BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
CÁC GIẢI PHÁP TRUYỀN THÔNG MARKETING
ONLINE CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT DỊCH VỤ
THƢƠNG MẠI ĐỨC HOA
SINH VIÊN THỰC HIỆN
MÃ SINH VIÊN
CHUYÊN NGÀNH
HÀ NỘI – 2015
: TRƢƠNG TUẤN NGHĨA
: A18793
: QUẢN TRỊ MARKETING
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
CÁC GIẢI PHÁP TRUYỀN THÔNG MARKETING
ONLINE CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT DỊCH VỤ
THƢƠNG MẠI ĐỨC HOA
Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành
: TS. Vũ Thị Tuyết
: Trƣơng Tuấn Nghĩa
: A18793
: Quản trị Marketing
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy giáo, cô giáo trong khoa
kinh tế quản lý của trƣờng đại học Thăng Long nói chung và các thầy cô giáo giảng
dạy chuyên ngành quản trị marketing nói riêng đã trang bị đầy đủ kiến thức cho em để
có thể viết đƣợc bài khóa luận. Đặc biệt, em xin cảm ơn sự hƣớng dẫn tận tình của
Tiến sĩ Vũ Thị Tuyết cùng các anh chị làm việc tại phòng marketing của công ty
TNHH Sản xuất Dịch vụ Thƣơng mại Đức Hoa đã giúp em hoàn thành bài khóa luận
này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Trƣơng Tuấn Nghĩa
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong bài khóa luận tốt nghiệp là có nguồn
gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Trƣơng Tuấn Nghĩa
Thang Long University Library
MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TRUYỀN THÔNG MARKETING
ONLINE .........................................................................................................................1
1.1. Tổng quan về marketing .................................................................................1
1.1.1. Khái niệm về marketing .............................................................................1
1.1.2. Vai trò, chức năng của marketing ............................................................. 2
1.1.2.1. Vai trò của marketing .........................................................................2
1.1.2.2. Chức năng của marketing ...................................................................3
1.2. Tổng quan về truyền thông marketing online ...............................................4
1.2.1. Khái niệm về truyền thông marketing online ...........................................4
1.2.2. Vai trò, chức năng của truyền thông marketing online ...........................4
1.3. Các hình thức truyền thông marketing online ..............................................5
1.3.1. Quảng cáo bằng thư điện tử (e-mail marketing) ......................................5
1.3.1.1. Khái niệm e-mail marketing. ............................................................... 5
1.3.1.2. Các hình thức e-mail marketing ..........................................................6
1.3.1.3. Lợi ích từ e-mail marketing................................................................. 6
1.3.2. Quảng cáo qua tin nhắn (SMS marketing) ...............................................7
1.3.2.1. Khái niệm SMS marketing...................................................................7
1.3.2.2. Cách triển khai SMS marketing ở Việt Nam .......................................7
1.3.2.3. Lợi ích từ SMS Marketing ...................................................................8
1.3.2.4. Các tính năng của SMS marketing ......................................................8
1.3.3. Quảng cáo trên mạng xã hội (Social media marketing - SMM) ..............8
1.3.3.1. Khái niệm social media marketing......................................................8
1.3.3.2. Các loại hình SMM .............................................................................9
1.3.3.3. Lợi ích từ SMM ...................................................................................9
1.3.4. Quảng cáo trên công cụ tìm kiếm (Search engine marketing - SEM) ....9
1.3.4.1. Search engine optimization – SEO (Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm) ..10
1.3.4.2. Pay-per-click ads – PPC (Trả tiền theo cú nhấp chuột) ...................11
1.3.4.3. Social media optimization – SMO (Tối ưu hóa các mạng xã hội) ....13
1.3.4.4. Video search marketing – VSM (marketing thông qua kết quả search
video) ...........................................................................................................14
1.3.5. Quảng cáo qua blog cá nhân (Blog marketing) .....................................15
1.3.5.1. Khái niệm về blog marketing. ........................................................... 15
1.3.5.2. Hình thức của blog marketing .......................................................... 15
1.3.5.3. Lợi ích từ blog marketing ..................................................................15
1.4. Tiến trình thực hiện một chƣơng trình truyền thông marketing online ..16
1.4.1. Phát hiện công chúng mục tiêu online ...................................................16
1.4.2. Xác định các mục tiêu truyền thông online ............................................16
1.4.3. Thiết kế thông điệp ...................................................................................16
1.4.4. Lựa chọn phương tiện truyền thông online ............................................17
1.4.5. Xác định ngân sách truyền thông online ................................................18
1.4.6. Đánh giá kết quả truyền thông online ....................................................18
CHƢƠNG II: HOẠT ĐỘNG MARKETING ONLINE TẠI CÔNG TY TNHH
SẢN XUẤT DỊCH VỤ THƢƠNG MẠI ĐỨC HOA ................................................22
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Sản xuất Dịch vụ Thƣơng mại Đức Hoa ...22
2.1.1 . Giới thiệu chung về công ty TNHH Sản xuất Dịch vụ Thương mại
Đức Hoa .............................................................................................................22
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty ........................................................23
2.1.3. Tình hình tài chính – kinh doanh của công ty .......................................26
2.2. Ảnh hƣởng của môi trƣờng vi mô đến hoạt động truyền thông marketing
online của công ty ..................................................................................................27
2.2.1. Bản thân doanh nghiệp............................................................................28
2.2.2. Nhà cung ứng .......................................................................................... 28
2.2.3. Đối thủ cạnh tranh ..................................................................................28
2.2.4. Khách hàng .............................................................................................. 30
2.2.5. Các nhóm công chúng .............................................................................30
2.2.6. Các trung gian marketing .......................................................................31
2.2.7. Sản phẩm thay thế ...................................................................................32
2.3. Ảnh hưởng của môi trường vĩ mô đến hoạt động marketing online của công
ty .......................................................................................................................... 32
2.3.1. Môi trường nhân khẩu.............................................................................32
2.3.2. Môi trường kinh tế ...................................................................................32
2.3.3. Môi trường tự nhiên.................................................................................33
2.3.4. Môi trường khoa học – kỹ thuật .............................................................. 33
2.3.6. Môi trường chính trị – pháp luật............................................................ 34
2.4. Các hình thức marketing online đang đƣợc sử dụng tại công ty ..............34
2.4.1. Quảng cáo qua mạng xã hội (Social media marketing - SMM) ............34
2.4.1.1. Social sharing (thông qua kênh Youtube) .........................................37
2.4.1.2. Social networks (thông qua kênh Facebook) ....................................38
2.4.2. Quảng cáo qua e-mai (E-mail marketing) ..............................................39
2.4.3. SMS marketing .........................................................................................41
Thang Long University Library
2.5. Đánh giá tính hiệu quả các chƣơng trình truyền thông marketing online
đã thực hiện của công ty .......................................................................................43
2.6. Nhận xét chung về hoạt động truyền thông marketing online của công ty ..
.......................................................................................................................... 44
2.6.1 . Ưu điểm...................................................................................................44
2.6.2. Hạn chế .....................................................................................................45
2.6.3. Nguyên nhân hạn chế ..............................................................................46
CHƢƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ - ĐẨY MẠNH HOẠT
ĐỘNG MARKETING ONLINE CỦA CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT DỊCH VỤ
THƢƠNG MẠI ĐỨC HOA ........................................................................................49
3.1. Định hƣớng phát triển của công ty ............................................................... 49
3.2. Tổng quan về ngành du lịch ..........................................................................49
3.2.1. Ngành du lịch thế giới..............................................................................49
3.2.2. Ngành du lịch Việt Nam ..........................................................................51
3.3. Phân tích ma trận SWOT của công ty Đức Hoa .........................................54
3.3.1. Điểm mạnh – Strengths............................................................................54
3.3.2. Điểm yếu – Weaknesses ...........................................................................54
3.3.3. Cơ hội – Opportunities .............................................................................55
3.3.4. Thách thức – Threats ...............................................................................56
3.4. Các giải pháp marketing online cho công ty Đức Hoa ............................... 57
3.4.1. Phát triển hình thức gửi e-mail quảng cáo .............................................57
3.4.2. Phát triển hình thức social marketing online .........................................58
3.4.3. Xây dựng hình thức đăng tin quảng cáo trên trang web .......................60
3.4.4. Xây dựng hình thức blog marketing .......................................................62
3.5. Các giải pháp và kiến nghị khác ...................................................................65
3.6. Thiết kế chiến dịch truyền thông marketing online cho công ty DHT
Travel vào mùa du lịch hè 2015 ...........................................................................66
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt
TNHH
DHT Travel
SMS
SMM
SEM
SEO
PPC
SMO
VSM
PR
TNDN
VND
GDP
Tên đầy đủ
Trách nhiệm hữu hạn
Công ty trách nhiệm hữu hạn Sản xuất Dịch vụ
Thƣơng mại Đức Hoa
Short message service
(Quảng cáo qua tin nhắn)
Social media marketing
(Quảng cáo qua mạng xã hội)
Search engine marketing
(Quảng cáo trên công cụ tìm kiếm)
Search engine optimization
(Tối ƣu hóa công cụ tìm kiếm)
Pay-per-click ads
(Trả tiền theo cú nhấp chuột)
Social media marketing
(Tối ƣu hóa các mạng xã hội)
Video search marketing
(Marketing thông qua kết quả search video)
Public Relation
(Quan hệ công chúng)
Thu nhập doanh nghiệp
Việt Nam đồng
Gross Domestic Product
(Tổng sản phẩm nội địa)
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty Đức Hoa năm 2013 ...............26
Bảng 2.2. Bảng so sánh giá của DHT Travel với các đối thủ cạnh tranh trên
website........................................................................................................................... 29
Bảng 2.3. Bảng tóm tắt e-mail gửi đi tháng 09/2014 ................................................41
Bảng 2.4. Bảng kết quả lƣợng e-mail hỏng và linkclick tháng 09/2014 ..................41
Bảng 2.5. Bảng tổng kết lƣợng tin SMS gửi đi trong tháng 09/2014 ......................42
Bảng 2.6. Bảng tổng kết lƣợng tin nhắn đƣợc mở ra tháng 09/2014 ......................43
Sơ đồ 1.1. Tiến trình thực hiện một chƣơng trình truyền thông marketing online
.......................................................................................................................................16
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của Công ty TNHH Sản xuất Dịch vụ
Thƣơng mại Đức Hoa ..................................................................................................23
Sơ đồ 3.1. Tiến trình gửi e-mail quảng cáo ............................................................... 57
Hình 2.1. Hình ảnh website của công ty ....................................................................35
Hình 2.2. Hình ảnh thống kê mức độ tin cậy của website dhttravel.com...............36
Hình 2.3. Hình ảnh thống kê mức độ tin cậy của website Saigon-tourist.com ......36
Hình 2.4. Hình ảnh thống kê mức độ phổ biến của website dhttravel.com ...........37
Hình 2.5. Hình ảnh về clip của công ty DHT Travel ................................................38
Hình 2.6. Hình ảnh về trang Facebook cá nhân của DHT Travel .......................... 39
Hình 3.1. Hình ảnh so sánh số lƣợng ngƣời đi du lịch từ năm 1950 đến năm 2030
.......................................................................................................................................49
Hình 3.2. Hình ảnh minh họa thông điệp có thể đƣợc áp dụng cho DHT Travel
vào chiến dịch hè 2015 .................................................................................................69
LỜI NÓI ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Ngày nay, đời sống con ngƣời đƣợc nâng cao nên nảy sinh ra nhiều những nhu
cầu thiết yếu phục vụ trong cuộc sống. Đặc biệt, trong nhịp sống hối hả với môi trƣờng
làm việc, môi trƣờng xã hội căng thẳng, con ngƣời lựa chọn cho mình xu hƣớng tìm
một góc khuất để tránh sự ồn ào của xã hội, giải tỏa sự căng thẳng trong cuộc sống. Và
xu hƣớng thịnh hành nhất hiện nay là du lịch. Đối với các quốc gia phát triển, du lịch
đã trở thành một nhu cầu thông thƣờng nhƣng với Việt Nam, một nƣớc đang trong thời
kỳ phát triển nền kinh tế thì du lịch đƣợc coi là một ngành, một xu hƣớng mới mà Nhà
nƣớc, Đảng rất quan tâm.
Việt Nam có lợi thế tự nhiên, nhiều bờ biển trải dài với các cảnh quan thiên
nhiên, môi trƣờng chính trị ổn định làm nền tảng to lớn để phát triển ngành nghề du
lịch. Đối với khách du lịch trong nƣớc, Việt Nam là một đất nƣớc đáng để tự hào và họ
muốn khám phá, hiểu sâu hơn về thiên nhiên mà tạo hóa đã ban tặng cho ngƣời Việt
Nam. Còn với khách du lịch quốc tế, Việt Nam đã và đang trở thành một địa điểm du
lịch an toàn và hấp dẫn.
