Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty cp xây...

Tài liệu Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty cp xây dựng cầu 75

.DOC
77
326
68

Mô tả:

Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Sinh viên Nguyễn Thị Tuyền SV: Nguyễn Thị Tuyền ii Lớp: CQ48/11.15 Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................ii MỤC LỤC.......................................................................................................iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG ……………………………………………….… vii LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1 CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TRONG DOANH GHIỆP...3 1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp................3 1.1.1. Khái niệm, đặc trưng của vốn kinh doanh......................................3 1.1.1.1. Khái niệm....................................................................................3 1.1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh....................................................3 1.1.2. Thành phần vốn kinh doanh..............................................................5 1.1.2.1. Căn cứ theo đặc điểm luân chuyển của vốn................................5 1.1.2.2. Căn cứ theo kết quả của hoạt động đầu tư..................................7 1.1.2.4. Căn cứ theo tính chất huy động và sử dụng vốn.........................8 1.1.3. Nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp.......................8 1.2. Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp............................................9 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn kinh doanh...............................9 1.2.2. Nội dung quản trị vốn kinh doanh..................................................10 1.2.2.1. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp..................................10 1.2.2.2. Quản trị vốn cố định trong doanh nghiệp.................................13 1.2.3.Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn kinh doanh của DN....16 1.2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn lưu động..............16 1.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình quản trị vốn cố định................17 1.2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất và hiệu quả sử dụng VKD....18 1.3.1. Các nhân tố khách quan:.................................................................20 SV: Nguyễn Thị Tuyền iii Lớp: CQ48/11.15 Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp 1.3.2. Các nhân tố chủ quan......................................................................21 CHƯƠNG II:THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG CẦU 75 TRONG THỜI GIAN QUA...........................23 2.1. Khái quát quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty CP Xây dựng cầu 75......................................................23 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển công ty..................................23 2.1.2.Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty CP Xây dựng cầu 75.25 2.1.2.1.Các ngành nghề kinh doanh chính.............................................25 2.1.2.2.Tổ chức bộ máy tổ chức quản lý của công ty............................25 2.1.2.3.Tổ chức bộ máy quản lý tài chính-kế toán của công ty.............26 2.1.3.Tình hình tài chính chủ yếu của Công ty CP Xây dựng cầu 75.......27 2.2. Thực trạng quản trị vốn kinh doanh của Công ty CP Xây dựng cầu 75 trong thời gian qua.......................................................................................30 2.2.1. Tình hình vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của Công ty. 30 2.2.1.1. Quy mô và kết cấu vốn kinh doanh của Công ty......................30 2.2.1.2. Quy mô và kết cấu nguồn vốn kinh doanh của Công ty...........33 2.2.2. Thực trạng quản trị VKD ở Công ty CP Xây dựng cầu 75.............40 2.2.2.1. Quản trị vốn lưu động tại Công ty CP Xây dựng cầu 75..........40 2.2.2.2. Quản trị vốn cố định tại Công ty CP Xây dựng cầu 75...........49 2.2.2.3. Hiệu suất và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty.....57 2.2.3. Đánh giá chung về tình hình quản trị vốn kinh doanh của Công ty CP Xây dựng cầu 