ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
BÙI XUÂN HẠNH
CÁC GIẢI PHÁP HÌNH THÀNH
MẠNG HỘI TỤ FMC
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Hà Nội – 2010
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
BÙI XUÂN HẠNH
CÁC GIẢI PHÁP HÌNH THÀNH
MẠNG HỘI TỤ FMC
Ngành: Công nghệ Điện tử - Viễn thông
Chuyên ngành: Kỹ thuật điện tử
Mã số: 60 52 70
LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ NHẬT THĂNG
Hà Nội – 2010
1
MỤC LỤC
==========
MỤC LỤC ................................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT ............................................................ 3
DANH MỤC HÌNH VẼ............................................................................................... 7
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 9
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG HỘI TỤ FMC ....................................... 11
1.1. Giới thiệu chung về mạng hội tụ FMC ......................................................... 11
1.2. Tính tất yếu của mạng hội tụ giữa cố định và di động ................................. 12
1.3. Hƣớng tiếp cận hội tụ cố định – di động....................................................... 14
1.4. Các nghiên cứu chuẩn hoá mạng hội tụ ....................................................... 16
1.4.1. Cấu trúc mạng hội tụ của 3GPP ................................................................ 16
1.4.2. Cấu trúc mạng hội tụ của 3GPP2............................................................... 21
1.4.3. Cấu trúc mạng hội tụ của TISPAN ............................................................ 22
1.4.4. So sánh, phân tích các cấu trúc IMS của 3GPP, 3GPP2 TISPAN .............. 24
1.5. Cấu trúc mạng hội tụ FMC ........................................................................... 24
1.5.1. Lớp quản lý ứng dụng ............................................................................... 25
1.5.2. Lớp điều khiển .......................................................................................... 28
1.5.3. Lớp truyền tải ........................................................................................... 31
1.5.3.1. Phân lớp điều khiển truyền tải ............................................................ 31
1.5.3.2. Các chức năng truyền tải .................................................................... 32
1.5.4. Lớp mạng truy nhập .................................................................................. 35
1.5.4.1. Phương thức truy nhập xDSL ............................................................. 35
1.5.4.2. Phương thức truy nhập WLAN ........................................................... 37
1.5.4.3. Phương thức truy nhập UMTS ............................................................ 38
1.6. Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 40
CHƢƠNG 2: VẤN ĐỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TRÊN MẠNG HỘI TỤ ........ 41
2.1. Các yếu tố chính ảnh hƣởng tới QoS trên mạng FMC ................................ 41
2.2. Dịch vụ trên mạng FMC ............................................................................... 41
2.2.1. Phân loại dịch vụ hội tụ............................................................................. 42
2.2.2. Các tham số về chất lượng dịch vụ ............................................................ 44
2.2.3. Chất lượng dịch vụ từ đầu cuối đến đầu cuối (E2E QoS)........................... 44
2.3. Mô hình quản lý QoS trên mạng FMC ......................................................... 46
2.4. Giải pháp QoS cho các đoạn mạng FMC ..................................................... 50
2.4.1. Giải pháp QoS trên mạng lõi ..................................................................... 50
2.4.1.1. Dịch vụ tích hợp - Intserv ................................................................... 51
2.4.1.2. Dịch vụ phân biệt - Diffserv ............................................................... 55
2.4.2. Giải pháp QoS trên mạng truy nhập .......................................................... 57
2
2.4.2.1. Đảm bảo chất lượng dịch vụ QoS trong mạng truy nhập cố định ........ 57
2.4.2.2. Đảm bảo chất lượng dịch vụ QoS trong mạng truy nhập vô tuyến ...... 59
2.5. Một số vấn đề cần quan tâm để đảm bảo QoS khi xây dựng FMC ............. 60
2.6. Kết luận chƣơng 2 ......................................................................................... 62
CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP HÌNH THÀNH MẠNG HỘI TỤ FMC ............. 63
3.1. Các yếu tố tác động đến sự hội tụ ................................................................. 64
3.2. Hội tụ cố định - di động dựa trên công nghệ UMA ...................................... 64
3.2.1. Giải pháp sử dụng công nghệ UMA .......................................................... 64
3.2.2. Công nghệ UMA và xu hướng tích hợp cố định - di động FMC ................ 68
3.3. Hội tụ cố định - di động dựa trên công nghệ Femtocell ............................... 71
3.3.1. Giải pháp sử dụng công nghệ Femtocell .................................................... 71
3.3.2. Các giải pháp cho phép kết nối từ Femtocell đến mạng lõi di động ........... 72
3.4. Hội tụ mạng cố định - di động dựa trên IMS ............................................... 74
3.4.1. Kiến trúc IMS ........................................................................................... 75
3.4.1.1. Lớp dịch vụ ........................................................................................ 76
3.4.1.2. Lớp điều khiển lõi (lớp lõi IMS) ......................................................... 77
3.4.1.3 Lớp truyền tải ...................................................................................... 79
3.4.2. Kiến trúc IMS và mạng hội tụ FMC .......................................................... 81
3.5. Mối quan hệ giữa các giải pháp hội tụ FMC ................................................ 82
3.6. Xây dựng giải pháp hội tụ FMC của Việt Nam............................................ 84
3.6.1. Hiện trạng mạng viễn thông ...................................................................... 84
3.6.1.1. Hiện trạng mạng cố định..................................................................... 84
3.6.1.2. Hiện trạng mạng di động .................................................................... 87
3.6.2. Phương án phát triển mạng viễn thông ...................................................... 87
3.6.2.1. Phương án phát triển mạng cố định..................................................... 88
3.6.2.2. Phương án phát triển mạng di động .................................................... 89
3.6.3. Xây dựng cấu hình mạng hội tụ FMC của Việt Nam ................................. 92
3.7. Một số vấn đề cần quan tâm khi triển khai IMS hƣớng tới FMC............... 96
3.8. Kết luận chƣơng 3 ......................................................................................... 99
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................ 101
3
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
==========
Từ viết tắt
Từ gốc tiếng Anh
Nghĩa tiếng Việt
AMR
Adaptive Multi-Rate
Đa tốc độ thích ứng
API
Application Program Interface
Giao diện lập trình ứng dụng
AS
Application Server
Máy chủ ứng dụng
ARPU
Average Revenue Per User
Doanh thu bình quân trên thuê bao
BCSM
Basic Call State Model
Mô hình trạng thái cuộc gọi cơ bản
BHCA
Busy Hour Call Attemption
Cuộc gọi trong giờ cao điểm
BG
Border Gateway
Cổng chuyển tiếp biên
Breakout Gateway Control
Function
Bearer Service
Chức năng điều khiển chuyển tiếp
ra mạng ngoài
Dịch vụ kênh mang
Logic mở rộng dịch vụ di động
CAP
Customised Application Mobile
Enhanced Logic
Camel Application Part
CAPEX
CAPital Expenditure
Chi phí đầu tư
CC
Call Control
Điều khiển cuộc gọi
OPEX
Operational Expenditure
Chi phí duy trì hoạt động
CDR
Charging Data Record
Bản ghi cước
CN
Core Network
Mạng lõi
CS
Circuit Switched
Chuyển mạch kênh
CSCF
Call Session Control Function
CSE
DNS
CAMEL Service Environment
Dynamic Host Configuration
Protocol
Domain Name System
ENUM
E.164 Number
Đánh số theo chuẩn E.164
GGSN
Gateway GPRS Support Node
Node hỗ trợ chuyển tiếp GPRS
FMC
Fixed Mobile Convergence
Hội tụ cố định và di động
BGCF
BS
CAMEL
DHCP
Thành phần ứng dụng Camel
Chức năng điều khiển phiên cuộc
gọi
Môi trường dịch vụ CAMEL
Giao thức cung cấp địa chỉ IP động
Hệ thống tên miền
4
Group and List Management
Server
Gateway Mobile Location
Centre
Máy chủ quản lý nhóm và danh
sách
GUP
Generic User Profile
HSS
Home Subscriber Server
Dữ liệu chung của thuê bao
Máy chủ chứa dữ liệu của thê bao
mạng chủ
IBCF
Interconnection Border Control
Function
Chức năng điều khiển kết nối biên
I CSCF
Interrogating CSCF
IETF
Internet Engineering Task
IM
IP Multimedia
IMS
IP Multimedia Subsystem
IP
International Mobile Subscriber
Identifier
Internet Protocol
CSCF truy vấn
Hiệp hội kỹ sư tham gia phát triển
về internet
Đa phương tiện trên nền giao thức
IP
Phân hệ đa phương tiện trên nền
giao thức IP
Định danh của thuê bao phạm vi
toàn cầu
Giao thức internet
IPv4
Internet Protocol version 4
Giao thức IP phiên bản 4
IPv6
Internet Protocol version 6
GLMS
GMLC
IMSI
IP-CAN
IM
ISDN
Trung tâm định vị di động
Giao thức IP phiên bản 6
Mạng truy nhập chuyển đổi kết nối
IP-Connectivity Access Network
dùng Ipv4 sang dùng Ipv6
Instant Message
Tin nhắn tức thời
Integrated Service Digital
Mạng tích hợp các dịch vụ số
Network
ISIM
IMS SIM
Modul nhận dạng của thuê bao IMS
ISP
Internet Service Provider
Nhà cung cấp dịch vụ Internet
ISUP
ISDN User Part
Phần người sử dụng ISDN
IWF
InterWorking Function
Chức năng kết nối liên mạng
MAP
Mobile Application Part
Thành phần ứng dụng di động
MGF
Media Gateway Control
Function
Media Gateway Function
Chức năng điều khiển bộ chuyển
tiếp dữ liệu
Chức năng chuyển tiếp dữ liệu
NAI
Network Access Identifier
Định danh truy nhập mạng
NASS
Network Attachment SubSystem Phân hệ tài nguyên kết nối mạng
OSA
Open Service Architecture
MGCF
Kiến trúc dịch vụ mở
5
P-CSCF
Proxy CSCF
CSCF Proxy
PDF
Policy Decision Function
Chức năng đưa ra các chính sách
PDN
Packet Data Network
Mạng dữ liệu gói
PDP
Packet Data Network Protocol
Giao thức của mạng dữ liệu gói
PEF
Policy Enforcement Function
Chức năng thực hiện chính sách
PLMN
Public Land Mobile Network
Mạng di động mặt đất công cộng
PSI
Nhận dạng dịch vụ công cộng
QoS
Public Service Identity
Public Switched Telephone
Network
Quality of Service
RAB
Radio Access Bearer
Kênh mang truy nhập vô tuyến
PSTN
Mạng chuyển mạch thoại công cộng
Chất lượng dịch vụ
RFC
Resource and Admission Control Phân hệ điều khiển chấp nhận kết
Subsystem
nối và tài nguyên
Request For Comments
Yêu cầu của các khuyến nghị
RAN
Radio Access Network
Mạng truy nhập vô tuyến
RSVP
Resource Reservation Protocol
SBLP
Service Based Local Policy
S-CSCF
Serving CSCF
Giao thức dành trước tài nguyên
Chính sách nội bộ căn cứ theo dịch
vụ
CSCF phục vụ
SDP
Session Description Protocol
Giao thức miêu tả phiên
SGSN
Serving GPRS Support Node
Node hỗ trợ cung cấp dịch vụ GPRS
SLF
Subscription Locator Function
Chức năng định vị thuê bao
SSF
Service Switching Function
Chức năng chuyển mạch dịch vụ
SS7
Signalling System 7
Báo hiệu số 7
SIM
Subscriber Identity Module
Modul định danh thuê bao
SIP
Session Initiation Protocol
Giao thức khởi tạo phiên
SGW
Signalling GateWay
Chuyển tiếp báo hiệu
UE
User Equiment
Đầu cuối của thuê bao
UMA
Unlicensed Mobile Access
Universal Mobile
Telecommunication System
Truy nhập di động không cấp phép
Hệ thống truyền thông di động toàn
cầu
RACS
UMTS
6
URL
Universal Resource Locator
USIM
UMTS SIM
VoIP
Voice over IP
Định vị tài nguyên
Modul định danh của thuê bao
thuộc mạng UMTS
Thoại qua giao thức IP
VPN
Virtual Private Network
Mạng riêng ảo
WLAN
Wireless Local Area Network
Mạng nội bộ không dây
7
DANH MỤC HÌNH VẼ
==========
Hình 1-1. Mạng hội tụ giữa cố định và di động .......................................................... 11
Hình 1-2. Tính tất yếu của mạng hội tụ cố định di động ............................................. 12
Hình 1-3. Hội tụ về thiết bị ........................................................................................ 15
Hình 1-4. Hội tụ về mạng .......................................................................................... 15
Hình 1-5. Cấu trúc FMC theo 3GPP .......................................................................... 17
Hình 1-6. Cấu trúc FMC theo 3GPP2......................................................................... 21
Hình 1-7. Cấu trúc FMC theo TISPAN ...................................................................... 22
Hình 1-8. Kiến trúc chức năng mạng hội tụ FMC ...................................................... 25
Hình 1-9. Cấu trúc mạng hội tụ FMC theo mô hình của TISPAN .............................. 25
Hình 1-10. Kiến trúc chức năng phân hệ NASS ......................................................... 31
Hình 1-11. Kiến trúc chức năng RACS ...................................................................... 32
Hình 1-12. Tổng quan chức năng truyền tải ............................................................... 32
Hình 1-13. Các phương thức truy nhập mạng FMC.................................................... 35
Hình 1-14. Mô hình cung cấp dịch vụ xDSL truyền thống ......................................... 36
Hình 1-15. Mô hình cung cấp dịch vụ xDSL trong mạng FMC .................................. 36
Hình 1-16. Mô hình cung cấp dịch vụ WLAN truyền thống ....................................... 37
Hình 1-17. Mô hình cung cấp dịch vụ WLAN trong mạng FMC ................................ 37
Hình 1-18. Mô hình cung cấp dịch vụ UMTS truyền thống ........................................ 38
Hình 1-19. Mô hình cung cấp dịch vụ UMTS trong mạng FMC ............................... 39
Hình 2-1. Chất lượng dịch vụ từ đầu cuối đến đầu cuối cho mạng FMC .................... 45
Hình 2-2. Mô hình chức năng QoS trên mạng FMC ................................................... 47
Hình 2-3. Lưu đồ xử lý về QoS trong mặt phẳng điều khiển ...................................... 48
Hình 2-4. Mô hình về QoS trong mặt phẳng quản lý .................................................. 50
Hình 2-5. Mô hình QoS nội miền và liên miền ........................................................... 51
Hình 2-6. Mô hình dịch vụ IntServ ............................................................................ 51
Hình 2-7. Mô hình IntServ sử dụng RSVP ................................................................. 52
Hình 2-8. Giao thức RSVP......................................................................................... 53
Hình 2-9. Cơ chế làm việc của RSVP ........................................................................ 54
Hình 2-10. Mô hình DiffServ tại biên và lõi của mạng ............................................... 56
Hình 2-11. Kiến trúc QoS trong phân vùng mạng truy nhập (3GPP) .......................... 57
Hình 3-1. Cấu trúc sơ đồ khối chức năng của hệ thống UMA .................................... 65
Hình 3-2. Ứng dụng công nghệ UMA trong mạng GSM ............................................ 68
Hình 3-3. Mạng di động GSM và UMTS sử dụng kết hợp UMA ............................... 69
Hình 3-4. Kiến trúc giải pháp Femtocell .................................................................... 72
Hình 3-5. Bộ tập trung Iu (hay Femtocell GateWay–FGW) ...................................... 73
Hình 3-6. Giải pháp GAN Femtocell và Wi-Fi ........................................................... 73
Hình 3-7. Giải pháp IMS Femtocell ........................................................................... 74
Hình 3-8. Cấu trúc phân lớp IMS ............................................................................... 75
8
Hình 3-9. Mô hình kết nối các mạng vào mạng lõi IMS ............................................. 81
Hình 3-10. Triển khai các dịch vụ IMS bên trong mạng UMA ................................... 82
Hình 3-11. Sơ đồ đấu nối mạng NGN của VNPT ....................................................... 86
Hình 3-12. Sơ đồ mạng di động GSM ........................................................................ 87
Hình 3-13. Ánh xạ thực thể trong NGN sang kiến trúc FMC của TISPAN ................. 88
Hình 3-14. Chuyển đổi phần mạng lõi chuyển mạch kênh sang mạng IP.................... 89
Hình 3-15. Bổ sung chức năng điều khiển phiên vào lớp điều khiển mạng ................. 90
Hình 3-16. Mạng tuân thủ IMS .................................................................................. 91
Hình 3-17. Hệ thống di động cố định sau khi nâng cấp .............................................. 92
Hình 3-18. Tích hợp lớp ứng dụng ............................................................................. 93
Hình 3-19. Mạng hội tụ cố định và di động FMC ....................................................... 94
Hình 3-20. Cấu hình mạng hội tụ với một vùng IMS riêng biệt .................................. 95
Hình 3-21. Cấu hình mạng hội tụ với hai vùng IMS ................................................... 96
9
MỞ ĐẦU
Hội tụ là một xu hướng chắc chắn diễn ra trong lĩnh vực viễn thông. Vấn
đề đặt ra với các nhà khai thác dịch vụ là cần phải lường trước được những
thách thức sẽ đến trong hội tụ, ví dụ kiến trúc của mạng lưới trong hội tụ sẽ ra
sao, các mô hình chuyển đổi từ mạng hiện tại sang mạng FMC như thế nào? làm
thế nào để đảm bảo chất lượng dịch vụ trong mạng FMC? Các nhà khai thác
dịch vụ cũng phải tính toán đến chi phí đầu tư hạ tầng, thiết bị mạng, quản lý
vận hành trong một tầm nhìn xa hơn chứ không chỉ nhìn vào chi phí đầu tư hoặc
chi phí vận hành một cách riêng biệt như hiện nay.
Việt Nam đã có một hạ tầng viễn thông khá hiện đại với đường trục
truyền dẫn dung lượng cao, mạng VoIP phủ rộng toàn quốc, các ứng dụng mới
nhất dựa trên kiến trúc mạng NGN phát triển mạnh. Bởi vậy, việc nghiên cứu
các giải pháp để hình thành mạng hội tụ ở thời điểm này là một yếu tố quan
trọng và có ý nghĩa khoa học trong việc xây dựng mạng hội tụ FMC ở Việt
Nam.
Khái niệm hội tụ là một khái niệm mở, trong khuôn khổ của đề tài này chỉ
đưa ra kiến trúc chung của mạng hội tụ. Việc hội tụ dịch vụ hay thiết bị đầu cuối
nằm ngoài phạm vi của đề tài này. Tuy nhiên, lợi ích của hội tụ dịch vụ hay thiết
bị có ảnh hưởng không nhỏ đến thành công của dịch vụ mạng, do đó các hướng
tiếp cận hội tụ này cũng cần được xem xét. Để làm rõ các vấn đề lý luận và đưa
ra giải pháp hình thành mạng hội tụ cũng như khả năng ứng dụng vào Việt Nam
của mạng hội tụ giữa cố định và di động FMC, luận văn được chia ra làm 3
chương:
Chƣơng 1: Tổng quan về mạng hội tụ FMC
Trong chương này, đề cập đến các vấn đề chung nhất về mạng FMC, tại
sao cần phải có mạng hội tụ giữa cố định - di động và các nghiên cứu chuẩn hóa
mạng FMC để đề xuất cấu trúc chung cho mạng hội tụ, đồng thời xem xét đến
mô hình của các mạng hiện tại khi chuyển sang mạng hội tụ FMC.
Chƣơng 2: Vấn đề chất lƣợng dịch vụ trên mạng hội tụ
Trong chương này, sẽ phân tích một số vấn đề về chất lượng dịch vụ QoS
trong mạng FMC, nghiên cứu một số giải pháp đảm bảo QoS cho các đoạn
mạng FMC, trên cơ sở đó đưa ra một số vấn đề về QoS cần quan tâm khi xây
dựng mạng FMC.
10
Chƣơng 3: Các giải pháp hình thành mạng hội tụ FMC
Trong chương này, sẽ thảo luận đến một số công nghệ điển hình có thể
đem lại sự hội tụ giữa cố định - di động và phân tích khả năng ứng dụng triển
khai trong thực tiễn tại Việt Nam trên cơ sở nghiên cứu hiện trạng mạng viễn
thông của VNPT.
Với luận văn này, học viên muốn tìm hiểu các vấn đề chung nhất về mạng
FMC, các giải pháp hình thành mạng và khả năng ứng dụng tại Việt Nam trong
xu thế chung của ngành viễn thông. Do thời gian có hạn, tài liệu tham khảo
không nhiều và sự hiểu biết về vấn đề này còn hạn chế, luận văn sẽ còn nhiều
thiếu sót, học viên mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy cô, đồng nghiệp và
bạn bè quan tâm đến lĩnh vực này.
11
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG HỘI TỤ FMC
Thế giới viễn thông hiện tại phân chia khá rõ rệt thành hai mảng tách biệt:
viễn thông cho thuê bao di động và cho thuê bao cố định. Để cung cấp dịch vụ
cho hai nhóm thuê bao này các nhà cung cấp dịch vụ sử dụng kiến trúc mạng
khác nhau, phần tử thiết bị mạng khác nhau, cũng như mô hình kinh doanh và
thậm chí cơ cấu tổ chức khác nhau. Sự phân chia tách biệt này là chấp nhận
được chừng nào hai thị truờng di động và cố định đều phát triển mạnh. Tuy
nhiên thời gian gần đây, dưới áp lực cạnh tranh gia tăng, doanh thu bình quân
trên thuê bao (ARPU) giảm mạnh, các nhà cung cấp dịch vụ đang phải đối đầu
với bài toán phải cắt giảm chi phí cùng với việc tạo ra các dịch vụ mới, riêng
biệt và hấp dẫn người dùng. Trong bối cảnh này, một xu hướng đang hình thành
trong cộng đồng viễn thông, đó là xu hướng hội tụ di động với cố định FMC
(Fixed Mobile Convergence).
Trong chương này, chúng ta sẽ tìm hiểu các vấn đề chung về mạng FMC,
tại sao cần phải có mạng hội tụ giữa cố định - di động và các nghiên cứu về tiêu
chuẩn mạng FMC để đề xuất cấu trúc chung cho mạng hội tụ, đồng thời xem xét
đến mô hình của các mạng hiện tại khi chuyển sang mạng hội tụ FMC.
1.1. Giới thiệu chung về mạng hội tụ FMC
Khi mới được đề cập đến trong ngành công nghiệp viễn thông, khái niệm
hội tụ di động - cố định (Fixed Mobile Convergence - FMC) ngụ ý tới sự tích
hợp của các công nghệ mạng có dây và không dây. Ngày nay, FMC không đơn
thuần là hình thức hội tụ cụ thể nói trên, nó đã trở thành một khái niệm rộng lớn
về sự hội tụ giữa các ngành công nghiệp truyền thông, dữ liệu và viễn thông.
Hình 1-1 [32] thể hiện sự hội tụ giữa mạng cố định và di động dựa trên kiến trúc
mạng lõi IMS.
Hình 1-1. Mạng hội tụ giữa cố định và di động
12
Mạng hội tụ FMC cho phép khách hàng truy nhập đến rất nhiều dịch vụ
liên lạc, thông tin và giải trí với chất lượng dịch vụ ổn định, độc lập với thiết bị
truy nhập, mạng truy nhập hay vị trí sử dụng của khách hàng. Động lực chính
cho việc triển khai FMC và thành công trong kinh doanh là sự gia tăng cạnh
tranh do thị trường bão hòa hoặc nhu cầu tích hợp đối với các dịch vụ thay thế
cố định của nhà khai thác di động. Những nhà khai thác mạng, nếu không hướng
tới sự hội tụ, cho phép sự tham gia của các nhà phát triển thứ ba sẽ bị giảm sức
cạnh tranh và lợi nhuận thu được.
1.2. Tính tất yếu của mạng hội tụ giữa cố định và di động
Hội tụ trở thành một hướng đi tất yếu của ngành viễn thông trong tương
lai. Khả năng cung cấp dịch vụ mới là một trong những tiêu chí hàng đầu của
các nhà khai thác mạng. Tại sao hội tụ cố định – di động lại có sức hấp dẫn đến
thế đối với cả người dùng và nhà cung cấp dịch vụ? Câu trả lời nằm gói gọn
trong 4 từ bắt đầu bằng chữ C, đó là: Cost, Coverage, Capacity và Convenience
được thể hiện như trên Hình 1-2, [26].
Hình 1-2. Tính tất yếu của mạng hội tụ cố định di động
Cost (chi phí): việc giảm chi phí là một động lực cơ bản và quan trọng
nhất cho cả nhà cung cấp dịch vụ và người dùng. Thực tế, nhà cung cấp mạng di
động dùng giải pháp hội tụ FMC để thay thế những loại hình truy nhập tốn kém
(dùng mạng xDSL để chuyển tải thông tin thay vì mạng riêng của nhà cung cấp
mạng di động), đồng thời sẽ tăng được vùng phủ sóng (thông qua Femtocell hay
WiFi) trong các toà nhà… Chính điều này đã làm giảm đáng kể chi phí triển
khai và vận hành (OPEX và CAPEX). Lợi ích về phía người dùng là họ sẽ được
hưởng các mức giá ưu đãi khi dùng dịch vụ thoại tại nhà (thông qua WiFi hay
Femtocell). Về phía nhà cung cấp dịch vụ, với giải pháp này họ có thể tích hợp
13
nhiều dịch vụ truyền thông như di động, tổng đài PBX cố định, mạng bộ đàm,
mạng nội bộ… từ đó giảm chi phí quản lý, giảm chi phí cho thiết bị đầu cuối,
giảm chi phí dịch vụ hàng tháng.
Coverage (vùng phủ sóng): giải pháp hội tụ cố định di động giúp cho
các nhà cung cấp mạng di động dễ dàng lấp đầy các khoảng trống phủ sóng
radio trong các toà nhà cũng như những khu vực xa xôi mà không cần thiết phải
triển khai cơ sở hạ tầng mạng di động. Đối với khu vực xa xôi, việc triển khai
các trạm phát sóng, triển khai đường trục backbone để phục vụ một số ít người
dùng là quá tốn kém và không mang lại nhiều lợi nhuận. Trong trường hợp đó,
chỉ cần cung cấp dịch vụ di động tại một số phạm vi như văn phòng, trong nhà,
một vài nơi công cộng là đã đủ đáp ứng nhu cầu cho người dùng. Nói rộng ra,
trong hội tụ mạng nói chung thì vấn đề tương trợ nhau về vùng phủ sóng giữa
nhiều công nghệ khác nhau vẫn giữ nguyên giá trị của nó.
Capacity (dung lƣợng): hội tụ cố định - di động là một giải pháp để tăng
dung lượng đỉnh (peak capacity) của một mạng một cách nhanh chóng và không
tốn kém. Rõ ràng khả năng của mạng di động là có hạn, trong khi đó mạng cố
định IP thì lại có băng thông rộng, có khả năng vận tải khối lượng lớn dữ liệu.
Do đó, đối với các ứng dụng như video treaming, chia sẻ nội dung…tại từng
thời điểm, người dùng sẽ được chuyển giao sang kết nối với mạng WiFi, WiMax
để giảm bớt tải trên mạng di động. Điều này liên quan đến việc cân bằng tải
(load balancing) liên mạng cũng như liên quan đến việc quản lý tài nguyên một
cách tối ưu (radio resource management). Do vậy, nó cũng liên quan đến việc
cung cấp chất lượng dịch vụ (QoS) cho người dùng.
Convenience (tiện nghi): hội tụ cố định - di động cải tiến đáng kể tính
hữu dụng của các dịch vụ cũng như cung cấp nhiều tiện nghi cho người dùng
bằng nhiều cách khác nhau. Người dùng chỉ cần một thiết bị, một hợp đồng dịch
vụ, có thể dùng nhiều loại dịch vụ và chỉ phải trả một biên lai thu tiền hàng
tháng. Chính điều này sẽ làm giảm tỉ lệ thuê bao bỏ nhà cung cấp dịch vụ này
sang dùng dịch vụ của nhà cung cấp dịch vụ khác, đồng thời tăng doanh thu bình
quân của một thuê bao/tháng (ARPU - Average Revenue Per User).
Trên thực tế, sự hội tụ đã và đang diễn ra, các công nghệ của mạng 2,5/3G
và WLAN cho phép tạo kết nối sử dụng các dịch vụ băng rộng. Một số dịch vụ
trước kia chỉ được cung cấp thông qua một nhà khai thác mạng, hiện tại đã có
thể được cung cấp thông qua nhà khai thác mạng sử dụng công nghệ khác. Ví
dụ, từ điện thoại cố định có thể gửi SMS tới máy di động, thông qua máy di
động có thể truy nhập Internet. Một số dịch vụ đa phương tiện có thể cung cấp
cho cả thuê bao di động và thuê bao cố định. Các vấn đề hội tụ trên xuất phát từ
14
yêu cầu cụ thể về một dịch vụ nào đó. Để có thể cung cấp đồng thời dịch vụ như
vậy phải có phương án cụ thể triển khai cho từng dịch vụ.
1.3. Hƣớng tiếp cận hội tụ cố định – di động
Mạng hội tụ FMC cho phép khách hàng truy nhập đến rất nhiều dịch vụ
liên lạc, thông tin hoặc giải trí với chất lượng dịch vụ ổn định, độc lập với thiết
bị truy nhập, mạng truy nhập hay vị trí sử dụng của khách hàng. Việc hội tụ giữa
mạng cố định và di động dựa trên 3 hướng tiếp cận, đó là: hội tụ dịch vụ, hội tụ
thiết bị và hội tụ mạng [29].
Hội tụ về dịch vụ: cung cấp các dịch vụ dùng chung cho cả cố định và di
động. Hội tụ dịch vụ là khả năng truyền tải dịch vụ đến thuê bao sử dụng bất kỳ
một thiết bị cầm tay sử dụng bất kỳ công nghệ truy nhập nào. Khi hội tụ về dịch
vụ, các vấn đề về quản lý chất lượng dịch vụ, tính cước, nhận thực, quản trị dịch
vụ, phát triển dịch vụ của di động và cố định không có sự khác biệt. Như vậy,
thời gian cung cấp dịch vụ mới sẽ nhanh hơn, đơn giản hơn. Các nhà khai thác
dịch vụ FMC có chung một môi trường thực thi dịch vụ nên chất lượng dịch vụ
sẽ tốt hơn, các loại hình dịch vụ sẽ được phát triển đa dạng hơn.
Hội tụ về thiết bị: sự hội tụ về thiết bị có thể được coi là kết quả từ việc
hội tụ về mạng. Hội tụ về thiết bị sử dụng một hạ tầng thiết bị chung, các thiết bị
chuyển mạch và máy chủ được dùng chung cho thuê bao di động và cố định.
Hình 1-3 đưa ra hướng tiếp cận hội tụ cố định – di động dựa trên sự hội tụ về
thiết bị.
Hội tụ về thiết bị được thực hiện trên cả 4 phân lớp:
Lớp ứng dụng: sử dụng chung máy chủ cung cấp dịch vụ cho cả hai
mạng.
Lớp điều khiển: sử dụng chung các thiết bị điều khiển như Softswitch
(hoặc IMS), các thiết bị quản lý kết nối, cổng báo hiệu…
Lớp truyền tải: sử dụng cùng một phương tiện truyền dẫn, các cổng
phương tiện, các thiết bị chuyển mạch.
Lớp truy nhập: có thể sử dụng cùng một thiết bị truy nhập hỗ trợ cho
cả cố định và di động hoặc sử dụng thiết bị dạng dual-stack cho phép
truy nhập cả 2 mạng cố định và di động. Hiện tại, phương án thứ 2
khả thi hơn vì tận dụng được hầu hết các mạng truy nhập sẵn có:
CDMA2000, WCDMA, GSM, hữu tuyến băng rộng và WLAN…
15
Hình 1-3. Hội tụ về thiết bị
Hội tụ về mạng: sử dụng cùng một mạng lõi và hệ thống quản lý vận
hành khai thác mạng. Việc hợp nhất mạng để cung cấp nhiều dịch vụ khác nhau
với chất lượng cao mà không phụ thuộc vào công nghệ truy nhập sẽ đem lại hiệu
quả kinh tế cho nhà khai thác mạng. Hình 1-4 đưa ra hướng tiếp cận hội tụ cố
định - di động dựa trên sự hội tụ về mạng.
Hình 1-4. Hội tụ về mạng
Xu thế sử dụng công nghệ IP trong mọi lĩnh vực của viễn thông đã tương
đối rõ ràng. Một mạng IP chung cung cấp các tính năng chung và do đó giảm chi
phí đáng kể cho việc vận hành mạng. Khả năng cắt giảm chi phí cho nhà khai
thác cũng là một trong những động lực thúc đẩy việc hội tụ mạng. Ngoài ra, khi
cấu trúc nền tảng mạng đã được chuẩn hóa, các dịch vụ mới dành riêng cho một
16
phân đoạn thị trường nào đó sẽ được phát triển và triển khai một cách dễ dàng
và hiệu quả hơn.
Mục tiêu hội tụ về mạng như sau:
Mạng hội tụ sẽ sử dụng cơ sở hạ tầng truyền tải chung dựa trên công
nghệ IP.
Mạng hội tụ có kiến trúc báo hiệu IP chung cho các dịch vụ đa
phương tiện có yêu cầu báo hiệu.
Mạng hội tụ có môi trường kiến tạo dịch vụ mở, có giao diện chuẩn
mở với phần báo hiệu IP, cho phép triển khai dịch vụ của các nhà
khai thác mạng.
Mạng hội tụ cho phép truy nhập mạng nhiều công nghệ truy nhập
khác nhau, như PSTN, xDSL, WLAN, 2G, 3G.
1.4. Các nghiên cứu chuẩn hoá mạng hội tụ
Có rất nhiều hoạt động chuẩn hoá để xây dựng kiến trúc mạng hội tụ, các
tổ chức chuẩn hoá đóng góp vai trò quyết định trong việc thống nhất các tiêu
chuẩn trong mạng FMC.
Xuất phát từ việc hỗ trợ cho mạng không dây, tổ chức 3GPP đã chuẩn
hoá mạng lõi IMS. Kiến trúc IMS cho phép cung cấp các ứng dụng đa
phương tiện trên môi trường GPRS/UMTS.
Tổ chức 3GPP2 cũng xây dựng một kiến trúc tương tự, đó là tập con
của kiến trúc MMD. 3GPP2 đã kế thừa rất nhiều các chuẩn trong IMS
của 3GPP.
Về mạng cố định, tổ chức ETSI và TISPAN đã phát triển mạng NGN
cho cố định lên mạng FMC theo kiến trúc của 3GPP và 3GPP2.
1.4.1. Cấu trúc mạng hội tụ của 3GPP
Kiến trúc IMS được 3GPP đề xuất ban đầu nhằm điều khiển cho mạng di
động 3G, sau này được TISPAN chuẩn hóa và tích hợp trong kiến trúc mạng hội
tụ FMC. Hình 1-5 mô tả kiến trúc mạng FMC dựa trên mạng lõi IMS được định
nghĩa bởi 3GPP, [16].
17
Hình 1-5. Cấu trúc FMC theo 3GPP
Cấu trúc mạng FMC theo 3GPP tuân theo mô hình phân lớp chức năng
của ITU-T, bao gồm 4 lớp:
Lớp quản lý ứng dụng.
Bao gồm các thành phần chức năng sau:
- 3GPP AAA Server (Authentication/Authorization/Accounting): máy chủ
3GPP có chức năng nhận thực, cấp phép và tính cước.
- 3GPP AAA Proxy: nhận các yêu cầu dịch vụ, xử lý nội bộ hoặc chuyển
tiếp yêu cầu đến các máy chủ dịch vụ AAA hoặc đến bộ tính cước CDF.
- CDF (Charging Data Function): chức năng tính cước.
- OCS (Online Charging System): hệ thống tính cước trực tuyến.
- HSS (Home Subcriber Server): máy chủ quản lý thuê bao thường trú, có
thể xem như là một cải tiến của bộ đăng ký định vị thường trú HLR
(Home Location Register). HSS là một cơ sở dữ liệu lưu trữ thông tin của
tất cả khách hàng thuê bao. Nó chứa đựng các thông tin như nhận dạng
người dùng, tên của S-CSCF gán cho người dùng, hồ sơ roaming, thông
số nhận thực cũng như thông tin về dịch vụ thuê bao.
18
- SLF (Subcriber Location Function): trong trường hợp có nhiều HSS trong
cùng một mạng, chức năng định vị người dùng sẽ được thiết lập nhằm xác
định HSS nào đang chứa hồ sơ của người dùng tương ứng.
- BM-SC (Broadcast and Multicast Service Center): trung tâm dịch vụ
quảng bá và Multicast.
- PCRF (Policy and Charging Rules Function): chức năng công cụ tính
cước và ra chính sách.
Lớp điều khiển lõi.
Các chức năng trong lớp điều khiển lõi bao gồm:
- Chức năng điều khiển phiên cuộc gọi CSCF (Call Session Control
Function): có nhiệm vụ thiết lập, theo dõi, hỗ trợ và giải phóng các phiên
đa phương tiện cũng như quản lý những tương tác dịch vụ của người
dùng. CSCF được phân ra 3 loại: Serving-CSCF, Proxy-CSCF và
Interogating-CSCF.
o
Proxy-CSCF (P-CSCF): nhận các yêu cầu dịch vụ, xử lý nội bộ
hoặc chuyển tiếp yêu cầu đến các bộ phận khác trong hệ thống
IMS, đảm bảo truyền tải các yêu cầu từ UE đến máy chủ SIP (ở
đây là S-CSCF) cũng như những thông điệp phản hồi từ máy chủ
SIP về UE.
o
Serving-CSCF (S-CSCF): là một nút trung tâm của hệ thống báo
tín hiệu IMS. S-CSCF vận hành giống như một máy chủ SIP
nhưng nó bao hàm cả chức năng quản lý phiên dịch vụ.
o
Interrogating-CSCF (I-CSCF): trong hệ thống mạng của một nhà
cung cấp dịch vụ, I-CSCF là một điểm liên lạc cho tất cả các kết
nối định hướng đến một UE nằm trong mạng đó. Chức năng của ICSCF bao gồm: định tuyến thông điệp yêu cầu SIP nhận được từ
một mạng khác đến S-CSCF tương ứng. Để làm được điều này, ICSCF sẽ liên lạc với HSS (thông qua giao thức DIAMETER) để
cập nhật địa chỉ S-CSCF tương ứng của người dùng. Nếu như
chưa có S-CSCF nào được gán cho UE, I-CSCF sẽ tiến hành gán
một S-CSCF cho người dùng để nó xử lý yêu cầu SIP. Ngược lại,
I-CSCF sẽ định tuyến thông điệp yêu cầu SIP hoặc thông điệp trả
lời SIP đến một S-CSCF/I-CSCF nằm trong mạng của một nhà
cung cấp dịch vụ khác.
- Xem thêm -