Ketnooi.com ket noi cong dan dien tu
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
BƯỚC ĐẦU KHẢO SÁT QUÁ TRÌNH LÊN MEN
VÀ ÁP DỤNG KỸ THUẬT CLEA ĐỂ THU NHẬN
ENZYME CELLULASE
CBHD: TS. HUỲNH NGỌC OANH
SVTH: NGUYỄN BÁ HUY
MSSV: 60600883
TP HỒ CHÍ MINH, 1/2011
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại Học Bách Khoa Tp. Hồ
Chí Minh, Ban chủ nhiệm khoa Công nghệ Hóa học và Dầu khí đã tạo điều kiện thuận
lợi cho em trong suốt những năm học vừa qua, đặc biệt trong thời gian làm luận văn
tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Cô trong bộ môn Công nghệ Sinh học và cán
bộ phòng thí nghiệm Công nghệ Sinh học đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt cho em
những kiến thức quí báu trong suốt thời gian em học tập và thực hiện khóa luận.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến cô Huỳnh Ngọc Oanh đã
tận tình chỉ bảo và giúp đỡ em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn giáo viên phản biện đã giành thời gian quí báu của
mình để đọc nội dung luận văn.
Em xin chân thành cảm ơn ba mẹ và bạn bè đã động viên và giúp đỡ em trong
suốt thời gian qua.
Em xin gởi đến tất cả quý Thầy, Cô, gia đình và các bạn sự biết ơn chân thành
và sâu sắc nhất.
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................v
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii
CHƯƠNG 1
1.1.
Đặt vấn đề ........................................................................................................1
1.2.
Mục đích đề tài ................................................................................................1
1.3.
Nội dung thực hiện ..........................................................................................1
CHƯƠNG 2
2.1.
Enzyme cellulase ..........................................................................................3
2.1.1.
Giới thiệu, phân loại, nguồn gốc .............................................................3
2.1.2.
Cơ chất cellulose ......................................................................................4
2.1.3.
Cơ chế tác dụng của cellulase.................................................................5
2.2.
Vi khuẩn Bacillus subtilis .............................................................................7
2.2.1.
Đặc điểm chung .......................................................................................7
2.2.2.
Cellulase được sinh tổng hợp từ Bacillus subtilis ..................................8
2.3.
Sản xuất enzyme nhờ VSV...........................................................................9
2.3.1.
Cơ chế điều hòa sinh tổng hợp enzyme ở vi sinh vật ........................... 10
2.3.2.
Phương pháp lên men vi sinh vật thu nhận enzyme hòa tan .............. 12
2.3.3.
Thiết bị lên men (Fermenter New Brunswick Co. Bioflo 110)............. 13
2.4.
Enzyme cố định ........................................................................................... 16
2.4.1.
Định nghĩa ............................................................................................. 16
2.4.2.
Ưu điểm của enzyme cố định ............................................................... 16
2.4.3.
Các phương pháp cố định enzyme ....................................................... 17
2.5.
2.5.1.
Phương pháp tạo liên kết chéo ...................................................................17
Giới thiệu glutaraldehyde.....................................................................18
ii
2.5.2.
2.6.
Phương pháp cross-linked enzyme aggregate (CLEA) ....................... 18
Một số ví dụ về cố định celluase .................................................................20
CHƯƠNG 3 ...............................................................................................................1
3.1.
Vật liệu và hóa chất .................................................................................... 21
3.2.
Một số phương pháp chung ........................................................................ 22
3.2.1.
Phưong pháp xác định hàm lượng protein ........................................... 22
3.2.2.
Phương pháp xác định hoạt tính cellulase ............................................ 22
3.2.3.
Phương pháp tính toán.......................................................................... 23
3.3.
Cách tiến hành thí nghiệm ......................................................................... 24
3.3.1.
Khảo sát đặc điểm sinh học của Bacillus subtilis .................................25
3.3.2.
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh tổng hợp ........ 26
3.3.3.
Khảo sát ảnh hưởng thời gian đến khả năng sinh tổng hợp ............... 30
3.4.
Khảo sát quá trình cố định Cellusoft theo phương pháp CLEA.............. 31
3.4.1.
Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ glutaraldehyde đến hiệu suất ........ 31
3.4.2.
Khảo sát ảnh hưởng thời gian cố định đến hiệu suất cố định............. 32
3.4.3.
Khảo sát ảnh hưởng nhiệt độ cố định đến hiệu suất cố định .............. 33
CHƯƠNG 4
4.1.
Khảo sát đặc điểm sinh học của Bacillus subtilis .......................................35
4.1.1.
Quan sát vi sinh vật .............................................................................. 35
4.1.2
Định tính khả năng sinh tổng hợp cellulase của Bacillus subtilis .......36
4.1.3
Khảo sát đường cong sinh trưởng của Bacillus subtilis ...................... 37
4.2.
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh tổng hợp.............. 38
4.2.1.
Khảo sát ảnh hưởng thời gian đến khả năng sinh tổng hợp cellulase 38
4.2.2.
Khảo sát ảnh hưởng nồng độ chất cảm ứng CMC đến khả năng .......39
4.2.3.
Khảo sát ảnh hưởng pH đến khả năng sinh tổng hợp cellulase .......... 40
4.2.4.
Khảo sát ảnh hưởng nhiệt độ đến khả năng sinh tổng hợp cellulase .41
4.3.
Khảo sát ảnh hưởng thời gian đến khả năng sinh tổng hợp cellulase .....42
iii
4.4.
Khảo sát quá trình cố định Cellusoft theo phương pháp CLEA ............... 43
4.4.1.
Khảo sát ảnh hưởng nồng độ glutaraldehyde đến sự cố định ............ 43
4.4.2.
Khảo sát ảnh hưởng thời gian cố định đến sự cố định Cellusoft ........ 45
4.4.3.
Khảo sát ảnh hưởng nhiệt độ đến hiệu suất cố định Cellusoft ............ 46
4.5.
Khảo sát khả năng tái sử dụng của Cellusoft cố định dạng CLEA ........... 48
CHƯƠNG 5
5.1.
Kết luận ........................................................................................................ 50
5.2.
Kiến nghị ......................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 52
PHỤ LỤC................................................................................................................. 52
iv
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CLEA
:
Cross-linked enzyme aggregate
CMC
:
Carboxymetyl-cellulose
glu
:
Glutaraldehyde
E
:
Enzyme
HL
:
Hàm lượng
HS
:
Hiệu suất
HĐ
:
Hoạt độ
cđ
:
Cố định
dd
:
Dung dịch
bđ
:
Ban đầu
cl
:
Còn lại
UI
:
Đơn vị hoạt độ (của enzyme)
∑
:
Tổng số
v
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Cellulase hoạt động trên bề mặt cellulose ................................................3
Hình 2.2. Ảnh 3D hợp chất cao phân tử Cellulose ..................................................4
Hình 2.3. Các mắt xích β-D-Glucose trong cellulose ...............................................4
Hình 2.4. Cấu trúc vi sợi ..........................................................................................5
Hình 2.5. Cơ chế thủy phân cellulose theo Erikson .................................................5
Hình 2.7. Trình tự đoạn gen mã hóa cho enzyme cellulase .....................................8
Hình 2.8. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất và kỹ thuật tinh sạch enzyme ........9
Hình 2.9. Cơ chế điều hòa trấn áp sinh tổng hợp enzyme bởi sản phẩm .............. 10
Hình 2.10. Cơ chế điều hòa cảm ứng sinh tổng hợp enzyme ................................ 11
Hình 2.11. Một số thiết bị lên men của New Brunswick Co. .................................13
Hình 2.12. Hệ thống Fermenter Bioflo 110 (New Brunswich Co., Inc., NJ, Mỹ)..15
Hình 2.13. Thiết kế headplate ................................................................................. 15
Hình 2.14. Sơ đồ phân loại các phương pháp cố định enzyme .............................. 17
Hình 2.15. Cấu tạo hóa học của glutaraldehyde .................................................... 18
Hình 2.16. Mô hình 3D của phân tử glutaraldehyde ............................................ 18
Hình 2.17. Phương pháp CLEA.............................................................................. 19
Hình 2.19. Phản ứng giữa poly(glutaraldehyde) với amin của protein ............... 19
Hình 2.18. Phản ứng polyme hóa glutaraldehyde ................................................. 19
Hình 3.1. Sơ đồ các bước nghiên cứu chung .......................................................... 24
Hình 3.3. Sơ đồ khảo sát ảnh hưởng thời gian lên men đến khả năng tổng hợp ..26
Hình 3.4. Sơ đồ khảo sát ảnh hưởng nồng độ chất cảm ứng đến khả năng ......... 27
Hình 3.5. Sơ đồ khảo sát ảnh hưởng pH lên men đến khả năng tổng hợp ........... 28
Hình 3.6. Sơ đồ khảo sát ảnh hưởng nhiệt độ lên men đến khả năng tổng hợp ...29
Hình 3.7 Sơ đồ khảo sát ảnh hưởng thời gian đến khả năng tổng hợp cellulase ..30
Hình 3.8. Sơ đồ khảo sát ảnh hưởng nồng độ glutaraldehyde đến hiệu suất........ 31
Hình 3.9 Sơ đồ khảo sát ảnh hưởng thời gian đến hiệu suất cố định enzyme.......32
vi
Hình 3.10. Sơ đồ khảo sát ảnh hưởng nhiệt độ đến hiệu suất cố định enzyme .....33
Hình 3.11. Sơ đồ khảo sát khả năng tái sử dụng Cellusoft cố định dạng CLEA ..34
Hình 4.1. Nhuộm Gram Bacillus subtilis và quan sát dưới kính hiển vi (x100)....35
Hình 4.2. Khuẩn lạc vi khuẩn Bacillus subtilis sau hai ngày cấy trãi.................... 35
Hình 4.3. Vòng thủy phân biểu hiện hoạt tính cellulase ........................................ 36
Hình 4.4. Kết quả điện di ........................................................................................ 36
Hình 4.5. Đồ thị biểu diễn sự tăng trưởng vi khuẩn Bacillus subtilis theo ........... 37
Hình 4.6. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng thời gian lên men đến khả năng ............... 38
Hình 4.7. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng nồng độ CMC đến khả năng tổng hợp .....39
Hình 4.8. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng pH dịch lên men đến khả năng tổng hợp 40
Hình 4.9. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng nhiệt độ lên men đến khả năng tổng hợp .41
Hình 4.10. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng thời gian lên men đến khả năng ............. 42
Hình 4.11. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng điều kiện lên men đến khả năng tổng …42
Hình 4.12. Khảo sát nồng độ glutaraldehyde đến sự cố định Cellusoft ................ 43
Hinh 4.13. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng nồng độ glutaraldehyde đến sự cố định..44
Hình 4.14. Khảo sát thời gian cố định Celusoft...................................................... 45
Hình 4.15. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng thời gian cố định đến hiệu suất cố định ..45
Hình 4.16. Khảo sát nhiệt độ cố định Cellusoft...................................................... 46
Hình 4.17. Đồ thị biểu diễn ảnh hưởng nhiệt độ đến hiệu suất cố định Cellusoft 47
Hình 4.18. Đồ thị biểu diễn hiệu năng tái sử dụng Cellusoft cố định dạng ........... 48
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tên và nguồn gốc cellulase từ Bacillus subtilis ........................................8
Bảng 2.2. Thuộc tính enzyme cellulase từ Bacillus subtilis ......................................8
Bảng 4.1. Biểu diễn ảnh hưởng thời gian lên men đến khả năng tổng hợp .......... 38
Bảng 4.2. Biểu diễn ảnh hưởng nồng độ CMC đến khả năng tổng hợp cellulase 40
Bảng 4.3. Biểu diễn ảnh hưởng pH dịch lên men đến khả năng tổng hợp .......... 41
Bảng 4.4. Biểu diễn ảnh hưởng nhiệt độ lên men đến khả năng tổng hợp............ 41
Bảng 4.5. Biểu diễn ảnh hưởng thời gian lên men đến khả năng tổng hợp ......... 42
Bảng 4.6. Khảo sát ảnh hưởng nồng độ glutaraldehyde đến hiệu suất cố định ....44
Bảng 4.7. Biểu diễn ảnh hưởng thời gian cố định đến hiệu suất cố định .............. 45
Bảng 4.8. Biểu diễn ảnh hưởng nhiệt độ đến hiệu suất cố định............................. 46
Bảng 4.9. Biểu diễn hiệu năng tái sử dụng Cellusoft cố định dạng CLEA............ 48
viii
CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
Mở đầu
1.1.
Đặt vấn đề
Công nghệ sản xuất enzyme ở Việt Nam còn đang ở giai đoạn nghiên cứu, đa
số phải nhập từ nước ngoài về. Trong khi các ứng dụng có liên quan đến enzyme thì
ngày càng tăng và hiệu quả ngày càng cao. Trong số các enzyme thông dụng có
cellulase - hệ enzyme thủy phân cellulose – là một enzyme có nhiều ứng dụng trong
các ngành công nghiệp như thực phẩm, môi trường, công nghiệp dệt, tẩy …. Việc
nghiên cứu các quá trình sản xuất enzyme cellulase ở Việt Nam là cần thiết. Đối tượng
được sử dụng để sản xuất enzyme với qui mô công nghiệp đều là vi sinh vật. Chủng
Bacillus subtilis được phát hiện bởi Ferdinand Cohn vào năm 1872. Hệ enzyme của
Bacillus subtilis rất phong phú và đa dạng gồm protease, amylase, glucoamylase,
glucanase, cellulase, dextranase, pectinase. Cùng với Bacillus subtilis, hệ enzyme
cellulase đã được nghiên cứu.
Cross-linked enzyme aggregate, một phương pháp cố định enzyme mới, một
phương pháp cố định không sử dụng chất mang, một phương pháp đang được thế giới
quan tâm, một phương pháp được xem là góp phần cho cuộc cách mạng công nghệ
xanh. Phương pháp đã được áp dụng thành công trên rất nhiều loại enzyme và giờ đây
sẽ là những khảo sát ban đầu trên enzyme cellulase.
Cơ giới hóa, tự động hóa đi chung với nhiều phát minh và máy móc hiện đại, từ
đó các hệ thống lên men fermenter với khả năng hữu ích lần lượt ra đời. Việc áp dụng
những thiết bị công nghệ cao cũng là một phần thiết yếu giúp nâng cao hiệu năng và
hiệu suất của quá trình sản xuất enzyme.
Việc áp dụng những kỹ thuật và thiết bị lên men hiện đại, những phương thức
cố định enzyme tiên tiến để sản xuất chế phẩm enzyme hữu ích, đa dụng là hướng đi
của đề tài chúng tôi.
1.2.
Mục đích đề tài
Khảo sát điều kiện nuôi cấy thích hợp để lên men chủng Bacillus subtilis thu
nhận chế phẩm cellulase đạt hiệu suất cao.
Khảo sát điều kiện cố định thích hợp cho phương pháp cross-linked enzyme
aggregate để cố định chế phẩm Cellusoft đạt hiệu suất cao.
1.3.
Nội dung thực hiện
Xác định một số đặc tính sinh học của Bacillus subtilis.
Xác định hoạt tính cellulase của dịch sau nuôi cấy.
1
Mở đầu
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến sinh tổng hợp cellulase của chủng
Bacillus subtilis ở điều kiện erlen.
Khảo sát ảnh hưởng thời gian lên men đến sinh tổng hợp cellulase của chủng
Bacillus subtilis ở quy mô fermenter.
Khảo sát một số yếu tố ảnh hưởng đến quá trình cố định Cellusoft theo phương
pháp cross-linked enzyme aggregate.
Khảo sát khả năng tái sử dụng Cellusoft cố định dạng CLEA.
2
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Tổng quan tài liệu
2.1.
Enzyme cellulase
2.1.1. Giới thiệu, phân loại, nguồn gốc
Cellulase là một phức hợp gồm nhiều enzyme. Các loại enzyme trong phức hợp
này sẽ lần lượt phân hủy cellulose thành sản phẩm cuối cùng là glucose. Theo Wood
và McCrae (1979), quá trình thủy phân cellulose được thực hiện bởi ba nhóm enzyme:
exoglucanase (EC 3.2.1.91), endoglucanase (EC 3.2.1.4) và cellobiase (EC 3.2.1.21).
Exoglucanase còn gọi là 1,4 β-glucan cellubiohydrolase, enzyme này thủy phân
cellobiose từ đầu không khử của chuỗi glucan và cellodextrin. Endoglucanase còn gọi
là 1,4 β-D-glucan 4 glucanohydrolase, enzyme này tham gia phân giải liên kết β-1,4
glucoside trong cellulose trong lignin và β-D glucan tạo ra sản phẩm là cellodextrin,
cellobiose và glucose. Cellobiase còn gọi là β-D glucoside glucohydrolase hay
β-glucosidase, enzyme này tham gia phân hủy cellobiose và cellodextrin đến
cellohexose và cuối cùng thành glucose.
Các enzyme cellulase đã xuất hiện trên thị trường từ vài thập kỹ và được thu
nhận từ các nguồn khác nhau. Ở động vật cellulase được tìm thấy trong dịch tiết dạ
dày bò, các nhóm thân mềm… Ở thực vật cellulase có trong hạt ngũ cốc nảy mầm như
đại mạch, yến mạch, lúa mì mạch đen… Còn ở vi sinh vật cellulase được sản sinh ra
bởi các loại xạ khuẩn, vi khuẩn, nấm sợi, nấm men…Trong thực tế người ta thường
thu nhận enzyme cellulase chủ yếu từ vi sinh vật. Các chủng vi sinh vật thường sử
dụng như nấm mốc: Aspergillus niger, Aspergillus oryzae, Aspergillus candidus…;
xạ khuẩn: Actinomyces griseus, Streptomyces reticuli…; vi khuẩn: Acetobacter
xylinum, Bacillus Subtilis, Bacillus pumilis…
Hình 2.1. Cellulase hoạt động trên bề mặt cellulose [32]
3
Tổng quan tài liệu
2.1.2.
Cơ chất cellulose
Cellulose là hợp chất cao phân tử, chúng là thành phần chủ yếu cấu tạo nên vách
tế bào thực vật, trong gỗ lá kim cellulose chiếm khoảng 41-49%, trong gỗ lá rộng nó
chiếm 43-52% thể tích. Ngoài ra còn có ở tế bào một số loài vi sinh vật nhưng không
có trong tế bào động vật.
Hình 2.2. Ảnh 3D hợp chất cao phân tử Cellulose [31]
Cellulose có công thức cấu tạo là (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n trong đó n có
thể nằm trong khoảng 5000-14000, chúng do các mắt xích β-D-Glucose liên kết với
nhau bằng liên kết α-1,4 glucoside (các liên kết này thường không bền trong các phản
ứng thủy phân). Cellulose chứa các glucose không phân nhánh và thường lệch một
góc 180o và có dạng như một chiếc ghế bành.
Hình 2.3. Các mắt xích β-D-Glucose trong cellulose [31]
Các phân tử cellulose kết hợp với nhau nhờ lực hút Van der war và liên kết
hydro. Các phân tử cellulose tạo nên sợi sơ cấp có đường kính khoảng 3 nm và các sợi
sơ cấp này kết hợp với nhau tạo thành vi sợi. Trong điều kiện tự nhiên, các vi sợi
thường không đồng nhất và thường tồn tại hai vùng:
Vùng kết tinh: cellulose có cấu trúc trật tự rất cao và rất bền vững với tác động
của điều kiện bên ngoài. Ở vùng này enzyme cellulase chỉ có tác dụng trên bề
mặt hệ sợi.
Vùng vô định hình: cellulose có cấu trúc không chặt và dễ bị tác động bởi các
yếu tố bên ngoài. Khi gặp nước, chúng dễ bị trương phồng lên, enzyme
cellulase rất dễ tác động, làm thay đổi toàn bộ cấu trúc của chúng.
4
Tổng quan tài liệu
Chiều dài phân tử cellulose trong vùng vô định hình thường lớn gấp hàng chục
lần so với chiều dài của phân tử cellulose kết tinh. Các cây gỗ lâu năm thường chứa
lượng cellulose kết tinh nhiều, các cây thảo mộc thì ngược lại, chứa nhiều cellulose vô
định hình.
Hình 2.4. Cấu trúc vi sợi [30]
2.1.3. Cơ chế tác dụng của cellulase
Trong thiên nhiên, thủy phân cellulose có sự tham gia của tất cả ba loại enzyme
cellulase như endoglucanase, exoglucanase và β-glucosidase. Từ những nghiên cứu
riêng rẽ từng loại enzyme đến nghiên cứu tác động tổng hợp của cả ba loại enzyme
cellulase, nhiều tác giả đều đưa ra kết luận chung là các loại enzyme cellulase sẽ thay
phiên nhau phân hủy cellulose để tạo thành sản phẩm cuối cùng là glucose. Có nhiều
cách trình bày khác nhau, cách trình bày cơ chế tác động của cellulase do Erikson đưa
ra được nhiều người công nhận hơn cả.
Hình 2.5. Cơ chế thủy phân cellulose theo Erikson [2]
5
Tổng quan tài liệu
2.1.4. Một số ứng dụng phổ biến của cellulase
Cellulase là một trong những enzyme có vai trò rất quan trọng trong quá trình
chuyển hóa vật chất hữu cơ có trong thiên nhiên và có ý nghĩa rất lớn trong công
nghiệp thực phẩm, bảo vệ môi trường. Dù được biết đến chậm hơn rất nhiều so với
enzyme amylase và protease, nhưng những nghiên cứu và ứng dụng của cellulase là
không ít.
Cellulase được ứng dụng để cải thiện gía trị dinh dưỡng của thức ăn gia súc,
gia cầm; chế biến thực phẩm; trích ly các chất từ thực vật, từ cây thuốc; đường hóa
các phế liệu giàu cellulose để sản xuất ethanol.
Trong công nghệ sản xuất bột giấy: trong giai đoạn nghiền cần bổ sung endoβ-1,4-glucanase để làm tăng khả năng nghiền và tiết kiệm 20% năng lượng cho quá
trình nghiền cơ học. Việc bổ sung endoglucanase và hỗn hợp các hemicellulase,
pectinase trước khi nghiền hóa học làm tăng khả năng khuếch tán của hóa chất vào
phía trong gỗ và hiệu quả khử lignin.
Trong công nghiệp chế biến thực phẩm: trong sản xuất các loại nước quả và
nước uống không cồn dựa trên việc trích li dịch quả. Bổ sung endoglucanase để tăng
hiệu suất trích li dịch quả, giảm bớt độ nhớt, tăng mức cảm quan nước quả. Trong sản
xuất bia, dưới tác dụng của cellulase hay phức hệ citase trong đó có cellulase, thành tế
bào của hạt đại mạch bị phá hủy tạo điều kiện tốt cho tác động của protease và đường
hóa.
Trong công nghiệp sản xuất thức ăn chăn nuôi: nguồn thức ăn cung cấp năng
lượng cho gia súc và gia cầm có chứa một phần polysaccharide gồm cellulose,
β-glucan là các chất chứa cầu nối β-1,4 glucoside làm tăng độ nhớt trong ruột. Vì
thế, việc bổ sung cellulase trực tiếp vào thức ăn sẽ làm tăng khả năng đồng hóa thực
phẩm trong đường tiêu hóa động vật, tăng khả năng hấp thu và chuyển hóa thức ăn
của động vật.
Trong công nghiệp sản xuất dung môi hữu cơ: trong giai đoạn đường hóa của
quá trình sản xuất ethanol, amylase là thành phần chính trong quá trình thủy phân.
Tuy nhiên, việc bổ sung một số enzyme như cellulase, hemicelluase sẽ phá hủy tế bào,
giúp tăng lượng đường tạo thành và đẩy nhanh tốc độ tiếp xúc của tinh bột với
amylase, dẫn tới hiệu suất thu hồi rượu sẽ tăng.
Trong lên men tế bào và tái tổ hợp gen: sử dụng cellulase để phá vỡ thành tế
bào để tạo tế bào trần, có ý nghĩa rất lớn trong việc tiến hành các kỹ thuật chuyển nạp
gen: dung hợp tế bào trần tạo tế bào lai mang đặc điểm của cả tế bào bố mẹ.
6
Tổng quan tài liệu
2.2.
Vi khuẩn Bacillus subtilis
Có rất nhiều VSV có khả năng sinh tổng hợp ra enzyme cellulase. Trong số đó
có cả vi khuẩn Bacillus subtilis, hệ enzyme của chúng rất phong phú và đa dạng gồm
protease, amylase, glucoamylase, glucanase, cellulase, dextranase, pectinase... Vì vậy
Bacillus subtilis đã được ứng dụng khá nhiều trong các ngành công nghiệp đặc biệt là
công nghiệp sản xuất enzyme như protease, amylase,.... Những nghiên cứu gần đây
cho thấy tiềm năng sản xuất ra enzyme cellulase của Bacillus subtilis là rất lớn [6].
2.2.1. Đặc điểm chung
Vi khuẩn Bacillus subtilis phân bố phổ biến trong đất, đặc biệt trong cỏ khô
nên còn có tên gọi khác là trực khuẩn cỏ khô. Là những vi khuẩn gram dương, hình
que, ngắn, nhỏ, kích thước (3-5) × 0,6 µm, nhiều khi tế bào nối với nhau thành chuỗi
dài ngắn khác nhau hoặc tế bào đứng riêng rẽ. Khuẩn lạc khô, không màu hoặc màu
xám nhạt, hơi nhăn hoặc tạo ra lớp màng mịn lan trên bề mặt thạch, có mép nhăn bám
chặt vào môi trường thạch. Nhiệt độ thích hợp cho Bacillus subtilis sinh trưởng là 3050oC, thường lên men ở 37oC. Bào tử hình bầu dục, kích thước 0,6-0,9 µm, phân bố
lệch tâm, gần tâm nhưng không chính tâm. Bào tử có thể sống vài năm đến vài chục
năm. Đã có những chứng cứ về việc duy trì sức sống của bào tử Bacillus subtilis trong
200-300 năm.
Vi khuẩn Bacillus subtilis có màng nhày giúp vi khuẩn có khả năng chịu đựng
được điều kiện thời tiết khắc nhiệt, vì màng nhày có thể dự trữ thức ăn và bảo vệ vi
khuẩn tránh tổn thương khi khô hạn. Màng nhày có thể quan sát được khi nhuộm tiêu
bản, qua kính hiển vi thấy màng nhày không màu, trong suốt còn tế bào vi khuẩn bắt
màu nâu đỏ trên nền tiêu bản xanh hoặc đen.
Hình 2.6. Vi khuẩn Bacillus subtilis [29]
7
Tổng quan tài liệu
2.2.2. Cellulase được sinh tổng hợp từ Bacillus subtilis
Bảng 2.1. Tên và nguồn gốc cellulase từ Bacillus subtilis [24]
Tên protein
Tên thường dùng:
Endoglucanase. EC=3.2.1.4
Các tên khác:
Carboxymethyl-cellulase
Short name=CMCase=Cellulase
Endo-1,4-beta-glucanase
Gen mã hóa
Tên: eglS (bglC, gld)
Ordered Locus Names: BSU18130
Sinh vật
Bacillus subtilis
Phân loại dòng
Bacteria › Firmicutes › Bacillales › Bacillaceae ›
Bacillus
Bảng 2.2. Thuộc tính enzyme cellulase từ Bacillus subtilis [24]
Chiều dài chuỗi
499 AA.
Tình trạng trình tự
Hoàn chỉnh.
Trọng lượng phân tử
55 287 Da
Sự tồn tại
Tồn tại ở dạng protein
Hình 2.7. Trình tự đoạn gen mã hóa cho enzyme cellulase của Bacillus subtilis [24]
8
Tổng quan tài liệu
2.3.
Sản xuất enzyme nhờ VSV
Mãi đến thế kỷ 18 người ta mới biết về sự tồn tại của VSV trong thế giới sinh
vật, tuy nhiên việc ứng dụng các công nghệ có hoạt động của VSV thì có từ rất lâu
đời. Trong đó công nghệ enzyme từ VSV phát triển rất mạnh, đặc biệt ở thế kỷ 20 đầu
thế kỷ 21. Nguồn enzyme này dần thay thế enzyme từ động vật và thực vật do hàng
loạt những ưu điểm về sinh lý VSV và về kỹ thuật sản xuất. Những ưu điểm đó được
tóm tắt như sau: tốc độ sinh sản của vi sinh vật rất mạnh. Enzyme thu nhận từ vi sinh
vật có hoạt tính rất cao. VSV là giới rất thích hợp cho sản xuất theo qui mô công
nghiệp. Nguồn nguyên liệu dùng cho sản xuất enzyme theo quy mô công nghiệp rẻ
tiền và dễ kiếm. VSV có thể sinh tổng hợp cùng lúc nhiều loại enzyme khác nhau.
Vi sinh vật giống
Nhân giống
Sản xuất chế phẩm
enzyme
Lên men bề mặt
Sản xuất VSV cố
định
Lên men chìm
Thu nhận chế phẩm
enzyme thô
Ứng dụng lên men
Ứng dụng
Tinh sạch enzyme
Thu nhận enzyme
tinh khiết
Sản xuất enzyme
không hòa tan
Ứng dụng
Ứng dụng
Hình 2.8. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất và kỹ thuật tinh sạch enzyme [2]
9
- Xem thêm -