Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Các giải pháp cải thiện chỉ số dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lự...

Tài liệu Các giải pháp cải thiện chỉ số dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh khánh hòa

.PDF
168
160
138

Mô tả:

i NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................... Nha Trang, ngày …. tháng … năm 2012 Giáo viên hướng dẫn ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập của một người sinh viên, được làm khóa luận cuối khóa học đó là niềm mơ ước của nhiều sinh viên. Làm khóa luận tức là thành quả của sự phấn đấu trong quá trình học tập của sinh viên tại nhà trường. Không những vậy, qua khóa luận còn xác định cho sinh viên biết được mình có sở thích và kiến thức sâu sắc về mảng nào trong quá trình học tập suốt 4 năm học. Hoàn thành khóa luận là một sự kiện quan trọng của bản thân em. Trong những dòng đầu tiên này em xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc tới: GVHD: Ts. Lê Kim Long Là người trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tận tình em trong thời gian viết khóa luận tốt nghiệp. Bên cạnh đó em cũng xin chân thành tới các thầy cô của khoa Kinh tế trường Đại học Nha Trang đã hỗ trợ và hướng dẫn em viết đề tài này trong thời gian qua đặc biệt là các thầy: Ths. Lê Chí Công Ths. Võ Văn Diễn GV Võ Đình Quyết Em cũng xin chân thành cảm ơn tới các chuyên viên sở Kế hoạch và Đầu tư cùng với các chuyên viên của Sở Công thương Khánh Hòa đã tham gia thảo luận nhằm tìm hiểu những nguyên nhân cũng như đề ra giải pháp để đề tài của em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn tới Ban giám hiệu nhà trường cùng với toàn thể thầy cô đã dạy dỗ em trong thời gian qua. Và lòng biết ơn sâu sắc tới bạn bè và gia đình đã động viên giúp đỡ trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Nha Trang, tháng 7 năm 2012 NGUYỄN THỊ DUNG iii MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii MỤC LỤC................................................................................................................. iii DANH MỤC BẢNG..................................................................................................vi LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH...............................................................................5 1.1. Một số khái niệm .............................................................................................5 1.1.1. Năng lực cạnh tranh ..................................................................................5 1.1.2. Năng lực cạnh tranh quốc gia....................................................................6 1.1.3. Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.....................................................................7 1.1.4. Năng lực cạnh tranh ngành........................................................................9 1.1.5. Năng lực cạnh tranh doanh nghiệp..........................................................10 1.1.6. Năng lực cạnh tranh sản phẩm ................................................................11 1.2. Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).....................................................13 1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của PCI ................................................13 1.2.2. Các chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ...................................17 1.2.3. Phương pháp xây dựng chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).........19 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ............25 1.3. Chỉ số dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp trong đánh giá năng lực cạnh tranh cấp tỉnh...................................................................................................................28 1.3.1. Khái niệm ................................................................................................28 1.3.2. Vai trò của chỉ số hỗ trợ doanh nghiệp trong đánh giá năng lực cạnh tranh cấp tỉnh .............................................................................................28 1.3.3. Các chỉ tiêu của chỉ số và cách đo lường chỉ số......................................30 1.3.4. Kinh nghiệm của một số địa phương rất thành công về cải thiện chỉ số hỗ trợ doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh ...............38 TỔNG KẾT CHƯƠNG 1..........................................................................................42 iv CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHỈ SỐ DỊCH VỤ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP CỦA TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2009 – 2011............................43 2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa.....................43 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ...................................................................................43 2.1.1.1. Vị trí địa lý ........................................................................................43 2.1.1.2. Điều kiện tự nhiên .............................................................................44 2.1.1.3. Tài nguyên rừng ................................................................................47 2.1.1.4. Tài nguyên biển.................................................................................47 2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ........................................................................48 2.1.2.1. Tăng trưởng và cơ cấu kinh tế...........................................................48 2.1.2.2. Cơ cấu lao động và mức sống dân cư ...............................................51 2.1.2.3. Hệ thống kết cấu hạ tầng chủ yếu của nền kinh tế ............................53 2.1.2.4. Thu hút đầu tư và phát triển doanh nghiệp .......................................56 2.1.2.5. Các lĩnh vực khác ..............................................................................60 2.2. Thực trạng xếp hạng chỉ số dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2009 - 2011 .........................................................................61 2.2.1. Phân tích biến động của chỉ số PCI.........................................................61 2.2.2. Phân tích biến động của chỉ số Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp.................63 2.2.2.1. Phân tích biến động chung qua các năm ...........................................63 2.2.2.2. So sánh chỉ số với cả nước ................................................................71 2.2.2.3. So sánh chỉ số với các tỉnh Duyên hải miền Trung...........................75 2.2.2.4. So sánh với địa phương cạnh tranh và địa phương có nét tương đồng với Khánh Hòa .......................................................................................77 2.2.3. Đánh giá chung......................................................................................125 2.2.3.1. Những kết quả đã đạt được .............................................................125 2.2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân ......................................................126 TỔNG KẾT CHƯƠNG 2........................................................................................129 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHỈ SỐ DỊCH VỤ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP CỦA TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2011 – 2020 ..........130 v 3.1. Định hướng phát triển kinh tế xã hội của Khánh Hòa đến năm 2020 .........130 3.1.1. Bối cảnh trong nước và quốc tế.............................................................130 3.1.1.1. Tác động của bối cảnh quốc tế ........................................................130 3.1.1.2. Bối cảnh trong nước ........................................................................131 3.1.1.3. Các yếu tố phát triển nội sinh..........................................................132 3.1.2. Quan điểm, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 – 2020 .............................................................................................132 3.1.2.1. Quan điểm phát triển .......................................................................132 3.1.2.2. Mục tiêu phát triển kinh tế ..............................................................134 3.1.3. Mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế và dự báo về sản lượng của Khánh Hòa năm 2010 – 2015 - 2020. ..............................................................134 3.1.3.1. Mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tê...............................................134 3.1.3.2. Dự báo về sản lượng .......................................................................135 3.1.4. Định hướng phát triển ngành công nghiệp tỉnh Khánh Hòa đến năm 2015 và có tính đến năm 2020..........................................................................135 3.2. Giải pháp nâng cao chỉ số Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 – 2020 ..................................................................................137 3.2.1. Giải pháp 1: Tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp trong lĩnh vực xúc tiến thương mại và đầu tư.................................................................................137 3.2.2. Giải pháp 2: Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong công tác điều hành của tỉnh.............................................................................................142 3.2.3. Giải pháp 3: Tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh của tỉnh ..........144 3.2.4. Kiến nghị chung ....................................................................................147 TỔNG KẾT CHƯƠNG 3........................................................................................148 KẾT LUẬN .............................................................................................................149 Tài liệu tham khảo Phụ lục vi DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Bảng trọng số của các chỉ số thành phần của chỉ số PCI .........................24 Bảng 2.1: Tăng trưởng kinh tế toàn Tỉnh 2006-2010 ...............................................48 Bảng 2.2: Tăng trưởng kinh tế các ngành Kinh tế mũi nhọn trong Tỉnh 2006 - 2010 .......49 Bảng 2.3: Cơ cấu các ngành kinh tế của Khánh Hòa giai đoạn 2001 - 2005............50 Bảng 2.4: Bảng báo cáo số liệu doanh nghiệp tính đến 31/12/2011 ở tỉnh Khánh Hòa.................................................................................................................58 Bảng 2.5: Kết quả PCI của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2007 – 2011 ........................61 Bảng 2.6: Chỉ số thành phần Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp ......................................64 Bảng 2.7: Giá trị chỉ tiêu của chỉ số DVHTDN của KH so với trung vị cả nước.....71 Bảng 2.8: Biến động của chỉ số thành phần DVHTDN ở KH so với cả nước..........74 Bảng 2.9: Biến động của chỉ số DVHTDN ở khu vực miền Trung qua 3 năm ........75 Bảng 2.10: So sánh điểm số tỉnh Khánh Hòa với các tỉnh có điều kiện tương đồng .......123 Bảng 3.1: Mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Khánh Hòa đến 2010 – 2015 và 2020 ........................................................................................................135 Bảng 3.2: Quy hoạch Tổng sản phẩm Khánh Hoà (giá cố định 1994 - Tỷ đồng) ..135 vii DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ * HÌNH Hình 1.1: Biểu đồ hình sao thể hiện kết quả điều hành của từng tỉnh theo chỉ số thành phần năm 2009............................................................................................22 * SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Mô hình kim cương của Michael E.Porter ................................................8 Sơ đồ 1.2: Mô hình 3 bước xây dựng PCI ................................................................24 * BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu các ngành kinh tế của Khánh Hòa qua các năm.......................50 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu kinh tế tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2009 - 2012 ........................51 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu lao động của tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2002 – 2010..............52 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu lao động tỉnh Khánh Hòa năm 2006 và năm 2010...................52 Biểu đồ 2.5: Thu nhập, chi tiêu và tích lũy bình quân đầu người 1 tháng ................53 Biểu đồ 2.6: Tổng quan PCI của Khánh Hòa qua các năm.......................................61 Biểu đồ 2.7: thành phần PCI của Khánh Hòa năm 2011 ..........................................62 Biểu đồ 2.8: Sự biến động của chỉ số Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp.........................65 Biểu đồ 2.9: Biến động của chỉ số thành phần DVHTDN so với cả nước ...............74 Biểu đồ 2.10: Biến động của chỉ số thành phần DVHTDN của Khánh Hòa so với các tỉnh khu vực Duyên hải miền Trung.............................................................75 Biểu đồ 2.11: So sánh chỉ số DVHTDN của tỉnh KH so với các tỉnh miền Trung.............76 Biểu đồ 2.12: Cơ cấu kinh tế của Quảng Ninh và Khánh Hòa năm 2020 ................78 Biểu đồ 2.13: Thể hiện Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức của Khánh Hòa và Bình Định qua các năm ........................................................................................79 Biểu đồ 2.14: Thể hiện Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức của Khánh Hòa và Quảng Ninh qua các năm .....................................................................................80 Biểu đồ 2.15: Thể hiện Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức của 3 tỉnh so với Trung vị cả nước qua các năm ............................................................................81 viii Biểu đồ 2.16: Thể hiện Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức của 3 tỉnh so với Trung vị cả nước qua các năm ............................................................................82 Biểu đồ 2.17: Thể hiện “Số nhà cung cấp dịch vụ công là tư nhân trong tỉnh” của Khánh Hòa và Bình Định qua các năm ..............................................................83 Biểu đồ 2.18: Thể hiện “Số nhà cung cấp dịch vụ công là tư nhân trong tỉnh” của Khánh Hòa và Quảng Ninh qua các năm ...........................................................84 Biểu đồ 2.19: Thể hiện “Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin kinh doanh” của Khánh Hòa so với Bình Định.........................................................85 Biểu đồ 2.20: Thể hiện “Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin kinh doanh” của Khánh Hòa so với Quảng Ninh......................................................86 Biểu đồ 2.21: Thể hiện “Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin kinh doanh” của các tỉnh so với trung vị cả nước .....................................................87 Biểu đồ 2.22: Thể hiện số “DN đã sử dụng dịch vụ tư vấn về thông tin pháp luật”của Khánh Hòa so với Bình Định .....................................................................88 Biểu đồ 2.23: Thể hiện số “DN đã sử dụng dịch vụ tư vấn về thông tin pháp luật”của Khánh Hòa so với Quảng Ninh...................................................................89 Biểu đồ 2.24: Thể hiện số “DN đã sử dụng dịch vụ tư vấn về thông tin pháp luật”của các tỉnh so với trung vị cả nước..................................................................89 Biểu đồ 2.25: Thể hiện % số “DN đã sử dụng dịch vụ tìm kiếm đối tác kinh doanh” của Khánh Hòa so với Bình Định qua các năm............................................90 Biểu đồ 2.26: Thể hiện % số “DN đã sử dụng dịch vụ tìm kiếm đối tác kinh doanh” của Khánh Hòa so với Quảng Ninh qua các năm.........................................91 Biểu đồ 2.27: Thể hiện % số “DN đã sử dụng dịch vụ tìm kiếm đối tác kinh doanh” của các tỉnh so với trung vị cả nước qua các năm ........................................92 Biểu đồ 2.28: Thể hiện % số “DN đã sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại” Khánh Hòa so với Bình Định qua các năm...............................................................93 Biểu đồ 2.29: Thể hiện % số “DN đã sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại” Khánh Hòa so với Quảng Ninh qua các năm ............................................................94 ix Biểu đồ 2.30: Thể hiện % số “DN đã sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại” của các tỉnh so với trung vị cả nước..........................................................................94 Biểu đồ 2.31: Thể hiện % số “DN đã sử dụng dịch vụ liên quan đến công nghệ” của Khánh Hòa so với Bình Định qua các năm..............................................96 Biểu đồ 2.32: Thể hiện % số “DN đã sử dụng dịch vụ liên quan đến công nghệ” của Khánh Hòa so với Quảng Ninh qua các năm...........................................97 Biểu đồ 2.33: Thể hiện % số “DN đã sử dụng dịch vụ liên quan đến công nghệ” của các tỉnh với trung vị qua các năm ............................................................97 Biểu đồ 2.34: Thể hiện “Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm TTKD trên” của Khánh Hòa so với Bình Định qua các năm .......98 Biểu đồ 2.35: Thể hiện “Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm TTKD trên” của Khánh Hòa so với Quảng Ninh qua các năm ....99 Biểu đồ 2.36: Thể hiện “Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm thông tin kinh doanh trên” các tỉnh so với trung vị cả nước.......100 Biểu đồ 2.37: Thể hiện “số DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho DVTVTT pháp luật” của Khánh Hòa so với Bình Định qua thời gian...................101 Biểu đồ 2.38: Thể hiện “số DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho DVTVTT pháp luật” của Khánh Hòa so với Quảng Ninh qua thời gian................102 Biểu đồ 2.39: Thể hiện “ số DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ tư vấn thông tin về pháp luật” của các tỉnh so với điểm trung vị qua thời gian .....102 Biểu đồ 2.40: Thể hiện % số “DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm đối tác kinh doanh” của Khánh Hòa so với Bình Định qua các năm ..........103 Biểu đồ 2.41: Thể hiện % số “DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm đối tác kinh doanh” của Khánh Hòa so với Quảng Ninh qua các năm........104 Biểu đồ 2.42: Thể hiện % số “DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm đối tác kinh doanh” của các tỉnh so với trung vị cả nước qua các năm .......105 Biểu đồ 2.43: Thể hiện % số “DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ xúc tiến thương mại” của Khánh Hòa so với Bình Định qua các năm ..............105 x Biểu đồ 2.44: Thể hiện % số “DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ xúc tiến thương mại” của Khánh Hòa so với Quảng Ninh qua các năm ...........106 Biểu đồ 2.45: Thể hiện % số “DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ xúc tiến thương mại” của các tỉnh so với trung vị qua các năm ........................107 Biểu đồ 2.46: Thể hiện % số “DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ liên quan đến công nghệ” của Khánh Hòa so với Bình Định qua các năm .......108 Biểu đồ 2.47: Thể hiện % số “DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ liên quan đến công nghệ” của Khánh Hòa so với Quảng Ninh qua các năm ....109 Biểu đồ 2.48: Thể hiện % số “DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ liên quan đến công nghệ” của các tỉnh so với trung vị cả nước qua các năm....109 Biểu đồ 2.49: Thể hiện số “DN tiếp tục sử dụng nhà cung cấp tư nhân trên cho dịch vụ tìm kiếm thông tin kinh doanh” của Khánh Hòa so với Bình Định...........110 Biểu đồ 2.50: Thể hiện số “DN tiếp tục sử dụng nhà cung cấp tư nhân trên cho dịch vụ tìm kiếm thông tin kinh doanh” của Khánh Hòa so với Quảng Ninh ........111 Biểu đồ 2.51: Thể hiện số “DN tiếp tục sử dụng nhà cung cấp tư nhân trên cho dịch vụ tìm kiếm thông tin kinh doanh” của các tỉnh so với trung vị cả nước .......112 Biểu đồ 2.52: Thể hiện % số “DN có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân trên cho DVTVTT pháp luật” của Khánh Hòa và Bình Định.......113 Biểu đồ 2.53: Thể hiện % số “DN có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân trên cho DVTVTT pháp luật” của Khánh Hòa và Quảng Ninh....114 Biểu đồ 2.54: Thể hiện % số “DN có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân trên cho DVTVTT pháp luật” của các tỉnh qua các năm ..............115 Biểu đồ 2.55: Thể hiện % số “DN có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho DVTKĐTKD” của Khánh Hòa so với Bình Định qua các năm..............116 Biểu đồ 2.56: Thể hiện % số “DN có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho DVTKĐTKD” của Khánh Hòa so với Quảng Ninh qua các năm...........116 Biểu đồ 2.57: Thể hiện % số “DN có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho DVTKĐTKD” của Khánh Hòa so với Quảng Ninh qua các năm...........117 xi Biểu đồ 2.58: Thể hiện % số “DN có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp tư nhân trên cho DVXTTM” của Khánh Hòa so với Bình Định qua các năm ...........118 Biểu đồ 2.59: Thể hiện % số “DN có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp tư nhân trên cho DVXTTM” của Khánh Hòa so với Quảng Ninh qua các năm.........119 Biểu đồ 2.60: Thể hiện % số “DN có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp tư nhân trên cho DVXTTM” của các tỉnh với trung vị qua các năm ..........................119 Biểu đồ 2.61: Thể hiện % số “DN có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho DVLQCN” của Khánh Hòa so với Bình Định qua các năm ...................120 Biểu đồ 2.62: Thể hiện % số “DN có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho DVLQCN” của Khánh Hòa so với Quảng Ninh qua các năm ................121 Biểu đồ 2.63: Thể hiện % số “DN có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho DVLQCN” của các tỉnh so với trung vị cả nước qua các năm................122 Biểu đồ 2.64: Thể hiện điểm số của chỉ số DVHTDN của 3 tỉnh qua các năm......123 Biểu đồ 2.65: Thể hiện kết quả xếp hạng của chỉ số DVHTDN trên cả nước của 3 tỉnh qua các năm ............................................................................................124 xii BẢNG CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Viết tắt Tiếng Việt Tiếng Anh 1 CCN Cụm công nghiệp 2 DN Doanh nghiệp 3 DNNN Doanh nghiệp nhà nước 4 DNTN Doanh nghiệp tư nhân 5 DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ 6 DVHTDN Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp 7 DVTKTTKD Dịch vụ tìm kiếm thông tin kinh doanh 8 DVTVTTPL Dịch vụ tư vấn thông tin pháp luật 9 DVXTTM Dịch vụ xúc tiến thương mại 10 GDP Tổng sản phẩm trong nước Gross Domestic Product 11 HĐND Hội đồng nhân dân 12 KCN Khu công nghiệp 13 KKT Khu kinh tế 14 KTTN Kinh tế tư nhân 15 KTTT Kinh tế thị trường 16 NLCT Năng lực cạnh tranh 17 PCI Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Provincial Competitiveness Index 18 UBND ủy ban nhân dân 19 USAID Cơ quan Phát triển Quốc tê Hoa Kỳ United States Agency for International Development 20 VCCI Phòng Thương mại và Công nghiệp Vietnam Chamber of Việt Nam Commerce and Industry 21 VNCI Dự án sáng kiến cạnh tranh Việt Nam Vietnam Competitiveness Initiative 22 WEF Diễn đàn Kinh tế Quốc tế World Economic Forum 23 WTO Tổ chức Thương mại Thế giới World Trade Organization 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của nghiên cứu Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng, sự vững mạnh của khu vực kinh tế tư nhân đóng vai trò quan trọng đối với thịnh vượng của nền kinh tế. Tại Việt Nam, để thúc đẩy khu vực kinh tế tư nhân, vào năm 2005 Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) đã phối hợp với Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ (USAID) (trong khuôn khổ Dự án Nâng cao Cạnh tranh Việt Nam) thực hiện việc nghiên cứu đánh giá Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Việt Nam (PCI). Hiện nay, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia đang là mục tiêu trọng tâm của nước ta. Đây là vấn đề đặt ra cho cho từng doanh nghiệp, từng địa phương, từng ngành kinh tế và cho toàn xã hội. Để góp phần thực hiện mục tiêu này các tỉnh/thành trên cả nước cần phải tự mình nhìn nhận, đánh giá đầy đủ để cố gắng vươn lên về năng lực quản lý, công tác đào tạo nhân lực cũng như các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp… Chính vì vậy, việc nghiên cứu, đánh giá năng lực cạnh tranh của các tỉnh/thành là việc đang cần thiết và đáng lưu tâm. Báo cáo về chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) sẽ cung cấp cho lãnh đạo chính quyền các cấp góc nhìn sâu hơn về hiệu quả điều hành kinh tế ở cấp trung ương và địa phương theo quan điểm của doanh nghiệp và gợi ý cách thức cải thiện môi trường kinh doanh theo hướng thúc đẩy đầu tư, tạo việc làm và phát triển kinh tế. Bên cạnh đó, PCI là kênh thông tin hiệu quả giúp chính quyền các tỉnh, thành phố nắm bắt và hiểu rõ nhu cầu của cộng đồng doanh nghiệp. PCI mang đến cho nhà đầu tư hay doanh nghiệp đang cân nhắc đầu tư hoặc mở rộng quy mô kinh doanh tại Việt Nam, một bức tranh tương đối đầy đủ về môi trường kinh doanh địa phương từ góc nhìn của chính các doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh tại đây. Trong các chỉ số PCI của tỉnh Khánh Hòa, chỉ số năng lực cạnh tranh dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp được nhiều chuyên gia đánh giá đây là chỉ số then chốt góp phần trong sự thành công của doanh nghiệp. Chỉ số này đưa ra nhằm đo lường các dịch vụ của tỉnh để phát triển khu vực tư nhân như xúc tiến thương mại, cung cấp 2 thông tin tư vấn pháp luật cho doanh nghiệp, hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh danh, tìm kiếm thông tin kinh doanh và cung cấp các dịch vụ công nghệ cho doanh nghiệp. Theo đánh giá của VCCI, chỉ số Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp của cả nước nói chung và tỉnh Khánh Hòa nói riêng trong những năm qua mặc dù đã có sự có sự cải thiện đáng kể nhưng vẫn còn ở mức khá thấp. Điều này đã ảnh hưởng không nhỏ đến năng lực cạnh tranh chung của địa phương. Xuất phát từ thực tế trên kết hợp với hiện nay chưa có một nghiên cứu nào tại Khánh Hòa thực hiện khảo sát và đánh giá chỉ số năng lực cạnh tranh dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp cấp tỉnh. Vì thế, việc chọn đề tài nghiên cứu “Các giải pháp cải thiện chỉ số dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh Khánh Hòa” đáp ứng yêu cầu về mặt lý luận và thực tiễn. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Nghiên cứu chỉ số DỊCH VỤ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP trong chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. - Phân tích kết quả đánh giá chỉ số dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp của cả nước và Khánh Hòa trong thời gian qua. - Đề xuất các giải pháp cải thiện chỉ số DỊCH VỤ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Khánh Hòa trong thời gian tới. 3. Đối tượng nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu • Chỉ số PCI qua các năm của Khánh Hòa và một số địa phương • Một số cơ quan chính quyền trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Trên phạm vi toàn tỉnh Khánh Hòa - Thời gian nghiên cứu từ tháng 2/2012 đến tháng 6/2012 4. Phương pháp nghiên cứu Trên cơ sở phương pháp luận, nghiên cứu này dự kiến sẽ áp dụng một số phương pháp cụ thể như: 3 • Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: hệ thống lại các lý thuyết liên quan đến năng lực cạnh tranh, năng lực cạnh tranh quốc gia; Các chỉ số đánh giá năng lực cạnh tranh cấp tỉnh, chỉ số Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng đến chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh. • Phương pháp xử lý thông tin: nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích thống kê, phương pháp tổng hợp so sánh để xử lý các dữ liệu thu thập được. 5. Ý nghĩa của đề tài Việc nghiên cứu chỉ số năng lực cạnh tranh Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp sẽ là kênh thông tin hiệu quả giúp chính quyền tỉnh Khánh Hòa nắm bắt và hiểu rõ nhu cầu của cộng đồng doanh nghiệp, là một bức tranh tương đối đầy đủ về môi trường kinh doanh địa phương từ góc nhìn của chính các doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh tại đây. Từ đó, có thể gợi ý giúp lãnh đạo tỉnh về những giải pháp để có thể trong ngắn hạn cải thiện và nâng cao năng lực cạnh tranh trong địa bàn tỉnh để thu hút đầu tư thông qua dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp này. PCI được xây dựng trên cơ sở đánh giá của các doanh nghiệp do vậy chỉ số này sẽ phản ánh một cách khách quan và trung thực về môi trường đầu tư và kinh doanh của địa phương. PCI phản ánh được thực trạng điều hành kinh tế của các chính quyền các tỉnh, các điểm mạnh điểm yếu, cùng như xác định được chính quyền nào có chất lượng điều hành kinh tế tốt và các doanh nghiệp hài lòng. Từ đó chính quyền tỉnh sẽ nhận biết được môi trường kinh doanh của mình hiện đang còn những yếu kém gì cần phải khắc phục để đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp và tỉnh trở nên cạnh tranh hơn so với các tỉnh thành khác của Việt Nam. Một mặt, cho đến nay ở Khánh Hòa chưa có đề tài khoa học nào nghiên cứu về vấn đề này. Chính vì vậy, đây sẽ là cơ sở đặt nền móng đầu tiên dẫn đường để cho sự phát triển, mở ra các hướng nghiên cứu mới cho các nghiên cứu sau này, góp phần vào cải thiện và nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh. 6. Nội dung của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài nghiên cứu được chia làm 3 chương: 4 Chương 1: Lý luận chung về năng lực cạnh tranh và chỉ số năng lực cạnh tranh Chương 2: Thực trạng chỉ số Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp của Khánh Hòa giai đoạn 2009 – 2011 Chương 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện chỉ số Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh của Khánh Hòa trong thời gian tới 5 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH 1.1. Một số khái niệm 1.1.1. Năng lực cạnh tranh Cạnh tranh là sự ganh đua về kinh tế giữa những chủ thể trong nền sản xuất hàng hóa nhằm dành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất, tiêu thụ hoặc tiêu dùng hàng hóa để từ đó thu được nhiều lợi ích nhất cho mình. Cạnh tranh xuất hiện trong quy trình hình thành và phát triển của sản xuất và trao đổi hàng hóa. Do đó, hoạt động cạnh tranh gắn liền với sự tác động của các quy luật thị trường, như quy luật giá trị, quy luật cung cầu…do các cách tiếp cận khác nhau, nên trong thực tế có nhiều quan niệm khác nhau về cạnh tranh. Kế thừa các quan điểm của các nhà nghiên cứu, chúng ta có thể thấy rằng: cạnh tranh là quan hệ kinh tế phản ánh mối quan hệ giữa các chủ thể của nền kinh tế thị trường theo đuổi mục đích, đó là lợi ích (trong đó bao gồm cả vấn đề lợi nhuận tối đa). Cạnh tranh chính là phương thức giải quyết mâu thuẩn lợi ích kinh tế giữa các chủ thể. Cạnh tranh có thể được phân chia thành nhiều loại dựa trên các tiêu thức khác nhau. Thuật ngữ cạnh tranh được sử dụng rộng rãi trong các phương tiện thông tin đại chúng, trong các sách báo chuyên môn, trong giao tiếp hàng ngày của các chuyên gia kinh tế, các chính khách, các nhà kinh doanh…Cho đến nay vẫn chưa có một sự nhất trí cao trong các học giả và giới chuyên môn về các khái niệm này. Năng lực cạnh tranh là khả năng dành chiến thắng trong sự ganh đua giữa các chủ thể trong cùng một môi trường và khi cùng quan tâm tới một đối tượng. Trên góc độ kinh tế, năng lực cạnh tranh được xem xét ở các góc độ khác nhau như năng lực cạnh tranh quốc gia, năng lực cạnh tranh ngành, năng lực cạnh tranh doanh nghiệp, năng lực cạnh tranh của sản phẩm. Hiện nay, có nhiều quan điểm khác nhau về năng lực cạnh tranh trên các cấp độ: quốc gia, doanh nghiệp và sản phẩm. Và hiện chưa có một lý thuyết nào hoàn toàn có tính thuyết phục về vấn đề này, do đó không có lý thuyết “chuẩn” về năng lực 6 cạnh tranh. Tuy nhiên, hai hệ thống lý thuyết với hai phương pháp đánh giá được các quốc gia và các thiết chế kinh tế quốc tế sử dụng nhiều nhất: Phương pháp thứ nhất do Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF) thiết lập trong Báo cáo cạnh tranh toàn cầu, phương pháp thứ hai do Viện Quốc tế về quản lý và phát triển (IMD) đề xuất trong cuốn niên giám cạnh tranh thế giới. Cả hai phương pháp này đều do một số Giáo sư đại học Havard như Michael Porter, Jeffrey Shach và một số chuyên gia của WEF như Cornelius, Mache Levison tham gia xây dựng. 1.1.2. Năng lực cạnh tranh quốc gia Năng lực cạnh tranh quốc gia được hiểu theo nhiều cách tiếp cận khác nhau. GCI định nghĩa: “Năng lực cạnh tranh quốc gia là khả năng của nước đó đạt được những thành quả nhanh và bền vững về mức sống, nghĩa là đạt được mức tăng trưởng cao xác định sự thay đổi tổng sản phẩm quốc nội trên đầu người theo thời gian”. Trong khi đó, Theo Lương Gia Cường (2003): Năng lực cạnh tranh quốc gia được định nghĩa là năng lực của một nền kinh tế đạt được tăng trưởng bền vững, thu hút được đầu tư, đảm bảo ổn định được kinh tế xã hội, nâng cao đời sống của người dân. Trong một bài báo về tính cạnh tranh tổng thể của Diễn đàn kinh tế thế giới (WEF) năm 1997 nêu ra: “Năng lực cạnh tranh của một quốc gia là năng lực cạnh tranh của nền kinh tế quốc dân nhằm đạt được và duy trì mức tăng trưởng cao trên cơ sở các chính sách, thể chế bền vững tương đối và các đặc trưng kinh tế khác”. Trên cơ sở quan điểm này, WEF đã đưa ra một khung phân tích bao gồm 03 nhóm các yếu tố để xác định năng lực cạnh tranh của quốc gia như sau: (1) Nhóm chỉ số điều kiện cơ bản - Basic requirement (A) như: Thể chế; Kết cấu hạ tầng; Môi trường kinh tế vĩ mô; Y tế và giáo dục tiểu học; (2)Nhóm chỉ số nâng cao hiệu quả Efficiency enhacers (B) như: Đào tạo và giáo dục bậc đại học; Hiệu quả thị trường hàng hóa; Thị trường lao động: tính linh hoạt và năng suất; Sự phát triển của thị trường tài chính; Sự sẵn sàng của công nghệ; Quy mô thị trường;(3) Nhóm chỉ số về sự đổi mới và phát triển các nhân tố - Innovation and sophistication factors (C) như: Sự tinh tế của kinh doanh. 7 Nhà nước có thể định hình môi trường hoạt động của các ngành nghề hỗ trợ hoặc có liên quan bằng nhiều cách khác nhau như kiểm soát truyền thông quảng cáo hay các ngành dịch vụ hỗ trợ khác. Đường lối nhà nước còn ảnh hưởng tới cơ cấu tổ chức, sách lược và sự cạnh tranh của doanh nghiệp thông qua những công cụ như luật lệ của thị trường vốn tư bản, chính sách thuế, luật chống độc quyền. Các quốc gia cạnh tranh trong việc tạo ra môi trường kinh doanh và đầu tư hiệu quả nhất tức là mang lại năng suất. Chính phủ và doanh nghiệp có vai trò quyết định trong việc nâng cao NLCT để phát triển kinh tế. Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của chính phủ là tích cực tạo môi trường tốt cho cạnh tranh trên cơ sở tác động đến các nhóm nhân tố ở sơ đồ trên. 1.1.3. Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Năng lực cạnh tranh của một quốc gia không phải tự nhiên mà có. Nó là tổng hợp, dung hòa của toàn bộ nền kinh tế quốc dân, trong đó có năng lực cạnh tranh của mỗi tỉnh, thành. “Nếu từng địa phương cải thiện môi trường kinh doanh của mình thì năng lực cạnh tranh của Việt Nam sẽ càng cải thiện hơn trong tương lai” – đây là nhận xét của ông Edmund Malesky- một chuyên gia tư vấn Dự án Nâng cao năng lực cạnh tranh Việt Nam (VNCI). Cũng như sự phân chia và cố gắng chiếm ảnh hưởng lớn trong trường quốc tế của các nước, ở Việt Nam chúng ta cũng phân định cả nước thành 3 miền bắc, trung, nam với sự hiện diện rải khắp của 63 tỉnh, thành trên cả nước. Tuy nhiên, những đặc trưng của mỗi nơi và sự phát triển cũng như tầm ảnh hưởng của nó đối với sự phát triển của đất nước là khác nhau. Thực tế đã chứng minh điều này khi mà phần lớn sự phồn hoa và phát triển đổ dồn về 3 địa điểm lớn của cả nước đó là TP.HCM, Đà Nẵng và Hà Nội. Chính vì thế, để các tỉnh có sự ảnh hưởng lớn hơn và phát triển mạnh hơn, điều này đồng nghĩa với việc các tỉnh phải làm thế nào đó để cải thiện tình hình, nâng cao năng lực cạnh tranh của mình.  Mô hình kim cương của Michael Porter Machael Eugene Porter – “cha đẻ” chiến lược cạnh tranh. Trong tác phẩm Lợi thế cạnh tranh quốc gia, Porter vận dụng những cơ sở lý luận cạnh tranh trong 8 nước của mình vào lĩnh vực cạnh tranh quốc tế và đưa ra lý thuyết nổi tiếng là mô hình “Viên kim cương”. Hình Thoi của Lợi thế cạnh tranh Chiến lược, cơ Cơ hội cấu và mức độ cạnh tranh Điều kiện Điều kiện các nhân tố cầu nội địa sản xuất thâm dụng Các ngành công Chính phủ nghiệp hỗ trợ và có liên quan Sơ đồ 1.1: Mô hình kim cương của Michael E.Porter Để nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh thì ngoài những nhân tố cơ bản là điều kiện cầu nội địa; các ngành công nghiệp hỗ trợ và có liên quan; điều kiện các nhân tố sản xuất thâm dụng; chiến lược, cơ cấu và mức độ cạnh tranh thì tùy thuộc vào điều kiện và đặc thù của từng địa phương mà từ đó địa phương đề ra những phương pháp và cách làm khác nhau sao cho phù hợp với địa phương mình nhằm phát huy những lợi thế sẵn có của địa phương để nâng cao năng lực cạnh tranh. Đây là nhân tố chủ yếu quyết định lợi thế thế cạnh tranh của địa phương thông qua việc ban hành và thực thi các chính sách phát triển thị trường địa phương, chính sách đối xử với các lực lượng kinh tế và các lực lượng xã hội khác. Các chính sách và các hoạt động của chính quyền địa phương ảnh hưởng đến sự phát triển của địa phương cả trong ngắn hạn và dài hạn.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất