Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Trung học phổ thông Các bài giảng về tổ hợp_hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp...

Tài liệu Các bài giảng về tổ hợp_hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp

.PDF
20
331
134

Mô tả:

THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐHXD – DĐ: 0983 0707 44 – WEBSITE: violet.vn/phphong84 Hoán vị, chỉnh hợp và tổ hợp PHẦN 1. CÁC KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Hoán vị * Cho tập hợp A có n phần tử ( n  1 ). Mỗi cách sắp xếp n phần tử của nó theo một thứ tự được gọi là một hoán vị của n phần tử của A . * Số các hoán vị của tập hợp có n phần tử là Pn  n!  1.2.3. ... .n . Quy ước: P0  0!  1 . 2. Chỉnh hợp * Cho tập hợp A có n phần tử ( n  1 ) và số nguyên k với 1  k  n . Mỗi cách lấy ra k phần tử của A và sắp xếp chúng theo một thứ tự được gọi là một chỉnh hợp chập k của n phần tử của A . * Số các chỉnh hợp chập k của tập hợp có n phần là Akn  n!  n  n  1 n  2  ...  n  k  1 . n  k ! Quy ước: An0  1 . 3. Tổ hợp * Cho tập hợp A có n phần tử ( n  1 ) và số nguyên k với 1  k  n . Mỗi cách lấy ra k phần tử của A được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử của A . * Số các tổ hợp chập k của tập hợp có n phần tử là: Ckn  n  n  1 n  2  ...  n  k  1 Akn n! .   k ! k ! n  k  ! k! Quy ước: Cn0  0 . * Hai tính chất cơ bản của số tổ hợp: 1 THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐHXD – DĐ: 0983 0707 44 – WEBSITE: violet.vn/phphong84 +) Ckn  Cnn  k . +) Ckn  1  Ckn  Ckn 1 (Hằng đẳng thức Pa-xcan). 2 THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐHXD – DĐ: 0983 0707 44 – WEBSITE: violet.vn/phphong84 PHẦN 2. CÁC LOẠI BÀI TẬP ĐIỂN HÌNH Loại 1. Tính toán trên các số hoán vị, số chỉnh hợp, số tổ hợp A. Một số ví dụ Ví dụ 1. Chứng minh các đẳng thức sau n 1) k 1 1  1 với n   , n  2 . k! n! k2  3 2)  Pn  CnnCn2nCn3n   3n  ! với n   . n 3)  1 2 k  2 Ak  n1 với n   ; n  2 . n Giải n 1) Ta có k 1  k! k 2 n   1 1    k  1 !  k !  k2    1 1 1 1 1 1          ...      1! 2!   2! 3!    n  1 ! n!   1 1 (ĐPCM). n! 3 2) Ta có  Pn  Cnn Cn2nCn3n   n! 3   n! 3  2n  !  3n  ! n! . . n!  n  n  ! n!  2n  n  ! n!  3n  n  ! n!  2n  !  3n  ! . . n !0! n!n! n!  2n  !   3n  ! (ĐPCM). 3) Với mọi k nguyên, 2  k  n ta có Ak2  n Do đó  1 2 k  2 Ak k! 1 1 1 1  k  k  1     .  k  2 ! Ak2 k  k  1  k  1 k n   1 1   k  1  k  k2 1 1 1  1 1  1          ...     1 2  2 3  n 1 n   1 1 n 3 THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐHXD – DĐ: 0983 0707 44 – WEBSITE: violet.vn/phphong84  n 1 (ĐPCM). n Ví dụ 2. Giải các phương trình, bất phương trình và hệ sau 1) [TN2007] C4n  Cn5  3Cn6  1 . 2) [TN2005] Cnn 12  Cnn  2  5 2 A . 2 n  Cy 6  x 1  y  1 5  C 3) [TN2003]  x .  Cyx  1 5  y 1  2  Cx Giải 1) Điều kiện để phương trình có nghĩa: n là số nguyên và n  5 . Áp dụng hằng đẳng thức Pa-xcan ta có C4n  Cn5  C5n  1 . Phương trình đã cho tương đương với C5n  1  3Cn6  1   n  1 !  n  1 ! 3 5!  n  4  ! 6!  n  5  !  1 1   n  6 (TMĐK). n4 2 2) Điều kiện để phương trình có nghĩa: n là số nguyên và n  2 . Áp dụng hằng đẳng thức Pa-xcan ta có Cnn 12  Cnn  2  Cnn  3 . Bất phương trình đã cho tương đương với Cnn  3  5 2 A  2 n  n  3 ! n!3!  