Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Các nhân tố ảnh hưởng đến dự phòng rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại ...

Tài liệu Các nhân tố ảnh hưởng đến dự phòng rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần việt nam.pdf

.PDF
98
15265
81

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH ------------------- NGUYỄN THỊ DIỄM KIỀU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG T CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG CỔ PHẦN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH -------------------- NGUYỄN THỊ DIỄM KIỀU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG T CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG CỔ PHẦN VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng luận văn “Các nhân tố ảnh hưởng đến dự phòng rủi ro tín dụng t các cổ phần Việt Nam” này là bài nghiên cứu của chính tôi. Các số liệu trong luận văn là trung thực, chính xác và được thu thập từ những nguồn chính thống và đáng tin cậy. TP. Hồ Chí Minh, năm 2013 NGUYỄN THỊ DIỄM KIỀU MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ MỞ ĐẦU .......................................................................................................................... 1 1. Đặt vấn đề nghiên cứu .............................................................................................. 1 2. Câu hỏi nghiêu cứu................................................................................................... 2 3. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................. 2 4. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................. 2 5. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 3 6. Đóng góp của nghiên cứu......................................................................................... 3 7. Kết cấu luận văn ....................................................................................................... 4 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN V CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................ 5 1.1 Tổng quan về rủi ro tín dụng .................................................................................... 5 1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng.............................................................................. 5 1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng ............................................................................... 6 1.1.3 Nguyên nhân và hậu quả của rủi ro tín dụng................................................ 7 1.1.3.1 Nguyên nhân .................................................................................... 7 1.1.3.2 Hậu quả của rủi ro tín dụng ............................................................. 8 1.1.4 Đánh giá rủi ro tín dụng ................................................................................ 9 1.1.4.1 Tỷ lệ nợ xấu ..................................................................................... 9 1.1.4.2 Hệ số rủi ro tín dụng ...................................................................... 13 1.1.4.3 Tăng trưởng tín dụng ..................................................................... 14 1.2 Tổng quan về d ................................................................. 14 1.2.1 Khái niệm dự phòng rủi ro tín dụng ........................................................... 14 1.2.2 Phân loại dự phòng và cách trích lập dự phòng ......................................... 15 1.2.3 Sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro ............................................................... 18 1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến dự phòng rủi ro tín dụng ........................................... 19 1.3.1 Tăng trưởng GDP ........................................................................................ 19 1.3.2 Lãi suất ........................................................................................................ 20 1.3.3 Nợ xấu ......................................................................................................... 21 1.3.4 Hệ số rủi ro tín dụng.................................................................................... 22 1.3.5 Tăng trưởng tín dụng................................................................................... 22 1.3.6 Thu nhập trước thuế và trích lập dự phòng ................................................ 22 1.3.7 Quy mô ngân hàng ...................................................................................... 23 ......................................................................................................... 24 CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN RỦI RO TÍN ........... 25 rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại cổ 2.1 phần ........................................................................................................ 25 ảnh hưởng đến 2.2 cổ phần rủi ro tín dụng ............................................................................... 27 2.2.1 Tăng trưởng GDP ........................................................................................ 27 2.2.2 Lãi suất ........................................................................................................ 32 2.2.3 Nợ xấu ......................................................................................................... 34 2.2.4 Hệ số rủi ro tín dụng.................................................................................... 37 2.2.5 Tăng trưởng tín dụng................................................................................... 38 2.2.6 Thu nhập trước thuế và trích lập dự phòng ................................................ 41 2.2.7 Quy mô ngân hàng ...................................................................................... 43 ......................................................................................................... 45 CHƯƠNG 3 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG PHẦN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ ........................................................................................................ 46 3.1 Giả thuyết nghiên cứu ............................................................................................ 47 3.1.1 Tăng trưởng GDP ........................................................................................ 47 3.1.2 Lãi suất ........................................................................................................ 47 3.1.3 Nợ xấu ......................................................................................................... 48 3.1.4 Hệ số rủi ro tín dụng.................................................................................... 48 3.1.5 Tăng trưởng tín dụng................................................................................... 48 3.1.6 Thu nhập trước thuế và trích lập dự phòng ................................................ 49 3.1.7 Quy mô ngân hàng ...................................................................................... 49 3.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 50 3.2.1 Mẫu ........................................................................................... 50 3.2.2 Biến đo lường .............................................................................................. 51 3.2.3 Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 52 3.3 Kết quả nghiên cứu................................................................................................. 54 3.3.1 u .......................................................................... 54 3.3.2 Kết quả nghiên cứu thực nghiệm ................................................................ 56 ......................................................................................................... 65 CHƯƠNG 4 ỨNG DỤNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VỀ DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG ..................................................................................................... 66 4.1 Đối với Chính phủ .................................................................................................. 66 4.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................................................ 67 4.3 Đối với các ngân hàng thương mại cổ phần .......................................................... 69 4 ......................................................................................................... 74 KẾT LUẬN .................................................................................................................... 75 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CREDGR Credit growth (Tăng trưởng tín dụng) DPRRTD Dự phòng rủi ro tín dụng EBTP Earnings before tax and provision (Thu nhập trước thuế và GDP Gross domestic product (Tổng sản phẩm quốc nội) GDPGR Gross domestic product growth (Tăng trưởng GDP) LLR Loan loss reserves (Dự phòng rủi ro tín dụng) LTA Loan to total assets (Dư nợ cho vay trên tổng tài sản) NHNN Ngân hàng Nhà Nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NPL Non performing loan (Nợ xấu) OLS Ordinary Least Squares (Bình phương bé nhất thông thường) QĐ Quyết định RATE Lãi suất REM Random Effect Model (Mô hình ảnh hưởng ngẫu nhiên) ROE Return on equity (Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu) SIZE Quy mô ngân hàng DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1 Tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với tài sản đảm bảo ................................................. 17 Bảng 2.1 Số liệu DPRRTD và lợi nhuận của các NHTMCP Việt Nam ....................... 25 Bảng 2.2 Tỷ lệ tăng trưởng GDP của Việt Nam ............................................................ 28 Bảng 2.3 Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 12 tháng bình quân của 30 NHTMCP .................... 34 Bảng 2.4 Tỷ lệ nợ xấu bình quân của 30 NHTMCP ..................................................... 35 Bảng 2.5 Hệ số rủi ro tín dụng bình quân của 30 NHTMCP ........................................ 38 Bảng 2.6 Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng bình quân của 30 NHTMCP ............................... 39 Bảng 2.7 Thu nhập bình quân của 30 NHTMCP........................................................... 42 Bảng 3.1 Bảng mô tả các biến đo lường được sử dụng trong nghiên cứu .................... 51 Bảng 3.2 Bảng thống kê mô tả các biến quan sát .......................................................... 55 Bảng 3.3 Bảng kết quả mô hình hồi quy OLS ............................................................... 56 Bảng 3.4 Bảng ma trận tương quan giữa các biến ......................................................... 57 Bảng 3.5 Bảng kiểm định phương sai sai số thay đổi và tự tương quan của sai số ...... 58 Bảng 3.6 Bảng kết quả hồi quy (phương pháp Random Effect Model) ........................ 59 DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Đồ thị 2.1: Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa dự phòng rủi ro tín dụng với lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu của các NHTMCP Việt Nam ..................................... 26 Đồ thị 2.2: Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa tăng trưởng GDP với dự phòng rủi ro tín dụng của các NHTMCP Việt Nam ....................................................................... 27 Đồ thị 2.3: Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa lãi suất với dự phòng rủi ro tín dụng của các NHTMCP Việt Nam .......................................................................................... 33 Đồ thị 2.4: Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa nợ xấu với dự phòng rủi ro tín dụng của các NHTMCP Việt Nam .......................................................................................... 35 Đồ thị 2.5: Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa hệ số rủi ro tín dụng với dự phòng rủi ro tín dụng của các NHTMCP Việt Nam.................................................................. 37 Đồ thị 2.6: Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa tăng trưởng tín dụng với dự phòng rủi ro tín dụng của các NHTMCP Việt Nam.................................................................. 38 Đồ thị 2.7: Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa thu nhập trước thuế và trích lập dự phòng với dự phòng rủi ro tín dụng của các NHTMCP Việt Nam ................................ 40 Đồ thị 2.8: Đồ thị biểu diễn mối tương quan giữa quy mô ngân hàng với dự phòng rủi ro tín dụng của các NHTMCP Việt Nam ....................................................................... 42 Hình 3.1 Sơ đồ tóm tắt các nhân tố tác động đến dự phòng rủi ro tín dụng ................. 45 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề nghiên cứu Ngân hàng là một loại hình tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất, có vai trò quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế của quốc gia. Sự hoạt động hiệu quả của hệ thống ngân hàng gắn liền với sự hưng thịnh của nền kinh tế. Ngày nay, hoạt động kinh doanh ngân hàng đã phong phú và đa dạng hơn rất nhiều nhưng tín dụng vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam. Kinh doanh tín dụng mang lại nguồn lợi lớn nhất nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất cho ngân hàng. Để hạn chế ảnh hưởng của những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra đối với hoạt động kinh doanh, một trong các biện pháp hữu hiệu mà các ngân hàng đang sử dụng là trích lập dự phòng rủi ro tín dụng. Dự phòng rủi ro tín dụng được trích lập phù hợp sẽ đảm bảo an toàn cho hoạt động của ngân hàng đồng thời mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Theo Beatty và Liao (2009), chính sách dự phòng rủi ro tín dụng có vai trò rất quan trọng trong việc đánh giá sự ổn định của hệ thống tài chính, đóng góp vào sự thay đổi lợi nhuận của các ngân hàng và vị trí nguồn vốn, trong đó có vai trò cung cấp tín dụng cho nền kinh tế. T , công trình nghiên cứu tập trung vào các nhân tố ảnh hưởng đến dự phòng rủi ro tín dụng theo nhiều góc độ nghiên cứu khác nhau như: tăng trưởng GDP (Eng và Nabar, 2007; Taktak và các tác giả, 2010; Floro, 2010; Packer và Zhu, 2012); lãi suất (Floro, 2010); nợ xấu (Taktak và các tác giả, 2010; Floro, 2010; Packer và Zhu, 2012; Misman và Ahmad, 2011); hệ số rủi ro tín dụng (Taktak và các tác giả, 2010; Packer và Zhu, 2012; Floro, 2010); tăng trưởng tín dụng (Floro, 2010; Packer và Zhu, 2012); thu nhập trước thuế và trích lập dự phòng (Taktak và các tác giả, 2010; Packer và Zhu, 2012; Floro, 2010; Misman và Ahmad, 2011); quy mô ngân hàng (Eng và Nabar, 2007; Floro, 2010; Taktak và các tác giả, 2010). 2 Tuy nhiên, so với những nghiên cứu trên thế giới như vừa đề cập trên, ở Việt Nam, có rất ít các công trình nghiên cứu về vấn đề dự phòng rủi ro tín dụng. Do tầm quan trọng của chính sách dự phòng rủi ro tín dụng đối với hoạt động ngân hàng, cho nên rất thiết yếu để nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến trích lập dự phòng rủi ro ngân hàng. Chính vì vậy, luận văn hướng đến nghiên cứu: “Các nhân tố ảnh hưởng đến dự phòng rủi ro tín dụng 2. các cổ phần ”. Câu hỏi nghiêu cứu Câu hỏi nghiên cứu được đặt ra là: Các nhân tố ảnh hưởng đến dự phòng rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam như thế nào? 3. Mục tiêu nghiên cứu Sau khi đặt câu hỏi nghiên cứu, với mục đích xem xét và xác định các nhân tố ảnh hưởng đến dự phòng rủi ro tín dụng ngân hàng, luận văn nghiên cứu này mong muốn đạt được các mục tiêu sau: Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến dự phòng rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần (NHTMCP) Việt Nam. Đo lường ảnh hưởng của các nhân tố đến dự phòng rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Đề xuất một số giải pháp tiêu biểu và khả thi cho công tác quản lý ở các ngân hàng và điều hành chính sách của Ngân hàng nhà nước. 4. Phạm vi nghiên cứu Luận văn nghi thời gian 30 cổ phần tại 630 cổ phần trong thời gian 2006-2012 (Danh sách 30 ngân hàng thương mại cổ phần ở phần phục lục 1). 3 Luận văn chỉ nghiên cứu các nhân tố có mối tương quan mạnh với dự phòng rủi ro tín dụng là: tăng trưởng GDP, lãi suất, nợ xấu, hệ số rủi ro tín dụng, tăng trưởng tín dụng,thu nhập trước thuế và trích lập dự phòng, quy mô ngân hàng. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong luận văn là phương pháp định tính kết hợp với phương pháp định lượng. Trước tiên, luận văn sẽ tiến hành lược khảo các lý thuyết liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Sau đó, luận văn sẽ xây dựng mô hình nghiên cứu. Trong mô hình nghiên cứu, biến phụ thuộc được xác định là dự phòng rủi ro tín dụng (Loan loss reserves – LLR). Đồng thời các biến độc lập được xác định bao gồm: (i) tăng trưởng GDP (Gross domestic product growth – GDPGR), (ii) lãi suất (RATE); (iii) nợ xấu (Non performing loan – NPL), (iv) hệ số rủi ro tín dụng (tỷ lệ dư nợ cho vay trên tổng tài sản - Loan to total assets – LTA), (v) tăng trưởng tín dụng (Credit growth – CREDGR), (vi) thu nhập trước thuế và (Earnings before tax and provision – EBTP) và (vii) quy mô ngân hàng (SIZE). Kết quả thực nghiệm từ mô hình hồi quy sẽ được sử dụng làm cơ sở để chấp nhận hay bác bỏ các giả thuyết nghiên cứu (các giả thuyết nghiên cứu sẽ được trình bày ở chương 3, phần giả thuyết nghiên cứu). Những dữ liệu được sử dụng trong nghiên cứu được thể hiện theo dữ liệu bảng và các số liệu tài chính được thu thập từ các báo cáo tài chính và báo cáo thường niên của các ngân hàng thương mại cổ phần trong thời gian từ năm 2006-2012. Đồng thời, luận văn sẽ sử dụng phương pháp ước lượng mô hình hồi quy thích hợp để đo lường ảnh hưởng của các nhân tố đến dự phòng rủi ro tín dụng. 6. Đóng góp của nghiên cứu Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu xác định và đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến dự phòng rủi ro tín dụng của các NHTMCP Việt Nam. Chính vì vậy, nghiên cứu sẽ có một số đóng góp như sau: - Thứ nhất, nghiên cứu giúp Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước thấy rõ hơn về các nhân tố ảnh hưởng đến trích lập dự phòng, từ đó có các chính sách 4 điều hành đúng đắn nhằm giữ sự ổn định cho hệ thống ngân hàng và nền kinh tế. - Thứ hai, nghiên cứu giúp những nhà quản lý ngân hàng điều hành hoạt động và thiết lập các chính sách quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả nhằm giữ vững sự ổn định cho ngân hàng và nâng cao khả năng sinh lợi. - Thứ ba, nghiên cứu sẽ là bước đệm và khuyến khích các nhà nghiên cứu quan tâm hơn đến lĩnh vực nghiên cứu về dự phòng rủi ro tín dụng trong hệ thống ngân hàng. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn được trình bày theo bốn chương. Các chương được bố cục như sau: ới thiệu tổng quan nghiên cứu và giải thích tầm quan trọng khi thực hiện nghiên cứu này. Chương 1: Tổng quan nhân rủi ro tín dụng tại Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ủi ro tín dụng tại ổ phầ Chương 3: Nghiên cứu thực nghiệm về các nhân tố ảnh hưởng đến dự phòng rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam. Chương 4: Ứng dụng kết quả nghiên cứu đề xuất giải pháp về dự phòng rủi ro tín dụng. 5 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN V CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN DỰ PHÒNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI Trong chương này, các lý thuyết liên quan đến ngân hàng, chủ yếu nhấn mạnh đến các lý thuyết về rủi ro tín dụng và dự phòng rủi ro tín dụng ngân hàng sẽ được trình bày. Bố cục trong chương này được trình bày theo ba phần: Tổng quan về rủi ro tín dụng Tổng quan về d C tố ảnh hưởng đến dự phòng rủi ro tín dụng. Nội dung như vừa đề cập sẽ được trình bày cụ thể như sau: 1.1 Tổng quan về rủi ro tín dụng Theo Bessis (2002), rủi ro ngân hàng là những ảnh hưởng bất lợi đến lợi nhuận ngân hàng từ những điều không chắc chắn. Các rủi ro phổ biến đối với các tổ chức tài chính gồm: rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản, rủi ro thị trường, rủi ro hoạt động, rủi ro tiền tệ, rủi ro lãi suất và rủi ro quốc gia. Theo cách phân loại của ủy ban Basel về giám sát ngân hàng, rủi ro ngân hàng có thể được chia thành ba loại chính: rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động và rủi ro thị trường. Trong phạm vi nghiên cứu này, luận văn chỉ phân tích rủi ro tín dụng, chi tiết sẽ được trình bày gồm các nội dung sau: khái niệm rủi ro tín dụng, phân loại rủi ro tín dụng, nguyên nhân và hậu quả của rủi ro tín dụng, đánh giá rủi ro tín dụng. 1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng Valsamakis và các tác giả (2005) cho rằng, rủi ro tín dụng là rủi ro mà một hợp đồng tài chính sẽ không được thực hiện theo thỏa thuận. Đó là rủi ro về lợi nhuận hoặc nguồn vốn do sự chậm trễ và không trả nợ đúng hạn của người vay. Rủi ro tín dụng phát sinh do các luồng tiền dự kiến từ các khoản vay và chứng khoán không được thanh toán đầy đủ. 6 Rủi ro tín dụng được xem là rủi ro nguy hiểm nhất mà ngân hàng phải đối mặt (Cade, 1999). Theo Faure (2002), rủi ro tín dụng là rủi ro lớn nhất mà ngân hàng phải đối mặt và có thể trở nên cực kỳ tốn kém không chỉ do sự mất mát vốn gốc mà còn mất thời gian và chi phí để lấy lại số tiền bị mất. Theo Ngân hàng Nhà nước (2005), “rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Vậy r 1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục. Rủi ro giao dịch phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch, xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng và giám sát khoản vay. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. Rủi ro lựa chọn là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. Rủi ro danh mục phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành hai loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. 7 rủi ro cao. 1.1.3 Nguyên nhân và hậu quả của rủi ro tín dụng 1.1.3.1 Nguyên nhân Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng rất đa dạng, có thể xét ở góc độ từ phía khách hàng vay, từ phía ngân hàng và từ những nguyên nhân chủ quan. Nguyên nhân từ phía khách hàng vay Là nguyên nhân nội tại của mỗi khách hàng. Như khả năng tự chủ tài chính kém, năng lực điều hành yếu, hệ thống quản trị kinh doanh không hiệu quả, trình độ quản lý của khách hàng yếu kém dẫn đến việc sử dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc thất thoát, ảnh hưởng đến khả năng trả nợ. Cũng có thể do khách hàng thiếu thiện chí trong việc trả nợ vay ngân hàng. Nguyên nhân từ phía ngân hàng Cán bộ ngân hàng không chấp hành nghiêm túc chế độ tín dụng và các điều kiện cho vay. Chính sách và quy trình cho vay chưa chặt chẽ, chưa có quy trình quản trị rủi ro hữu hiệu, chưa chú trọng đến phân tích khách hàng, xếp loại rủi ro tín dụng để tính toán điều kiện vay và khả năng trả nợ. Đối với cho vay doanh nghiệp nhỏ và cá nhân, quyết định cho vay của ngân hàng chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, chưa áp dụng công cụ chấm điểm tín dụng. 8 Năng lực dự báo, phân tích và thẩm định tín dụng, phát hiện và xử lý khoản vay có vấn đề của cán bộ tín dụng còn rất yếu, nhất là đối với các ngành đòi hỏi hiểu biết chuyên môn cao dẫn đến sai lầm trong quyết định cho vay. Mặc khác, cũng có thể quyết định cho vay đúng đắn nhưng do thiếu kiểm tra, kiểm soát sau khi cho vay dẫn đến khách hàng sử dụng vốn sai mục đích nhưng ngân hàng không ngăn chặn kịp thời. Thiếu thông tin về khách hàng hay thiếu thông tin tín dụng tin cậy, kịp thời, chính xác để xem xét, phân tích trước khi cấp tín dụng. Năng lực và phẩm chất đạo đức của một số cán bộ tín dụng chưa đủ tầm và vấn đề quản lý, sử dụng, đãi ngộ cán bộ ngân hàng chưa thỏa đáng cũng là nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Nhóm nguyên nhân khách quan Là những tác động ngoài ý chí của khách hàng và ngân hàng như: thiên tai, hỏa hoạn, do sự thay đổi của các chính sách quản lý kinh tế, điều chỉnh quy hoạch vùng, ngành, do hành lang pháp lý chưa phù hợp, do biến động thị trường trong và ngoài nước, quan hệ cung cầu hàng hóa thay đổi… khiến doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn tài chính không thể khắc phục được. Từ đó, doanh nghiệp dù cho có thiện chí nhưng vẫn không thể trả được nợ ngân hàng. Cần lưu ý rằng dù nguyên nhân từ phía khách hàng hay từ phía ngân hàng, nguyên nhân chủ quan hay khách quan đều dẫn đến hậu quả là khách hàng không trả được nợ. Tuy nhiên việc phân tích và phân định rõ ràng nguyên nhân sẽ giúp ngân hàng có biện pháp xử lý thích hợp trong từng tình huống cụ thể. 1.1.3.2 Hậu quả của rủi ro tín dụng Đối với ngân hàng Khi gặp rủi ro tín dụng, ngân hàng không thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, 9 điều này làm cho ngân hàng bị mất cân đối trong việc thu chi. Khi không thu được nợ thì vòng quay của vốn tín dụng bị chậm lại làm ngân hàng kinh doanh không hiệu quả và có thể mất khả năng thanh khoản. Điều này làm giảm lòng tin của người gởi tiền, ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của ngân hàng. Đối với nền kinh tế Hoạt động ngân hàng liên quan đến nhiều cá nhân, nhiều lĩnh vực trong nền kinh tế, vì vậy khi một ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng hay bị phá sản thì người gởi tiền hoang mang lo sợ và ồ ạt kéo nhau đi rút tiền không chỉ ở ngân hàng đó mà còn ở các ngân hàng khác, làm cho toàn bộ hệ thống ngân hàng gặp khó khăn. Ngân hàng phá sản sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp do không có tiền trả lương công nhân, mua nguyên vật liệu. Lúc bấy giờ giá cả hàng hóa sẽ tăng, thất nghiệp tràn lan, xã hội mất ổn định, nền kinh tế lâm vào suy thoái. Rủi ro tín dụng có thể châm ngòi cho một cơn khủng hoảng tài chính ảnh hưởng đến cả khu vực và thế giới. 1.1.4 Đánh giá rủi ro tín dụng Các chỉ số thường được sử dụng để đánh giá rủi ro tín dụng là: 1.1.4.1 Tỷ lệ nợ xấu oản oảng Theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF, 2009), về cơ bản một khoản nợ được coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chưa trả từ 90 ngày trở lên đã được nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thỏa thuận. Theo Ngân hàng Nhà nước (2005, 2007), nợ xấu (Non Performing Loan NPL) của tổ chức tín dụng là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 theo cách phân loại như sau: 10 Phân loại theo phƣơng pháp định lƣợng Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn. Bao gồm: - Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn; - Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại; - Các khoản nợ trước đó đã được phân loại vào nhóm có rủi ro cao nhưng do khách hàng có cải thiện năng lực trả nợ nên được phân loại nợ về nhóm 1. Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nhưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ. Bao gồm: - Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; (Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn). - Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu); - Các khoản nợ trước đó đã được phân loại vào nhóm có rủi ro cao hơn (hoặc thấp hơn) nhưng do khách hàng có cải thiện năng lực trả nợ (hoặc càng xấu hơn) nên được phân loại nợ vào nhóm 2. Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi. Bao gồm:
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất