Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty cổ phần thép tấm lá thống nhấ...

Tài liệu Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty cổ phần thép tấm lá thống nhất.pdf

.PDF
87
4192
84

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN HẢI MINH ĐĂNG CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TẤM LÁ THỐNG NHẤT LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH- NĂM 2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NGUYỄN HẢI MINH ĐĂNG CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TẤM LÁ THỐNG NHẤT Chuyên ngành: Quản trị Kinh doanh Mã Ngành: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. ĐẶNG NGỌC ĐẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH- NĂM 2013 MỤC LỤC Trang bìa phụ Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các hình Danh mục các bảng Tóm tắt luận văn PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................ Trang 1 1. Lý do chọn đề tài ...............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 2 5. Bố cục của luận văn ........................................................................................3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH...........4 1.1 Một số khái niệm .............................................................................................4 1.1.1. Cạnh tranh .....................................................................................................4 1.1.2. Lợi thế cạnh tranh .........................................................................................4 1.1.3. Năng lực cạnh tranh ......................................................................................6 1. 2 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong ngành thép ......................................................................................................9 1.2.1. Các yếu tố môi trường vĩ mô ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ........... 12 1.2.1.1. Yếu tố kinh tế ....................................................................................... . 12 1.2.1.2. Yếu tố chính trị - pháp luật .................................................................. ...13 1.2.1.3. Yếu tố dân số -lao động........................................................................ ...13 1.2.1.4. Yếu tố công nghệ ................................................................................. ...14 1.2.1.5. Yếu tố tự nhiên..................................................................................... ...14 1.2.2. Các yếu tố môi trường vi mô ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh ............14 1.2.2.1. Nhà cung cấp ....................................................................................... ..15 1.2.2.2. Khách hàng .......................................................................................... ...16 1.2.2.3. Đối thủ tiềm ẩn .................................................................................... ..16 1.2.2.4. Sản phẩm thay thế ...................................................................................17 1.2.2.5. Đối thủ hiện tại ................................................................... ....................17 1.3. Các yếu tố bên trong cấu thành năng lực cạnh tranh.............................. 18 1.3.1. Quản trị nguyên vật liệu............................................................................. 18 1.3.2. Quản trị sản xuất...................................................................... ...................18 1.3.3. Quản trị R&D .............................................................................................19 1.3.4. Quản lý –lãnh đạo....................................................................................... 19 1.3.5 Nguồn nhân lực ............................................................................................20 1.3.6 Năng lực tài chính .......................................................................................20 1.3.7 Marketing .....................................................................................................21 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP TẤM LÁ THỐNG NHẤT ...................................................22 2.1 Giới thiệu về công ty ....................................................................................22 2.1.1 Thông tin cơ bản ..........................................................................................22 2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ..................................................................22 2.1.3 Ngành nghề kinh doanh ...............................................................................23 2.1.4 Sơ đồ tổ chức và bộ máy quản lý .................................................................23 2.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Thép Thống Nhất ...............................................................................................................25 2.2.1 Các yếu tố môi trường vĩ mô ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh..............25 2.2.1.1 Yếu tố kinh tế ............................................................................................25 2.2.1.2 Yếu tố chính trị- pháp luật ........................................................................26 2.2.1.3 Yếu tố dân số- lao động ............................................................................27 2.2.1.4 Yếu tố công nghệ ......................................................................................27 2.2.1.5 Yếu tố tự nhiên..........................................................................................31 2.2.2 Các yếu tố môi trường vi mô ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh..............32 2.2.2.1 Nhà cung cấp ............................................................................................32 2.2.2.2 Khách hàng ...............................................................................................32 2.2.2.3 Đối thủ tiềm ẩn .........................................................................................33 2.2.2.4 Sản phẩm thay thế .....................................................................................34 2.2.2.5 Cạnh tranh nội bộ ngành ...........................................................................34 2.3 Phân tích thực trạng về năng lực cạnh tranh của TNFS ..........................40 2.3.1. Các yếu tố quyết định khả năng thành công của doanh nghiệp trong ngành thép ........................................................................................................................40 2.3.2. Quản trị nguyên vật liệu..............................................................................41 2.3.3. Quản trị sản xuất .........................................................................................42 2.3.4. Quản trị R&D..............................................................................................42 2.3.5. Nguồn nhân lực ...........................................................................................43 2.3.6. Quản lý lãnh đạo .........................................................................................44 2.3.7 Năng lực tài chính ........................................................................................44 2.3.8 Marketing .....................................................................................................45 2.4.Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của TNS ....................................46 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CP THÉP TẤM LÁ THỐNG NHẤT .................................... 47 3.1 Sứ mệnh và mục tiêu chiến lược phát triển của công ty CP thép tấm lá Thống Nhất đến năm 2020 ..........................................................................47 3.1.1 Sứ mệnh của công ty CP thép tấm lá Thống Nhất .......................................47 3.1.2 Quan điểm về nâng cao năng lực cạnh tranh của thép Thống Nhất ............47 3.2 Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh từ nay đến năm 2020 ........48 3.2.1. Giải pháp nâng cao năng lực tài chính ...................................................48 3.2.2. Giải pháp nâng cao quản trị nguyên vật liệu .........................................49 3.2.3. Giải pháp xây dựng, củng cố và phát triển nguồn nhân lực .................52 3.2.4. Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ..............................................54 3.2.5 Giải pháp về nghiên cứu và phát triển sản phẩm ...................................55 3.2.6. Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng.............56 3.2.7. Giải pháp nâng cao truyền thông và thương hiệu .................................57 3.2.8. Giải pháp nghiên cứu và phát triển thị trường ......................................59 3.3. Một số kiến nghị ...........................................................................................60 3.3.1 Đối với nhà nước ........................................................................................60 3.3.2 Đối với ngành .............................................................................................61 Kết luận ................................................................................................................63 Tài liệu tham khảo Phụ lục DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CTCP : Công ty cổ phần. DT : Doanh thu. HĐKD: Hoạt động kinh doanh. HĐQT: Hội đồng quản trị. LNTT : Lợi nhuận trước thuế. LNST : Lợi nhuận sau thuế. R&D: Nghiên cứu và phát triển TNFS : Công ty Cổ phần thép tấm lá Thống Nhất TTS : Tổng tài sản. VCSH : Vốn chủ sở hữu. JIS : Tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 1.1: Các lợi thế cạnh tranh của Michael Porter ............................................... 5 Hình 1.2: Xây dựng các khối tổng thể của lợi thế cạnh tranh .................................. 6 Hình 1.3: Mô hình chuỗi giá trị của Michael Porter ............................................... 7 Hình 1.4: Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ngành thép 12 Hình 1.5: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter ............................... 15 Hình 2.1: Logo của Công ty cổ phần thép tấm lá Thống Nhất................................. 22 Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức của Cty CP Thép tấm lá Thống Nhất ................................ 24 Hình 2.3: Qui trình sản xuất thép của nhà máy thép Thống Nhất ............................ 28 Hình 2.4: Dây chuyền cán nguội 20 trục .................................................................. 29 Hình 2.5: Dây chuyền cán nguội 2 trục .................................................................... 30 Hình 2.6: Dây chuyền cán nguội 6 trục .................................................................... 30 Hình 2.7: Dây chuyền Tandem Mill ......................................................................... 31 Hình 2.8: Mô hình 5 thế lực cạnh tranh của công ty CP thép Thống Nhất ........... 39 DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Các chỉ số kinh tế vĩ mô từ năm 2006-2013 ............................................ 25 Bảng 2.2: Công suất các nhà máy cán nguội trong nước ......................................... 33 Bảng 2.3 : Một số dự án đầu tư lớn của nước ngoài vào ngành thép Việt Nam ...... 34 Bảng 2.4: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của Công ty CP thép Thống Nhất với các đối thủ cạnh tranh ............................................................................................... 36 Bảng 2.5: Dự toán đầu tư nhà máy cán thép tấm lá Thống Nhất ............................. 37 Bảng 2.5: Cơ cấu chi phí quí III năm 2013 công ty Thống Nhất ............................. 41 Bảng 2.6 : Cơ cấu lao động theo trình độ ................................................................. 44 Bảng 2.7: Các số liệu tài chính công ty TNFS từ năm 2011-2013 ........................... 44 Bảng 2.8: Đầu tư cho hoạt động Marketing của TNFS năm 20010-2013................ 45 TÓM TẮT LUẬN VĂN Nghiên cứu này nhằm mục đích phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công ty Cổ phần thép tấm lá Thống Nhất. Có 2 nhóm yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp: một là, nhóm các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp; hai là các yếu tố bên trong doanh nghiệp. Nhưng nhóm yếu tố quan trọng quyết định khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp chủ yếu là các yếu tố nội lực bên trong, đây là các yếu tố góp phần tạo ra chi phí thấp hoặc khác biệt hóa Nghiên cứu cũng đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty so với các đối thủ thông qua các tiêu chí theo kết quả khảo sát ý kiến của các chuyên gia trong ngành thép, từ đó đề xuất các giải pháp duy trì và phát triển các nguồn lực của công ty nhằm thực hiện việc nâng cao năng lực canh tranh của công ty cổ phần thép tấm lá Thống Nhất giai đoạn từ nay đến năm 2020. Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp cho các nhà quản lý của công ty thép Thống Nhất nói riêng, và các nhà máy cán thép ở Việt Nam nói chung có thêm cái nhìn sâu sắc, toàn diện hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh, hiểu rõ những yếu tố nào thực sự tạo ra năng lực cốt lõi cho doanh nghiệp ngành thép . 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Vai trò và tầm quan trọng của ngành công nghiệp thép đối với sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước đã được Đảng và Nhà nước sớm nhận thức rõ và hết sức quan tâm. Ngay từ những năm 1960, khi đất nước còn rất khó khăn, Đảng và Nhà nước đã dồn sức xây dựng Khu liên hợp Gang thép Thái Nguyên - chiếc nôi đầu tiên của ngành thép Việt Nam, tạo tiền đề phát triển công nghiệp thép Việt Nam. Bước vào thời kỳ đổi mới xây dựng đất nước, ngành thép trong các năm qua đã và đang khẳng định vai trò quan trọng trong tiến trình công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước. Việt Nam coi ngành công nghiệp sản xuất thép là ngành công nghiệp trụ cột của nền kinh tế. Sau hơn 6 năm gia nhập tổ chức Thương mại thế giới WTO, các doanh nghiệp luyện cán thép Việt Nam đã nắm bắt được nhiều cơ hội thuận lợi nhưng cũng phải đối mặt với không ít khó khăn thử thách. Để đứng vững, thành công và khẳng định mình trong khu vực và thế giới, các Doanh nghiệp luyện cán thép Việt Nam cần phải vượt qua những khó khăn hiện tại, có tầm nhìn chiến lược, có những kế hoạch kinh doanh dài hạn để tạo dựng uy tín, thương hiệu của mình nhằm cạnh tranh thắng lợi trên thị trường. Công ty Cổ phần thép Tấm lá Thống Nhất được thành lập năm 2007, hoạt động trong lĩnh vực sản xuất cán thép tấm lá. Mặc dù mới thành lập và là doanh nghiệp trẻ trong ngành thép, tuy nhiên Công ty Cổ phần thép Tấm lá Thống Nhất không ngừng nỗ lực củng cố và phát triển để trở thành một công ty cung ứng thép tấm lá hàng đầu tại Việt Nam. Để làm được điều này, Công ty cần phải xác định vị thế cạnh tranh của Công ty, xác định các nguồn lực cốt lõi tạo nên năng lực cạnh tranh bền vững, chính vì vậy tác giả đã chọn đề tài “Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần Thép Tấm lá Thống Nhất ” làm đề tài viết luận văn thạc sĩ kinh tế nhằm mục tiêu xây dựng và phát triển năng lực cạnh tranh bền vững cho công ty để từ đó kiểm soát chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng thị phần và tối đa hóa lợi nhuận 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát của đề tài là đánh giá năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần thép tấm lá Thống Nhất, nghiên cứu và đưa ra một số giải pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty. Mục tiêu cụ thể: - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần thép tấm lá Thống Nhất - Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của công ty - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho Công ty Cổ phần thép tấm lá Thống Nhất từ nay đến năm 2020 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu ở đây là các nhân tố tạo nên chuỗi giá trị của khách hàng đối với các sản phẩm thép tấm lá, thông qua các nhân tố này công ty sẽ có những chiến lược cụ thể nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho công ty đồng thời thỏa mãn cao nhất các yêu cầu về sản phẩm của khách hàng hiện tại và tương lai. Phạm vi nghiên cứu: thực hiện nghiên cứu tại công ty CP Thép tấm lá Thống Nhất 4. Phương pháp nghiên cứu Nguồn số liệu sử dụng trong luận văn: - Nguồn tài liệu nội bộ công ty, tổng công ty: các số liệu thống kê, báo cáo tổng kết... - Nguồn tài liệu bên ngoài: từ bảng tin thị trường thép của hiệp hội thép, các báo cáo về tình hình phát triển ngành thép... Số liệu sơ cấp : phỏng vấn trực tiếp 30 chuyên gia nhằm đánh giá, so sánh năng lực cạnh tranh của Công ty CP Thép tấm lá Thống Nhất Phương pháp thực hiện: - Phương pháp định tính: phân tích các số liệu thống kê thu thập được 3 - Phương pháp chuyên gia: để đánh giá năng lực cạnh tranh của công ty so với các đối thủ cạnh tranh 5. Bố cục của luận văn Phần mở đầu Chương 1 : Cơ sở lý thuyết về năng lực cạnh tranh. Chương 2: Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần thép tấm lá Thống Nhất Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần thép tấm lá Thống Nhất Phần kết luận Tài liệu tham khảo Các phụ lục 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH Phần mở đầu tác giả đã giới thiệu tổng quan về nghiên cứu gồm: mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, nội dung nghiên cứu. Chương 1 sẽ giới thiệu lý thuyết cơ bản về cạnh tranh; năng lực cạnh tranh, các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp . 1.1 . Một số khái niệm 1.1.1 Cạnh tranh Trong bất kỳ lĩnh vực nào, bất kỳ ngành nghề nào cũng có sự cạnh tranh. Cạnh tranh là hiện tượng tự nhiên, là mâu thuẫn quan hệ giữa các cá thể có chung một môi trường sống khi cùng quan tâm tới một đối tượng nào đó. Trong hoạt động kinh tế, khái niệm cạnh tranh xuất hiện từ rất lâu, từ khi nền kinh tế hàng hóa xuất hiện thì đã có cạnh tranh. Theo Karl Marx “Cạnh tranh chủ nghĩa tư bản là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hoá để thu được lợi nhuận siêu ngạch”. Theo lý thuyết tổ chức doanh nghiệp công nghiệp thì “Cạnh tranh là một phương thức vận động của thị trường và quy luật cạnh tranh là một trong những quy luật quan trọng nhất chi phối sự hoạt động của thị trường”. Sở dĩ như vậy vì đối tượng tham gia vào thị trường là bên mua và bên bán; Đối với bên mua mục đích là tối đa hoá lợi ích của những hàng hoá mà họ mua được còn với bên bán thì ngược lại phải làm sao để tối đa hoá lợi nhuận trong những tình huống cụ thể của thị trường. Theo Michael E.Porter (1980) thì cạnh tranh là giành lấy thị phần trong kinh doanh. Bản chất của cạnh tranh là để tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi. 1.1.2 Lợi thế cạnh tranh Lợi thế cạnh tranh là sở hữu của những giá trị đặc thù, có thể sử dụng được để “nắm bắt cơ hội”, để kinh doanh có lãi. Khi nói đến lợi thế cạnh tranh, là nói đến lợi thế mà 5 một doanh nghiệp, một quốc gia đang có và có thể có, so với các đối thủ cạnh tranh của họ. Lợi thế cạnh tranh là một khái niệm vừa có tính vi mô (cho doanh nghiệp), vừa có tính vĩ mô (ở cấp quốc gia). Theo quan điểm của Michael Porter (1980), doanh nghiệp chỉ tập trung vào hai mục tiêu tăng trưởng và đa dạng hóa sản phẩm, chiến lược đó không đảm bảo sự thành công lâu dài cho doanh nghiệp. Điều quan trọng đối với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào là xây dựng cho mình một lợi thế cạnh tranh bền vững. Theo Michael Porter (1980) lợi thế cạnh tranh bền vững có nghĩa là doanh nghiệp phải liên tục cung cấp cho thị trường một giá trị đặc biệt mà không có đối thủ cạnh tranh nào có thể cung cấp được. Nền tảng cơ bản để hoạt động của doanh nghiệp đạt mức trên trung bình trong dài hạn là lợi thế cạnh tranh bền vững (sustainable competitive advantage). Cho dù doanh nghiệp có vô số điểm mạnh và điểm yếu trước các đối thủ khác, tựu trung lại có 2 loại lợi thế cạnh tranh mà doanh nghiệp có thể sở hữu: chi phí thấp hoặc khác biệt hóa. Hai loại lợi thế cạnh tranh cơ bản này kết hợp với phạm vi hoạt động của một doanh nghiệp đang theo đuổi sẽ cho phép tạo ra 3 chiến lược cạnh tranh tổng quát để đạt hiệu quả hoạt động trên trung bình trong ngành: đó là chiến lược chi phí thấp nhất (cost leadership), chiến lược khác biệt hóa (differentiation) và chiến lược tập trung (focus). Chiến lược tập trung lại có 2 biến thể: tập trung với chi phí và tập trung với khác biệt hóa. LỢI THẾ CẠNH TRANH Chi phí thấp PHẠM VI Mục tiêu rộng CẠNH TRANH Khác biệt hóa 1. Chi phí tối ưu 2. Khác biệt hóa 3A. Tập trung 3B. Tập trung vào vào chi phí khác biệt hóa Mục tiêu hẹp Hình 1.1 Các lợi thế cạnh tranh của Michael Porter (Nguồn : Micheal Porter, “ Competitive Advantage”, 1985, trang 12) 6 Theo Micheal Porter (1985), các doanh nghiệp có thể thực hiện những hành động sau đây để tạo nên lợi thế cạnh tranh bền vững, đó là : nâng cao hiệu quả các hoạt động, nâng cao chất lượng, đổi mới và nâng cao sự thỏa mãn khách hàng. - Nâng cao hiệu quả các hoạt động là tạo ra hiệu suất lớn hơn với chi phí thấp hơn dựa vào hiệu suất lao động và vốn. - Nâng cao chất lượng là tạo ra những sản phẩm hay dịch vụ tin cậy, an toàn và khác biệt nhằm đem lại những giá trị cao hơn trong nhận thức của khách hàng. - Đổi mới là khám phá những phương thức mới và tốt hơn để cạnh tranh trong ngành và thâm nhập vào thị trường. - Nâng cao sự thỏa mãn của khách hàng là làm tốt hơn đối thủ trong việc nhận biết và đáp ứng các nhu cầu của khách hàng. Hình 1.2 Xây dựng các khối tổng thể của lợi thế cạnh tranh (Nguồn : Micheal Porter, “ Competitive Advantage”, 1985) 1.1.3 Năng lực cạnh tranh Theo Michael Porter (1985), ở cấp độ doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh là khả năng tạo ra những sản phẩm có giá trị gia tăng cao, phù hợp với nhu cầu khách hàng, có 7 chi phí thấp, năng suất cao nhằm tạo ra lợi nhuận cao. Để luôn giành thắng lợi trong cạnh tranh, doanh nghiệp cần phải xây dựng cho mình “lợi thế cạnh tranh” bền vững. Michael Porter (1985, trang 33) đã nêu rằng: “Lợi thế cạnh tranh phát sinh từ các giá trị mà doanh nghiệp có thể tạo ra cho người mua, giá trị này phải lớn hơn các chi phí của doanh nghiệp đã phải bỏ ra. Giá trị là mức người mua sẵn lòng thanh toán, và một giá trị cao hơn (superior value) xuất hiện khi doanh nghiệp chào bán các tiện ích tương đương nhưng với mức giá thấp hơn các đối thủ cạnh tranh hoặc cung cấp các tiện ích độc đáo và người mua vẫn hài lòng với mức giá cao hơn bình thường”. Trong cạnh tranh, giá trị là mức tiền mà người mua sẵn lòng thanh toán cho những sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp. Doanh nghiệp sẽ có lời nếu giá trị mà họ điều tiết vượt quá chi phí liên quan đến việc tạo ra sản phẩm. Tạo ra các giá trị cho người mua với chi phí thấp hơn giá trị đó là mục tiêu của mọi chiến lược tổng quát. “Công cụ cơ bản để phán đoán lợi thế cạnh tranh và tìm ra phương cách để củng cố nó chính là chuỗi giá trị (value chain)” (Michael Porter, 1985, trang 63). Hình 1.3: Mô hình chuỗi giá trị của Michael Porter (Nguồn: Michael Porter. “Competitive Advantage”,1985) Theo Michael Porter (1985), chuỗi giá trị của doanh nghiệp là một chuỗi hoạt động chuyển hóa các yếu tố đầu vào thành đầu ra. Khách hàng sẽ nhìn nhận và đánh giá giá trị các sản phẩm (đầu ra) của doanh nghiệp theo quan điểm của họ. Khách hàng sẽ sẵn sàng trả mức cao hơn cho sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp nếu như họ đánh giá cao và 8 ngược lại, nếu họđánh giá thấp họ sẽ trả mức giá thấp. Do đó hoạt động của doanh nghiệp là các hoạt động chuyển hóa làm gia tăng giá trị sản phẩm. Các hoạt động chuyển hóa làm gia tăng giá trị phân thành hai loại hoạt động và chín nhóm hoạt động như sau: - Các hoạt động chủ yếu Bao gồm các hoạt động liên quan trực tiếp đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Chúng ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là các hoạt động đầu vào, sản xuất, hoạt động đầu ra, marketing và dịch vụ hậu mãi. Hoạt động đầu vào: gắn liền với các yếu tố đầu vào như quản lý vật tư, tồn trữ, kiểm soát tồn kho, kiểm soát chi phí đầu vào... Hoạt động sản xuất: bao gồm tất cả các hoạt động nhằm chuyển các yếu tố đầu vào thành sản phẩm cuối cùng như triển khai sản xuất, quản lý chất lượng, vận hành và bảo trì thiết bị... Hoạt động đầu ra: bao gồm các hoạt động nhằm đưa sản phẩm đến các khách hàng của công ty: bảo quản, quản lý hàng hóa, phân phối, xử lý các đơn hàng. Marketing: xoay quanh bốn vấn đề chủ yếu: sản phẩm, giá cả, chiêu thị và kênh phân phối. Đây là hoạt động có vai trò quan trọng, nếu thực hiện kém sẽ làm cho ba hoạt động trên kém theo. Dịch vụ hậu mãi: đây cũng là hoạt động quan trọng, ngày càng được các nhà quản trị quan tâm. Nó bao gồm các hoạt động như lắp đặt, sửa chữa, huấn luyện khách hàng, giải quyết các thắc mắc và khiếu nại của khách hàng. - Các hoạt động hỗ trợ Là những hoạt động tác động một cách gián tiếp đến sản phẩm, và nhờ nó mà các hoạt động chính được thực hiện một cách tốt hơn. Dạng chung nhất của hoạt động hỗ trợ bao gồm các hoạt động như quản trị nguồn nhân lực, phát triển công nghệ, kiểm soát chi tiêu và cấu trúc hạ tầng của công ty. 9 Nguồn nhân lực: Bao gồm nhà quản trị các cấp và nhân viên thừa hành ở tất cả các bộ phận. Nhà quản trị các cấp là nguồn nhân lực quan trọng, có vai trò lãnh đạo doanh nghiệp. Mục đích của việc phân tích nhà quản trị các cấp là xác định khả năng hiện tại và tiềm năng của từng nhà quản trị nhằm xem xét và đánh giá đạo đức nghề nghiệp, các kỹ năng chuyên môn, kỹ năng nhân sự, kỹ năng tư duy và những kết quả đạt được trong quá trình thực hiện các chức năng quản trị. Đối với nhân viên thừa hành, việc phân tích do nhà quản trị thực hiện nhằm đánh giá tay nghề, trình độ chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp và kết quả đạt được trong từng thời kỳ liên quan đến nghề nghiệp và các nhiệm vụ, mục tiêu cụ thể trong các kế hoạch tác nghiệp, từ đó hoạch định các kế hoạch đào tạo, đào tạo lại, huấn luyện...để nâng cao chất lượng. Phát triển công nghệ Công nghệ gắn liền với tất cả các hoạt động tạo giá trị trong một doanh nghiệp. Nó gắn liền với việc đổi mới và đầu tư công nghệ- kỹ thuật, khai thác và sử dụng thiết bị mới, khả năng cạnh tranh công nghệ. Kiểm soát mua sắm chi tiêu Đây là hoạt động thu mua các yếu tố đầu vào được sử dụng trong dây chuyền giá trị của doanh nghiệp. Các hoạt động mua sắm được hoàn thiện sẽ dẫn tới yếu tố đầu vào có chất lượng tốt hơn với mức chi phí thấp. Cấu trúc hạ tầng Đóng vai trò hỗ trợ cho toàn bộ các hoạt động trong dây chuyền giá trị kể cả các hoạt động chính cũng như các hoạt động hỗ trợ khác. Cấu trúc hạ tầng của doanh nghiệp bao gồm các hoạt động như: tài chính và kế toán, những vấn đề pháp luật và chính quyền, hệ thống thông tin và quản lý chung. 1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong ngành thép Michael Porter (1985, trang 43) xác định: “Cho dù doanh nghiệp có vô số điểm mạnh và điểm yếu trước các đối thủ khác, tựu trung lại có hai loại lợi thế cạnh tranh mà doanh nghiệp có thể sở hữu: chi phí thấp hoặc khác biệt hóa. Điều quan trọng của bất cứ 10 thế mạnh hay nhược điểm nào của doanh nghiệp cuối cùng vẫn là việc ảnh hưởng từ những ưu/khuyết điểm đó đến chi phí và sự khác biệt hóa có liên quan.” Chiến lược chi phí thấp là chiến lược tạo lợi thế cạnh tranh bằng cách phát triển những năng lực nhằm sản xuất ra sản phẩm dịch vụ với chi phí thấp để có thể định giá thấp hơn các đối thủ cạnh tranh trong ngành nhằm thu hút khách hàng với giá thấp và chiếm được thị phần lớn. Chiến lược này giúp cho doanh nghiệp có hai lợi thế: thứ nhất là có được lợi nhuận bằng hoặc cao hơn đối thủ cạnh tranh, hai là có khả năng chịu đựng được sự cạnh tranh tốt hơn các doanh nghiệp khác. Điều kiện để doanh nghiệp theo đuổi chiến lược chi phí thấp cần có là: thứ nhất, vốn để đầu tư cho những công nghệ giúp cắt giảm chi phí; thứ hai, quá trình hoạt động sản xuất đạt hiệu quả cao và thứ ba là có nền tảng chi phí thấp trong quá trình quản lí đầu vào. Nguồn gốc về lợi thế chi phí thì khác nhau tùy theo từng ngành và phụ thuộc vào cấu trúc của ngành đó. Nhưng, rủi ro lớn nhất khi áp dụng chiến lược này là không phải chỉ có riêng một doanh nghiệp tiếp cận được các nguồn đầu vào giá rẻ. Vì thế, các đối thủ khác hoàn toàn có thể sao chép chiến lược chi phí thấp. Chiến lược khác biệt hóa là chiến lược tạo lợi thế cạnh tranh bằng cách tạo ra sản phẩm được xem là duy nhất, độc đáo đối với khách hàng, thỏa mãn nhu cầu khách hàng bằng cách thức mà các đối thủ cạnh tranh không thể. Khác biệt hóa cho phép doanh nghiệp yêu cầu mức giá vượt trội, bán nhiều sản phẩm hơn ở mức giá cho trước, hoặc đạt những lợi ích tương đương như là người mua trung thành hơn hay tạo ra rào cản các công ty khác gia nhập vào thị trường. Khác biệt hóa là chiến lược quan trọng bậc nhất trong cạnh tranh. Một khi không có lợi thế về chi phí để cạnh tranh bằng giá thấp, khác biệt hóa trở thành sự lựa chọn gần như là duy nhất để doanh nghiệp đứng vững và phát triển trong một thị trường nhiều đối thủ. Khác biệt có thể dựa trên chính sản phẩm, hệ thống phân phối, phương pháp marketing hoặc là các yếu tố khác trên diện rộng. Tuy nhiên, chi phí cũng là vấn đề quan trọng có tính sống còn trong các chiến lược khác biệt hóa bởi vì những đơn vị thực hiện khác biệt hóa thường đòi hỏi phải duy trì chi phí ở mức cao so với đối thủ cạnh tranh. Tóm lại, ưu thế của chiến lược khác biệt hóa là tính độc đáo, duy nhất của sản phẩm. Chính yếu tố đó cho phép sản phẩm được định giá vượt trội. Tuy vậy,
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất