Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trường, hoạt động kinh doanh ngân hàng đóng một vai trò rất
quan trọng. Trong thời gian gần đây, cùng với sự đổi mới của đất nước, hệ thống Ngân
hàng Việt Nam đã đạt được những thành công đáng khích lệ. Tuy nhiên, rủi ro trong kinh
doanh là điều không thể tránh khỏi, mà đặc biệt là đối với kinh doanh ngân hàng thì rủi ro
tín dụng là một vấn đề cần được quan tâm xem xét một cách cụ thể, kĩ lưỡng.
Ngày nay, trên thế giới, khoa học về quản trị kinh doanh nói chung, trong đó có lĩnh
vực quản trị rủi ro kinh doanh ngân hàng mà đặc biệt là quản trị rủi ro tín dụng trong kinh
doanh ngân hàng đã đạt được trình độ tiên tiến và hiện đại.
Ở Việt Nam hiện nay, vấn đề nâng cao khả năng và hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng
ở các ngân hàng thương mại đang là một vấn đề quan trọng và cấp bách đối với lĩnh vực
quản trị kinh doanh ngân hàng, đòi hỏi các cán bộ và nhân viên tín dụng của các ngân hàng
phải có một trình độ hiểu biết nhất định và cả đạo đức nghề nghiệp để có thể nhận biết
được các rủi ro tiềm ẩn, qua đó có các biện pháp phù hợp để phòng tránh cũng như khắc
phục những hậu quả mà rủi ro tín dụng gây ra.
Sau 15 tuần thực tập tốt nghiệp tại ngân hàng Techcombank Hà Nội ( chi nhánh
Trần Khát Chân ) và áp dụng những kiến thức về quản trị kinh doanh mà mình đã được học
ở trường, em đã quyết định lựa chọn đề tài cho chuyên đề tốt nghiệp của mình là : “Các
giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Techcombank Hà Nội “
với mong muốn chuyên đề sẽ mang lại những nội dung bổ ích về những vấn đề cơ bản
cũng như thực tiễn của lĩnh vực quản trị rủi ro tín dụng cho người đọc.
Nội dung của chuyên đề bao gồm 3 chương :
-
Chương 1 : Tổng quan về ngân hàng kĩ thương Techcombank Hà Nội
-
Chương 2 : Những vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng
-
Chương 3 : Các giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
Techcombank Hà Nội
Chương 1 : Tổng quan về ngân hàng kĩ thương Techcombank Hà Nội.
1.
Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng Techcombank :
1
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt nam – Techcombank được
thành lập vào ngày 27 tháng 09 năm 1993
1995
1996
-
Thành lập Chi nhánh Techcombank Hồ Chí Minh, khởi đầu cho quá
trình phát triển nhanh chóng của Techcombank tại các đô thị lớn.
-
Thành lập Chi nhánh Techcombank Thăng Long cùng Phòng Giao
dịch Nguyễn Chí Thanh tại Hà Nội.
-
Thành lập Phòng Giao dịch Thắng Lợi trực thuộc Techcombank Hồ
Chí Minh.
-
1998
Tăng vốn điều lệ lên 51,495 tỷ đồng.
-
Tăng vốn điều lệ tiếp tục lên 70 tỷ đồng.
Trụ sở chính được chuyển sang Toà nhà Techcombank, 15 Đào Duy
Từ, Hà Nội.
-
Thành lập Chi nhánh Techcombank Đà Nẵng tại Đà Nẵng.
-
Tăng Techcombank tăng vốn điều lệ lên 80,020 tỷ đồng.
-
Khai trương Phòng giao dịch số 3 tại phố Khâm Thiên, Hà Nội.
2000
-
Thành lập Phòng Giao dịch Thái Hà tại Hà Nội.
2001
-
Tăng vốn điều lệ lên: 102,345 tỷ đồng.
1999
-
Ký kết hợp đồng với nhà cung cấp phần mềm hệ thống ngân hàng
hàng đầu trên thế giới Temenos Holding NV, về việc triển khai hệ thống
phần mềm Ngân hàng GLOBUS cho toàn hệ thống Techcombank nhằm
2
đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
2002
-
Thành lập Chi nhánh Hải Phòng tại Hải Phòng.
-
Thành lập Chi nhánh Thanh Khê tại Đà Nẵng.
-
Thành lập Chi nhánh Tân Bình tại Thành phố Hồ Chí Minh.
-
-
2003
Là Ngân hàng Cổ phần có mạng lưới giao dịch rộng nhất tại thủ đô
Hà Nội. Mạng lưới bao gồm Hội sở chính và 8 Chi nhánh cùng 4 Phòng
giao dịch tại các thành phố lớn trong cả nước.
Vốn điều lệ tăng lên 104,435 tỷ đồng.
-
Chuẩn bị phát hành cổ phiếu mới để tăng vốn điều lệ
Techcombank lên 202 tỷ đồng.