75.................................................................................60 2.2.3.1. Những kết quả đạt được............................................................60 2.2.3.2. Những hạn chế, tồn tại, nguyên nhân......................................61 CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH Ở CÔNG TY CP XÂY DỰNG CẦU 75.....................62 3.1. Mục tiêu và định hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới........62 3.1.1. Bối cảnh kinh tế- xã hội..................................................................62 3.1.2.1.Mục tiêu.....................................................................................62 SV: Nguyễn Thị Tuyền iv Lớp: CQ48/11.15 Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp 3.1.2.2.Chiến lược phát triển.................................................................63 3.2. Các giải pháp nhằm tăng cường quản trị vốn kinh doanh của công ty…...........................................................................................................64 3.2.1. Giải pháp tài chính..........................................................................64 3.2.1.1. Điều chỉnh cơ cấu vốn kinh doanh, tập trung nâng cao hiệu quả hoạt động, đổi mới TSCĐ, mở rộng quy mô.........................................64 3.2.1.2. Điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn theo hướng tăng tỷ trọng vốn chủ sở hữu, giảm vốn vay....................................................................................65 3.2.1.3. Gia tăng và quản lý chặt chẽ lượng vốn bằng tiền trong cơ cấu tài sản cho Công ty.................................................................................65 3.2.1.4. Tăng cường công tác quản lý nợ phải thu, thắt chặt chính sách tín dụng thương mại để giảm lượng vốn bị chiếm dụng........................66 3.2.2. Kiến nghị đối với cơ quan quản lý..................................................66 3.2.2.1.Đối với Tổng công ty.................................................................66 3.2.2.3. Đối với Công ty CP Xây dựng cầu 75......................................67 3.3.Điều kiện thực hiện các giải pháp..........................................................68 KẾT LUẬN.....................................................................................................69 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................70 SV: Nguyễn Thị Tuyền v Lớp: CQ48/11.15 Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DN Doanh nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh DTT Doanh thu thuần LNST Lợi nhuận sau thuế LNTT Lợi nhuận trước thuế XDCB Xây dựng cơ bản TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động VCĐ Vốn cố định VKD Vốn kinh doanh VLĐ Vốn lưu động ĐBTC Đòn bẩy tài chính HĐQT Hội đồng quản trị SV: Nguyễn Thị Tuyền vi Lớp: CQ48/11.15 Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Kết quả kinh doanh các năm 2011-2012-2013 của Công ty CP Xây dựng cầu 75.....................................................................................................28 Bảng 2: Phân tích cơ cấu và biến động vốn kinh doanh năm 2012-2013 của Công ty CP Xây dựng cầu 75..........................................................................31 Bảng 3: Phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn kinh doanh năm 2012-2013 của Công ty CP Xây dựng cầu 75...................................................................34 Bảng 4 :Bảng kê diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn của Công ty CP Xây dựng cầu 75 năm.............................................................................................37 Bảng 5: Bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn của Công ty CP Xây dựng cầu 75.............................................................................................38 Bảng 6: Cơ cấu vốn lưu động của Công ty CP Xây dựng cầu 75 năm 2013 ĐVT:Triệu đồng..............................................................................................40 Bảng 7: Cơ cấu vốn bằng tiền của Công ty CP Xây dựng cầu 75...................41 Bảng 8: Các hệ số thanh toán của Công ty CP Xây dựng cầu 75 năm 2013...42 Bảng 9: Cơ cấu khoản phải thu Công ty CP Xây dựng cầu 75 ĐVT: Triệu đồng.............................................................................................44 Bảng 10: Cơ cấu hàng tồn kho của Công ty CP Xây dựng cầu 75..................46 Bảng 11: Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty CP Xây dựng cầu 75 năm 2013....................................................................................48 Bảng 12: Cơ cấu vốn cố định của Công ty CP Xây dựng cầu 75 năm 2013...50 Bảng 13: Tình hình đầu tư vào tài sản cố định của Công ty CP Xây dựng cầu 75 năm 2013....................................................................................................52 Bảng 14: Tình hình khấu hao TSCĐ của Công ty CP Xây dựng cầu 75 năm 2013.................................................................................................................54 SV: Nguyễn Thị Tuyền vii Lớp: CQ48/11.15 Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp Bảng 15: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định Công ty CP Xây dựng cầu 75 năm 2013.............................................................................56 Bảng 16: Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty CP Xây dựng cầu 75 năm 2013.........................................................................57 Bảng 17: Phân tích các nhân tố tác động đến ROE thông qua phương trình DUPONT.........................................................................................................59 SV: Nguyễn Thị Tuyền viii Lớp: CQ48/11.15 Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Theo quan điểm hiện đại, mỗi doanh nghiệp là một tế bào sống cấu thành nên toàn bộ nền kinh tế. Muốn nền kinh tế khỏe thì mỗi doanh nghiệp cần phải ổn định, phát triển vững chắc. Vốn là nhân tố quyết định cho sự ổn tồn tại và phát triển của bất cứ DN nào. Chính vì vậy, tăng cường quản trị vốn kinh doanh đã trở thành mục tiêu hàng đầu của các DN. Để quá trình sản xuất kinh doanh có hiệu quả tốt thì ngay từ đầu doanh nghiệp cần phải có vốn để đầu tư và sử dụng số vốn đó sao cho hiệu quả nhất, các doanh nghiệp cần quản trị sao cho vốn được sử dụng tiết kiệm mà hiệu quả sản xuất kinh doanh vẫn cao, khi đầu tư có hiệu quả ta có thể thu hồi vốn nhanh và có thể tiếp tục quay vòng vốn, số vòng quay vốn càng nhiều thì càng có lợi cho doanh nghiệp và có thể chiến thắng đối thủ trong cạnh tranh. Việc quản trị vốn là vấn đề cấp bách có tầm quan trọng đặc biệt đối với các doanh nghiệp, với những kiến thức đã được trau dồi qua quá trình học tập, nghiên cứu tại trường và qua thời gian thực tập tại Công ty CP Xây dựng cầu 75 dưới sự hướng dẫn của thầy giáo –Th.S Lưu Hữu Đức và sự chỉ bảo tận tình của các cô chú, anh chị trong phòng Tài chính- Kế toán Công ty em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu đề tài: “Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty CP Xây dựng cầu 75” Luận văn được xây dựng trên những cơ sở sau:  Về mục đích nghiên cứu: - Củng cố, nắm vững lý thuyết chung về VKD, các nhân tố ảnh hưởng tới VKD, các biện pháp nhằm tăng cường quản trị VKD của doanh nghiệp. - Phân tích thực trạng vốn kinh doanh và tình hình quản trị vốn kinh doanh của Công ty CP Xây dựng cầu 75 những năm gần đây. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm tăng trưởng quản trị vốn kinh doanh cho Công ty.  Về đối tượng và phạm vi nghiên cứu: SV: Nguyễn Thị Tuyền 1 Lớp: CQ48/11.15 Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp - Đối nghiên cứu là tình hình quản trị VKD của Công ty CP Xây dựng cầu 75 và các biện pháp để tăng cường quản trị vốn kinh doanh của Công ty. - Phạm vi nghiên cứu của luận văn được giới hạn trong phạm vi Công ty CP Xây dựng cầu 75 trong thời gian 2 năm 2012 và 2013  Về phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng chủ yếu phương pháp phân tích, đối chiếu, so sánh, tổng hợp để đánh giá thực trạng quản trị vốn kinh doanh.  Kết cấu của luận văn: Ngoài lời cam đoan, mục lục, danh mục từ viết tắt, danh mục các bảng, lời mở đầu, phần kết luận và tài liệu tham khảo, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận chung về vốn kinh doanh và quản trị vốn kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng quản trị vốn kinh doanh tại Công ty CP xây dựng cầu 75. Chương 3: Các giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị vốn kinh doanh tại công ty CP xây dựng cầu 75. Trong thời gian thực tập tại Công ty, em đã cố gắng học hỏi rất nhiều, nhưng do kiến thức còn hạn chế nên đề tài không tránh khỏi những thiết sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉnh sửa của các thầy cô giáo và các bạn để đề tài của em được hoàn thiện tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo hướng dẫn cùng với các anh chị em trong Công ty đã giúp em hoàn thành tốt công tác của mình. Hà Nội, ngày 9 tháng 4 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thị Tuyền SV: Nguyễn Thị Tuyền 2 Lớp: CQ48/11.15 Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ QUẢN TRỊ VỐN KINH DOANH TRONG DOANH GHIỆP 1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. I.1.1. Khái niệm, đặc trưng của vốn kinh doanh 1.1.1.1. Khái niệm Để tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào, doanh nghiệp cũng cần có các yếu tố cơ bản là tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Và để có những yếu tố đó thì doanh nghiệp cần phải bỏ ra một số vốn tiền tệ nhất định tùy theo quy mô và điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy có thể hiểu: Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành các tài sản cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cần có sự phân biệt giữa tiền và vốn. Thông thường có tiền sẽ làm nên vốn, nhưng tiền chưa hẳn là vốn. Tiền được gọi là vốn phải đồng thời thoả mãn những điều kiện sau: Một là: Tiền phải đại diện cho một lượng hàng hoá nhất định. Hai là: Tiền phải được tích tụ và tập trung ở một lượng nhất định. Sự tích tụ và tập trung lượng tiền đến một mức độ nào đó mới đủ sức để đầu tư vào một dự án sản xuất kinh doanh nhất định. Ba là: Khi tiền đủ về lượng thì phải được sử dụng nhằm mục đích sinh lời. Cách thức vận động của tiền là do phương thức đầu tư kinh doanh quyết định. 1.1.1.2. Đặc trưng của vốn kinh doanh.  Một là, vốn phải đại diện cho một tài sản nhất định Vốn là biểu hiện bằng tiền của các tài sản nhất định trong DN như nhà xưởng, đất đai, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải,… Do đó, DN không thể có vốn mà không có tài sản hoặc ngược lại. SV: Nguyễn Thị Tuyền 3 Lớp: CQ48/11.15 Học Viện Tài Chính  Luận Văn Tốt Nghiệp Hai là, vốn phải được tích tụ, tập trung đến một lượng nhất định mới đủ sức đầu tư vào một phương án kinh doanh. Nếu vốn không được tích tụ đầy đủ đến một lượng cần thiết thì SXKD sẽ bị gián đoạn và đồng thời hiệu quả sử dụng vốn sẽ bị giảm sút. Vì vậy, DN cần phải lập kế hoạch, tìm ra các biện pháp để khai thác, huy động được các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, đáp ứng yêu cầu của hoạt động SXKD.  Ba là,vốn phải có khả năng sinh lời. Tiền tệ chỉ được coi là vốn khi chúng được đưa vào sản xuất kinh doanh. Trong suốt quá trình vận động của mình, vốn có thể thay đổi nhiều hình thái biểu hiện nhưng điểm đầu tiên và điểm cuối cùng của vòng tuần hoàn phải là tiền, lượng tiền thu về phải lớn hơn lượng tiền bỏ ra, tức là kinh doanh có lãi đây là nguyên tắc cơ bản của việc bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Điều này đòi hỏi trong quá trình kinh doanh DN không được để ứ đọng vốn, phải có kế hoạch sử dụng vốn rõ ràng và hợp lý.  Bốn là, vốn có thể tồn tại dưới nhiều hình thức khác nhau. Vốn không chỉ là biểu hiện bằng tiền của những tài sản hữu hình mà còn là biểu hiện bằng tiền của những tài sản vô hình. Đặc trưng này có nghĩa là giá trị của công ty còn có tính đến giá trị của một số tài sản vô hình như: uy tín, thương hiệu, bí quyết sản phẩm,…  Năm là,vốn có giá trị về mặt thời gian. Trong cơ chế kinh tế thị trường, giá trị của vốn luôn thay đổi theo thời gian. Nguyên nhân của sự thay đổi đó là do ảnh hưởng của nhiều yếu tố như giá cả nguyên vật liệu trên thị trường, lạm phát… Vì vậy việc quản trị vốn phải hết sức chú ý đến đặc trưng này của vốn.  Sáu là, vốn luôn vận động và gắn liền với một chủ sở hữu nhất định. Vốn là tài sản đóng góp của chủ sở hữu trong DN. Vì vậy, vốn phải được gắn chặt với lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu thì đồng vốn đó mới được sử dụng hợp lý, tiết kiệm và đem lại mức sinh lời cao.  Bảy là vốn là một loại hàng hóa đặc biệt. Cũng như mọi hàng hoá khác nó có giá trị và giá trị sử dụng. Khi sử dụng “hàng hoá” vốn sẽ tạo ra một giá trị lớn hơn. “Hàng hoá” vốn được mua bán SV: Nguyễn Thị Tuyền 4 Lớp: CQ48/11.15 Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp trên thị trường dưới hình thức mua bán “quyền sử dụng vốn” chứ không phải mua quyền sở hữu. Giá mua chính là chi phí cơ hội khi sử dụng vốn. 1.1.2. Thành phần vốn kinh doanh 1.1.2.1. Căn cứ theo đặc điểm luân chuyển của vốn 1.1.2.1.1. Vốn cố định Muốn tiến hành SXKD thì DN cần một lượng vốn tiền tệ nhất định để mua sắm TSCĐ phục vụ hoạt động sản xuất, gọi là Vốn cố định. Theo thông tư 45/2013 của Bộ tài chính, TSCĐ phải thoả mãn các tiêu chuẩn sau: + Khi sử dụng phải chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai + Nguyên giá của tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy. + Thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên và giá trị từ 30 triệu đồng trở lên. Vậy: “ Vốn cố định của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền ứng trước mà DN bỏ ra để đầu tư hình thành nên các TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Vì vậy, quy mô của VCĐ nhiều hay ít sẽ quyết định quy mô, năng lực và trình độ kỹ thuật của TSCĐ. Ngược lại, các đặc điểm về kinh tế-kỹ thuật của TSCĐ lại chi phối đặc điểm luân chuyển của VCĐ’’ * Đặc điểm chu chuyển của vốn cố định: + VCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD. Điều này xuất phát từ đặc điểm của TSCĐ có thể sử dụng nhiều năm liền mới cần thay thế, đổi mới. + VCĐ được luân chuyển từng phần trong quá trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ không thay đổi hình thái hiện vật ban đầu nhưng tính năng và công suất của nó giảm dần theo thời gian hoạt động, kéo theo giá trị tài sản cũng bị giảm đi. VCĐ được chia làm hai phần: Một phần sẽ được tính vào chi phí sản xuất sản phẩm dưới dạng khấu hao TSCĐ, phần còn lại sẽ cố định trong TSCĐ. + Sau nhiều chu kỳ kinh doanh VCĐ mới hoàn thành một vòng luân chuyển. Sau mỗi chu kỳ kinh doanh, phần VCĐ đã luân chuyển tích lũy lại tăng dần lên, còn phần VCĐ đầu tư ban đầu vào TSCĐ lại giảm xuống theo mức độ hao mòn. Cho đến khi TSCĐ của DN hết thời hạn sử dụng, giá trị của nó được SV: Nguyễn Thị Tuyền 5 Lớp: CQ48/11.15 Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp thu hồi hết dưới hình thức khấu hao tính vào giá trị sản phẩm thì VCĐ cũng hoàn thành một vòng luân chuyển. Những đặc điểm luân chuyển của VCĐ không chỉ chi phối đến nội dung, biện pháp quản lý sử dụng VCĐ mà còn đòi hỏi việc quản lý, sử dụng VCĐ phải luôn gắn liền với việc quản lý, sử dụng TSCĐ của DN. 1.1.2.1.2. Vốn lưu động Để tiến hành SXKD thì ngoài TSCĐ, DN cần phải có tài sản lưu động (TSLĐ). Để hình thành các TSLĐ thì DN phải ứng ra một lượng vốn tiền tệ nhất định để mua sắm các tài sản đó, số vốn đó gọi là vốn lưu động của DN. Vậy: Vốn lưu động của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền ứng trước mà doanh nghiệp bỏ ra để đầu tư hình thành nên các TSLĐ thường xuyên cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. * Đặc điểm chu chuyển của vốn lưu động: + VLĐ trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện: từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu trở thành vật tư, hàng hóa dự trữ, tiếp theo thành sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, thành phẩm rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ khi bán hàng thu được tiền. + VLĐ dịch chuyển toàn bộ giá trị một lần vào giá trị sản phẩm mới được tạo ra và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kì kinh doanh. + VLĐ hoàn thành một vòng luân chuyển sau một chu kì kinh doanh khi doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm và thu được tiền bán hàng. Những đặc điểm này của VLĐ là do chịu sự chi phối của các đặc điểm của TSLĐ là tham gia vào từng chu kì sản xuất, bị tiêu dùng trong việc chế tạo ra sản phẩm và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. SV: Nguyễn Thị Tuyền 6 Lớp: CQ48/11.15 Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp 1.1.2.2. Căn cứ theo kết quả của hoạt động đầu tư 1.1.2.2.1.Vốn kinh doanh đầu tư vào TSLĐ Đây là số vốn đầu tư để hình thành các TSLĐ phục vụ cho hoạt động SXKD của DN, bao gồm các loại vốn bằng tiền, vốn vật tư hàng hóa, các khoản phải thu, các TSLĐ khác của DN. 1.1.2.2.2. Vốn kinh doanh đầu tư vào TSCĐ Đây là số vốn đầu tư để hình thành các TSCĐ hữu hình và vô hình như nhà xưởng, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, các khoản chi phí mua bằng sáng chế, thương hiệu,…. 1.1.2.2.3. Vốn kinh doanh đầu tư vào tài sản tài chính Đây là số vốn đầu tư vào các tài sản tài chính như cổ phiếu, trái phiếu doanh nghiệp, trái phiếu Chính phủ, kỳ phiếu ngân hàng, chứng chỉ quỹ,…và các giấy tời có giá khác. Mỗi loại tài sản có thời hạn sử dụng và tính thanh khoản khác nhau, điều này có ảnh hưởng rất lớn đến tốc độ luân chuyển của VKD cũng như mức độ rủi ro trong sử dụng VKD của DN. Cách phân loại này giúp DN có thể lựa chọn được cơ cấu tài sản đầu tư hợp lý, hiệu quả. 1.1.2.3 Căn cứ theo nguồn hình thành vốn kinh doanh. 1.1.2.3.1. Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp Là nguồn vốn do chủ sở hữu đầu tư, doanh nghiệp được toàn quyền sử dụng mà không phải cam kết thanh toán, không phải trả lãi. Tuy nhiên, lợi nhuận thu được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh có lãi sẽ được chia cho các cổ đông theo tỷ lệ vốn góp của mình. Vốn chủ sở hữu (theo luật Tài chính Việt Nam năm 2000) bao gồm: + Nguồn vốn kinh doanh: thể hiện số tiền đầu tư mua sắm tài sản cố định, tài sản lưu động sử dụng vào kinh doanh. + Các quỹ của doanh nghiệp: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng phúc lợi... SV: Nguyễn Thị Tuyền 7 Lớp: CQ48/11.15 Học Viện Tài Chính + Luận Văn Tốt Nghiệp Nguồn vốn xây dựng cơ bản: là nguồn chuyên dùng cho việc đầu tư mua sắm tài sản cố định và đổi mới công nghệ. + Nguồn vốn từ lợi nhuận chưa phân phối. 1.1.2.3.2. Vốn đi vay Trong quá trình hoạt động, vốn tự có của DN đều không thể đáp ứng đủ nhu cầu vốn nên để bổ sung vốn cho quá trình SXKD, DN có thể sử dụng các khoản vốn đi vay từ các tổ chức tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại và vay thông qua phát hành trái phiếu, vay từ các tổ chức xã hội, từ các cá nhân. Sau một thời gian sử dụng, doanh nghiệp phải trả cả gốc lẫn lãi cho người cho vay, phần vốn vay này luôn đi theo một số điều kiện nhất định về thời gian sử dụng, lãi suất,…và đây là phần vốn không thuộc sở hữu của doanh nghiệp. 1.1.2.4. Căn cứ theo tính chất huy động và sử dụng vốn. 1.1.2.4.1.Nguồn vốn thường xuyên Là tổng thể các nguồn vốn có tính chất ổn định mà DN có thể sử dụng lâu dài vào hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn này thường được sử dụng để mua sắm, hình thành TSCĐ và một bộ phận TSLĐ thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh của DN. Nguồn vốn này bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu và vốn vay dài hạn. 1.1.2.4.2.Nguồn vốn tạm thời Là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới một năm) doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các yêu cầu có tính chất tạm thời phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này thường bao gồm vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản nợ ngắn hạn khác. 1.1.3. Nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp Nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.  Nợ phải trả: là số vốn tạm thời mà DN được sử dụng trong một thời gian nhất định bao gồm những khoản vốn phát sinh tự động và các khoản nợ phát sinh trong quá trình kinh doanh mà DN có trách nhiệm phải thanh toán SV: Nguyễn Thị Tuyền 8 Lớp: CQ48/11.15 Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp cho các tác nhân kinh tế như: Nợ phải trả cho nhà cung cấp, Nợ tiền vay ngân hàng và các tổ chức kinh tế khác, phải trả người lao động, phải nộp cho Nhà nước.Trong nợ phải trả bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.  Nguồn vốn chủ sở hữu: Là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ sở hữu DN bao gồm vốn góp, thặng dư vốn cổ phần và phần lợi nhuận để lại, từ các quỹ trong DN. 1.2. Quản trị vốn kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản trị vốn kinh doanh Việc tổ chức huy động đủ lượng vốn cần thiết, có kế hoạch sử dụng hiệu quả là mục tiêu và là yêu cầu khách quan đối với tất cả các DN khi tiến hành SXKD. Vậy, quản trị VKD là gì ? Quản trị VKD là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng các nguồn lực vốn trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Tầm quan trọng của việc tăng cường quản trị vốn kinh doanh trong doanh nghiệp  Thứ nhất: Tăng cường quản trị vốn sẽ đảm bảo tình hình tài chính cho doanh nghiệp luôn an toàn. . Khả năng thanh toán cao thì doanh nghiệp mới hạn chế những rủi ro tài chính, tạo nền tảng cho việc thu hút vốn đầu tư.  Thứ hai: Tăng cường quản trị vốn giúp DN nâng cao uy tín của mình trên thị trường, nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên. Khi DN làm ăn có lãi không chỉ đóng góp đầy đủ vào ngân sách nhà nước mà còn cải thiện đời sống cho người lao động, tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân tự khẳng định mình, đóng góp hết mình cho sự phát triển của doanh nghiệp.  Thứ ba: Tăng cường quản trị vốn tạo điều kiện giúp các DN tăng khả năng cạnh tranh của mình trên thị trường. Từ khi chuyển sang cơ chế thị trường thì sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt, cộng với sự xuất hiện của các DN nước ngoài thì mức độ cạnh tranh ấy lại càng gay gắt. Khi DN làm ăn hiệu quả, doanh nghiệp mở rộng quy mô, đầu tư vào công nghệ hiện đại để SV: Nguyễn Thị Tuyền 9 Lớp: CQ48/11.15 Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa, đào tạo đội ngũ cán bộ chất lượng tay nghề cao...sẽ góp phần cải thiện vị trí của doanh nghiệp trong ngành. Vì vậy việc nghiên cứu tăng cường quản trị vốn trong doanh nghiệp không những đem lại hiệu quả thiết thực cho doanh nghiệp và người lao động mà nó còn tác động tới cả nền kinh tế, xã hội. 1.2.2. Nội dung quản trị vốn kinh doanh 1.2.2.1. Quản trị vốn lưu động của doanh nghiệp 1.2.2.1.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp Hoạt động sản xuất kinh doanh của DN muốn diễn ra thường xuyên và liên tục thì đòi hỏi DN cần phải có một lượng VLĐ cần thiết tối thiểu để đáp ứng được nhu cầu mua nguyên vật liệu, trả lương công nhân,... Đó chính là nhu cầu VLĐ thường xuyên, cần thiết của doanh nghiệp. Trong quá trình SXKD, số VLĐ mà thiếu sẽ gây đình trệ sản xuất, nhưng nếu số vốn này ở trên mức cần thiết sẽ gây ra tình trạng ứ đọng vốn, sử dụng không hiệu quả. Chính vì vậy, xác định đúng nhu cầu VLĐ là điều rất cần thiết, sẽ giúp DN quản lý và sử dụng vốn một cách tiết kiệm và hiệu quả. Nhu cầu VLĐ =Vốn hàng tồn kho+Nợ phải thu – Nợ phải trả nhà cung cấp Nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố như: quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đặc điểm, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp; sự biến động giá cả vật tư, hàng hóa trên thị trường; trình độ tổ chức, sử dụng VLĐ trong doanh nghiệp; trình độ khoa học, kĩ thuật,… Để xác định nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp có thể sử dụng một trong hai phương pháp: trực tiếp hoặc gián tiếp. a. Phương pháp trực tiếp Nội dung của phương pháp này là xác định trực tiếp nhu cầu hàng tồn kho, các khoản phải thu, khoản phải trả nhà cung cấp rồi tập hợp lại thành tổng nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp. + Xác định nhu cầu hàng tồn kho: bao gồm vốn hàng tồn kho trong các khâu dự trữ, sản xuất và khâu lưu thông. SV: Nguyễn Thị Tuyền 10 Lớp: CQ48/11.15 Học Viện Tài Chính - Luận Văn Tốt Nghiệp Nhu cầu VLĐ trong khâu dự trữ sản xuất bao gồm nhu cầu vốn dự trữ nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, phụ tùng thay thế,... Để xác định nhu cầu VLĐ đối với từng loại vật tư dự trữ thì dựa vào nhu cầu sử dụng vốn bình quân ngày và số ngày dự trữ đối với từng loại để xác định rồi tổng hợp lại. - Nhu cầu VLĐ dự trữ trong khâu sản xuất: bao gồm nhu cầu vốn để hình thành các sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí trả trước. Nhu cầu này nhiều hay ít phụ thuộc chi phí sản xuất bình quân một ngày, độ dài chu kì sản xuất, mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang. - Nhu cầu VLĐ dự trữ trong khâu lưu thông: bao gồm vốn dự trữ thành phẩm, vốn phải thu, phải trả. + Xác định nhu cầu vốn nợ phải thu: Nợ phải thu là khoản vốn khách hàng chiếm dụng hoặc do DN chủ động bán chịu hàng hóa cho khách hàng. Do vốn đã bị khách hàng chiếm dụng nên để hoạt động SXKD được bình thường DN cần bỏ thêm VLĐ vào sản xuất. Vốn nợ phải thu = Doanh thu bán hàng bình quân ngày x Kỳ thu tiền tb + Xác định nhu cầu vốn nợ phải trả nhà cung cấp: là khoản vốn DN mua chịu hàng hóa hay chiếm dụng của khách hàng. Các khoản nợ phải trả được coi như khoản tín dụng bổ sung từ khách hàng nên DN có thể rút bớt ra khỏi kinh doanh một phần VLĐ của mình để dùng vào việc khác. Nợ phải trả = Doanh số mua chịu bq ngày x kỳ trả tiền tb cho nhà cung cấp b. Phương pháp gián tiếp Phương pháp này dựa vào phân tích tình hình thực tế sử dụng VLĐ của doanh nghiệp năm báo cáo, sự thay đổi về quy mô kinh doanh và tốc độ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch, hoặc sự biến động nhu cầu VLĐ theo doanh thu thực hiện năm báo cáo để xác định nhu cầu VLĐ của DN năm kế hoạch. SV: Nguyễn Thị Tuyền 11 Lớp: CQ48/11.15 Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp Các phương pháp gián tiếp cụ thể như sau: + Phương pháp điều chỉnh theo tỷ lệ phần trăm nhu cầu VLĐ so với năm báo cáo: MKH VKH = VBC x Trong đó: x (1 + t%) MBC VBC: Vốn lưu động năm kế hoạch MKH, MBC: Mức luân chuyển VLĐ năm kế hoạch, năm báo cáo t% : Tỷ lệ rút ngắn kỳ luân chuyển VLĐ năm kế hoạch + Phương pháp dựa vào tổng mức luân chuyển vốn và tốc độ luân chuyển vốn năm kế hoạch: Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch(DTT) VLĐ năm kế hoạch = Số vòng VLĐ năm kế hoạch + Phương pháp dựa vào tỷ lệ phần trăm trên doanh thu: dựa vào sự biến động theo tỷ lệ phần trăm doanh thu của các yếu tố cấu thành VLĐ của DN năm báo cáo để xác định nhu cầu VLĐ theo doanh thu năm kế hoạch. Nhu cầu VLĐ tăng thêm = ( DTT dự kiến năm kế hoạch – DTT thực hiện trong kỳ) x ( Tỷ lệ phần trăm các khoản mục ngắn hạn – Tỷ lệ phần trăm khoản vốn chiếm dụng). 1.2.2.1.2. Quản trị vốn tồn kho dự trữ Vốn tồn kho dự trữ là những tài sản mà DN dự trữ để đưa vào sản xuất hoặc bán ra sau này. Việc hình thành lượng hàng tồn kho đòi hỏi phải ứng trước một lượng tiền nhất định gọi là vốn tồn kho dự trữ. Việc quản lý vốn tồn kho dự trữ là rất quan trọng, không phải vì nó chiếm tỷ trọng lớn trong VLĐ mà quan trọng hơn giúp DN tránh được tình trạng vật tư hàng hóa ứ đọng, chậm luân chuyển, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của DN diễn ra bình thường, góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động. SV: Nguyễn Thị Tuyền 12 Lớp: CQ48/11.15 Học Viện Tài Chính Luận Văn Tốt Nghiệp 1.2.2.1.3. Quản trị vốn bằng tiền Vốn bằng tiền là một bộ phận cấu thành tài sản ngắn hạn của DN. Đây là loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất và quyết định khả năng thanh toán của DN. Quản trị vốn bằng tiền của DN có yêu cầu cơ bản là vừa phải đảm bảo sự an toàn tuyệt đối, đem lại khả năng sinh lời cao nhưng đồng thời cũng phải đáp ứng kịp thời nhu cầu thanh toán bằng tiền mặt của DN. Quản trị vốn bằng tiền của DN bao gồm các nội dung chủ yếu sau: + Xác định đúng đắn mức dự trữ tiền mặt hợp lý, tối thiểu để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu bằng tiền mặt của doanh nghiệp trong kỳ. + Quản lý chặt chẽ các khoản thu, chi tiền mặt + Chủ động lập và thực hiện kế hoạch lưu chuyển tiền tệ hàng năm 1.2.2.1.4. Quản trị các khoản phải thu Trong kinh doanh hầu hết các doanh nghiệp đều có khoản nợ phải thu nhưng với quy mô, mức độ khác nhau. Nếu các khoản thu quá lớn, tức số vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng cao, hoặc nếu không kiểm soát nổi sẽ ảnh hưởng xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Vì thế, quản trị nợ phải thu là môt nội dung quan trọng trong quản trị tài chính doanh nghiệp. Quản trị nợ phải thu cũng liên quan đến sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro trong bán chịu hàng hóa, dịch vụ. Nếu không bán chịu hàng hóa thì DN mất đi khả năng tiêu thụ sản phẩm, do đó mất đi cơ hội thu lợi nhuận. Nhưng nếu bán chịu nhiều sẽ dẫn đến tình trạng tăng chi phí quản trị nợ phải thu, tăng nguy cơ nợ phải thu khó đòi hoặc rủi ro không thu hồi được nợ. Do đó, doanh nghiệp cần chú trọng các biện pháp quản trị nợ phải thu: + Xác định chính sách bán chịu hợp lý đối với từng khách hàng. + Phân tích uy tín tài chính của khách hàng mua chịu + Áp dụng các biện pháp quản lý và nâng cao hiệu quả thu hồi nợ 1.2.2.2. Quản trị vốn cố định trong doanh nghiệp Việc quản trị VCĐ luôn gắn liền với việc quản lý, sử dụng TSCĐ trong doanh nghiệp. Vì vậy, cần tiến hành xác định: SV: Nguyễn Thị Tuyền 13 Lớp: CQ48/11.15
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan