO 9000 đã đưa ra định nghĩa chất lượng: “Chất lượng là
mức độ thoả mãn của một tập hợp các thuộc tính đối với các yêu cầu”. Do tác dụng thực
tế của định nghĩa này mà nó được sử dụng rộng rãi trong hoạt động kinh doanh ngày
nay.
2.1.2. Khái niệm đào tạo, chất lượng đào tạo và đặc điểm đào tạo nghề
2.1.2.1. Đào tạo
Theo từ điển Bách Khoa Việt Nam (2004) “Đào tạo là quá trình tác động đến một
con người làm cho người đó lĩnh hội và nắm vững tri thức, kỹ năng, kỹ xảo một cách có
hệ thống nhằm chuẩn bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng nhận một
sự phân công nhất định, góp phần của mình vào việc phát triển xã hội, duy trì và phát
triển nền văn minh của loài người, về cơ bản, đào tạo là giảng dạy và học tập trong nhà
trường gắn với giáo dục đạo đức nhân cách”.
Theo tác giả Nguyễn Minh Đường (2007): “Đào tạo là hoạt động có mục đích, có
tổ chức nhằm hình thành và phát triển có hệ thống các tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, thái độ
để hoàn thiện nhân cách cho mỗi cá nhân, tạo điều kiện cho họ có thể vào đời hành nghề
một cách có hiệu quả và năng suất”.
Như vậy, đào tạo có thể hiểu là một quá trình trang bị kiến thức, kỹ năng nghề
nghiệp đồng thời giáo dục phẩm chất đạo đức, thái độ cho người học để họ có thể trở
thành người công dân, người cán bộ, người lao động có chuyên môn và nghề nghiệp
nhất định nhằm thỏa mãn nhu cầu tồn tại và phát triển của mỗi cá nhân, đáp ứng yêu cầu
của xã hội trong một giai đoạn lịch sử nhất định. Quá trình này diễn ra trong các cơ sở
đào tạo theo một kế hoạch, nội dung, chương trình, thời gian quy định cho từng ngành
nghề cụ thể nhằm giúp người học đạt được một trình độ nhất định trong hoạt động lao
động nghề nghiệp.
6
2.1.2.2. Các quan điểm về chất lượng đào tạo
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam (2004), “Chất lượng đào tạo được hiểu là một
tiêu thức phản ánh các mức độ của kết quả hoạt động Giáo dục và Đào tạo có tính liên
tục từ khởi đầu quá trình đào tạo đến kết thúc quá trình đó”.
Với yêu cầu đáp ứng sự phát triển của đời sống xã hội và nhu cầu nhân lực của thị
trường lao động, quan niệm về chất lượng đào tạo không chỉ dừng ở kết quả của quá
trình đào tạo trong Nhà trường với những điều kiện bảo đảm nhất định như cơ sở vật
chất, đội ngũ giáo viên, chất lượng đầu vào mà còn phải tính đến mức độ phù hợp và
thích ứng của người tốt nghiệp với xã hội, với cuộc sống và thị trường lao động như tỷ
lệ có khả năng học lên, có việc làm sau khi tốt nghiệp, năng lực hành nghề tại các vị trí
làm việc cụ thể ở các doanh nghiệp. Tuy nhiên, chất lượng đào tạo trước hết phải là kết
quả của quá trình đào tạo và được thể hiện trong hoạt động nghề nghiệp của người tốt
nghiệp. Quá trình thích ứng với thị trường lao động không chỉ phụ thuộc vào chất lượng
đào tạo mà còn phụ thuộc vào các yếu tố khác của thị trường như quan hệ cung - cầu,
giá cả sức lao động, chính sách sử dụng và bố trí công việc của Nhà nước và người sử
dụng lao động.
2.1.2.3. Đặc điểm đào tạo nghề
Nghề nghiệp nảy sinh, tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của xã hội loài
người. Cho đến nay, có rất nhiều quan điểm khác nhau về nghề nghiệp.
Theo Cac-Mac công tác dạy nghề phải bao gồm các thành phần sau:
- Một là: Giáo dục trí tuệ ;
- Hai là: Giáo dục thể lực như trong các trường Thể dục Thể thao hoặc bằng cách
huấn luyện quân sự ;
- Ba là: dạy kỹ thuật nhằm giúp học sinh nắm được vững những nguyên lí cơ bản
của tất cả các quá trình sản xuất, đồng thời biết sử dụng các công cụ sản xuất đơn giản
nhất.
(C.Mác Ph.ăng nghen. Tuyển tập xuất bản lần 2, tập 16 trang 198)
Ở Việt Nam có tồn tại các khái niệm sau:
Theo giáo trình Kinh tế lao động của trường Đại học kinh tế quốc dân thì khái niệm
đào tạo nghề được tác giả trình bày: “Đào tạo nguồn nhân lực là quá trình trang bị kiến
7
thực nhất định về chuyên môn nghiệp vụ cho người lao động, để họ có thể đảm nhận
được một số công việc nhất định”.
Theo tài liệu của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội xuất bản năm 2002 thì khái
niệm đào tạo nghề được hiểu: “Đào tạo nghề là hoạt động nhằm trang bị cho người lao
động những kiến thức, kĩ năng và thái độ lao động cần thiết để người lao động sau khi
hoàn thành khoá học hành được một nghề trong xã hội”.
Như vậy, khái niệm này đã không chỉ dừng lại ở trang bị những kiến thức, kĩ năng
cơ bản mà còn đề cập đến thái độ lao động cơ bản. Điều này thể hiện tính nhân văn, tinh
thần xã hội chủ nghĩa, đề cao người lao động ngay trong quan niệm về lao động chứ
không chỉ coi lao động là một nguồn “Vốn nhân lực”, coi công nhân như cái máy sản
xuất. Nó cũng thể hiện sự đầy đủ hơn về vấn đề tinh thần và kỷ luật lao động – một yêu
cầu vô cùng quan trọng trong hoạt động sản xuất với công nghệ và kĩ thuật tiên tiến hiện
nay.
Đặc điểm của đào tạo nghề:
- Đào tạo nghề là hình thành nhân cách người lao động mới. Thông qua quá trình
đào tạo giúp người học có được kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo chuyên môn nghề nghiệp
nhất định để có thể làm việc theo nghề nghiệp đó sau khi ra trường; đồng thời giáo dục
cho người học những phẩm chất nghề nghiệp như: lòng yêu nghề, đạo đức nghề nghiệp,
ý thức tổ chức, kỷ luật trong lao động sản xuất.
- Đào tạo nghề gắn liền với quá trình sản xuất. Đây là đặc điểm cơ bản nhất. Trong
quá trình dạy – học, người học muốn nắm được nội dung nghề nghiệp thì phải trực tiếp
nhìn thấy quá trình sản xuất hay ít nhất thấy được mô hình của nó. Muốn đào tạo nghề
có kết quả phải có một số điều kiện cơ bản sau: Máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, quỹ
thời gian để luyện tay nghề, có đội ngũ giáo viên dạy lý thuyết và thực hành vừa giỏi kỹ
thuật, vừa giỏi nghiệp vụ sư phạm. Ngoài ra phải tính đến việc sử dụng các thành tựu
kỹ thuật, công nghệ, tổ chức sản xuất theo khoa học. Thiếu những điều kiện này, đào
tạo nghề không thể đạt hiệu quả cao.
- Đào tạo nghề là đào tạo thực hành sản xuất. Nội dung giảng dạy bao gồm cả lý
thuyết và thực hành, nhưng thời gian thực hành sản xuất giữ vai trò chủ đạo và chiếm
khoảng 2/3 thời gian đào tạo. Nội dung dạy lý thuyết và thực hành được phản ánh trong
kế hoạch giảng dạy và chương trình môn học. Hiện nay, khoa học kỹ thuật phát triển
8
nhanh, liên tục đổi mới công nghệ sản xuất. Vì thế, trong vòng 5 đến 7 năm phải xây
dựng danh mục nghề đào tạo một lần. Đây là điểm khác biệt giữa đào tạo nghề với giáo
dục phổ thông.
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo
* Nhóm các yếu tố bên ngoài:
- Các yếu tố về cơ chế, chính sách của nhà nước:
Cơ chế, chính sách của nhà nước ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của giáo dục
cả về quy mô, cơ cấu và chất lượng đào tạo. Sự tác động của cơ chế, chính sách của nhà
nước đến chất lượng đào tạo thể hiện ở các khía cạnh sau:
+ Khuyến khích hay kìm hãm mức độ cạnh tranh trong đào tạo, tạo ra môi trường
bình đẳng cho các cơ sở đào tạo cùng phát triển nâng cao chất lượng. Khuyến khích hay
kìm hãm việc huy động các nguồn lực để cải tiến nâng cao chất lượng cũng như mở
rộng liên kết, hợp tác quốc tế trong công tác đào tạo.
+ Các chính sách về đầu tư, về tài chính đối với các cơ sở đào tạo, hệ thống đánh
giá, kiểm định, các chuẩn mực đánh giá chất lượng đào tạo, quy định về quản lý chất
lượng đào tạo và cơ quan chịu trách nhiệm giám sát việc kiểm định chất lượng đào tạo.
+ Các chính sách về lao động, việc làm và tiền lương lao động, chính sách đối với
giáo viên và học sinh cao đẳng, đại học.
+ Các quy định trách nhiệm và mối quan hệ giữa cơ sở đào tạo và người sử dụng
lao động, quan hệ giữa nhà trường và các cơ sở sản xuất.
Tóm lại: cơ chế chính sách tác động đến tất cả các khâu từ đầu vào đến quá trình
đào tạo và đầu ra của các trường cao đẳng, đại học.
- Các yếu tố về môi trường:
+ Xu thế toàn cầu hoá và hội nhập quốc tế tác động đến tất cả các mặt đời sống xã
hội của đất nước, đòi hỏi chất lượng đào tạo của Việt Nam phải được nâng lên để sản
phẩm tạo ra đáp ứng yêu cầu của xã hội. Đồng thời cũng tạo cơ hội cho giáo dục Việt
Nam nhanh chóng tiếp cận trình độ tiên tiến.
+ Phát triển khoa học, công nghệ yêu cầu người lao động phải nắm bắt kịp thời và
thường xuyên học tập để làm chủ công nghệ mới, đòi hỏi các trường phải đổi mới trang
thiết bị phục vụ cho học tập và giảng dạy.
9
+ Kinh tế xã hội phát triển làm cho nhận thức xã hội và công chúng về giáo dục
chuyên nghiệp được nâng lên, người học ngày càng khẳng định được vị thế, vai trò của
mình trong sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Từ đó cơ hội thu hút đầu
tư cho giáo dục nghề nghiệp ngày càng tăng lên, các nhà trường có điều kiện hoàn thiện
cơ sở vật chất để cải thiện chất lượng đào tạo. Thị trường lao động phát triển và hoàn
thiện tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh cho các cơ sở đào tạo nâng cao chất lượng.
* Nhóm các yếu tố bên trong:
- Nhóm các yếu tố về điều kiện đảm bảo:
+ Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý (Manpower – m1)
+ Đầu vào, học sinh sinh viên tham gia học các chương trình đào tạo nghề nghiệp
(Material – m2)
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị (Machine - m3)
+ Nguồn tài chính (Money – m4)
+ Gắn đào tạo với sử dụng và khuyến khích học sinh theo học giáo dục nghề nghiệp
(marketing – m5)
+ Các nhân tố trên được gắn kết bởi nhân tố quản lý (Managerment – M)
Nhân tố quản lý M vừa gắn kết với 5m vừa đảm bảo cho 5m vận động đồng bộ.
Nhân tố M bao gồm cả quản lý chất lượng. Để đảm bảo chất lượng dịch vụ cung cấp
cho người học, các cơ sở đào tạo phải xây dựng hệ thống quản lý chất lượng và áp dụng
các phương pháp, công cụ kiểm soát chất lượng phù hợp. Hiện nay hệ thống quản lý
chất lượng toàn diện TQM và các công cụ thống kê đang được sử dụng rộng rãi trong
các tổ chức và mang lại kết quả tốt.
* Nhóm các yếu tố về quá trình đào tạo:
- Nội dung chương trình đào tạo có phù hợp với mục tiêu đào tạo đã được thiết kế,
có phù hợp với nhu cầu thị trường, nhu cầu người học không?
- Phương pháp đào tạo có được đổi mới, có phát huy được tính tích cực chủ động
của người học, có phát huy được cao nhất khả năng học tập của từng học sinh hay không?
- Hình thức tổ chức đào tạo có linh hoạt, thuận lợi, tiết kiệm chi phí cho người học
hay không? Có đáp ứng nhu cầu đa dạng của người học hay không?
10
- Xem thêm -