-
Chính thức phát hành thẻ thanh toán F@stAccess-Connect 24 (hợp
tác với Vietcombank) vào ngày 05/12/2003.
-
Triển khai thành công hệ thống phần mềm Globus trên toàn hệ thống
vào ngày 16/12/2003. Tiến hành xây dựng một biểu tượng mới cho ngân
hàng.
-
2004
Thành lập Chi nhánh Chương Dương và Chi nhánh Hoàn Kiếm tại
Hà Nôi.
Đưa chi nhánh Techcombank Chợ lớn vào hoạt động.
-
Vốn điều lệ tăng lên 180 tỉ tại 31/12/2004.
-
Ngày 09/06/2004: Khai trương biểu tượng mới của Ngân hàng vào.
-
Ngày 30/6/2004: Tăng vốn điều lệ lên 234 tỉ đồng.
-
Ngày 02/8/2004: Tăng vốn điều lệ lên 252,255 tỷ đồng.
-
Ngày 26/11/2004: Tăng vốn điều lệ lên 412 tỷ đồng.
3
2005
-
Ngày 13/12/2004 Ký hợp đồng mua phần mềm chuyển mạch và quản
lý thẻ với Compass Plus.
-
Thành lập các chi nhánh cấp 1 tại: Lào Cai, Hưng Yên, Vĩnh Phúc,
Bắc Ninh, T.P Nha Trang (tỉnh Khánh Hoà), Vũng Tàu.
-
Đưa vào hoạt động các phòng giao dịch: Techcombank Phan Chu
Trinh (Đà Nẵng), Techcombank Cầu Kiều (Lào Cai), Techcombank
Nguyễn Tất Thành, Techcombank Quang Trung, Techcombank Trường
Chinh (Hồ Chí Minh), Techcombank Cửa Nam, Techcombank Hàng
Đậu, Techcombank Kim Liên (Hà Nội).
-
21/07/2005, 28/09/2005, 28/10/2005: Tăng vốn điều lệ lên 453 tỷ
đồng, 498 tỷ đồng và 555 tỷ đồng.
-
29/09/2005: Khai trương phần mềm chuyển mạch và quản lý thẻ của
hãng Compass Plus.
-
03/12/2005: Nâng cấp hệ thống phần mềm Globus sang phiên bản
mới nhất Tenemos T24 R5.
-
Nhận giải thưởng về thanh toán quốc tế từ the Bank of NewYorks,
Citibank, Wachovia.
2006
-
Tháng 2/2006: Phát hành chứng chỉ tiền gửi Lộc Xuân.
-
Tháng 5/2006: Nhận cúp vàng “Vì sự tiến bộ xã hội và phát triển bền
vững” do Tổng liên đoàn lao động Việt Nam trao.
-
Tháng 6/2006: Call Center và đường dây nóng 04.9427444 chính
thức đi vào hoạt động 24/7.
-
Tháng 8/2006: Moody’s, hãng xếp hạng tín nhiệm hàng đầu thế giới
đã công bố xếp hạng tín nhiệm của Techcombank, ngân hàng TMCP
đầu tiên tại Việt Nam được xếp hạng bởi Moody’s.
-
Tháng 8/2006: Đại hội cổ đông thường niên thông qua kế hoạch 2006
– 2010; Liên kết cung cấp các sản phẩm Bancassurance với Bảo Việt
Nhân Thọ.
-
Tháng 9/2006: Hoàn thiện hệ thống siêu tài khoản với các sản phẩm
mới Tài khoản Tiết kiệm đa năng, Tài khoản Tiết kiệm trả lãi định kỳ.
-
Ngày 24/11/2006: Tăng vốn điều lệ lên 1.500 tỉ đồng.
4
-
Ngày 15/12/2006: Ra mắt thẻ thanh toán quốc tế Techcombank Visa.
2. Chức năng nhiệm vụ chung của ngân hàng
Cung cấp các loại dịch vụ tài chính dó là: tín dụng, tiết kiệm, thanh toán, đầu tư,
uỷ thác, bảo lãnh, cho vay tiêu dùng( đặc biệt là dịch vụ cho vay mua nhà trả góp), tư vấn
tài chính, cho vay tài trợ dự án, trao đổi ngoại tệ, chiết khấu thương phiếu và cho vay
thương mại, nhận tiền gửi, cung cấp các khoản giao dịch.
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong Ngân hàng
2.1 Trung tâm Thanh toán
Trung tâm Thanh toán bao gồm 4 phòng ban như:
+ Phòng thanh toán quốc tế
+ Phòng thanh toán trong nước
+ Ban dịch vụ ngân hàng quốc tế
+ Ban hỗ trợ và kiểm soát giao dịch
Với chức năng nhiệm vụ chính :
+ Thực hiện hoạt động thanh toán quốc tế
+ Thực hiện hoạt đông thanh toán trong nước
+ Hoạt động ngân hàng đại lý trong nước và quốc tế
+ Kiểm soát, hỗ trợ giao dịch tiền tệ và ngoại hôi trong hoạt động kinh doanh
ngoại tệ và giao dịch trên thị trường liên ngân hàng
+ Duy trì và kiểm soát chính sách phí dịch vụ của ngân hàng
2.2 Trung tâm kinh doanh
Trung tâm kinh doanh bao gồm 4 phòng ban:
5
+ Phòng dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp
+ Phòng dịch vụ ngân hàng bán lẻ
+ Ban kiểm soát và hỗ trợ kinh doanh
+ Phòng kế toán giao dịch và kho quỹ
Với chức năng nhiệm vụ chính:
+ Thực hiện hoạt động tín dụng doanh nghiệp va bán lẻ
+ Hoạt động thanh toán quốc tế
+ Kiểm soát hoạt động kinh doanh
+ Theo dõi và quản lý hồ sơ khách hàng
+ Hoạt động kế toán giao dịch
+ Thực hiện hoạt động liên quan tới ngân quỹ
2.3 Phòng quản lý vốn giao dịch tiền tệ và ngoại hối
Phòng nguồn vốn chia thành 3 ban chính:
+ Ban khách hàng
+ Ban giao dịch tiền tệ và ngoại hối
+ Ban phát triển sản phẩm
Với chức năng nhiệm vụ chính:
+ Quản lý và điều hành nguồn vốn trên toàn hệ thống
+ Tham mưu cho ban lãnh đạo ban hành chính sách ngoại hối của
Techcombank
+ Quản lý và điều hành trạng thái ngoại hối trên thị trường liên ngân hàng
+ Phát triển sản phẩm mới trên thị trường tài chính tiền tệ
+ Phát triển đa dạng các kênh huy động vốn và kênh đầu tư
+ Thực hiện các báo cáo định kỳ hoặc đột xuất cho Ban Tổng giám đốc về
nguồn vốn sử dụng vốn, lãi suất trạng thái ngoại hối
2.4 Phòng Kế Toán Tài chính
6
Phòng Kế Toán Tài Chính bao gồm ban:
+ Chính sách kế toán
+ Kế toán quản trị và thuế
+ Kế toán tổng hợp và kiểm tra giám sát
Với chức năng nhiệm vụ :
+ Xây dựng các chính sách kế toán tài chính để hướng dẫn nghiệp vụ kế toán
trong toàn hệ thống
+ Tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra giám sát công tác tài chính kế toán trong toàn
hệ thống Techcombank( Quản lý chi tiêu nội bộ tại hội sở va mọt số chi phí toàn hệ thông
khác, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hạch toán theo dõi các tài khoản liên quan
đến vốn, các quỹ, thuế….)
+ Lập các báo cáo kế toán toàn hệ thông để gửi các cơ quan chức năng và
phục vụ cho công tác quản trị ngân hàng
+ Lập kế hoạch thuế và công tác thanh toán thế với Nhà Nước
+ Kế toáng quản trị phcụ vụ thông tin cho quản trị điều hành
+ Phân tích tình hình tài chính ngân hàng theo yêu cầu
+ Thu thập phân tích thông tin trên thị trường tài chính để dự đoán những ảnh
hưởng đến tình hình tài chính của Techcombank
2.5 Phòng quản lý tín dụng
Phòng quản lý tín dụng được chia thành 3 mảng chính:
+ Chính sách tín dụng
+ Phân tích rủi ro tín dụng
+ Tái thẩm định
Với chức năng nhiệm vụ chính:
+ Tham mưu xây dựng các chính sách tín dụng của Techcombank
+ Xây dựng và đề xuât cá biện pháp quản lý,phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín
dụng
+ Nghiên cứu xây dựng và phát triển các sản phẩm tín dụng trong hệ thống
Techcombank
7
+ Triển khai thực hiện các quy định của pháp luật, Ngân hàng Nhà Nước và
của Techcombank trong hoạt động tín dụng
+ Giám sát việc thực hiện các quy chế, quy trình và hướng dẫn đã được ban
hành trong hoạt động tín dụng
+ Tái thẩm định cá khoản tín dụng theo yêu cầu
2.6 Phòng Thông Tin Điện Toán
Phòng Thông Tin Điện Toán bao gồm 5 ban:
+ Ban hỗ trợ và phát triển hệ thống
+ Ban hạ tầng công nghệ truyền thông
+ Ban dịch vụ kỹ thuật dịch vụ Thẻ
+ Ban kỹ thuật dịch vụ ngân hàng điện tử
+ Ban thông tin điện toán khu vực miền Trung và ban thông tin điện toán khu
vực miền nam
Với chức năng nhiệm vụ chính:
+ Tổ chức quản lý, điều hành và phát triển các hoạt động liên quan đến công
tác thông tin và điện toán tại hội sở và trên toàn hệ thống
+ Cung cấp, duy trì và bảo dưỡng các phương tiện tin học cho toàn hệ thống:
máy vi tính,hệ thống mạng, hệ thống máy ATM,POS
2.7 Phòng kế hoạch tổng hợp
Phòng kế hoạch tổng hợp có một ban trực thuộc là ban quản trị rủi ro với nhiệm
vụ chính :
+ Kiểm soát và giám sát rủi ro thị trường, rủi ro nghiệp vụ trong phạm vi hệ
thống Techcombank
+ Tham mưu cho Tổng giám đốc trong quản lý, xây dựng và triển khai các
chính sách quản trị rủi ro ngân hàng
+ Trơ giúp uỷ ban quản lý tài sản nợ, tài sản có trong công tác quản lý và điều
hành chính sách quản trị rủi ro ngân hàng
8
2.8 Phòng Marketing
Phòng Marketing được chia thành 5 mảng:
+ Phát triển sản phẩm
+ Điều tra thị trường
+ Quảng cáo, khuyến mại và Quan hệ công chúng
+ Chăm sóc khách hàng
+ Quản lý thương hiệu
Với chức năng nhiệm vụ chính:
+ Phân đoạn thị trường và kiến nghị Ban lãnh đạo Ngân hàng về việc lựa chọn
các phân đoạn khách hàng / thị trường mục tiêu phù hợp nhất với Tehcombank
+ Xây dựng phát triển kinh doanh và kiến nghịe ban lãnh đạo Ngân hàng xem
xét các chiến lược/ chính sách phát triển kinh doanh sảnphẩm chính và bổ trợ
+ Xây dựng và thực hiện các kế hoạch tiếp thị phát triến sản phẩm và chăm
sóc khách hàng
+ Cung cấp các hỗ trợ chuyên môn nghiệp vụ cần thiết liên quan đến hoạt
động Marketing cho các đơn vị cơ sở
+ Xây dựng và triển khai thực hiện các quy định về sử dụng thiết kết và biểu
tươngj của Techcombank
2.9 Phòng quản lý nhân sự
Phòng quản lý nhân sự bao gồm 4 mảng công việc chính:
+ Chính sách nhân sự
+ Phân tích công việc
+ Thông tin nhân sự
+ Tuyển dụng
Với chức năng nhiệm vụ chính:
9
+ Quản trị nhân sự trên toàn hệ thống Tehcombank
+ Xây dựng và triển khai công tác phát triển nguồn nhân lực trên toàn hệ
thống
+ Thực hiện công tác tuyển dụng cán bộ nhân viên
+ Đảm bảo tuân thủ các chính sách quy định liên quan về luật lao động của
nhà nước
+ Phối hợp xây dựng và thực hiện các chính sách tiền lương chính sách đào
tạo
2.10 Phòng kiểm soát nội bộ
Phòng kiểm soát nội bộ không có bộ phận trực thuộc
Với chức năng nhiệm vụ chính như sau:
+ Nghiên cứu xây dựng quy trình nghiệp vụ kiểm tra nội bộ
+ Thực hiện các công việc kiểm tra giám sát việc giám sát chấp hành nghiêm
chỉnh các quy định của pháp luật và ngành và của Tehcombank
+ Báo cáo kịp thời và đầy đủ kết quả kiểm tra và hướng khắc phục sau kiểm
tra
+ Trực tiếp theo dõi xử lý và thực hiện tố tụng các khoản nợ khó đòi
2.11 Văn phòng
Văn phòng chia làm 3 bộ phận:
+ Ban quản lý và đầu tư tài sản cố định
+ Tổ văn phòng tổng hợp
+ Tổ lái xe
Với chức năng nhiệm vụ chính như sau:
+ Công tác văn thư lưu trữ
+ Công tac hành chính quản trị văn phòng tổng hợp
+ Quản lý và đầu tư xây dựng cơ bản tài sản cố định
10
+ Công tác bảo vệ
+ Lái xe
+ Tạp vụ
2.12 Văn phòng hội đồng quản trị
Văn phòng hội đồng quản trị được đảm nhận bởi một bộ phận được tổ chức như
một phòng hiện không có bộ phận trực thuộc
Với chức năng nhiệm vụ chính như sau:
+ Giúp việc cho HĐQT thực hiện công tác quản trị Ngân hàng
+ Thực hiện các quan hệ giao dịch đối ngoại
+ Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của HĐQT
+ Thực hiện việc phân loại lưu trữ tài liệu liên quan đến các hoạt động trên
2.13 Ban đào tạo :
Bộ phận được tổ chức thành một ban gọi là ban đào tạo, ban đào tạo hiện
trực thuộc phòng quản lý nhân sự và ban tổng giám đốc, hiện không có ban trực thuộc
Với chức năng nhiệm vụ chính:
+ Xây dựng chính sách đào tạo
+ Phân tích nhu cầu đào tạo
+ Thiết kế chương trình đào tạo
+ Nghiên cứu xác định phương pháp đào tạo và chuẩn bị tài liệu đào tạo
+ Lên kế hoạch đào tạo
+ Thực hiện kế hoạch đào tạo
+ Theo dõi, đánh giá, báo cáo kết quả đào tạo
2.14 Ban quản lý chất lượng(ISO)
Ban ISO được chia làm 3 mảng chính:
11
+ Kiểm soát tài liệu
+ Phân tích và cải tiến chất lượng
+ Kiểm soát quá trình chất lượng
Với chức năng nhiệm vụ chính:
+ Thiết lập triển khai và duy trì hệ thống chất lượng tại Techcombank
+ Đào tạo, hướng dẫn và nâng cao nhận thức của cán bộ nhân viên trong việc
thực hiện quản lý chất lượng
+ Theo dõi kiểm soát và đôn đốc cán bộ nhân viên trong việc thực hiện quản
lý chất lượng của các đơn vị
+ Tham mưu cho ban Tổng giám đốc trong việc quản lý chất lượng
tạiTechcombank
+ Cải tiến không ngừng hệ thống chất lượng của Techcombank
2.15 Ban quản lý uỷ thác đầu tư, quản lý tài sản và thị trường vốn
Ban quản lý uỷ thác đầu tư, quản lý tài sản và thị trường vốn hiện không có bộ
phận trực thuộc
Với chức năng nhiệm vụ chính:
+ Xây dựng quy trình thực hiện các chức năng của ban quản lý uỷ thác đầu tư
+ Đề xuất các phương án chiến lược hoạch định chính sách phát triển dịch vụ
quản lý uỷ thác đầu tư
+ Tư vấn cho nhà đầu tư và chủ dự án tài chính thích hợp hoặc thực hiện
chựch năng cho nhà đầu tư trong và ngoài nước
+ Hướng dẫn các đối tác thực hiện hoàn tất các thủ tục uỷ thác
+ Quản lý các dự án đầu tư
+ Theo dõi việc giải ngân nguồn vốn
+ Phân tích và gửi báo cáo cho ban điều hành Techcombank và các nhà đầu tư
theo định kỳ
2.16 Ban phát triển sản phẩm và dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp
12
Ban phát triển sản phẩm và dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp hiện không có bộ
phận trực thuộc
Với các chức năng nhiệm vụ chính như sau:
+ Hệ thống hoá văn bản hóa các danh mục sản phẩm,dịch vụ ngân hàng doanh
nghiệp tại Techcombank
+ Chủ trì lập chương trình và tổ chức thực hiện việc nghiên cứu đề xuất phát
triển sản phẩm dịch vụ mới cho khách hàng doanh nghiệp
2.17 Trung Tâm Thẻ
Trung Tâm Thẻ có hai phòng:
+ Phòng dịch vụ thẻ
+ Phòng hệ thống thanh toán thẻ
Với chức năng nhiệm vụ chính như sau:
+ Xây dựng triển khai thực hiện phát triển mạng lưói thanh toán thẻ qua hệ
thống ATM/ POS
+ Xây dựng phát triển các sản phẩm và dịch vụ thẻ
+ Hướng dẫn tiếp thị và trực tiếp các sản phẩm dịch vụ thẻ
3. Những kết quả đã đạt được và thực trạng kinh doanh của ngân hàng ngân
hàng Techcombank
3.1. Những kết quả mà ngân hàng đã đạt được
3.1.1. Nhân sự tăng trưởng cả về số lượng và chất lượng
Trong năm 2005, lượng cán bộ nhân viên của Techcombank tăng lên nhanh
chóng đáp ứng yêu cầu mở rộng mạnh mẽ hoạt động kinh doanh và phát triển mạng lưới.
Tính đến ngày 31/12/2005 tổng số cán bộ công nhân viên toàn hệ thống Techcombank là
13
1.039 người, số CBCNV bình quân trong năm 2005 là 867 người tăng so với năm 2004 là
330 CBNV.
Không chỉ chú trọng tới số lượng, chất lương của các CBNV cũng không ngừng
được nâng cao thông qua việc tuyển dụng chặt chẽ và đào tạo liên tục. Bên cạnh đó, việc
hợp lý hóa Quy trình nghiệp vụ, không ngừng cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2000, tiếp tục khai thác và sử dụng hiệu quả hệ thống tin học của Ngân
hàng đã góp phần đáng kể trong việc nâng cao năng suất lao động của CBNV.
Ngoài ra Ngân hàng đã tiến hành xem xét lại một cách cơ bản hệ thống lương
vốn được thiết kế theo mô hình William Mercer. Hệ thống lương cũ đã một phần lỗi thời
do trong thời gian vừa qua hệ thống của Techcombank đã phát triển mạnh và các điều kiện
đặt ra khi thiết kế hệ thống lương lần trước đã không còn đáp ứng. Hệ thống lương mới
được áp dụng dự kiến sẽ cạnh tranh hơn, đồng thời vẫn giữ được những mặt tiến bộ của hệ
thống lương cũ.
3.1.2 Công tác đào tạo được nâng cao
Chất lượng các chương trình đào tạo không ngừng được nâng cao thông qua
việc chọn lựa đặt hàng những chương trình đào tạo phù hợp do các Trung tâm đào tạo có
uy tín tổ chức như : trung tâm đào tạo ngân hàng- BTC, Trung tâm Pháp Việt- CFVG,
Trung tâm hợp tác quản lý nguồn nhân lực Việt Nam, Hiệp hội Ngân hàng…
Cùng với việc phối hợp với các Trung tâm đào tạo có uy tín bên ngoài, hoạt
động đào tạo trong nội bộ Ngân hàng ( do CBNV Techcombank tự tổ chức ) đã đựoc quan
tâm hơn. Các khóa đào tạo trong nội bộ đã giúp CBNV nắm vững hệ thống Quy trình
nghiệp vụ, cập nhập các thông tin cần thiết để phục vụ công việc và có cơ hội để trao đổi
học hỏi kinh nghiệm thực tiễn trong công việc góp phần quan trọng trong việc nâng cao
năng suất và chất lượng công việc của mỗi CBNV.
Chỉ tiêu
Phối hợp với các Trung
tâm đào tạo bên ngoài tổ chức
Tec
hcombank
tự tổ chức
14
Số lượt CBNV được tham
501
277
26.81
8.14
65
7
gia đào tạo trong năm ( người )0
Số giờ bình quân mỗi
CBNV được đào tạo trong năm (h/
CBNV)
Số khóa đào tạo được tổ
chức trong năm ( khóa)
3.1.3 Quản trị rủi ro tín dụng được thực hiện nhất quán
Hệ thống quản trị rủi ro tín dụng được Techcombank xây dựng và thực hiện
nhất quán trong toàn hệ thống, đó là cơ sở để nâng cao chất lượng công tác thẩm định, đánh
giá, cấp tín dụng và giám sát trong toàn hệ thống Techcombank đồng bộ và hiệu quả.
3.1.4 Quản trị rủi ro thị trường được cải tiến hiện đại
Techcombank tiếp tục cải tiến các mô hình quản trị rủi ro thị trường theo hướng
tiên tiến và hiện đại. Với chính sách quản trị rủi ro lãi suất linh hoạt, hiệu quả,
Techcombank luôn duy trì lãi suất trong giới hạn cho phép. Chính vì vậy mặc dù lãi suất
huy động liên tục tăng nhưng ngân hàng vẫn có một tỷ lệ biên lãi suất hiệu quả. Công tác
thiết lập báo cáo thanh khoản được thực hiện hàng ngày đã giúp cho ban lãnh đạo và bộ
phận nguồn vốn có biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro thích hợp và kịp thời, chi phí
thấp nhất và hiệu quả cao nhất. Hệ thống hạn mức được thiết lập chi tiết, giúp ban lãnh đạo
có thể ra các quyết định điều hành chính xác, kịp thời, đảm bảo mục tiêu phát triển an toàn
và hiệu quả.
3.1.5 Chú trọng quản trị rủi ro hoạt động
Bên cạnh đó Techcombank còn chú trọng nhiều hơn đến các rủi ro hoạt động do
quy mô hoạt động được mở rộng khá nhanh và cung cấp thêm nhiều loại hình sản phẩm
dịch vụ. Techcombank đã triển khai các chính sách biện pháp để kịp thời phát hiện, đánh
giá, theo dõi, kiểm soát và báo cáo các rủi ro này đồng thời cũng chú trọng vào việc triển
khai các hệ thống dự phòng để đảm bảo việc vận hành không bị gián đoạn.
15
3.1.6 Công tác truyền thông và quan hệ cộng đồng tạo nên hình ảnh đẹp cho
Ngân hàng
Công tác truyền thông và quan hệ cộng đồng đã hỗ trợ đắc lực cho việc quảng
bá hình ảnh và thương hiệu của Techcombank đến với công chúng. Các chiến dịch truyền
thông và marketing đã góp phần tạo nên ấn tượng về một ngân hàng chuyên nghiệp, chăm
lo tới khách hàng. Techcombank đã xây dựng được hình ảnh thống nhất của Ngân hàng
trên gần 50điểm giao dịch trên toàn quốc. Qua đó thể hiện cam kết của Ngân hàng cho dù
đến bất kỳ điểm giao dịch nào khách hàng cũng sẽ được hưởng các sản phẩm, dịch vụ ngân
hàng thống nhất về mặt chất lượng, hiện đại, tiện ích và nhiều giá trị gia tăng. Nhờ áp dụng
và thực hiện chính sách thương hiệu nhất quán trên toàn hệ thống, hình ảnh của
Techcombank đã dần dần trở nên quen thuộc và khó quên đối với khách hàng. Ngoài ra
Techcombank cũng tham gia vào các hoạt động hỗ trợ cộng đồng như : tài trợ các hoạt
động văn hóa xã hội, dành các suất học bổng cho các trường Đại học ( ĐH Ngoại thương,
ĐH Kinh tế quốc dân, ĐH Bách khoa..), hỗ trợ cho những trẻ em gặp hoàn cảnh khó
khăn….
3.2. Các lĩnh vực hoạt động và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Ngân hàng
3.2.1 Các lĩnh vực hoạt động chủ yếu của Ngân hàng:
- Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng doanh nghiệp cho các khách hàng là các
pháp nhân
- Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng bán lẻ cho các khách hàng là các thể nhân
và kinh tế các thể
- Cung cấp các dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế trên cơ sở thu phí,
sinh lời. Cung cấp các dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế hỗ trợ cho các hoạt động
tín dụng giao dịch nguồn vốn, ngoại tệ
- Đầu tư và kinh doanh sinh lời trong lĩnh vực kinh doanh tài chính tiền tệ trong
khuôn khổ rủi ro cho phép
- Thực hiện các hoạt động tín dụng
- Tư vấn tài chính, thuế, kế toán phục vụ quản trị điều hành và tuân thủ đúng
luật
16
- Phát triển các dịch vụ sản phẩm có liên quan đến công nghệ thông tin cho các
khách hàng của Techcombank
- Hỗ trợ và thúc đẩy các hoạt động phát triển kinh doanh chung thông qua việc
quảng bá các sản phẩm, thương hiệu, kênh phân phối,chăm sóc khách hàng
- Nghiên cứu và phát triển thị trường,khách hàng, sản phẩm
- Thực hiện mạng lưới thanh toán thẻ qua hệ thống ATM/ POS và phát triển
các dịch vụ thẻ.đa dạng hoá các sản phẩm bán lẻ của ngân hàng
3.2.2
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng trong 3
năm 2004, 2005, 2006 :
chỉ tiêu
Năm 2004
Tổng
doanh
Năm 2005
Năm 2006
496.63
905.47
chi
419.4
900
Tổng
lợi
77.23
206.15
sau
thuế(tỷ
8,240
11.390
17700
570
860
1500
1063
2807
3753
7667.46
10666.1
20000
Tính đến
Tính
Tính
thu
(tỷ VND)
Tổng
1570
phí(tỷ VND)
nhuận
VND)
Tổng vốn kinh
doanh(tỷ VND)
Vốn
chủ
sở
hữu
(tỷ VND)
Các khoản nộp
thuế và ngân sách(tỷ
VND)
Tổng tài sản
(tỷ VND)
Tổng số lao
động
đến
đến
ngày 31/12/2004 ngày 31/12/05 là ngày 31/12/06 là
( người)
là 685
1.039
1.856
17
ROE(%)
31,71%
45,19%
52.01%
Thu nhập bình
3,51
4,66
5.359
quân/ người
(triệu VND)
(Theo Báo Cáo Tổng hợp 2004, 2005 và báo cáo tài chính 2006 của
Techcombank)
3.3. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
Techcombank là một ngân hàng mới hoạt động( được thành lập 1993) nhưng
đã có được kết quả hoạt động rất khả quan thể hiện:
Năm 2004, Techcombank tiếp tục đạt được những kết quả ấn tượng: lợi nhuận
trước thuế đạt 104 tỷ đồng, tăng 44% so với năm 2003; tổng tài sản đạt 7.667,461 tỷ đồng,
tăng 129%; vốn điều lệ tăng lên 412,7 tỷ đồng, tăng 129%, tỉ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn
chủ sở hữu (ROE) đạt 26,06% và tỉ lệ cổ tức chia cho cổ đông năm 2004 là 23,35%. Tháng
10 năm 2004, hệ thống chất lượng ISO 9001:2000 đã được BVQI, một trong những đơn vị
có uy tín nhất trong lĩnh vực này cấp chứng chỉ; năm 2004 là năm thứ 3 liên tiếp
Techcombank đã được nhận được các chứng chỉ “Ngân hàng hoạt động xuất sắc trong
thanh toán quốc tế” của các ngân hàng The Bank of New York, Citbank và Standard
Chartered.
Năm 2005 Techcombank có số vốn điều lệ đạt 617 tỷ đồng và tổng tài sản
10.666 tỷ đồng Techcombank đứng trong nhóm 5 NHTMCP có quy mô lớn nhất,mức lợi
nhuận dự phòng trước thuế tăng 170% so vơi năm 2004 đạt 286 tỷ đồng.
Năm 2006 Techcombank tiếp tục đạt được những mục tiêu đề ra thể hiện Tổng
tài sản tăng 88% so với năm 2005 đạt 20 ngàn tỷ đồng trong đó vốn huy động trong dân cư
đạt 7.000 tỷ và các tổ chức kinh tế đạt 4.600 tỷ đồng tăng 40-50%.Phát hành thêm 100.000
thẻ và 2000 POS.Mức thu nhập bình quân năm 2006 tăng 15% so với năm 2005, lãi gộp
trước thuế đạt 380 tỷ đồng tăng 33% so với năm 2005.
18
Có thế nói đó là một kết quả phát triển vượt bậc của Techcombank,chỉ trong 1
năm kết quả đã có nhiều thay đổi, điều này thể hiện Ngân hàng này có kết quả hoạt động
rất tốt và vươn lên rất nhanh trong hệ thống Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần ở Việt Nam.
4. Định hướng phát triển của ngân hàng Techcombank :
Định hướng phát triển của Ngân Hàng trong năm 2007 và tầm nhìn chiến lược
đến 2010.
Tehcombank có tầm nhìn đến năm 2010 là Ngân hàng đô thị đa năng hàng đầu
về độ tin cậy chất lượng và hiệu quả.
4.1. Định hướng năm 2007:
Cốt lõi là phải :
- Chú trọng khách hàng
- Kết hợp hài hoà lợi ích khách hàng nhân viên và cổ đông là đảm bảo cho sự
thành công
- Tập thể luôn học hỏi,không ngừng cải tiến
- Thông tin và trao đổi là phương tiện cơ bản để biến đổi ngân hàng
- Sự tin tưởng và cam kết, tính minh bạch và trách nhiệm, sự chuyên nghiệp
và sáng tạo là nền tảng tạo nên quy tắc ứng xử và văn hoá kinh doanh của Ngân hàng
Phương châm hành động:
- Chất lượng đi đầu: Ngân hàng cam kết cỉ cung ứn các sản phẩm và dịch vụ
có chất lượng ra thị trường
- Khách hàng là bạn hàng:Ngân hàng cùng chia sẻ lợi ích, trách nhiệm, thuận
lợi và khó khăn cùng khách hàng
- Cải tiến liên tục: Mọi sáng kiến để hoàn thiện quy trình sản phẩm đều được
chú trọng và đóng góp vào sự thành công không có sự vĩnh cửu trong suy nghĩ
- Tinh thần đồng đội và sự thống nhất: là nền tảng lamlf neen sức mạnh phát
triển và vững chắc của Ngân hàng
19
- Hoạt động trên cơ sở kiểm soát được rủi ro: Yếu tố rủi ro đểu được tính đến
trong mọi hoạt động của Ngân hàng
Phát triển mạng lưới:
- Phát triển các chi nhánh vùng tại những vùng phát triển trọng điểm (Hà Nội,
Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Hải Phòng)
- Phát triển các chi nhanh khu vực tại một số thành phố lơn và khu công
nghiệp với vai trò chính là kinh doanh, đồng thời thựuc hiện hỗ trợ và xử lý tín dụng cho
các điểm giao dịch trực thuộc.Tập trung ưu tiên thiết lập 10 chi nhánh khu vực tại địa bàn
HCM, 8 chi nhánh khu vực tại đại bàn Hà Nội với một số chi nhánh khu vực tại địa bàn các
thành phố lơn,và các tỉnh có tiềm năng kinh tế và các khu công nghiệp quan trọng
- Phát triển mạnh và rộng khắp mô hình các điểm giao dịch
Techcombank( TSO) với vai trò là các diểm tiếp xúc, giao dịch khách hàng dân cư chính
tại các thành phố lớn và các khu vực đông dân cư phục vụ chủ yếu các dịnh vụ ngân hàng
bán lẻ
- Phát triển các dịch vụ Ngân hàng điện tử 500 ATMs và 5000 POS tại các
thành phố lớn,thực hiện các dịch vụ bánlẻ đơn giản và dễ tiếp cận với khách hàng cá nhân,
1 triệu thẻ đến 2008 và 2 triệu thẻ đến 2010. Các dịch vụ ngânhàng điện tử như: Internet
banking, Homebanking, Callcenter và Telebank
4.2. Định hướng phát triển năm 2010
- Hiệu quả kinh doanh: tốt( ROA 1.3%, ROE 20%-22%)
- Quy mô:đủ lớn( 1.5 tỷ USD tài sản, 100 triệu USD vốn chủ sở hữu,hơn 200
chi nhánh và điểm giao dịch, 1 triệu khách hàng, 2 triệu thẻ)
- Lên sàn:Niêm yết trên thị trường chứng khoán và năm 2008.Giá trị cổ
phiêu: trong nhóm có tỷ lệ PE( tỷ lệ giá thị trường/ lợi nhuận hàng năm) cao nhất của
nghành
- Chất lượng dịch vụ:Thuộc nhóm dẫn đầu về chất lượng dịch vụ bán lẻ tại 4
thành phố lớn nhất nước
- Dịch vụ phi tín dụng:40% thu nhập hoạt động thần 90% nhân viên hài lòng
về môu trường làm việc và chế độ đãi ngộ của Ngân hàng
- Vốn tự có: Năm trong nhóm dẫn đầu về vốn tự có và tối thiểu đạt 70 % so
với ngânhang dẫn đầu
20
- Xem thêm -