Vì những giá trị to lớn mà du lịch đem lại, ngành du lịch đang không ngừng phát
triển với những con số thu nhập tăng trƣởng không ngừng, có thể thấy ngành du lịch
đã đạt đƣợc những thành tựu nhất định. Do vậy, những doanh nghiệp kinh doanh về du
lịch – lữ hành trong nƣớc đang ngày càng gia tăng. Tuy nhiên, các doanh nghiệp nội
địa kinh doanh dịch vụ du lịch lữ hành còn tồn tại những hạn chế, chƣa thúc đẩy cũng
nhƣ khai thác triệt để hiệu quả của du lịch mang lại. Vậy doanh nghiệp cần làm gì để
hoàn thiện cũng nhƣ khắc phục tồn tại khó khăn trƣớc mắt? Đây là nỗi băn khoăn của
nhiều doanh nghiệp du lịch – lữ hành. Đứng trƣớc tình hình cạnh tranh với các doanh
nghiệp cùng ngành trong nƣớc và quốc tế, làm sao để doanh nghiệp của mình đứng
vững trƣớc những cơn sóng lớn và bƣớc tiến nhanh chóng vào thị trƣờng du lịch là
một câu hỏi khó. Hiện nay, công ty TNHH Sản xuất Dịch vụ Thƣơng mại Đức Hoa
cũng đang đau đầu để tìm ra biện pháp giải quyết. Và một đề tài nghiên cứu mà tác giả
thực hiện để giúp công ty này chính là “Các giải pháp truyền thông marketing online
cho công ty TNHH Sản xuất Dịch vụ Thƣơng mại Đức Hoa” với mong muốn nâng cao
lợi thế cạnh tranh, hoàn thiện tình hình hoạt động truyền thông marketing online của
công ty, quảng bá và xây dựng hình ảnh giá trị thƣơng hiệu công ty tới mọi ngƣời.
Truyền thông marketing online còn xa lạ với các doanh nghiệp Việt Nam vì họ thƣờng
đi theo hình thức truyền thông marketing truyền thống. Nhƣng giờ với sức mạnh của
internet, con ngƣời sẽ hoàn toàn nắm bắt thông tin, giao dịch, điều tra một cách dễ
dàng về các doanh nghiệp mà họ quan tâm. Chính vì thế, tác giả muốn thông qua sức
mạnh của internet để giải quyết vấn đề cho công ty DHT Travel.
Thang Long University Library
Mục đích nghiên cứu
Thứ nhất là, nghiên cứu các khái niệm; vai trò, chức năng về marketing, truyền
thông marketing online; các hình thức truyền thông marketing online; tiến trình thực
hiện một chƣơng trình truyền thông marketing online; đo lƣờng hiệu quả của chiến
dịch truyền thông marketing online lấy làm cơ sở lý luận vững chắc để phân tích nội
dung tiếp theo.
Thứ hai là, đi sâu nghiên cứu công ty DHT Travel, những ảnh hƣởng của môi
trƣờng vi mô, vĩ mô tới công ty, tình trạng hoạt động marketing online tại công ty,
đánh giá và nhận xét về các hoạt động marketing online của công ty.
Thứ ba là, sau khi đã hiểu đƣợc thực trạng của công ty thì sẽ đƣa ra những định
hƣớng phát triển của công ty, phân tích SWOT cho công ty rồi có những giải pháp và
kiến nghị từ đó nâng cao hoạt động kinh doanh của công ty.
Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu hoạt động marketing online của công ty, các hình thức marketing
online mà công ty đã và đang sử dụng. Khi hiểu và biết đƣợc thực trạng marketing
online của công ty tác giả sẽ đƣa ra giải pháp và kiến nghị nhằm khắc phục hạn chế,
khó khăn còn tồn tại.
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Nghiên cứu tổng quan hoạt động kinh doanh của công ty sau
đó đi sâu nghiên cứu hoạt động marketing online của công ty rồi đƣa ra giải pháp, kiến
nghị.
Phạm vi không gian: Trụ sở chính của Công ty TNHH Sản xuất Dịch vụ Thƣơng
mại Đức Hoa tại Tầng 4, Số 18, Hàng Đậu, P. Đồng Xuân, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Phạm vi thời gian: Các số liệu liên quan đến doanh thu, lợi nhuận, chi phí, thu
nhập… từ năm 2012 tới nay.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc sử dụng trong khóa luận là: phƣơng pháp duy vật
biện chứng; phƣơng pháp phân tích, so sánh, tổng hợp; phƣơng pháp thu thập và phân
tích thông tin từ các nguồn dữ liệu thứ cấp; phƣơng pháp thống kê.
Kết cấu của khóa luận
Nội dung bài khóa luận gồm 3 phần nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về truyền thông marketing online.
Chƣơng 2: Hoạt động marketing online tại công ty TNHH Sản xuất Dịch vụ
Thƣơng mại Đức Hoa.
Chƣơng 3: Các giải pháp nâng cao hiệu quả - đẩy mạnh hoạt động marketing
online của công ty TNHH Sản xuất Dịch vụ Thƣơng mại Đức Hoa.
CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TRUYỀN THÔNG
MARKETING ONLINE
1.1. Tổng quan về marketing
1.1.1. Khái niệm về marketing
Hoạt động của marketing đã có từ rất sớm, nó tồn tại và gắn liền với lịch sử của
nền sản xuất hàng hóa. Bản thân những ngƣời sản xuất hàng hóa ý thức đƣợc rằng vấn
đề tiêu thụ hàng hóa luôn là vấn đề hàng đầu, phức tạp và khó khăn nhất trong cả chu
kỳ kinh doanh. Gắn liền với nền sản xuất hàng hóa là một hệ thống các quy luật kinh
tế khách quan, giữ vai trò điều tiết và chi phối toàn bộ mối quan hệ kinh tế - xã hội
giữa những ngƣời sản xuất với nhau, cũng nhƣ giữa họ với khách hàng và ngƣời tiêu
dùng cuối cùng.
Để hiểu rõ hơn những khái niệm về marketing sẽ đƣợc trích dẫn tiếp đây, trƣớc
hết cần nghiên cứu một số khái niệm cốt lõi đó là: Nhu cầu, mong muốn, yêu cầu, sản
phẩm, hàng hóa, thị trƣờng, trao đổi và giao dịch, giá trị, chi phí và sự thỏa mãn của
khách hàng.
- Nhu cầu: Là cảm giác về sự thiếu hụt một cái gì đó mà con ngƣời cảm nhận
đƣợc. Ví dụ: Nhu cầu ăn, uống, đi lại, học hành, giải trí... Nhu cầu này không phải do
xã hội hay ngƣời làm marketing tạo ra, chúng tồn tại nhƣ một bộ phận cấu thành của
con ngƣời.
- Mong muốn: Là sự ao ƣớc có đƣợc những thứ cụ thể để thoả mãn những nhu
cầu sâu xa hơn.
- Yêu cầu: Là sự mong muốn có đƣợc những sản phẩm cụ thể đƣợc hậu thuẫn
của khả năng và thái độ sẵn sàng mua chúng. Mong muốn trở thành yêu cầu khi có sức
mua hỗ trợ.
- Sản phẩm: Là bất cứ những gì có thể đƣa ra thị trƣờng, gây sự chú ý, đƣợc tiếp
nhận, đƣợc tiêu thụ hay sử dụng để thỏa mãn một nhu cầu hay mong muốn của con
ngƣời.
- Hàng hóa: Là những gì có thể thỏa mãn đƣợc nhu cầu của con ngƣời và đƣợc
phép chào bán trên thị trƣờng dƣới sự dẫn dắt của giá cả. Những sản phẩm đƣợc sản
xuất ra mà không thỏa mãn đƣợc nhu cầu thì không đƣợc gọi là hàng hóa.
- Thị trƣờng: Bao gồm tất cả những khách hàng tiềm ẩn cùng có một nhu cầu
hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu
cầu hay mong muốn đó.
- Trao đổi và giao dịch: Trao đổi là hành vi nhận từ một ngƣời hoặc một tổ chức
nào đó thứ mà mình muốn và đƣa lại cho ngƣời hoặc tổ chức một thứ gì đó mà họ cần.
Giao dịch là đơn vị cơ bản của trao đổi, là một vụ mua bán những giá trị giữa hai bên.
- Giá trị: Là sự đánh giá của ngƣời tiêu dùng về khả năng chung của sản phẩm.
1
Thang Long University Library
- Chi phí: Là toàn bộ những hao tổn mà ngƣời tiêu dùng phải bỏ ra đối với sản
phẩm để có đƣợc giá trị tiêu dùng của nó.
- Sự thỏa mãn của khách hàng: Chính là trạng thái cảm nhận của một ngƣời qua
việc tiêu dùng sản phẩm về mức độ lợi ích mà một sản phẩm thực tế đem lại so với
những gì ngƣời đó kỳ vọng.
Và sau đây là một số khái niệm về marketing:
Theo Phillip Kotler: “Marketing là hoạt động của con người hướng tới sự thỏa
mãn nhu cầu và ước muốn thông qua tiến trình trao đổi”. Đây là định nghĩa hết sức
xúc tích thể hiện đầy đủ nội dung của marketing đó là tổng hợp tất cả mọi hoạt động
trao đổi hai chiều giữa cả khách hàng và ngƣời làm marketing để hiểu và đáp ứng
đƣợc nhu cầu của khách hàng.
Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ (2007) “Marketing là hoạt động thông qua các
tổ chức, các quy trình nhằm sáng tạo truyền thông, chuyển giao những sản phẩm
mang lại giá trị cho khách hàng, đối tác và toàn bộ xã hội”. Nhƣ vậy, marketing chính
là làm việc với thị trƣờng để biến các trao đổi tiềm tàng thành hiện thực nhằm mục
đích thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của con ngƣời.
Theo I. Ansoff, một chuyên gia nghiên cứu marketing của LHQ, một khái niệm
đƣợc nhiều nhà nghiên cứu hiện nay cho là khá đầy đủ, thể hiện tƣ duy marketing hiện
đại và đang đƣợc chấp nhận rộng rãi: “Marketing là khoa học điều hành toàn bộ hoạt
động kinh doanh kể từ khâu sản xuất đến khâu tiêu thụ, nó căn cứ vào nhu cầu biến
động của thị trường hay nói khác đi là lấy thị trường làm định hướng”.
Tóm lại, với nhiều khái niệm về marketing nhƣ trên, có thể khái quát một cách
tổng quan và hiểu rằng đây là một thuật ngữ chỉ các hoạt động trong các tổ chức (cả tổ
chức kinh doanh và tổ chức phi lợi nhuận) bao gồm việc tạo dựng giá trị từ khách
hàng, xây dựng mối quan hệ với khách hàng, xây dựng mô hình sản phẩm, giá cả, hệ
thống kênh phân phối và chiến dịch xúc tiến... với mục đích nhằm tạo ra sản phẩm,
dịch vụ thỏa mãn nhu cầu của một hoặc nhiều nhóm khách hàng nhất định và thu về
giá trị lợi ích từ những giá trị đã đƣợc tạo ra.
1.1.2. Vai trò, chức năng của marketing
1.1.2.1. Vai trò của marketing
Trong nền kinh tế thị trƣờng, doanh nghiệp là một chủ thể kinh doanh, một cơ thể
sống của đời sống kinh tế. Cơ thể đó cần có sự trao đổi chất với môi trƣờng bên ngoài
- thị trƣờng. Quá trình trao đổi chất đó càng diễn ra thƣờng xuyên, liên tục, với quy mô
ngày càng lớn thì cơ thể đó càng khoẻ mạnh và ngƣợc lại.
Mặt khác, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải có đầy đủ các chức năng:
Sản xuất, tài chính, quản trị nhân lực… nhƣng các chức năng này chƣa đủ đảm bảo sự
2
thành đạt của doanh nghiệp mà chức năng đóng vai trò quan trọng nhất chính là hoạt
động marketing.
Nhƣ vậy, marketing có vai trò là cầu nối trung gian giữa hoạt động doanh nghiệp
và thị trƣờng, có nghĩa là đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hƣớng
theo thị trƣờng, biết lấy thị trƣờng - nhu cầu và ƣớc muốn của khách hàng làm chỗ dựa
vững chắc nhất cho mọi quyết định kinh doanh của mình. Nói cách khác, marketing có
nhiệm vụ tạo ra khách hàng cho doanh nghiệp. Sử dụng marketing trong công tác kế
hoạch phải xuất phát từ thị trƣờng. Đây là sự khác biệt cơ bản về chất của công tác kế
hoạch trong nền kinh tế thị trƣờng so với nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
1.1.2.2. Chức năng của marketing
Marketing phản ánh một chức năng cơ bản của kinh doanh, giống nhƣ chức năng
sản xuất - tài chính - nhân sự. Những chức năng này đều là những bộ phận tất yếu về
mặt tổ chức. Về mặt tổ chức của một doanh nghiệp, chức năng cơ bản của marketing
là tạo ra khách hàng cho doanh nghiệp, giống nhƣ sản xuất tạo ra sản phẩm. Từ đó, xét
về mối quan hệ giữa các yếu tố cấu thành trong hệ thống hoạt động chức năng quản trị
doanh nghiệp thì marketing cũng là một chức năng có nhiệm vụ kết nối, nhằm bảo
đảm sự thống nhất hữu cơ với các chức năng khác. Khi xác định chiến lƣợc marketing,
các nhà quản trị marketing phải đặt ra nhiệm vụ, mục tiêu, chiến lƣợc marketing trong
mối tƣơng quan ràng buộc với các chức năng khác. Chức năng marketing của doanh
nghiệp luôn chỉ cho doanh nghiệp biết rõ những vấn đề sau đây:
- Ai là khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp? Họ có đặc điểm gì? Nhu cầu,
mong muốn của họ nhƣ thế nào? (Hiểu rõ khách hàng).
- Môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp có tác động tích cực, tiêu cực nhƣ
thế nào đến doanh nghiệp? (Hiểu rõ môi trƣờng kinh doanh).
- Các đối thủ nào đang cạnh tranh với doanh nghiệp? Họ mạnh yếu nhƣ thế nào
so với doanh nghiệp? (Hiểu rõ đối thủ cạnh tranh).
- Doanh nghiệp sử dụng các chiến lƣợc marketing hỗn hợp gì để tác động tới
khách hàng? (Sản phẩm, giá cả, kênh phân phối, xúc tiến – marketing mix). Đây là vũ
khí chủ động trong tay của doanh nghiệp để tấn công vào các thị trƣờng mục tiêu.
Đó là những vấn đề mà không một chức năng nào của doanh nghiệp có thể trả lời
ngoài marketing. Mặc dù, mục tiêu cơ bản của mọi công ty là thu lợi nhuận nhƣng
nhiệm vụ cơ bản của hệ thống marketing là đảm bảo cho sản xuất và cung cấp những
mặt hàng hấp dẫn, có sức cạnh tranh cao so với các thị trƣờng mục tiêu. Nhƣng sự
thành công của chiến lƣợc còn phụ thuộc vào sự vận hành của các chức năng khác
trong công ty, đó là mối quan hệ hai mặt, vừa thể hiện tính thống nhất, vừa thể hiện
tính độc lập giữa các chức năng của một công ty hƣớng theo thị trƣờng, giữa chúng có
3
Thang Long University Library
mối quan hệ với nhau, nhƣng hoàn toàn không thể thay thế cho nhau. Đây là yếu tố để
đảm bảo cho công ty thành công.
1.2. Tổng quan về truyền thông marketing online
1.2.1. Khái niệm về truyền thông marketing online
Trong giai đoạn bùng nổ công nghệ thông tin nhƣ hiện nay thì việc tìm kiếm
thông tin của khách hàng qua môi trƣờng internet đang ngày một trở nên phổ biến hơn
bởi tính thuận tiện và tốc độ truyền tải thông tin của nó. Và cũng chính từ đó mà hình
thành nên một khái niệm mới, phạm trù mới và một kênh marketing mới là marketing
online. Hiện nay, marketing online đƣợc nhắc đến rất nhiều trên các phƣơng tiện thông
tin đại chúng. Vậy marketing online là gì?
Theo Philip Kotler: “Marketing online là quá trình lập kế hoạch về sản phẩm,
dịch vụ và lý tưởng để đáp ứng nhu cầu của tố chức và cá nhân dựa trên các phương
tiện điện tử và internet”.
Tóm lại, marketing online là việc ứng dụng công nghệ mạng máy tính, các
phƣơng tiện điện tử vào việc nghiên cứu thị trƣờng, hỗ trợ phát triển sản phẩm, phát
triển các chiến lƣợc và chiến thuật marketing nhƣ quảng cáo trên mạng, quảng cáo trên
cộng đồng mạng… nhằm mục đích xúc tiến việc bán hàng, quảng bá thƣơng hiệu, hình
ảnh, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ của công ty đến với khách hàng.
Truyền thông marketing online: Truyền thông marketing online là các hoạt
động cung cấp thông tin về sản phẩm, về doanh nghiệp và thƣơng hiệu tới các nhóm
đối tƣợng mục tiêu thông qua phƣơng tiện là internet.
1.2.2. Vai trò, chức năng của truyền thông marketing online
Đối với bất cứ doanh nghiệp nào thì truyền thông marketing online đều đóng một
vai trò, chức năng vô cùng quan trọng cho sự phát triển và mở rộng thị trƣờng.
Marketing online giúp doanh nghiệp tiếp cận đông đảo khách hàng. Marketing
online giờ đây không bị hạn chế về mặt không gian và thời gian nhƣ marketing truyền
thống. Marketing online quảng bá tới đông đảo khách hàng nhanh chóng, thống kê
phản ứng một cách chính xác với những số liệu đo lƣờng cụ thể. Càng ngày, khách
hàng càng dùng nhiều thời gian hơn để lƣớt web và nghiên cứu các vấn đề về sản
phẩm. Do đó, marketing online càng bộc lộ rõ ràng tầm quan trọng của nó. Hơn nữa,
những thống kê gần đây nói lên rằng, nhu cầu mua sắm online ngày càng gia tăng,
những vấn đề về tâm lý tiêu dùng đã dần đƣợc tháo gỡ, tạo ra những thị trƣờng tiềm
năng hấp dẫn cho doanh nghiệp.
Marketing online giúp tiết kiệm chi phí và thời gian. Nếu theo phƣơng thức cũ thì
chi phí cho marketing luôn là một áp lực lớn đối với các công ty, thì giờ đây marketing
online có vai trò rất lớn giúp tiết kiệm thời gian và tiền bạc để nâng cao lợi nhuận kinh
doanh. Nhờ có các phƣơng thức hoàn toàn miễn phí nhƣng hiệu quả cao, cùng với sức
4
mạnh lan truyền thông tin qua mạng. Thông tin về sản phẩm đƣợc đem đến cho khách
hàng một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Ngoài ra, doanh nghiệp có khả năng
tính toán và đánh giá hiệu quả tạo ra với số tiền đầu tƣ nhờ những phƣơng thức nghiên
cứu và đánh giá hữu ích.
Marketing online giúp doanh nghiệp tăng cƣờng năng lực cạnh tranh. Một điều
tất yếu rằng những doanh nghiệp triển khai marketing online hiệu quả sẽ có năng lực
thành công lớn hơn so với các đối thủ cạnh tranh khác. Nhờ vào vai trò của internet,
thông tin đƣợc lan truyền nhanh chóng, lòng tin của khách hàng cũng từ đó đƣợc xây
đắp và nâng cao khiến việc tạo dựng hình ảnh và tiêu thụ sản phẩm mới trở nên đơn
giản hơn rất nhiều. Nhƣ vây, doanh nghiệp biết cách sử dụng tốt thế mạnh của
marketing online tƣơng đƣơng với việc đã khai thác hiệu quả công cụ quan trọng của
mình trong cuộc cạnh tranh đầy thách thức.
Marketing online giúp các doanh nghiệp trong nƣớc cũng nhƣ ngoài nƣớc rút
ngắn khoảng cách. Thông qua môi trƣờng internet, doanh nghiệp và các đối tác có thể
dễ dàng trao đổi thông tin cũng nhƣ chia sẻ tài liệu với nhau cho dù ở bất kỳ khoảng
cách nào. Chính điều này sẽ giúp cho doanh nghiệp giảm thiểu đƣợc các chi phí nhƣ đi
lại và ăn ở trong mỗi lần đi công tác.
Với mỗi doanh nghiệp, marketing online giúp làm nên thành công và thƣơng hiệu
cho chính mình. Vì thế, các doanh nghiệp cần hiểu rõ, nắm bắt đƣợc các vai trò, chức
năng của marketing online và khai thác hiệu quả là điều mọi doanh nghiệp không nên
bỏ qua.
1.3. Các hình thức truyền thông marketing online
Sự phát triển của internet đã làm thay đổi thói quen của ngƣời tiêu dùng song
song với các phƣơng tiện truyền thông truyền thống nhƣ ti vi, radio, báo và tạp chí, thƣ
từ… Các doanh nghiệp ngày nay đã nhanh chóng ứng dụng hình thức truyền thông
marketing online vào việc giới thiệu sản phẩm, xúc tiến bán hàng và quảng bá công
ty. Việc ứng dụng công nghệ để thực hiện các hoạt động marketing là một điểm khác
biệt chính yếu giữa marketing online và marketing truyền thống. Truyền thông
marketing online hiện có những hình thức tiêu biểu sau: Quảng cáo qua thƣ điện tử (email marketing), quảng cáo qua tin nhắn (SMS marketing), quảng cáo qua mạng xã hội
(Social media marketing – SMM), quảng cáo trên các công cụ tìm kiếm (Search
engine marketing – SEM), quảng cáo qua blog cá nhân (Blog marketing).
1.3.1. Quảng cáo bằng thư điện tử (e-mail marketing)
1.3.1.1. Khái niệm e-mail marketing: Là một công cụ dùng trong quản lý quan hệ
khách hàng (CRM) nhằm xây dựng mối quan hệ lâu dài với cả khách hàng đang có
cũng nhƣ các khách hàng tiềm năng của công ty bằng cách gửi email, catalogue điện
5
Thang Long University Library
tử đến khách hàng. Đây là một hình thức marketing trực tiếp sử dụng công nghệ để
truyền tải thông tin thƣơng mại đến khách hàng.
1.3.1.2. Các hình thức e-mail marketing: bao gồm hai hình thức:
Hình thức thứ nhất: E-mail marketing đƣợc sự cho phép của ngƣời nhận. Hình
thức e-mail marketing đƣợc sự cho phép của ngƣời nhận là một trong các hình thức
marketing tốt nhất để tạo cho công việc kinh doanh phát triển, mang lại lợi nhuận
nhanh chóng với chi phí thấp nhất. Vì doanh nghiệp sẽ gửi đƣợc đúng e-mail đến
những đối tƣợng đang quan tâm đến các sản phẩm của mình. Từ đó, doanh nghiệp sẽ
dễ dàng nắm bắt đƣợc các nhu cầu của khách hàng và đƣa ra đƣợc những chiến lƣợc
phù hợp. Hơn nữa, việc gửi đúng đối tƣợng sẽ giúp cho doanh nghiệp có thể nhận
đƣợc các đơn đặt hàng của khách hàng chỉ trong vòng vài phút sau khi gửi thƣ chào
hàng. Ngoài ra, doanh nghiệp có thể nhanh chóng xây dựng mối quan hệ chặt chẽ với
khách hàng thông qua việc gửi cho họ các bản tin, thông tin cập nhật về sản phẩm,
khuyến mại sau các khoảng thời gian khác nhau và các chƣơng trình đều đƣợc cài đặt
tự động.
Hình thức thứ hai: E-mail marketing không đƣợc sự cho phép của ngƣời nhận.
Hình thức gửi e-mail marketing không đƣợc sự cho phép của ngƣời nhận đƣợc coi là
một hình thức cƣỡng ép truyền tin. Đây là hình thức mà ngƣời gửi chỉ quan tâm đến số
lƣợng thƣ đã đƣợc mở ra và không hề quan tâm xem ngƣời nhận có muốn nhận thông
tin hay không. Chính điều này sẽ gây ảnh hƣởng tới ngƣời nhận thƣ khi ngƣời gửi liên
tục gửi những thông tin mà họ không quan tâm và có thể sẽ khiến họ bực mình. Nếu sử
dụng hình thức e-mail marketing này ở các nƣớc phát triển thì sẽ gặp rất nhiều rắc rối
vì chủ nhân của hộp thƣ đó có thể kiện doanh nghiệp và doanh nghiệp sẽ bị phạt vì
hành vi này. Tuy nhiên, e-mail marketing không đƣợc sự cho phép của ngƣời nhận sẽ
không gặp phải rắc rối nếu biết áp dụng nó một cách khôn ngoan để bổ trợ cho hình
thức marketing cho phép. Ví dụ nhƣ việc gửi các món quà nho nhỏ và kèm theo một
mẫu đăng ký danh sách gửi thƣ đến khách hàng. Việc này sẽ khiến khách hàng cảm
thấy dễ chịu hơn khi mở thƣ.
1.3.1.3. Lợi ích từ e-mail marketing: bao gồm ba lợi ích chính, đó là: Lợi ích về thời
gian, lợi ích về chi phí và lợi ích liên quan tới nội dung.
Lợi ích về thời gian: Việc sử dụng e-mail để marketing sẽ giúp cho doanh nghiệp
tiết kiệm đƣợc rất nhiều thời gian trong việc gửi thƣ. Nếu nhƣ trƣớc đây việc gửi thƣ
bị bó hẹp theo cách thông thƣờng thì doanh nghiệp sẽ mất khá nhiều thời gian trong
các khâu viết thƣ cũng nhƣ gửi các bức thƣ đó đến từng địa chỉ, thì nay việc sử dụng email để gửi thƣ và nhất là gửi với số lƣợng lớn đến nhiều địa chỉ khác nhau là điều
hoàn toàn dễ dàng và nhanh chóng. Vì e-mail có chức năng gửi nhiều thƣ đến nhiều
địa chỉ trong một lần gửi. Đây là một trong những chức năng rất mạnh của e-mail. Với
6
chức năng này, doanh nghiệp sẽ chỉ cần soạn thảo ra một bức thƣ và đƣa tất cả các địa
chỉ khách hàng mà doanh nghiệp muốn gửi vào ô ngƣời nhận rồi sau đó nhấn nút gửi.
Lợi ích về chi phí: Chi phí marketing bằng e-mail rất thấp nhƣng lợi nhuận mà nó
tạo ra lại vô cùng lớn. Đầu tiên có thể kể đến chi phí mà doanh nghiệp có thể tiết kiệm
đƣợc từ việc cắt giảm in ấn. In ấn sẽ rất tốn kém nếu nhƣ doanh nghiệp thực hiện gửi
thƣ với số lƣợng khách hàng lớn, chƣa kể đến việc chỉnh sửa lại nếu nhƣ có sai sót về
nội dung. Nhƣng với hình thức marketing bằng e-mail thì doanh nghiệp sẽ không mất
bất kỳ một khoản chi phí in ấn nào và nó còn cực kỳ thuận tiện cho việc sửa chữa nếu
có sai sót. Doanh nghiệp chỉ cần thay đổi lại chỗ sai sót và có thể gửi lại cho khách
hàng ngay lập tức.
Lợi ích liên quan tới nội dung: Doanh nghiệp có thể trình bày bằng chữ, hình
ảnh, âm thanh, video trong nội dung quảng cáo của một e-mail. Ngoài ra, nhờ tính
năng liên kết, doanh nghiệp có thể dẫn dắt khách hàng xem thêm những phần thông tin
mở rộng không giới hạn khác. Doanh nghiệp hoàn toàn chủ động, dễ dàng chỉnh sửa, cập
nhật nội dung e-mail và nhanh chóng gửi tới khách hàng.
1.3.2. Quảng cáo qua tin nhắn (SMS marketing)
1.3.2.1. Khái niệm SMS marketing (Short Message Service): Là một kênh của mobile
marketing, gồm các ứng dụng đƣợc gửi đi số lƣợng lớn bằng tin nhắn nhằm mục đích
phục vụ cho marketing, quảng cáo. Loại hình quảng cáo này trở nên phổ biến từ những
năm 2000 ở châu Âu và một số nơi ở châu Á khi các doanh nghiệp bắt đầu thu thập số
điện thoại di động và gửi thông tin đến khách hàng của mình.
1.3.2.2. Cách triển khai SMS marketing ở Việt Nam: bao gồm 3 cách dƣới đây
Cách triển khai thứ nhất: Sử dụng phần mềm nhắn tin thông minh iNET SMART
SMS 5.0.2. Doanh nghiệp sẽ sử dụng USB 3G hoặc GSM Modem có gắn SIM điện
thoại bất kỳ, kết hợp với phần mềm nhắn tin iNET SMART SMS 5.0 đƣợc cài đặt trên
máy tính để gửi tin. Phần mềm này sẽ tự động kết nối với USB 3G/GSM Modem và
gửi tin theo nội dung và danh sách số điện thoại do doanh nghiệp nhập vào (có thể
nhập thủ công hoặc hàng loạt từ file danh bạ).
Cách triển khai thứ hai: Sử dụng tin nhắn SMS brandname để quảng cáo.
SMS marketing brandname là một hình thức quảng cáo hƣớng đến khách hàng thông
qua tin nhắn mà qua đó tên thƣơng hiệu của doanh nghiệp sẽ đƣợc hiện lên ở phần
ngƣời gửi. Doanh nghiệp cần đăng ký mua tài khoản gửi tin nhắn, khi đó doanh nghiệp
sẽ đƣợc cấp một tài khoản (tên sử dụng và mật khẩu). Sau đó, doanh nghiệp sẽ truy
cập vào trang chủ của iNET để gửi tin nhắn tới khách hàng của mình. Với chu trình
hoàn toàn tự động và có thể gửi đi hơn 10.000-15.000 tin nhắn trong một giờ giúp
doanh nghiệp tiết kiệm đƣợc rất nhiều thời gian để làm những công việc khác. Đây là
một kênh marketing trực tiếp, hiệu quả và tiết kiệm chi phí.
7
Thang Long University Library
Cách triển khai thứ ba: Sử dụng đầu số 8xxx, 7xxx, 6xxx để gửi tin nhắn quảng
cáo cho khách hàng. Doanh nghiệp cần thuê đầu số 8xxx, 7xxx, 6xxx của các nhà cung
cấp đầu số để quảng bá sản phẩm của mình tới khách hàng.
1.3.2.3. Lợi ích từ SMS Marketing
SMS marketing mang lại khá nhiều lợi ích cho doanh nghiệp. Lợi ích đầu tiên có
thể kể đến chính là tính nhanh chóng. Thời gian trung bình nhận đƣợc tin nhắn cho tất
cả các nhà mạng viễn thông hoặc các dịch vụ SMS là năm giây sau khi gửi tin. Hiện
nay, có rất nhiều các chiến lƣợc tiếp thị khác truyền tải thông tin nhanh chóng và mạnh
mẽ nhƣng về tốc độ SMS vẫn là số một.
Sau khi thông tin đƣợc truyền tải tới khách hàng thì lợi ích tiếp theo SMS mang
lại chính là truyền đạt thông tin của doanh nghiệp tới khách hàng cao. Về cơ bản, hầu
hết các tin nhắn SMS đều đƣợc ngƣời nhận mở ra và đọc ngay tức thì. Sau khi thông
điệp đã đến tay khách hàng, SMS sẽ giúp tăng mức độ nhận biết và lòng trung thành
nhãn hiệu của khách hàng đối với doanh nghiệp.
Hơn nữa, SMS cũng giúp nâng cao sự chuyên nghiệp trong dịch vụ chăm sóc
khách hàng. Doanh nghiệp có thể gửi các tin nhắn SMS chúc mừng khách hàng trong
các ngày đặc biệt (sinh nhật, dịp lễ,…) để nhắc họ nhớ về doanh nghiệp của mình và sẽ
khiến khách hàng có thiện cảm hơn với doanh nghiệp. Bên cạnh đó, tin nhắn SMS
marketing còn có sự tƣơng tác với khách hàng giúp doanh nghiệp có thể đánh giá dễ
dàng đƣợc cảm nhận của khách hàng với sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp đang cung
cấp.
Lợi ích đạt tối ƣu nhất cho doanh nghiệp là chi phí thực hiện chiến dịch SMS
marketing rất thấp. Chỉ với chi phí nhỏ để gửi SMS đi, doanh nghiệp có thể tiếp cận với
hàng ngàn khách hàng tiềm năng. Đó chính là lợi ích thiết thực nhất mà SMS marketing
mang lại.
1.3.2.4. Các tính năng của SMS marketing
SMS marketing có các tính năng dịch vụ để chăm sóc khách hàng nhƣ sau: Gửi
tin nhắn SMS với số lƣợng lớn; báo cáo tiến độ, kết quả chƣơng trình gửi tin; hỗ trợ
gửi tin nhắn thƣơng hiệu là loại tin nhắn mà tên công ty sẽ hiện ở phần tên ngƣời gửi
thay vì số điện thoại thƣờng; hỗ trợ gửi bằng đầu số ngẫu nhiên giúp tiết kiệm thời
gian và chi phí; hẹn giờ gửi tin…
1.3.3. Quảng cáo trên mạng xã hội (Social media marketing - SMM)
1.3.3.1. Khái niệm social media marketing
Là một phƣơng thức truyền thông đại chúng trên nền tảng các dịch vụ trực tuyến
tức là những trang web trên internet. Ngƣời dùng tạo ra những sản phẩm truyền thông
nhƣ: Tin, bài, hình ảnh, video clips… sau đó xuất bản trên internet thông qua các
mạng xã hội hay các diễn đàn, blog… Các tin, bài này đƣợc cộng đồng mạng chia sẻ
8
và phản hồi nên luôn có tính đối thoại. Đây là một xu hƣớng truyền thông mới khác
hẳn với truyền thông đại chúng trƣớc đây và cũng đang mang lại hiệu quả cao.
1.3.3.2. Các loại hình SMM
Loại hình thứ nhất: Tin tức xã hội (Social news): Đọc tin từ các chủ đề sau đó ủng
hộ hoặc bình luận.
Loại hình thứ hai: Chia sẻ xã hội (Social sharing): Tạo, chia sẻ các hình ảnh, video
cho mọi ngƣời.
Loại hình thứ ba: Mạng xã hội (Social networks): Loại hình này cho phép bạn bè
có thể tìm thấy, kết nối và chia sẻ với nhau.
Loại hình thứ tƣ: Đánh dấu trang cộng đồng (Social bookmarking): Loại hình
này giúp những ngƣời sử dụng internet lƣu trữ, quản lý, tìm kiếm địa chỉ những trang
web yêu thích trực tuyến trên internet và chia sẻ nó với bạn bè dựa trên các công cụ
trình duyệt web thông qua các từ khóa phân loại.
1.3.3.3. Lợi ích từ SMM: bao gồm ba lợi ích chính
Thứ nhất, SMM có tính lan truyền rộng. Với dịch vụ marketing qua mạng xã hội,
các thông tin đƣợc cập nhật liên tục, không giới hạn về số lƣợng và thời gian gửi. Hơn
nữa, ngay khi thông tin về sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp đƣợc đăng tải lên
các trang mạng xã hội, chúng sẽ ngay lập tức lan truyền tới tất cả mọi ngƣời trong
danh sách bạn bè một cách nhanh chóng.
Thứ hai, SMM giúp tiết kiệm chi phí. Nếu doanh nghiệp có một chiến lƣợc rõ
ràng, phân tích thị trƣờng và đối tƣợng khách hàng cụ thể. Chắc chắn hiệu quả của
marketing qua mạng xã hội sẽ không hề thua kém bất kì phƣơng thức quảng cáo truyền
thống nào. Thêm vào đó, việc sử dụng mạng xã hội ngày nay không chỉ còn là xu
hƣớng mà đã trở thành thói quen đối với hàng triệu, hàng tỉ ngƣời dùng trên toàn thế
giới. Do đó, với chi phí không hề lớn, quảng cáo của doanh nghiệp sẽ xuất hiện một
cách rộng khắp và đạt đƣợc hiệu quả tối ƣu.
Thứ ba, độ tƣơng tác cao. Độ tƣơng tác cao cũng là một trong những ƣu điểm nổi
trội của marketing qua mạng xã hội. Vì doanh nghiệp có thể nhanh chóng tiếp nhận ý
kiến phản hồi từ khách hàng cũng nhƣ thảo luận, chia sẻ vấn đề cùng họ, thực hiện các
cuộc thăm dò hoặc giải đáp các thắc mắc… Từ đó, kiểm soát tối đa các vấn đề tiêu cực
có thể nảy sinh.
1.3.4. Quảng cáo trên công cụ tìm kiếm (Search engine marketing - SEM)
SEM là thuật ngữ để chỉ tất cả các thủ thuật marketing trực tuyến nhằm nâng cao
thứ hạng của một website, doanh nghiệp hay một chủ thể nào đó trên các công cụ tìm
kiếm nhƣ Google, Bing, Yahoo...
9
Thang Long University Library
- Xem thêm -