5 n! 2  n  2 !  n  1 n  2  n  3  5 3n  n  1   n  1 n  2  n  3   15n  n  1  n 3  9n 2  26n  6  0 .  1 Với mọi n  2 , áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho 2 số dương n 3 và 26n 2 , ta có n 3  26n  2 n 3 .26n  2 26n 2  2.5n 2  10n2 . Do đó VT  1  10n 2  9n 2  6  n 2  6  0   1 nhận mọi n  2 là nghiệm  BPT đã cho nhận mọi n  2 là nghiệm. 4 THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐHXD – DĐ: 0983 0707 44 – WEBSITE: violet.vn/phphong84  Cy 6  x 1  y  1 5  C 3)  x  Cyx  1 5  y 1  2  Cx Ta có  1 . Điều kiện để hệ có nghĩa: x , y nguyên, 1  y  x  1 .  2  1   x  1 !  y  1 !  x  y  1 ! 6 .  y !  x  y  1 ! x! 5  2   y  1 !  x  y  1 ! 5  x! .  x! 2  y  1 !  x  y  1 !   x  1 y  1 6 .   x  y  x  y  1 5  x  y  x  y  1 5 . 4    y  y  1 2 x1  3  x  3y  1 . y Nhân từng vế  3  và  4  ta có  3  5 Thay  5  vào  4  ta được 2y  2y  1 y  y  1  5 2  2y  2y  1 y  y  1  5 2  3y 2  9y  0  y  3 (chú ý tới điều kiện y  1 ).  6 Thay y  3 vào  5  ta được x  8 . Ta thấy cặp giá trị x  8 , y  3 thỏa mãn điều kiện để hệ có nghĩa. Vậy hệ có nghiệm duy nhất  x;y    8;3  . Ví dụ 3. [ĐHD05] Tính giá trị của biểu thức M An4 1  3An3  n  1 ! biết rằng Cn2  1  2Cn2  2  2Cn2  3  Cn2  4  149 .  1 Giải ĐK: n nguyên, n  3 . Ta có VT  1   n  1 !  n  2 ! n  3  ! n  4 !  2.  2.  2!  n  1 ! 2!n ! 2!  n  1 ! 2!  n  2  !  n  n  1  n  3  n  4    n  1 n  2    n  2  n  3   2 2 5 THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐHXD – DĐ: 0983 0707 44 – WEBSITE: violet.vn/phphong84  1 6n 2  24n  28 2    3n 2  12n  14 .  x  5  thoûa maõn  Do đó  1  3n 2  12n  14  149  3n 2  12n  135  0   .  x  9  loaïi  Ví dụ 4. Chứng minh các đẳng thức sau 1) Ckn  3Ckn 1  3Ckn  2  Ckn  3  Ckn  3 ,  1 với k , n là các số nguyên dương thỏa mãn 3  k  n . 2) Ckn  Ckn 11  Ckn 12  ...  Ckk 1  Ckk 11 ,  1 với k , n là các số nguyên dương thỏa mãn k  n . Giải 1) Áp dụng liên tiếp hằng đẳng thức Pa-xcan, ta có VP  1  Ckn  2  Cnk 12     Ckn  1  Cnk 11  Cnk 11  Cnk 12   Ckn  1  2Cnk 11  Cnk 12       Ckn  Ckn 1  2 Ckn 1  Ckn  2  Ckn  2  Ckn  3   Ckn  3Ckn  1  3Ckn  2  Ckn  3  VT  1 (ĐPCM). 2) Áp dụng hằng đẳng thức Pa-xcan, ta có Ckn  Ckn 1  Cnk 11 Ckn 1  Cnk  2  Cnk 21  Ckk  1  Ckk  Ckk 1 . Cộng từng vế các đẳng thức trên, giản ước Ckn 1  ...  Ckk  1 ở hai vế, ta được Ckn  Ckn 11  Ckn  12  ...  Ckk  1  Ckk  Ckn 11  Ckn  12  ...  Ckn  12  Ckk 11 (chú ý: Ckk  1  Ckk 11 ). 6 THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐHXD – DĐ: 0983 0707 44 – WEBSITE: violet.vn/phphong84 Ví dụ 5. Chứng minh 1 1 1 1     2 , 1! 2! 3! n!  1 với n  * . Giải Ta có  1  1 1 1     1 . 2! 3! n!  2 Lại có 1 1 21 1 1     , 2! 1.2 1.2 1 2 1 1 32 1 1     , 3! 2.3 2.3 2 3 1 1 4 3 1 1     , 4! 3.4 3.4 3 4  n   n  1 1 1 1 1     . n!  n  1 n n  1 n n  1 n Cộng từng vế n  1 đẳng thức, bất đẳng thức nói trên, ta thu được 1 1 1 1 1  1 1  1 VT  2                    1 2  2 3  3 4  n1 n  1 1  1 (ĐPCM). n   Ví dụ 6. Cho n  * . Tìm max Ck2n . k  0;2n Giải 1) Với k  0;2n  1 , xét tỷ số T Ta có T  1  Ck2n 1 Ck2n  k ! 2n  k  ! 2n  k  2n  ! .  . k 1  k  1 !  2n  k  1 !  2n  ! 2n  k  1  k  n  1  k  0;n  1 , chú ý rằng dấu “  ” không xảy ra. 2 k 1 Thay từng giá trị của k vào T ta được 7 THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐHXD – DĐ: 0983 0707 44 – WEBSITE: violet.vn/phphong84 1 2n C12n  C02n    Cn2n1  Cn2n  Cn2n1    C2n 2n  C2n .   Vậy max Ck2n  Cn2n . k  0;2n Ví dụ 7. [ĐHB06] Cho tập hợp A gồm n phần tử ( n  4 ). Biết rằng số tập con gồm 4 phần tử của A bằng 20 lần số tập con gồm 2 phần tử của A . Tìm k  1;2;...;n sao cho số tập con gồm k phần tử của A lớn nhất. Giải Mỗi một cách chọn k phần tử từ tập A cho ta một tập con gồm gồm k phần tử của A  số tập con gồm k phần tử của A là Ckn . Số tập con gồm 4 phần tử của A bằng 20 lần số tập con gồm 2 phần tử của A nghĩa là C4n  20Cn2  n! n!  20 4!  n  4  ! 2!  n  2  !  1 20  12  n  3  n  2   n 2  5n  234  0  n  18  thoûa maõn    .  n  13  loaïi  Vậy số phần tử của A là 18 . Với k  1;17 , xét tỷ số T Ta có T  1  k 1 C18 k C18  k !  18  k  ! 18  k 18! .  . 18! k 1  k  1 ! 17  k  ! 18  k 17 1  k   k  1;8 , chú ý rằng dấu “  ” không xảy ra. k 1 2 Thay từng giá trị của k vào T ta được 2 8 9 10 17 C118  C18  ...  C18  C18  C18  ...  C18  C18 18 .    k  9 . Vậy số tập con gồm 9 phần tử của A là tập con có số tập k k Do đó C18  max C18 k 1;18 con lớn nhất. 8 THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐHXD – DĐ: 0983 0707 44 – WEBSITE: violet.vn/phphong84 B. Bài tập Bài 1. Chứng minh 1) Pn  Pn 1   n  1 Pn 1 với n  * . 2) Ckn  3) nCnk11 với k , n  * , k  n . k n2 1 1   với n  * , n  2 . n!  n  1 !  n  2  ! 4) [ĐHB08] n1  1 1  1   với k,n   , 0  k  n .  n  2  Ckn  1 Cnk 11  Cnk 5) Ann  k2  Ann  1k  k 2 Ann  k với n , k  * , k  2 . 6) Pk An2  1An2  3 An2  5  nk !An5  5 với n  * . 7) Pn  1  P1  2P2  3P3  ...   n  1 Pn 1 với n   ; n  2 . n  n  1 C2 C3 Cn 8) C1n  2 n2  3 n2   n nn 1  với n  * . 2 Cn Cn Cn 9) C1n Cn2 Cn3 Cnn  2 1  3 2  ...  n n  1  Cn2  1 với n  * . Cn Cn Cn 10) 1.1! 2.2! 3.3! ...  n.n!   n  1 ! với n  * . n 11) k 1  1 với n  * . P k 1 k  Bài 2. Chứng minh 1) Ckn  44  Ckn  4Ckn  1  6Ckn  2  4Ckn  3  Ckn  4 , với k , n   , 0  k  n  4 ; 2) Cnn 1  Cnn 11  Cnn 12    Cn2n11  Cn2n với n  * . Bài 3. Giải các phương trình, bất phương trình, hệ phương trình sau: 1) 2) n!  n  1 !  n  1 !  1 . 6  n  1 !  72 .  n  1 ! 9 THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐHXD – DĐ: 0983 0707 44 – WEBSITE: violet.vn/phphong84 3)  n  n  1 !  n  1 !  1  5 .    5. n  2  n  1  n  3  !4! 12  n  3  n  4  !2!  4) A n3  20n . 5) A 5n  18A 4n  2 . 6) Pn  3  72An5 Pn  5 . An4  4 15 7) .   n  2  !  n  1 ! 8) A yx 1 : A yx 1 : Cyx 1  21 : 60 : 10 .  2A x  5Cx  90 y  y 9)  . 5A xy  2Cxy  80 Bài 4. Cho n  * . Tìm Ck2n  1  .  k  0;2n  1 max 10 THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐHXD – DĐ: 0983 0707 44 – WEBSITE: violet.vn/phphong84 C. Đáp số Bài 3 1) 2 , 3 . 2) 8 . 3) 5 , 6 . 4) 6 . 5) 10 . 6) 7 . 7) 3 , 4 , 5 . 8)  x;y    7;3  . 9)  x;y    2;5  . Bài 4 Ck2n  1   Cn2n  1  Cn2n11 .  k  0;2n 1 max 11 THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐHXD – DĐ: 0983 0707 44 – WEBSITE: violet.vn/phphong84 Loại 2. Ứng dụng ba khái niệm cơ bản vào bài toán đếm A. Một số ví dụ Ví dụ 1. Một học sinh có 12 cuốn sách đôi một khác nhau, trong đó có 2 cuốn sách Toán, 4 cuốn sách Văn và 6 cuốn sách Anh. Hỏi có bao nhiêu cách xếp tất cả các cuốn sách lên một kệ sách dài, nếu các cuốn sách cùng môn được xếp kề nhau? Giải +) Trước hết ta tính số cách xếp thứ tự từng loại sách. Vì có 3 loại sách nên số các sắp thứ tự loại sách là n1  P3  3! . +) Ứng với mỗi phương án sắp xếp 3 loại sách, ta loại có n 2  P2  2! cách xếp 2 cuốn sách Toán, n 3  P4  4! cách xếp 4 cuốn sách Văn, n4  P6  6! cách xếp 6 cuốn sách Anh. Như vậy, ứng với mỗi phương án sắp xếp 3 loại sách, ta lại có số cách sắp xếp 12 cuốn sách là n 5  n 2n 3n 4 . Tóm lại số các xếp thỏa mãn yêu cầu là n1n5  n1n 3n 3n4  207360 . Ví dụ 2. Một bàn dài có hai dãy ghế đối diện nhau, mỗi dãy có 6 ghế. Người ta muốn xếp chỗ ngồi cho 6 học sinh trường A và 6 học sinh trường B vào bàn nói trên. Hỏi có bao nhiêu cách xếp trong mỗi trường hợp sau. 1) Bất cứ 2 học sinh nào ngồi cạnh nhau hoặc đối diện nhau thì khác trường với nhau. 2) Bất cứ 2 học sinh nào ngồi đối diện nhau thì khác trường với nhau. Giải 1) +) Bước 1: Trước tiên ta xác định trong 12 vị trí, vị trí nào của học sinh trường A, vị trí nào của học sinh trường B. Rõ ràng để đảm bảo bất cứ 2 học sinh nào ngồi cạnh nhau hoặc đối diện nhau thì khác trường với nhau ta có các xếp như sau. Cách 1: Cách 2: A B A B A B B A B A B A B A B A B A A B A B A B +) Bước 2: Ứng với mỗi cách đã xác định ở bước 1, ta xếp 12 học sinh vào chỗ. Xếp 6 học sinh trường A vào 6 chỗ: có n1  6! cách. Xếp 6 học sinh trường B vào 6 chỗ: có n 2  6! cách. Theo quy tắc nhân thì số cách xếp thỏa mãn yêu cầu bài toán là 12 THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐHXD – DĐ: 0983 0707 44 – WEBSITE: violet.vn/phphong84 2n1n 2  2.6!.6!  1036800 . Ví dụ 3. Có bao nhiêu cách xếp 5 bạn nam và 4 bạn nữ thành một hàng ngang sao cho không có hai bạn nữ nào đứng cạnh nhau? Giải +) Đầu tiên, ta xếp 5 bạn nam thành hàng ngang. Ta thấy có n1  5! cách làm như vậy. +) Tiếp theo, ta xếp 4 bạn nữ. Ta thấy để việc xếp thỏa mãn yêu cầu bài toán thì phải xếp 4 bạn vào 6 vị trí như hình vẽ. (1) Nam (2) Nam (3) Nam (4) Nam (5) Nam (6) Như vậy, ứng với mỗi cách xếp 5 bạn nam có n 2  A 64 cách xếp 4 bạn nữ. Tóm lại, số cách xếp là n1n 2  5!A64  43200 . Ví dụ 4. [ĐHB02] Cho đa giác đều A1 A 2 ...A n ( n  2 , n nguyên). Biết số tam giác có các đỉnh là 3 trong 2n điểm A1 , A 2 , ..., An gấp 20 lần số hình chữ nhật có các đỉnh là 4 trong 2n điểm A1 , A 2 , ..., An , tìm n . Giải Mỗi cách chọn ra 3 điểm trong 2n điểm rồi nối chúng lại cho ta một hình tam giác. Do đó, số tam giác có đỉnh là 3 trong số 2n điểm là C32n . Giả sử đa giác đều A1 A 2 ...A n nội tiếp đường tròn  O  , ABCD là hình chữ nhật có các đỉnh là   BCD   90  AC và BD đi qua  O  . Từ 4 trong số 2n đỉnh của đa giác. Ta thấy ABC đây, ta suy ra cách tạo một hình chữ nhật có 4 đỉnh là bốn đỉnh của tứ giác. Chọn ra 2 đường chéo đi qua O từ n đường chéo đi qua O của đa giác. Bước này có Cn2 cách thực hiện. Từ 2 đường chéo vừa chọn ra, bao giờ ta cũng có đúng một cách nối các đầu mút đề được một hình chữ nhật. Vậy số hình chữ nhật có đỉnh là 4 trong số 2n điểm là Cn2 . Theo giả thiết thì C32n  20Cn2    2n  ! n!  20 3! 2n  3  ! 2!  n  2  !  2n  2 2n  1 2n 3  20  n  1 n 13 THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐHXD – DĐ: 0983 0707 44 – WEBSITE: violet.vn/phphong84   n  1 2n  1 n  15  n  1 n     n  1 2n2  16n  0 n  0   n  1  n  8  loaïi  .  loaïi   thoûa maõn  Vậy n  8 . Ví dụ 5. [ĐHB04] Trong một môn học, thầy giáo có 30 câu hỏi khác nhau gồm 5 câu hỏi khó, 10 câu hỏi trung bình và 15 câu hỏi dễ. Từ 30 câu hỏi đó, có thể lập được bao nhiêu đề kiểm tra, mỗi đề gồm 5 câu hỏi khác nhau, sao cho trong mỗi đề nhất thiết phải có đủ 3 loại câu hỏi (khó, trung bình, dễ) và số câu hỏi dễ không ít hơn 2 ? Giải Thầy giáo có 3 phương án sau đây để lập một đề thi thỏa mãn yêu cầu. +) Phương án 1: Đề thi có 2 câu dễ, 1 câu trung bình, 2 câu khó. Theo quy tắc nhân, số cách 2 1 2 thực hiện phương án này là n1  C15 C10C5 . +) Phương án 2: Đề thi có 2 câu dễ, 2 câu trung bình, 1 câu khó. Theo quy tắc nhân, số cách 2 2 1 thực hiện phương án này là n 2  C15 C10C5 . +) Phương án 3: Đề thi có 3 câu dễ, 1 câu trung bình, 1 câu khó. Theo quy tắc nhân, số cách 3 1 1 thực hiện phương án này là n 3  C15 C10C5 . Vậy, theo quy tắc cộng, số đề kiểm tra lập được theo yêu cầu là 2 1 2 2 2 1 3 1 1 n1  n 2  n3  C15 C10C5  C15 C10C5  C15 C10C5  56875 . Ví dụ 6. [ĐHB05] Một đội thanh niên tình nguyện có 15 người gồm 12 nam và 3 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách phân công đội thanh niên đó về giúp đỡ ba tỉnh miền núi sao cho mỗi tỉnh có 4 nam và 1 nữ. Giải Ta phân công như sau. 14 THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐHXD – DĐ: 0983 0707 44 – WEBSITE: violet.vn/phphong84 Bước 1: Chọn thanh niên tình nguyện cho tỉnh thứ nhất. Theo quy tắc nhân thì bước này có số 4 1 cách thực hiện là n1  C12 C3 . Bước 2: Chọn thanh niên tình nguyện cho tỉnh thứ hai. Vì đã chọn 4 nam và 1 nữ ở bước 1 nên theo quy tắc nhân, số cách thực hiện bước này là n 2  C84C12 . Các thanh niên còn lại phân công đi giúp đỡ tỉnh thứ ba. 4 1 4 1 Vậy theo quy tắc nhân thì số cách phân công là n1n 2  C12 C3C8C2  207900 . Ví dụ 7. [ĐHD06] Đội thanh niên xung kích của một trường phổ thông có 12 học sinh, gồm 5 học sinh lớp T, 4 học sinh lớp L và 3 học sinh lớp H. Cần chọn ra 4 học sinh đi làm nhiệm vụ sao cho 4 học sinh đó thuộc không quá 2 trong 3 lớp nói trên. Hỏi có bao nhiêu cách chọn như vậy? Giải 4 Nếu bỏ qua điều kiện 4 học sinh thuộc không quá 2 trong 3 lớp thì số cách chọn là n1  C12 . Bây giờ ta đếm số cách chọn mà 4 học sinh đó bao gồm học sinh của cả 3 lớp. Để làm như vậy ta có sau phương án sau. +) Phương án 1: Chọn 2 học sinh lớp T, 1 học sinh lớp L, 1 học sinh lớp H. Theo quy tắc nhân, số cách thực hiện phương án này là n 2  C52C14C14 . +) Phương án 2: Chọn 1 học sinh lớp T, 2 học sinh lớp L, 1 học sinh lớp H. Theo quy tắc nhân, số cách thực hiện phương án này là n 3  C15C42C14 . +) Phương án 3: Chọn 1 học sinh lớp T, 1 học sinh lớp L, 2 học sinh lớp H. Theo quy tắc nhân, số cách thực hiện phương án này là n 3  C15C14C42 . Số cách chọn 4 học sinh thỏa mãn yêu cầu bài toán là 4 n1  n2  n 3  n 4  C12  C52C14C14  C15C42C14  C15C14C42  225 . Ví dụ 8. Một thầy giáo có 12 cuốn sách đôi một khác nhau trong đó có 5 cuốn sách văn học, 4 cuốn sách âm nhạc và 3 cuốn sách hội họa. Ông muốn lấy ra 6 cuốn và đem tặng cho 6 em học sinh A , B , C , D , E , F , mỗi em một cuốn. Hỏi thầy có bao nhiêu cách tặng sách sao cho sau khi tặng, mỗi loại sách : văn học, âm nhạc, hội hoạ, thầy vẫn còn ít nhất một cuốn. Giải Ta thấy tổng hai loại sách bất kỳ đều lớn hơn 6 nên không thể chọn sao cho cùng hết 2 loại sách. 15 THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐHXD – DĐ: 0983 0707 44 – WEBSITE: violet.vn/phphong84 6 Số cách chọn 6 cuốn sách từ 12 cuốn sách là A12  665280 . Số cách chọn sao cho không còn sách văn là A 56 .7  5040 . Số cách chọn sao cho không còn sách nhạc là A 46 .A 82  20160 . Số cách chọn sao cho không còn sách hoạ là A 63 .A 39  60408 . Số cách chọn cần tìm là 665280 –  5040  20160  60480   579600 . Ví dụ 9. Hỏi từ 10 chữ số 0 , 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 có thể lập được bao nhiêu số gồm 6 chữ số khác nhau, sao cho trong các chữ số đó có mặt số 0 và 1 . Giải Giả sử A  a1a 2a 3a4a5a 6 là số cần lập. Để lập số A , ta lần lượt làm như sau *) Bước 1: Chọn vị trí cho chữ số 0 . Vì a1  0 nên bước này có số cách thực hiện là n1  5 cách. *) Bước 2: Chọn vị trí cho chữ số 1 . Ta có hai phương án thực hiện bước này. +) Phương án 1: a1  1 . Số cách chọn 4 vị trí còn lại là n 2  A 84 . +) Phương án 2: a1  1 . Vì a1  1 và chữ số 0 đã chiếm một vị trí nên để chọn vị trí cho chữ số 1 có n 3  4 cách. Vì a1   0;1 nên có n4  8 cách chọn a1 . Số cách chọn 3 chữ số cho 3 vị trí còn lại là n5  A 73 . Theo quy tắc nhân thì số cách thực hiện phương án 2 là n6  n 3n 4n5  32A 73 . Theo quy tắc cộng, số cách thực hiện bước 2 là n7  n 2  n6  A 84  32A73 .   Theo quy tắc nhân, số cách lập số A là n1 .n7  5 A84  32A 73  42000 . Ví dụ 10. Tính tổng các số chẵn có 5 chữ số đôi một khác nhau được lập từ các chữ số 1 , 2 , 3 , 4, 5, 6, 7, 8, 9. Giải * Giả sử A  a1a 2a 3a4a5 là số thỏa mãn yêu cầu bài toán. Do đó để lập số A ta lần lượt làm như sau 16 THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐHXD – DĐ: 0983 0707 44 – WEBSITE: violet.vn/phphong84 +) Bước 1: Chọn a5 . A chẵn  a 5 chia hết cho 2  a   2;4;6;8 . Như vậy, bước này có n1  4 cách thực hiện. +) Bước 2: Chọn các chữ số còn lại. Mỗi một cách chọn các chữ số a1 , a 2 , a 3 , a4 là một chỉnh hợp chập 4 của 8 phần tử 1;2;3;4;5;6;7;8;9 \ a5  nên số cách chọn các chữ số này là n 2  A 84 . Theo quy tắc nhân thì số cách lập số A là n  n 1 n 2  4.A 84  6720 . * Để tính tổng các số lập được, ta tính tổng từng vị trí. +) Vì vai trò của các chữ số 2 , 4 , 6 , 8 là giống nhau nên số lần xuất hiện của mỗi chữ số này ở hàng đơn vị là n  1680 . Từ đây suy ra tổng các chữ số ở hàng đơn vị là 4 1680  2  4  6  8   33600 . +) Nếu cố định a4  1 thì có 4 cách chọn a5 , A 73 cách chọn các vị trí còn lại. Như vậy số lần chữ số 1 xuất hiện ở vị trí hàng chục là 4.A 73  840 . Vì vai trò của các chữ số 1 , 3 , 5 , 7 , 9 là như nhau nên số lần xuất hiện mỗi chữ số này ở vị trí hàng chục cũng là 840 . Tổng số lần xuất hiện các chữ cố 2 , 4 , 6 , 8 ở vị trí hàng chục là 6720  5.840  2520 . Vì vai trò của các chữ số 2 , 4 , 6 , 8 là như nhau nên số lần xuất hiện mỗi chữ số này ở vị trí hàng chục cũng là 2520  630 . 4 Như vậy, tổng các chữ số hàng đơn vị là 840 1  3  5  7  9   630  2  4  6  8   33600 . Tương tự, tổng các chữ số hàng trăm, hàng nghìn và hàng vạn bằng nhau và bằng 33600 . Vậy tổng các số lập được là 33600  1  10  100  1000  10000   33600.11111  373329600 . 17 THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐHXD – DĐ: 0983 0707 44 – WEBSITE: violet.vn/phphong84 B. Bài tập Bài 1. Từ các chữ số 0 , 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 có thể lập được bao nhiêu số có 6 chữ số đôi một khác nhau thỏa mãn thêm điều kiện 1) là số chẵn. 2) chia hết cho 5 . Bài 2. Tính tổng các số có 5 chữ số đôi một khác nhau thõa mãn điều kiện chia hết cho 5 được lập từ các chữ số 1 , 2 , 3 , 4 , 5 . Bài 3. Tính tổng các số có 5 chữ số đôi một khác nhau thõa mãn điều kiện chia hết cho 5 được lập từ các chữ số 0, 1 , 2 , 3 , 4 , 5 . Bài 4. Từ các chữ số 0 , 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 có thể lập được bao nhiêu số có 5 chữ số. Biết chữ số 1 xuất hiện đúng hai lần, còn các chữ số còn lại đôi một khác nhau. Bài 5. Từ các chữ số 0 , 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 có thể lập được bao nhiêu số có 5 chữ số. Biết chữ số 1 có thể không xuất hiện hoặc xuất hiện một số chẵn lần, còn các chữ số còn lại đôi một khác nhau. Bài 6. Từ các chữ số 0 , 1 , 2 , 4 , 5 , 6 , 9 có thể lập được bao nhiêu số có 6 chữ số chia hết cho 2 . Biết chữ số 2 xuất hiện hai lần, còn các chữ số còn lại đôi một khác nhau. Bài 7. Từ các chữ số 0 , 1 , 2 , 4 , 5 , 6 , 9 có thể lập được bao nhiêu số có 6 chữ số đôi một khác nhau và trong các chữ số có chữ số 2 và chữ số 4 . Bài 8. Từ các chữ số 0 , 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 có thể lập được bao nhiêu số có 6 chữ số biết rằng trong hai chữ số liên tiếp bất kỳ thì chữ số đứng trước lớn hơn chữ số đứng sau nó. Bài 9. Từ các chữ số 0 , 1 , 2 , 3 , 4 , 5 , 6 , 7 , 8 , 9 có thể lập được bao nhiêu số có 6 chữ số thỏa mãn một trong hai điều kiện: trong hai chữ số liên tiếp bất kỳ thì chữ số đứng trước lớn hơn chữ số đứng sau nó hoặc trong hai chữ số liên tiếp bất kỳ thì chữ số đứng trước nhỏ hơn chữ số đứng sau nó. Bài 10. Một trường Phổ thông trung học có 280 nam sinh và 325 nữ sinh. 1) Có bao nhiêu cách chọn ra 11 học sinh. 2) Có bao nhiêu cách chọn ra 3 học sinh có cả nam và nữ. 3) Giả sử trong các học sinh nam có một bạn bạn tên là Long và trong các nữ sinh có một bạn tên là Ngọc. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 3 học sinh có cả nam và nữ nhưng không đồng thời có hai bạn Long và Ngọc. Bài 11. Trong một lớp học có 7 nam sinh và 4 nữ sinh ưu tú (trong số đó có nam sinh Hưng và nữ sinh Hoa). Cần lập một ban cán sự lớp gồm 6 người từ những học sinh ưu tú với yêu cầu có 18 THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐHXD – DĐ: 0983 0707 44 – WEBSITE: violet.vn/phphong84 ít nhất hai nữ sinh, ngoài ra ban cán sự không đồng thời có cả Hưng và Hoa. Hỏi có bao nhiêu cách lập ban cán sự này. Bài 12. Có 5 nhà toán học nam, 3 nhà toán học nữ và 4 nhà vật lý nam. Hỏi có bao nhiêu cách lập một đoàn công tác 3 người từ các nhà khoa học nói trên sao cho trong đoàn có cả nam và nữ, có cả nhà toán học và nhà vật lý. Bài 13. Một trường trung học có 8 thầy dạy toán, 5 thầy dạy lý và 3 thầy dậy hóa học. Hỏi có bao nhiêu cách cử 3 thầy thuộc đủ cả 3 bộ môn đó đi đại hội. Bài 14. Hội đồng quản trị của một xí nghiệp gồm 11 người, trong đó có 7 nam và 4 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách lập ra một hội đồng thường trực gồm 3 người từ những thành viên nói trên sao cho trong đó có ít nhất 1 nam. Bài 15. Có bao nhiêu cách xếp 3 người bạn nam và 2 bạn nữ vào một cái ghế dài sao cho bất kỳ ai đều ngồi bên cạnh ít nhất một người cùng giới. Bài 16. Một nhóm gồm 10 học sinh, trong đó có 7 nam và 3 nữ. Có bao nhiêu cách xếp 10 học sinh trên thành một hàng dọc sao cho 7 học sinh nam đừng liền nhau. Bài 17. Có 10 câu hỏi trong đó có 4 câu lý thuyết và 6 câu bài tập. Thầy giáo có bao nhiêu cách để lập ra một đề thi gồm 3 câu, trong đó có cả lý thuyết và bài tập từ 10 câu hỏi nói trên. Bài 18. Một đồn cảnh sát khu vực có 9 người. Hỏi có bao nhiêu cách phân công 3 cảnh sát làm nhiệm vụ ở khu vực A, 4 cảnh sát làm nhiệm vụ ở khu vực B và 2 người còn lại trực tại đồn. Bài 19. Có 5 tem thư khác nhau và 6 bì thư khác nhau. Có bao nhiêu cách chọn và dán 3 tem thư lên 3 bì thư. Bài 20. Có 7 nghệ sĩ, trong đó có 4 nam và 3 nữ, tham gia một buổi biểu diễn mà mỗi người phải biểu diễn đúng một tiết mục. 1) có bao nhiêu cách sắp xếp chương trình sao cho trong chương trình ấy xen kẽ hết nam lại đến nữ nghệ sĩ biểu diễn. 2) có bao nhiêu cách sắp xếp chương trình sao cho 2 tiết mục đầu và tiết mục sau cùng là do nam biểu diễn. Bài 21. Có bao nhiêu cách xếp 10 vật phân biệt vào 4 hộp phân biệt sao cho hộp thứ nhất chứa 3 vật, hộp thứ hai chứa 2 vật, hộp thứ ba chứa 2 vật, hộp thứ tư chứa 3 vật. Bài 22. Đội dự tuyển bóng bàn có 10 nữ, 7 nam, trong đó có danh thủ nam là Đường Ngọc Hưng và danh thủ nữ là Lý Thu Thủy. Người ta cần lập một đội tuyển bóng bàn quốc gia gồm 3 nữ và 4 nam từ đội dự tuyển nói trên sao cho trong đội phải có cả nam lẫn nữ và có mặt hai danh thủ. 19 THS. PHẠM HỒNG PHONG – GV TRƯỜNG ĐHXD – DĐ: 0983 0707 44 – WEBSITE: violet.vn/phphong84 Bài 23. Chia nhóm 16 học sinh gồm 3 học sinh giỏi, 5 học sinh khá và 8 học sinh trung bình thành hai tổ có số học sinh bằng nhau. Hỏi có bao nhiêu cách chia mà mỗi tổ đều có học sinh giỏi và có ít nhất là 2 học sinh khá. Bài 24. Tổ I gồm 10 người và tổ II gồm 9 người. Hỏi có bao nhiêu cách lập một nhóm câu lạc bộ bóng bàn gồm 8 thành viên sao cho mỗi tổ có ít nhất hai người thuộc câu lạc bộ này. Bài 25. Trong một lớp có 33 người trong đó có 7 nữ và 26 nam. Có bao nhiêu cách chia lớp thành ba tổ sao cho: tổ 1 gồm 10 người, tổ 2 gồm 11 người, tổ 3 gồm 12 người và mỗi tổ có ít nhất hai nữ. Bài 26. Một trường tiểu học có 50 học sinh đạt danh hiệu Cháu ngoan Bác Hồ, trong đó có 4 cặp anh em sinh đôi. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một nhóm 3 học sinh trong số 50 học sinh trên đi dự đại hội Cháu ngoan Bác Hồ sao cho trong nhóm không có cặp anh em sinh đôi nào. Bài 27. Một đội tuyển học sinh giỏi của một trường gồm 18 em, trong đó có 7 học sinh khối 12 , 6 học sinh khối 11 và 5 học sinh khối 10 . Hỏi có bao nhiêu cách cử 8 học sinh trong đội đi dự trại hè sao cho mỗi khối có ít nhất một em được chọn đi. Bài 28. Từ một tổ gồm 7 học sinh nữ và 5 học sinh nam. Có bao nhiêu cách chọn ra 6 em trong đó số học sinh nữ phải nhỏ hơn 4 . 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan