Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Bước đầu đánh giá tác động môi trường của hoạt động khai thác đá trên địa bàn xã...

Tài liệu Bước đầu đánh giá tác động môi trường của hoạt động khai thác đá trên địa bàn xã đông sơn, thành phố tam điệp, tỉnh ninh bình

.PDF
69
101
126

Mô tả:

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2 1. KHOA HÓA HỌC ====== TRƢƠNG THỊ HỒNG BƢỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC ĐÁ TRÊN ĐỊA BÀN XÃ ĐÔNG SƠN, TP TAM ĐIỆP, TỈNH NINH BÌNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Chuyên ngành: Hóa Công nghệ - Môi trƣờng Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: ThS. ĐỖ THỦY TIÊN HÀ NỘI, 2016 LỜI CẢM ƠN 2. Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới ThS. Đỗ Thủy Tiên đã tận tình hướng dẫn, dìu dắt tôi trong quá trình thực hiện và hoàn chỉnh khóa luận. Trân trọng cảm ơn lãnh đạo trường ĐHSP Hà nội 2, Ban chủ nhiệm và các thầy cô giáo khoa Hóa Học đã tạo điều kiện giúp đỡ, hướng dẫn tôi suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa luận. Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã luôn động viên quan tâm khích lệ tôi trong thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Sinhviên Trƣơng Thị Hồng DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÍ HIỆU VIẾT TẮT ĐTM: Đánh giá tác động môi trường VLXD: Vật liệu xây dựng HTKT: Hệ thống khai thác QCVN: Quy chuẩn Việt Nam HCHC: Hợp chất hữu cơ QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt CBCNV: Cán bộ công nhân viên CN: Công nhân NVL: Nguyên vật liệu BOD: Nhu cầu oxi sinh hóa COD: Nhu cầu oxi hóa học TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam WHO: Tổ chức Y tế thế giới DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Thống số kỹ thuật của máy xúc ..................................................................9 Bảng 1.2: Kế hoạch khai thác hàng năm ...................................................................14 Bảng 1.3: Các thông số cơ bản của hệ thống khai thác.............................................15 Bảng 1.4 : Bảng tổng hợp các thiết bị khai thác .......................................................17 Bảng 1.5: Bố trí lao động .........................................................................................19 Bảng 3.1: Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải ........................................27 trong quá trình thi công xây dựng .............................................................................27 Bảng 3.2: Hệ số phát thải ô nhiễm trong hoạt động xây dựng ..................................28 Bảng 3.3: Tải lượng b i tổng cộng phát sinh t quá trình san lấp mặt bằng và tập kết vật liệu xây dựng tại công trường .............................................................................29 Bảng 3.4: Nồng độ b i phát sinh trong giai đoạn XDCB .........................................30 Bảng 3.5: Tải lượng chất ô nhiễm đối với xe tải chạy trên đường ...........................31 Bảng 3-6: Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải của các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng .......................................................................32 Bảng 3.7: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt .............................33 Bảng 3.8: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong ....................34 giai đoạn XDCB (tính cho 30 người) ........................................................................34 Bảng 3.9: Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải giai đoạn ..................36 thi công xây dựng ......................................................................................................36 Bảng 3.10: Mức ồn gây ra do các phương tiện thi công (dBA) ................................37 Bảng 3.11: Mức ồn tương đương trung bình của dòng xe với điều kiện chuẩn .......38 Bảng 3.12: Nguồn gây tác động liên quan đến chất thải trong giai đoạn khai thác ..39 Bảng 3.13: Tải lượng phát sinh do khoan lỗ mìn ......................................................41 Bảng 3.14: Tổng hợp tải lượng ô nhiễm b i .............................................................43 trong quá trình khai thác vận chuyển ........................................................................43 Bảng 3.15: Nồng độ b i TB phát sinh trong giai đoạn khai thác, chế biến ..............43 Bảng 3.16: Nguồn phát sinh khí thải .........................................................................44 Bảng 3.17: Ước tính thải lượng ô nhiễm khí thải do đốt nhiên liệu .........................45 trong các hoạt động khai thác mỏ .............................................................................45 Bảng 3.18: Lượng khí thải phát sinh do nổ mìn năm đạt công suất thiết kế ............46 Bảng 3.19: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt .............................48 trong giai đoạn thi công xây dựng (với số lượng công nhân là 96 người) ................48 Bảng 3.20: Dự tính lượng chất thải nguy hại phát sinh t dự án ..............................50 Bảng 3.21: Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải ...............................51 Bảng 3.22: Đặc tính rung của các loại phương tiện, thiết bị .....................................53 Bảng 3.23: Các vấn đề môi trường chính của dự án .................................................54 MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................................... 1 2. M c đích, ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 2 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 2 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài. ....................................................................................... 3 Chƣơng I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................... 4 1.1 Cơ sở pháp lí ............................................................................................................. 4 1.2. Tổng quan về đánh giá tác động môi trường (ĐTM) ............................................... 5 1.2.1. Định nghĩa về ĐTM [4]......................................................................................... 5 1.2.2. Trình tự thực hiện ĐTM [4] .................................................................................. 6 1.3. Giới thiệu về một dự án khai thác đá ....................................................................... 7 1.3.1. Vị trí địa lí của dự án [10] ..................................................................................... 7 1.3.2. Nội dung chủ yếu của dự án .................................................................................. 7 Chƣơng 2: ĐIỀU KIỆN MÔI TRƢỜNG VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN .................................................................................................. 21 2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên ............................................................................... 21 2.1.1. Đặc điểm địa lí [1].............................................................................................. 21 2.1.2. Điều kiện về khí tượng [13] ............................................................................... 21 2.1.3. Điều kiện thủy văn [13]...................................................................................... 21 2.1.4. Hiện trạng tài nguyên sinh học [12] ................................................................... 22 2.2. Điều kiện kinh tế- xã hội ........................................................................................ 23 2.2.1. Hành chính [13]................................................................................................... 23 2.2.2. Đặc điểm kinh tế ................................................................................................. 23 Chƣơng III: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG.......................................... 26 3.1. Đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn chuẩn bị dự án .............................. 26 3.1.1. Nguồn gây tác động có liên quan tới chất thải .................................................... 26 3.1.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải ............................................ 26 3.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng ........................................... 26 3.2.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải trong quá trình thi công xây dựng ............................................................................................................................... 27 3.2.2. Nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải trong giai đoạn chuẩn bị dự án .............................................................................................................................. 36 3.3. Đánh giá tác động môi trường trong giai đoạn dự án đi vào hoạt động ................ 39 3.3.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải .................................................. 39 3.4. Đánh giá tác động................................................................................................... 53 3.5. Dự báo những rủi ro, sự cố môi trường do dự án gây ra ........................................ 55 3.5.1. Hỏa hoạn và gây nổ ............................................................................................. 55 3.5.2. Các thiết bị cơ học bị hư hỏng nguy hiểm đối với người và của cải .................. 55 3.5.3. Tiềm năng gây ra các hóa chất độc hại ............................................................... 56 3.5.4. Các công trình đổ vỡ, hư hỏng ............................................................................ 56 3.6. Biện pháp giảm thiểu các tác động xấu tới môi trường ......................................... 56 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................... 59 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 62 MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Thiên nhiên đã ban tặng cho tỉnh Ninh Bình với đa dạng những danh thắng đẹp, nơi đây hội t đầy đủ cả r ng núi, sông hồ, đồng bằng, đầm lầy và biển cả. Tất cả những yếu tố ấy đã tạo nên một vẻ đẹp nổi bật của vùng đất cố đô Hoa Lư v a đặc trưng, v a đa dạng, hoàn mỹ và linh hoạt. Bên cạnh những danh lam thắng cảnh nổi tiếng như Tam cốc – Bích động, Tràng An, chùa Bái Đính… Ninh Bình còn được thiên nhiên ban tặng cho hệ thống núi non trùng điệp rất lợi thế cho du lịch phát triển bên cạnh đó còn ph c v cho nền công nghiệp khai thác đá, sản xuất xi măng…, Đặc biệt là khu vực thành phố Tam Điệp với rất nhiều đồi núi trập trùng, núi đá vôi, Cao nhất ở phường Nam Sơn nơi có phòng tuyến Tam Điệp nổi tiếng là ngọn núi nằm gần đường thiên lý cổ với độ cao 153 m. Tuy nhiên nóc nhà của thành phố Tam Điệp chính là ngọn núi thuộc khu vực Quèn Thờ phía tây xã Đông Sơn với độ cao 172 m. Kỷ l c núi cao nhất Ninh Bình là đỉnh Mây Bạc với độ cao kỷ l c 648 m đã được đưa vào khai thác du lịch thể thao – leo núi. Hiện nay, bên cạnh việc bảo vệ và phát triển du lịch là việc khai thác đá. Với nguồn tài nguyên đá vôi rất phong phú, thành phố Tam Điệp là nguồn cung cấp nguyên liệu chủ yếu để phát triển các ngành công nghiệp, tiểu thủ công ngiệp như sản xuất xi măng, khai thác đá xây dựng, đá vôi ... Bởi vậy đã có nhiều cơ sở đã và đang ồ ạt khai thác đá vôi ở khu vực này. Một số vấn đề dặt ra cho cơ quan quản lí tài nguyên là tình trạng khai thác lậu và hầu hết các cơ sở khai thác thường không áp d ng đúng kĩ thuật quy định nên trong quá trình khai thác đá và sản xuất xi măng xây dựng đang thải ra nhiều khói b i và các loại chất thải gây ô nhiễm môi trường, đe dọa nghiêm trọng đến cuộc sống của người dân địa phương. Chính vì vậy tôi đã lựa chọn đề tài “Bƣớc đầu đánh giá tác động môi trƣờng của hoạt động khai thác đá trên địa bàn xã Đông Sơn, thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình “. 1 2. Mục đích, ý nghĩa của đề tài Khảo sát, đánh giá mức độ ảnh hưởng của hoạt động khai thác đá trên địa bàn xã Đông Sơn, thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình tới môi trường và sức khỏe con người t đó đưa ra những biện pháp nhằm giảm thiểu các tác động môi trường. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phương pháp liệt kê: liệt kê các vấn đề môi trường trong giai đoạn xây dựng cơ bản và trong giai đoạn khai thác đá; - Phương pháp kế th a: Kế th a các tài liệu liên quan của dự án vàcác mỏ đá đang hoạt động; - Phương pháp đánh giá nhanh: Các phương pháp đánh giá nhanh do Tổ chức Y tế thế giới (WHO) thiết lập được dựa trên cơ sở hệ số ô nhiễm nhằm ước tính tải lượng các chất ô nhiễm sinh ra khi thực hiện dự án. - Phương pháp so sánh: Dùng để đánh giá tác động trên cơ sở các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường Việt Nam TCVN – 1998, TCVN – 2005, QCVN - 2008, QCVN - 2009, 2010…. - Phương pháp điều tra khảo sát thực địa: phương pháp nhằm xác định các vị trí đo đạc và lấy mẫu các thông số môi trường ph c v cho việc phân tích đánh giá hiện trạng môi trường khu vực dự án. + Khảo sát vị trí địa lý dự án; + Khảo sát hiện trạng tự nhiên - kinh tế xã hội trong phạm vi dự án và khu vực xung quanh dự án; + Lấy và phân tích mẫu không khí khu vực dự án: + Lấy và phân tích mẫu nước - Phương pháp thống kê: phương pháp này nhằm thu thập và xử lý số liệu thủy văn và kinh tế xã hội tại khu vực dự án. - Phương pháp phân tích tổng hợp: phân tích, tổng hợp các tác động của dự án đến các thành phần môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội khu vực thực hiện dự án. 2 4. Ý nghĩa khoa học của đề tài. + ĐTM khuyến khích công tác Quy hoạch tốt hơn và giúp cho dự án hoạt động hiệu quả hơn. + ĐTM có thế tiết kiệm được thời gian và tiền của trong thời hạn phát triển lâu dài. Qua các nhân tố môi trường tổng hợp, được xem xét đến trong quá trình ra quyết định ở giai đoạn quy hoạch của các cơ sở, địa phương và Chính phủ sẽ tránh được những chi phí không cần thiết, tránh được những hoạt động sai lầm mà hậu hoạ của nó phải khắc ph c một cách rất tốn kém trong tương lai. + ĐTM giúp cho Nhà nước, các cơ sở và cộng đồng có mối liên hệ chặt chẽ hơn. Các đóng góp của cộng đồng trước khi dự án được đầu tư, đảm bảo hiệu quả đầu tư dược nâng cao, góp phần cho sự phát triển thịnh vượng chung trong tương lai. Thông qua các kiến nghị của ĐTM, việc sử d ng tài nguyên sẽ thận trọng hơn và giảm được sự đe dọa của suy thoái môi trường đến sức khỏe con người và hệ sinh thái. 3 Chƣơng I TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 Cơ sở pháp lí Văn bản luật - Luật bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã họi chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng11 năm 2005. - Luật khoáng sản số 60/2010/QH12 đã được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XII thông qua ngày 17/11/2010. - Luật tài nguyên nước đã được nước Cộng hòa XHCN Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 20/5/1998. - Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn đã được Quốc hội được nước Cộng hòa XHCN Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/6/2006. -Luật giao thông đường bộ số 26/2001/QH10 ngày 29/6/2001. - Luật xây dựng đã được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam khóa XI, kì họp thứ 4thông qua ngày 26/11/2003. - Luật Lao động đã được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam khóa IX, kì họp thứ 5thông qua ngày 23/6/1994. Nghị định - Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 9 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản. - Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lươc, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường. - Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 cuả Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. - Nghị định số 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ về việc quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử d ng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước. - Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/4/2011 của bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lí chất thải nguy hại. 4 - Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của bộ Xây dựng ban hành hướng dẫn một số điều của nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản lí chất thải rắn. - Thông tư số 02/2009TT-BTNMT ngày 19/3/2009 của bộ Tài nguyên và Môi trường quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải của nguồn nước. Các quyết định, văn bản khác + Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Điều chỉnh bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử d ng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020. + Quyết định số 957/QĐ - BXD ngày 29/9/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức chi phí lập dự án và thiết kế xây dựng công trình. + Quyết định số 71/2008/QĐ - TTg ngày 29/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về ký quỹ cải tạo, ph c hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản. + Quyết định số 152/2008/QĐ - TTg ngày 28/11/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử d ng khoáng sản làm vật liệu xây dựng đến năm 2020 + Quyết định số 38/2005/QĐ - BNN ngày 07 tháng 7 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành định mức kinh tế kỹ thuật trồng r ng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh r ng và bảo vệ r ng. 1.2. Tổng quan về đánh giá tác động môi trƣờng (ĐTM) 1.2.1. Định nghĩa về ĐTM [4] - ĐTM được định nghĩa là sự xác định, đánh giá các tác động ( hoặc ảnh hưởng) có thể xảy ra của các dự án, các quy hoạch phát triển hoặc của các quy định, pháp luật liên quan tới môi trường. M c tiêu của ĐTM trước hết là khuyến khích việc xem xét các khía cạnh môi trường trong việc lập quy hoạch hoặc ra quyết định đối với các dự án, các hoạt động phát triển để có thể lựa chọn, thực thi dự án hoạt động có lợi cho môi trường hơn. 5 - ĐTM là quá trình xác định khả năng ảnh hưởng đến môi trường xã hội và c thể là đến sức khỏe con người. - T đó đánh giá tác động đến các thành phần môi trường: vật lí, sinh học, kinh tếxã hội nhằm giúp cho việc ra quyết định một cách hợp lí và logic. - ĐTM còn cố gắng đưa ra nhiều biện pháp, nhằm giảm bớt những tác động có hại, kể cả việc áp d ng các biện pháp thay thế. 1.2.2. Trình tự thực hiện ĐTM [4] 1.2.2.1. Lược duyệt Bước lược duyệt thường do các cơ quan, cá nhân sau đây thực hiện: - Chính phủ - Chủ dự án - Cấp có thẩm quyền ra quyết định Quá trình lược duyệt Bước 1: Kiểm tra danh m c của dự án Bước 2: Kiểm tra điểm đặt dự án có vào vùng phải đánh giá tác động môi trường hay không. Bước 3: Tham khảo sách hướng dẫn đánh giá tác động môi trường. Bước 4: Thu thập thông tin các loại Bước 5: Lập danh m c câu hỏi lược duyệt Bước 6: Lập văn bản lược duyệt. 1.2.2.2. Xác định mức độ, phạm vi đánh giá Các hoạt động của bước xác định mức độ, phạm vi tác động: 1. Xem xét dự án và vị trí đề xác định các tác động 2. Nhận xét các khả năng thay thế 3. Chọn ra các tác động đáng kể nhất 4. Soạn văn bản nháp 5. Lấy ý kiến về văn bản pháp luật 6. Hoàn thiện và kết thúc. 1.2.2.3. Lập đề cương, tham khảo ý kiến và chuẩn bị tài liệu 6 1.2.2.4. Phân tích, đánh giá tác động môi trường - Các nguồn tác động - Xác định các biến đổi môi trường - Phân tích, dự báo các tác động c thể. 1.2.2.5. Biện pháp giảm thiểu và quản lí tác động 1.2.2.6. Lập báo cáo ĐTM 1.3. Giới thiệu về một dự án khai thác đá 1.3.1. Vị trí địa lí của dự án [10] - Thuộc xã Đông Sơn, thành phố Tam Điệp, tỉnh Ninh Bình có diện tích khoảng 10ha. 1.3.2. Nội dung chủ yếu của dự án 1.3.2.1. Khối lƣợng và quy mô các hạng mục của dự án [9] Mặt bằng sân công nghiệp bao gồm: Mặt bằng khu văn phòng và trạm nghiền đá được bố trí trên khu đất tương đối bằng phẳng nằm phía Bắc khai trường mỏ có diện tích chiếm đất khoảng 2 ha. Trên mặt bằng khu văn phòng và trạm nghiền đá bố trí các công trình sau: - Khu văn phòng sinh hoạt +Khu điều hành và sinh hoạt: S = 5.000 m2 Mặt bằng khu vực được san gạt, cao tr ng 6,3m bao gồm các hạng m c công trình sau: + Nhà làm việc và giao ca: S = 189 m2. + Gara ô tô – xư máy S = 72 m2 + Nhà ở CBCNV S = 162m2 + Nhà ăn S = 140m2 + Nhà xưởng sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị S = 184,5m2 + Nhà bảo vệ S = 9m2 Mặt bằng khu chế biến Khu vực chế biến được xây dựng trên cao 6m, với diện tích 15.000m2 bao gồm: một dây chuyền chế biến đá làm vật liệu xây dựng được đặt bên cạnh khu văn phòng, 7 nằm ở phía bắc khai trường. + Bãi chứa đã thành phẩm 1500m2 + Hồ xử lí nước 1200m2 +Giếng khoan và hệ thống xử lí nước sinh hoạt 1.3.2.2. Thoát nƣớc mặt và các công trình bảo vệ mặt bằng [9] Lượng nước mưa rơi trên diện tích 9,7773ha đã được tính toán ở phần đại chất có lượng nước mưa trung bình trong năm khoảng 268.000m3 Để tháo khô lượng nước chảy vào mỏ, biện pháp tốt nhất là bố trí hợp lí công trình khai thác mỏ và cần có mương thoát nước nối liền đáy công trình khai thác với dòng chảy trên mặt ở địa hình trũng thấp ra hệ thống hồ láng,tại đây các cặn và vật chất cứng được lắng đọng, sau đó nước lọc được cho thoát ra hệ thống thoát nước chung của vùng. Để thoát nước khai trường ra khu vực chung đảm bảo tiêu chí môi trường cần tạo hố lắng xử lý nước trước khi hòa với mạng thoát nước khu vực. Trạm nghiền sàng đá không rửa sản phẩm. Việc xây dựng hồ lắng chủ yếu để thu nước mưa chảy t khu vực khai thác và trạm nghiền sàng có mang theo bột b i. Hồ lắng được xây dựng phía Đông Bắc khai trường. Hồ lắng được xây dựng có 2 ngăn: ngăn thu nước bẩn (30m x 40m) và lắng (gọi là lắng thô), ngăn nước trong đạt tiêu chuẩn để dẫn ra ngoài (30m x 40m), độ sâu trung bình của 2 hồ lắng khoảng 1,5 m. 1.3.2.3. Mô tả biện pháp, khối lƣợng thi công các công trình của dự án [10] Toàn bộ mỏ trong suốt quá trình khai thác t mức +7m xuống mức +6m sử d ng máy khoan có đường kính mũi khoan > 100mm khoan tạo lỗ để nạp thuốc nổ mìn. Đá sau khi được làm tơi bằng nổ mìn được máy xúc có dung tích gầu 1,2m3 xúc trực tiếp đá lên ô tô có trọng tải 15 tấn chuyển về trạm nghiền sàng. Sử d ng máy ủi có công suất > 200CV để hỗ trợ cho máy xúc trong quá trình khai thác. Công tác chuẩn bị đá, khoan nổ mìn Công tác khoan- nổ mìn, chuẩn bị đất đá tại mỏ bao gồm : - Khoan nổ mìn khi khai thác (nổ mìn lần 1) - Khoan nổ mìn phá đá quá cỡ (nổ mìn làn 2) 8 Khoan phá đá quá cỡ có thề thực hiện bằng búa khoan con, hoặc máy xúc có trang bị đầu đập để thực hiện công tác phá đá quá cỡ. Khâu khoan nổ mìn khi khai thác là nổ mìn tơi v n là đối tượng để tính toán cho công tác nổ mìn tại mỏ. Phƣơng pháp và phƣơng tiện nổ Để đảm bỏa chất lượng đập vỡ đất đá nổ mìn (giảm tỉ lệ đá quá cỡ) chọn sơ đồ bố trí mạng lưới lỗ khoan theo mạng tam giác đều mà cạnh là khoảng cách giữa các lỗ khoan. Đồng thời để giảm chi phí nổ mìn, dự kiến áp d ng phương pháp nổ mìn điện. Sơ đồ đấu ghép mạng nổ theo sơ đồ nối tiếp- song song và nổ vi sai qua hàng dãn nổ bằng dây nổ. Thuốc nổ sử d ng là thuốc nổ ANFO nhũ tương ở dạng hạt hoặc dạng bột và mồi nổ nổ VE-05. Công tác xúc bóc trên khai trƣờng Công tác xúc bốc đá tại chân tuyến hàng năm là 150.000 m3/năm tương ứng 195/000 m3/năm khối đá nở rời. Bảng 1.1: Thống số kỹ thuật của máy xúc Stt Nội dung các đơn vị Giá trị thông số m3 1 Dung tich gầu 2 Chiều cao xúc M 1,2 11,0 lớn nhất 3 Chiều sâu xúc M 7,3 lớn nhất 4 Chiều cao dỡ M 7,4 tải 5 Bán kính xúc M trên mức đặt thiết bị 9 11,2 6 Chiều cao điểm M 9,3 tựa tay gầu 7 Công suất động Kw 213 cơ 8 Trọng lượng Kg 48.040 làm việc Khối lƣợng thi công các công trình của dự án. - Tổng trữ lượng địa chất: Cấp 121 tính đến cost +6 là: 3.413.244 m3 - Trữ lượng công nghiệp: Cấp121 tính đến cost +6 trở lên là: 2.920.828 m3 1.3.2.4. Công nghệ sản xuất vận hành [10] Toàn bộ mỏ trong suốt quá trình khai thác t mức +70m xuống mức +6 sử d ng máy khoan có đường kính mũi khoan > 100mm khoan tạo lỗ để nạp thuốc nổ mìn. Đá sau khi được làm tơi bằng nổ mìn được máy xúc có dung tích gầu 1,2m3 xúc trực tiếp đá lên ô tô có trọng tải 15 tấn chuyển về trạm nghiền sàng. Sử d ng máy ủi có công suất > 200CV để hỗ trợ cho máy xúc trong quá trình khai thác. Sơ đồ dây chuyền công nghệ khai thác 10 Mỏ Khoan, nổ mìn Khai thác lớp bằng Xúc bốc Ô tô tự đổ Trạm nghiền sàng Biên giới, trữ lƣợng khai trƣờng a) Biên giới khai thác Khi xác định biên giới mỏ, thiết kế dựa vào các căn cứ sau: - Diện tích mỏ được cấp phép thăm dò và khai thác; - Khai thác lấy ở trữ lượng cấp 121; - Đáy mỏ có cao độ +6m; - Cường độ kháng nén ở trạng thaid bão hoad n: trung bình 890kg/cm2, tương đương với độ cứng trung bình 8,9 theo thang chia của Protodiakonop. b) Trữ lượng trong biên giới khai trường Trữ lượng trong biên giới khai trường được tính trên cơ sở trữ lượng địa chất tr đi hệ số hang động, phần bờ mỏ và tổn thất trong quá trình khai thác vận tải Tính theo phương pháp bình đồ phân tầng chiều cao giữa 2 tầng tính trữ lượng là 10m đối với lớp bằng. +Tổng trữ lượng địa chất: Cấp 121 tính đến cost +6 là: 3.413.244 m3 + Trữ lượng công nghiệp: Cấp 121 tính đến cost +6 trở lên là: 2.920.828m3 Chế độ làm việc- công suất – tuổi thọ 11 a) Chế độ làm việc Chế độ làm việc của mỏ tuân theo chế độ ban hành của Nhà nước, c thể quy định như sau: - Đối với khai trường khai thác: Ngày làm việc 1 ca; Thườu gian làm việc 1 ca 8h; Số ngày làm việc trong năm 250 ngày. - Đối với xưởng chế biến đá, trạm đập nghiền đá vật liệu xây dựng Ngày làm việc 2 ca; Thời gian làm việc trong ca là 8h; Số ngày làm việc trong năm là 300 ngày - Đối với hành chính, nghiệp v : Nghỉ chủ nhật 52 ngày lễ, tết 13 ngày, số ngày làm việc trong năm là 300 ngày. b) Công suất mỏ Công suất đá nguyên khai của mỏ được xác định trên cơ sở: - Trữ lượng đá làm VLXD thông thường đã được hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản phê duyệt; - Kế hoạch sản xuất kinh doanh, năng lực hiện tại của công ty Cổ phần vật liệu và xây lắp Tam Điệp và nhu cầu của thị trường địa phương cũng nhu nhu cầu của thị trường các tỉnh lân cận. Dự án chọn công suất khai thác mỏ như sau: Công suất đá nguyên khai A = 150.000m3/năm đá vật liệu xây dựng. c)Tuổi thọ mỏ Tuổi thọ của mỏ được xác định theo công thức: Tuổi thọ mỏ: T= tsx+ txd +tc , năm Trong đó: tsx: Thời gian mỏ đạt công suất 150.000m3/năm; tsx= 19 năm txd:Thời gian xây dựng cơ bản mỏ: 1 năm; tc: Thời gian khai thác hết biên giới mỏ và đóng cửa mỏ ph c hồi môi trường 1 12 năm; Vậy tuổi thọ mỏ là: T = 1+19+1= 21 năm Mở mỏ, trình tự và hệ thống khai thác Vị trí mở mỏ Vị trí mở mỏ được xác định tại mức +70 trung tâm mỏ phía Tây Nam của khu chế biến. Phƣơng án mở mỏ Nội dung của công tác mở mỏ bao gồm: + Tuyến đường vận chuyển ô tô Các thông số cơ bản của tuyến dường như sau: Chiều rộng nền đường: 7m Độ dốc dọc tuyến đường: i< 12% + Bạt đỉnh t Cost +92 xuống Cót +70 để tạo diện khai thác ban đầu. Kế hoạch khai thác [11] Kế hoạch khai thác được xác lập trên cơ sở sản lượng thiết kế khai thác đá hàng năm, trữ lượng đã phân bố trên các tầng, các lớp khấu và trình tự khai thác đã chọn. Chi tiết ở bảng kế hoạch khai thác: 13
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng