Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Bùi thị hạnh

.DOC
94
322
97

Mô tả:

Đánh giá hoạt động đầu tư phát triển tại công ty cổ phần khoáng sản Bắc Kạn- chi nhánh Thái Nguyên
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ & QTKD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA KINH TẾ Độc lập- Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên sinh viên: Bùi Thị Hạnh Lớp: K5 – KTĐTB Tên đề tài khóa luận tốt nghiệp: “ Đánh giá hoạt động đầu tư phát triển tại công ty cổ phần khoáng sản Bắc Kạn- chi nhánh Thái Nguyên ”. I. NỘI DUNG NHẬN XÉT 1.1 Tiến trình thực hiện đề tài: ………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. 1.2 Nội dung bài báo cáo: - Cơ sở lý thuyết: …………………………………………………………............ ……………………………………………………………………………………. - Các số liệu, tài liệu thực tế: ………………………………………….................. ……………………………………………………………………………………. - Phương pháp và mức độ giải quyết các vấn đề: ………………………………... ……………………………………………………………………………….. .…. 1.3 Hình thức và kết cấu của báo cáo: - Hình thức trình bày: ..…………………………………………………………... - Kết cấu của báo cáo: …………………………………………………………… 1.4 Những nhận xét khác: ……………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. II. ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM: ……………………………………………………………………………………. Thái Nguyên, ngày….tháng….năm 2012 GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN (Ký, ghi rõ họ tên) TRƯỜNG ĐH KINH TẾ & QTKD CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA KINH TẾ Độc lập- Tự do – Hạnh phúc NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN Họ và tên sinh viên: Bùi Thị Hạnh Lớp: K5 – KTĐTB Tên để tài khóa luận tốt nghiệp: “Đánh giá hoạt động đầu tư phát triển tại công ty khoáng sản Bắc Kạn- chi nhánh Thái Nguyên ”. I. NỘI DUNG NHẬN XÉT 1.1 Tiến trình thực hiện đề tài: ... …………………………...................................................................................... 1.2 Nội dung bài khóa luận: - Cơ sở lý thuyết: …………………………………………………………............ ……………………………………………………………………………………. - Các số liệu, tài liệu thực tế: …………………………………………………...... ……………………………………………………………………………………. - Phương pháp và mức độ giải quyết các vấn đề: …………………………........... ……………………………………………………………………………………. 1.3 Hình thức và kết cấu của báo cáo: - Hình thức trình bày:…………………………………………………………….. - Kết cấu của khóa luận: …………………………………………………………. 1.4 Những nhận xét khác: ……………………………………………………… II. ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM: ………………………………………………. 1. Điểm…………………………………………………………………………… 2. Câu hỏi của người phản biện…………………………………………………... Thái Nguyên, ngày….tháng….năm 2012 GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN (Ký, ghi rõ họ tên) DANH MỤC VIẾT TẮT STT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 KÍ HIỆU VIẾT TĂT NSNN CBCNV VĐT TSCĐ TSCĐ HH TSCĐ VH XDCB ĐTTC TĐTTBQ KHCN GTGT CNH-HĐH KTXH VLXD NỘI DUNG VIÊT TẮT Ngân sách nhà nước Cán bộ công nhân viên Vốn đầu tư Tài sản cố định Tài sản cố định hữu hình Tài sản cố định vô hình Xây dựng cơ bản Đầu tư tài chính Tốc độ tăng trưởng bình quân Khoa học công nghệ Giá trị gia tăng Công nghiệp hóa- hiện đại hóa Kinh tế xã hội Vật liệu xây dựng DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ STT Bảng 01 Bảng 02 Bảng 03 Bảng 04 Bảng 05 Bảng 06 Bảng 07 Bảng 08 Bảng 09 Bảng 10 Bảng 11 Bảng 12 Bảng 13 Bảng 14 Bảng 15 Bảng 16 Bảng 17 Bảng 18 Bảng 19 Bảng 20 Bảng 21 Biểu đồ 01 Biểu đồ 02 Biểu đồ 03 Biểu đồ 04 Sơ đồ 01 Sơ đồ 02 Nội dung Trang Một số chỉ tiêu tài chính của công ty 3 năm 2009-2011 47 Tổng hợp nguồn vốn đầu tư trong ba năm 2009-2012 49 Khối lượng vốn đầu tư thực hiện của công ty 51 Tình hình thực hiện đầu tư vào TSCĐ trong ba năm 2009-2011 53 Tình hình thực hiện vốn đầu tư XDCB trong ba năm 2009-2011 53 Cơ cấu vốn đầu tư vào TSCĐ 54 TSCĐ, đầu tư tài chính và chi phí XDCB 56 Tỷ suất đầu tư chung và đầu tư vào tài sản cố định 56 Cơ cấu vốn đầu tư Khoa học công nghệ 58 Chi phí cho hoạt động đầu tư phát triển nguồn nhân lực 60 Sản lượng chì, kẽm tăng thêm so với VĐT 63 Doanh thu tăng thêm so với VĐT 64 Lợi nhuận tăng thêm so với VĐT 64 Tỷ suất sinh lời vốn lưu động và vốn cố định 65 Kế hoạch trả nợ vay của công ty cổ phần khoáng sản Bắc Kạn66 chi nhánh Thái Nguyên Hệ số huy động TSCĐ 67 Mức đóng góp vào NSNN của công ty so với VĐT 70 71 Thu nhập của CBCNV tăng thêm so với VĐT Chỉ tiêu sản lượng khai thác giai đoạn 2012-2016 78 Kế hoạch khai thác chì, kẽm của công ty giai đoạn 2012-2016 78 Kế hoạch đầu tư giai đoạn 2012- 2016 79 Cơ cấu vốn đầu tư phát triển năm 2009- 2011 51 Tỷ trọng cơ cấu vốn đầu tư vào TSCĐ 55 Tỷ trọng cơ cấu vốn đầu tư vào KHCN 58 Cơ cấu đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực 61 Nội dung đầu tư phát triển trong doanh nghiệp 11 Vai trò của ngành khoáng sản với nền kinh tế quốc dân 36 LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là một cơ hội quý báu để em có điều kiện tiếp xúc với những hoạt động sản xuất, kinh doanh thực tế của các doanh nghiệp. Đây cũng là đợt tập duyệt quan trọng cho em trong việc hệ thống hóa lại các kiến thức lý thuyết đã được học vào thực tế, đồng thời nâng cao kỹ năng làm việc, làm tiền đề cho công việc của em sau này. Với ý nghĩa đó, việc thực hiện khóa luận là rất cần thiết và bổ ích cho cá nhân em và toàn thể các bạn sinh viên. Được sự đồng ý của khoa kinh tế - trường đại học kinh tế và quản trị kinh doanh, của thầy giáo hướng dẫn và công ty cổ phần khoáng sản Bắc Kạn- chi nhánh Thái Nguyên, em đã có đợt thực tập rất bổ ích và hiệu quả tại công ty. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã giúp đỡ em trong đợt thực tập tốt nghiệp vừa qua, giúp em giải đáp những vướng mắc trong thủ tục, giúp em vượt qua nhiều khó khăn, bỡ ngỡ khi tiếp xúc với công việc thực tế của doanh nghiệp, giúp em trong quá trình vận dụng lý thuyết vào thực tế kinh doanh và tạo điều kiện thuận lợi cho em thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Em xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị, các cô chú và toàn thể ban lãnh đạo công ty khoáng sản Bắc Kạn- chi nhánh Thái Nguyên đã nhiệt tình giúp đỡ em trong thời gian em thực tập tại công ty, đặc biệt là các anh chị phòng kế toán của công ty, nơi em trực tiếp được tiếp cận với doanh nghiệp. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy giáo hướng dẫn Th.s Nguyễn Văn Công, người đã luôn tận tình giúp đỡ, chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. Do thời gian và phạm vi nghiên cứu có hạn cũng như kiến thức còn nhiều hạn chế, bước đầu bỡ ngỡ nên bài viết của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong được sự đóng góp ý kiến quý báu của các thầy, cô và các bạn để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên ngày 7 tháng 5 năm 2012 Sinh viên Bùi Thị Hạnh MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 1.Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .....................................................................1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................2 3.1 Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................2 3.2 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................2 3.3 Nội dung .....................................................................................................2 4. Bố cục đề tài .....................................................................................................2 Chương 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÂU TƯ PHÁT TRIỂN TRONG DOANH NGHIỆP .................................................................3 1.1 Cơ sở lý luận .................................................................................................3 1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp ........................................................................3 1.1.2 Đầu tư phát triển trong doanh nghiệp ...................................................4 1.1.2.1 Khái niệm đầu tư phát triển trong doanh nghiệp .............................4 1.1.2.2 Vốn đầu tư và nguồn hình thành vốn đầu tư phát triển ...................4 1.1.2.3 Đặc điểm đầu tư phát triển trong doanh nghiệp ..............................8 1.1.2.4 Nội dung đầu tư phát triển trong doanh nghiệp .............................10 1.1.2.5 Vai trò của đầu tư phát triển trong doanh nghiệp ......................20 1.1.3 Kết quả của hoạt động đầu tư phát triển .............................................20 1.1.3.1 Khối lượng vốn đầu tư thực hiện ....................................................21 1.1.3.2 1.1.4 Tài sản cố định huy động và năng lực sản xuất phục vụ thêm ...22 Hiệu quả của hoạt động đầu tư phát triển ......................................23 1.1.4.1 Khái niệm .......................................................................................23 1.1.4.2 Phân loại ........................................................................................23 1.1.4.3 Phương pháp xác định hiệu quả đầu tư phát triển trong doanh nghiệp .........................................................................................................23 1.1.4.4 Một số yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả đầu tư sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp .....................................................................................28 1.2 Cơ sở thực tiễn ............................................................................................33 1.2.1 Tổng quan ngành khoáng sản .............................................................33 1.2.1.1 Đặc điểm chung của ngành khoáng sản .........................................33 1.2.1.2 Vai trò và vị trí ngành khai thác khoáng sản trong nền kinh tế quốc dân ..............................................................................................................34 1.2.2 Đầu tư phát triển đối với hoạt động khai thác khoáng sản ................36 1.2.2.1 Sự cần thiết phải đầu tư trong lĩnh vực khai thác khoáng sản .......36 1.2.2.2 Nội dung đầu tư đối với hoạt động khai thác khoáng sản...............37 Chương 2 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN KHOÁNG SẢN BẮC KẠN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................41 2.1 Khái quát chung về công ty cổ phần khoáng sản Bắc Kạn- chi nhánh Thái Nguyên ......................................................................................................41 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .....................................................41 2.1.2 Đặc điểm tổ chức của bộ máy quản lý .................................................42 2.1.3 Chức năng và quyền hạn của bộ máy quản lý ....................................43 2.1.4 Năng lực và khả năng hoạt động sản xuất của công ty ......................45 2. 2 Phương pháp nghiên cứu của đề tài ........................................................45 2.2.1 Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử .........................45 2.2.2 Phương pháp thống kê .........................................................................45 2.2.3 Phương pháp so sánh ...........................................................................45 2.2.4 Phương pháp thu thập số liệu ..............................................................46 Chương 3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHOÁNG SẢN BẮC KẠN – CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN .............................................................................................................................47 3.1 Thực trạng đầu tư phát triển tại công ty cổ phần khoáng sản Bắc Kạnchi nhánh Thái Nguyên trong ba năm 2009- 2011 .........................................47 3.1.1 Thực trạng đầu tư phát triển tại công ty .............................................47 3.1.1.1 Nguồn hình thành vốn đầu tư phát triển của công ty .....................49 3.1.1.2 Thực trạng đầu tư phát triển theo nội dung đầu tư ........................50 3.1.2 Đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư phát triển của công ty cổ phần khoáng sản Bắc Kạn- chi nhánh Thái Nguyên năm 2009- 2011 ................62 3.1.2.1 Hiệu quả tài chính ..........................................................................62 3.1.2.2 Hiệu quả kinh tế - xã hội ................................................................68 3.1.3 Những thành tích, hạn chế còn tồn tại ...............................................71 3.2 Giải pháp của vấn đề nghiên cứu ..............................................................76 3.2.1 Định hướng phát triển của công ty thời gian tới ................................76 3.2.1.1 Tầm nhìn của công ty cổ phần khoáng sản Bắc Kạn- chi nhánh Thái Nguyên ...............................................................................................76 3.2.1.2 Mục tiêu chiến lược của công ty giai đoạn 2012-2016 ..................77 3.2.1.3 Mục tiêu cụ thể của công ty ............................................................78 3.2.1.4 Kế hoạch đầu tư giai đoạn 2012-2016 ...........................................79 3.2.2 Một số giải pháp nhằm tiếp tục nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển của công ty trong thời gian tới ......................................................................79 3.2.2.1 Giải pháp huy động nguồn lực .......................................................79 3.2.2.2 Giải pháp tìm kiếm thị trường đầu ra ............................................82 3.2.2.3 Giải pháp nâng cao năng suất lao động .......................................83 KẾT LUẬN .......................................................................................................84 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................85 MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, với vị trí của các doanh nghiệp đang ngày càng được khẳng định thì hoạt động đầu tư phát triển là vấn đề đáng được quan tâm hàng đầu. Trong thời gian qua, đầu tư phát triển trong doanh nghiệp đã đạt những kết quả to lớn, đưa nền kinh tế tiến thêm những bước vững chắc trên con đường công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Cùng với sự hoạt động của doanh nghiệp trong và ngoài nước thì sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng gay gắt, để duy trì và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh buộc các doanh nghiệp phải phát huy triệt để mọi tiềm lực, mọi thế mạnh sẵn có của mình nhằm tạo lợi thế cho doanh nghiệp. Chỉ có như vậy mới đảm bảo cho doanh nghiệp đứng vững trong cạnh tranh. Muốn thực hiện mục tiêu này, yêu cầu khách quan đối với mỗi doanh nghiệp là không ngừng tiến hành các hoạt động đầu tư phát triển nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Tuy nhiên trong bối cảnh nền kinh tế cạnh tranh gay gắt và những biến động của thị trường, vấn đề đầu tư trong mỗi doanh nghiệp nói chung và trong ngành kinh doanh khai thác khoáng sản là những nguồn lực tự nhiên nói riêng cũng khó tránh khỏi những vấn đề trong đầu tư như đầu tư không hiệu quả, đầu tư dàn trải gây đến lãng phí nguồn tài nguyên, nguồn nhân lực, hủy hoại tài nguyên môi trường. Xuất phát từ tình hình thực tế và những vấn đề đặt ra trên đây, đề tài “Đánh giá hoạt động đầu tư phát triển tại công ty cổ phần khoáng sản Bắc Kạn - chi nhánh Thái Nguyên” được lựa chọn để nghiên cứu nhằm tìm ra biện pháp tăng hiệu quả kinh tế, nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty trong việc sử dụng vốn đầu tư vào sản xuất và phát triển doanh nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Nghiên cứu hoạt động đầu tư phát triển của công ty, đánh giá hiệu quả và vai trò của vốn đầu tư đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Đưa ra những giải 1 pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư tại công ty Cổ phần khoáng sản Bắc Kạn – chi nhánh Thái Nguyên. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1 Đối tượng nghiên cứu Hoạt động đầu tư phát triển của công ty, trên cơ sở đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư của công ty cổ phần khoáng sản Bắc Kạn – chi nhánh Thái Nguyên. 3.2 Phạm vi nghiên cứu - Về thời gian: số liệu nghiên cứu được thu thập từ 2009-2011. - Về không gian: Đề tài được tiến hành tại công ty cổ phần khoáng sản Bắc Kạn – chi nhánh Thái Nguyên 3.3 Nội dung Nghiên cứu hoạt động đầu tư phát triển của công ty trên lĩnh vực khai thác tận thu khoáng sản chì, kẽm; đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển cho công ty. 4. Bố cục đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung khóa luận tốt nghiệp được bố cục thành 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lí luận chung về đầu tư phát triển trong doanh nghiệp Chương 2: Khái quát chung về công ty cổ phần khoáng sản Bắc Kạn và phương pháp nghiên cứu Chương 3: Kết quả hoạt động đầu tư phát triển tại công ty cổ phần khoáng sản Bắc Kạn – chi nhánh Thái Nguyên. 2 Chương 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÂU TƯ PHÁT TRIỂN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Cơ sở lý luận 1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp Có thể nói doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế quốc dân. Sự phát triển mạnh mẽ của mỗi tế bào tạo nên sự tăng trưởng của nền kinh tế. Chức năng của doanh nghiệp là thực hiện một số khâu của quá trình tái sản xuất xã hội, sản xuất ra sản phẩm phục vụ cho nhu cầu xã hội với những nguồn lực hiện có nhằm đáp ứng nhu cầu hàng hóa, phục vụ cho nhu cầu thị trường và quốc tế. Doanh nghiệp thực hiện đồng thời cả hoạt động sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ và hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó trên thị trường. Các doanh nghiệp đóng vai trò cung cấp, tạo ra những sản phẩm sẵn sàng đáp ứng cho nhu cầu thị trường, đồng thời lại là người cần vốn khi nó đóng vai trò quyết định thuê, mua các yếu tố đầu vào phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Trong trường hợp các doanh nghiệp có thể giữ vai trò vừa là người mua, vừa là người bán nếu có mục đích kinh doanh xác định. Vì vậy khi đưa ra khái niệm doanh nghiệp cũng có nhiều điểm khác nhau: Doanh nghiệp là một tổ chức hay là một đơn vị kinh doanh được thành lập nhằm mục đích chủ yếu là thực hiện các mục đích kinh doanh. Trong đó kinh doanh được hiểu là việc thực hiện một số hay tất cả các công đoạn của quá trình sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hay thực hiện các dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. Dưới góc độ xã hội: Doanh nghiệp được hiểu là một cộng đồng người được liên kết lại với nhau để chung hưởng những thành quả do việc sử dụng tài nguyên hiện có của doanh nghiệp. Dưới góc độ pháp luật: Doanh nghiệp được hiểu là tập thể người, được tổ chức theo hình thức nhất định, phù hợp với các quy định của pháp luật, có tài 3 khoản riêng trực tiếp sản xuất kinh doanh theo phương pháp hạch toán kinh doanh dưới quản lý nhà nước. Vậy ta có thể đưa ra kết luận chung: “ Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, được thành lập theo quy định hiện hành của pháp luật, thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh của sản phẩm, dịch vụ trên thị trường nhằm mục tiêu thu lợi nhuận, đồng thời kết hợp với mục tiêu kinh tế của xã hội”. Với khái niệm này doanh nghiệp bao gồm các mục tiêu kinh tế, xã hội. Song trong kinh doanh mục tiêu kinh tế vẫn là quyết định còn mục tiêu xã hội thường được đặt ra với các tổ chức kinh tế thuộc tổ chức nhà nước. 1.1.2 Đầu tư phát triển trong doanh nghiệp 1.1.2.1 Khái niệm đầu tư phát triển trong doanh nghiệp Đầu tư nói chung là sự hi sinh các nguồn lực ở hiện tại ( như tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động, trí tuệ…) để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được kết quả đó. Nguồn lực bỏ ra có thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động, tài sản vật chất khác. Biểu hiện bằng tiền tất cả các nguồn lực đã bỏ ra trên đây được gọi là vốn đầu tư. Đầu tư phát triển đòi hỏi rất nhiều loại nguồn lực. Theo nghĩa hẹp nguồn lực sử dụng cho đầu tư phát triển là tiền vốn. Theo nghĩa rộng, nguồn lực bao gồm cả tiền vốn, đất đai, lao động, máy móc, thiết bị, tài nguyên. Đầu tư phát triển trong các doanh nghiệp có thể hiểu là việc sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để xây dựng, sửa chữa nhà cửa và cấu trúc hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và lắp đặt chúng trên nền bệ, bồi dưỡng đào tạo nguồn nhân lực thực hiện chi phí thường xuyên gắn liền với hoạt động của các tài sản nhằm duy trì, tăng cường, mở rộng năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.2.2 Vốn đầu tư và nguồn hình thành vốn đầu tư phát triển  Khái niệm: 4 - Vốn đầu tư là biểu hiện bằng tiền của tất cả các nguồn lực đã bỏ ra để đầu tư. Nguồn lực có thể là của cải vật chất tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động và tất cả các tài sản vật chất khác. - Nguồn hình thành vốn đầu tư là phần tích lũy được thể hiện dưới dạng giá trị được chuyển hóa thành vốn đầu tư đáp ứng yêu cầu phát triển xã hội. Đây là thuật ngữ được dùng để chỉ các nguồn tập trung và phân phối vốn cho đầu tư phát triển kinh tế đáp ứng nhu cầu chung của nhà nước và xã hội. - Vốn trong xã hội phục vụ phần lớn vào việc xây dựng cơ sở phúc lợi, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ, nâng cao chất lượng và quy mô cả về bề rộng lẫn chiều sâu của các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ trong xã hội. Hai bộ phận cơ bản của vốn đầu tư là : + Vốn cố định là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác của doanh nghiệp. Vốn cố định được dùng để xây dựng công trình, mua sắm máy móc thiết bị để hình thành nên tài sản cố định của dự án đầu tư. + Vốn lưu động là biểu hiện bằng toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp. Vốn lao động bao gồm chủ yếu là dự trữ vật tư, sản xuất dở dang, vốn tiền mặt, …theo dự kiến và được dùng trong quá trình vận hành khai thác các tài sản cố định của dự án trong suốt quá trình tồn tại của dự án sau này.  Các nguồn vốn đầu tư trong doanh nghiệp: - Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp Nguồn vốn bên trong của doanh nghiệp được hình thành từ nguồn vốn góp ban đầu của doanh nghiệp, lợi nhuận không chia, phát hành cổ phiếu. + Vốn góp ban đầu của doanh nghiệp: Với doanh nghiệp nhà nước, số vốn này được lấy từ ngân sách nhà nước, và thuộc sở hữu của nhà nước. Còn đối với doanh nghiệp tư nhân, chủ doanh nghiệp phải đầu tư một số vốn ban đầu ( mức vốn được nhà nước quy định trong luật doanh nghiệp). Trong khi đó, đối với công ty cổ phần, nguồn vốn ban đầu sẽ do các cổ đông đóng góp. Mỗi cổ đông là một chủ sở hữu của công ty, họ phải chịu trách nhiệm trên số cổ phần mà họ đã đóng góp. Theo luật doanh nghiệp, muốn xin đăng kí thành lập doanh nghiệp, 5 chủ doanh nghiệp phải có một số vốn ban đầu cần thiết theo quy định của pháp luật. + Lợi nhuận không chia: Trong quá trình kinh doanh, nếu hoạt động hiệu quả thì doanh nghiệp sẽ có lãi, khoản lãi này sẽ định kì chia cho các chủ sở hữu và doanh nghiệp giữ lại một phần. Khoản lợi nhuận không chia này doanh nghiệp dùng để tái đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh và sẽ làm gia tăng vốn của doanh nghiệp. Tạo vốn bằng lợi nhuận không chia là nguồn vốn rất quan trọng vì doanh nghiệp giảm được chi phí sử dụng vốn và giảm lệ thuộc bên ngoài. Tuy nhiên, điều này chỉ thực hiện được với các doanh nghiệp đã và đang hoạt động có lãi. + Phát hành cổ phiếu: Phát hành cổ phiếu để huy động vốn cho doanh nghiệp là nguồn tài chính dài hạn quan trọng đối với doanh nghiệp. Chỉ có những doanh nghiệp có đủ điều kiện quy định của luật pháp mới được phép phát hành cổ phiếu. Uỷ ban chứng khoán nhà nước quản lý và kiểm soát rất chặt chẽ các hoạt động phát hành và giao dịch chứng khoán. Giới hạn phát hành là một quy định ràng buộc có tính pháp lí đối với mọi doanh nghiệp phát hành cổ phiếu. Lượng cổ phiếu tối đa mà công ty được phát hành một lần hoặc một số lần trong giới hạn số lượng cổ phiếu đã được cấp phép. Cổ phiếu được chia làm hai loại: cổ phiếu thông thường và cổ phiếu ưu đãi. - Phân loại + Nguồn vốn kinh doanh: hình thành các tài sản cố định và tài sản lưu động dùng vào việc kinh doanh cho doanh nghiệp. + Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản: dùng vào việc mua sắm, xây dựng, lắp đặt tài sản cố định + Các quỹ doanh nghiệp: Qũy đầu tư phát triển: dùng mở rộng hoặc đổi mới công nghệ, đào tạo, nghiên cứu. 6 Qũy dự phòng tài chính: dùng để bù đắp tổn thất, rủi ro trong kinh doanh mà không được đền bù bởi cơ quan bảo hiểm và người gây thiệt hại. Qũy dự phòng tài chính bao gồm quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ trợ cấp mất việc. + Lãi chưa phân phối: lãi của doanh nghiệp sẽ được phân chia theo định kì, nhưng trong thời gian chưa phân chia khoản tiền này thuộc nguồn vốn chủ sở hữu.  Nguồn vốn huy động ngoài doanh nghiệp Để bổ sung cho hoạt động của mình, doanh nghiệp có thể sử dụng nợ từ các nguồn: tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại và vay thông qua phát hành trái phiếu. - Nguồn vốn tín dụng ngân hàng: Vốn vay ngân hàng là nguồn vốn quan trọng nhất. không có một doanh nghiệp nào trong quá trình hoạt động kinh doanh mà không vay vốn ngân hàng. Có thể phân loại vốn vay ngân hàng như sau: + xét về mặt thời hạn: vốn tín dụng ngân hàng gồm có vốn vay dài hạn ( từ 5 năm trở lên), vốn vay trung hạn ( từ 1 đến 5 năm). Và vốn vay ngắn hạn ( dưới 1 năm). Tiêu chuẩn này sẽ thay đổi tùy thuộc vào từng quốc gia và từng ngân hàng thương mại. + Xét về tính chất và mục đích sử dụng vốn: có thể chia thành rất nhiều loại như vay đầu tư tài sản cố định, vay vốn lưu động, vay phục vụ dự án,… Ngoài ra, còn có những cách phân chia khác như xét theo ngành kinh tế, theo lĩnh vực, hoặc theo hình thức bảo đảm của khoản vay. Các doanh nghiệp muốn sử dụng nguồn vốn tín dụng ngân hàng phải đảm bảo các hạn chế về điều kiện tín dụng, chịu sự kiểm soát của ngân hàng và phải trả lãi suất tiền vay ( chi phí sử dụng vốn). Lãi suất này có thể biến động phụ thuộc vào tình hình tín dụng trên thị trường vốn trong từng thời kỳ. Nếu doanh nghiệp vay vốn với lãi suất cao quá, doanh nghiệp sẽ phải gánh chịu chi phí sử 7 dụng vốn lớn. Điều này gây khó khăn cho kinh doanh vì nó làm tăng giá thành và giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. - Nguồn vốn tín dụng thương mại: Nguồn vốn này hình thành một cách tự nhiên trong quan hệ mua bán, thương mại giữa doanh nghiệp và những người cung cấp do mua bán chịu, mua bán trả chậm hay trả góp. Đối với doanh nghiệp, nguồn vốn này chiếm một tỷ lệ đáng kể. Ưu điểm của nó là rẻ, tiện dụng và linh hoạt. Các ràng buộc cụ thể được quy định khi doanh nghiệp kí kết hợp đồng mua bán hay hợp đồng kinh tế với các đối tác. Chi phí sử dụng nguồn vốn này có thể không biểu hiện rõ ràng như khoản vốn vay của ngâng hàng dưới hình thức lãi suất vốn vay, mà có thể ẩn dưới hình thức thay đổi giá cả như trường hợp mua bán hàng hóa trả chậm hay trả góp. - Phát hành trái phiếu công ty: Trái phiếu là tên chung của các giấy vay nợ dài hạn và trung hạn. Trên thị trường tài chính nhiều nước hiện nay thường lưu hành các loại trái phiếu doanh nghiệp sau: Trái phiếu có lãi suất cố định và trái phiếu có lãi suất thay đổi. 1.1.2.3 Đặc điểm đầu tư phát triển trong doanh nghiệp Quy mô tiền vốn, vật tư, lao động cần thiết cho hoạt động đầu tư phát triển thường rất lớn. Vốn đầu tư phát triển biểu hiện bằng toàn bộ những chi phí đã chi ra để tạo ra năng lực sản xuất ( tăng thêm tài sản cố định và tài sản lưu động) và các khoản đầu tư phát triển khác. Trên phạm vi nền kinh tế, vốn đầu tư phát triển bao gồm : vốn đầu tư cho tài sản cố định, vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn lưu động bổ sung và vốn đầu tư phát triển khác. Trong đó vốn đầu tư xây dựng cơ bản là quan trọng nhất. Đó là những chi phí bằng tiền để xây dựng mới, mở rộng, xây dựng lại hay là khôi phục năng lực sản xuất của tài sản cố định trong nền kinh tế. Quy mô các dự án đầu tư có lớn hay không thể hiện ở nguồn vốn đầu tư. 8 Mặt khác, các dự án đầu tư của doanh nghiệp cũng cần một số lượng lao động nhất định. Thời kỳ đầu tư kéo dài. Thời kỳ đầu tư tính từ khi khởi công thực hiện dự án đến khi hoàn thành dự án đưa vào hoạt động. Nhiều công trình đầu tư phát triển có thời gian đầu tư kéo dài hàng chục năm. Thời gian thực hiện các dự án đầu tư trong doanh nghiệp dài kéo theo sự ảnh hưởng đến tiến độ nghiệm thu công trình và đưa vào sử dụng, do đó có thể làm giảm hiệu quả đầu tư, thời gian thu hồi vốn chậm. Thời gian đầu tư càng dài thì rủi ro cũng như chi phí đầu tư lại càng lớn, hơn nữa, nó còn ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Do vốn lớn nằm khê đọng trong suốt quá trình thực hiện đầu tư nên để nâng cao hiệu quả vốn đầu tư, cần tiến hành phân kỳ đầu tư, bố trí các nguồn lực tập trung hoàn thành dứt điểm từng hạng mục công trình, quản lý chặt chẽ tiến độ kế hoạch vốn đầu tư, khắc phục tình trạng thiếu nợ vốn, nợ đọng vốn đầu tư xây dựng cơ bản nhằm hạn chế thấp nhất những mặt tiêu cực có thể xảy ra trong thời kỳ đầu tư. Thời gian vận hành các kết quả đầu tư kéo dài. Thời gian vận hành các kết quả đầu tư tính từ khi đưa công trình vào hoạt động cho đến khi hết thời hạn sử dụng và đào thải công trình thường là vài năm, có thể là hàng chục năm và có nhiều trường hợp là vĩnh viễn. Trong quá trình vận hành các kết quả của đầu tư phát triển chịu tác động cả 2 mặt, tích cực và tiêu cực của nhiều yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội,…Do đó, yêu cầu đặt ra đối với công tác đầu tư là rất lớn, nhất là về công tác dự báo về cung cầu thị trường sản phẩm đầu tư trong tương lai, quản lý tốt quá trình vận hành, nhanh chóng đưa thành quả đầu tư vào sử dụng, hoạt động tối đa công suất để nhanh chóng thu hồi vốn, tránh hao mòn vô hình, chú ý đến cả độ trễ thời gian trong đầu tư. Đây là đặc điểm có ảnh hưởng rất lớn đến công tác quản lý hoạt động đầu tư. Các thành quả của hoạt động đầu tư phát triển là các công trình xây dựng thường phát huy tác dụng ở ngay tại nơi nó đã được tạo dựng nên. Do đó, quá trình thực hiện đầu tư cũng như thời kỳ vận hành các kết quả đầu tư chịu 9 ảnh hưởng lớn của các nhân tố về tự nhiên, kinh tế, xã hội vùng. Các điều kiện tự nhiên của vùng như khí hậu, đất đai…có tác động rất lớn trong việc thi công, khai thác, vận hành các kết quả đầu tư. Đối với các công trình xây dựng, điều kiện về địa chất ảnh hưởng rất lớn không chỉ trong thi công mà cả trong giai đoan đưa công trình vào sử dụng, nếu nó không ổn định sẽ làm giảm tuổi thọ cũng như chất lượng công trình. Tình hình phát triển kinh tế của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới việc ra quyết định và quy mô vốn đầu tư. Ngoài ra, môi trường xã hội cũng ảnh hưởng đến việc thực hiện các dự án đầu tư trong doanh nghiệp. Đầu tư phát triển có độ rủi ro cao. Mọi kết quả và hiệu quả của quá trình thực hiện đầu tư chịu nhiều ảnh hưởng của yếu tố không ổn định theo thời gian và điều kiện địa lý của không gian. Do qui mô vốn đầu tư lớn, thời kỳ đầu tư kéo dài và thời gian vận hành các kết quả đầu tư cũng kéo dài nên mức độ rủi ro của hoạt động đầu tư phát triển thường cao, nhiều vấn đề phát sinh ngoài dự kiến buộc các nhà quản lý và chủ đầu tư cần phải có khả năng nhận diện rủi ro cũng như có biện pháp khắc phục kịp thời. Để quản lý hoạt động đầu tư có hiệu quả trước hết cần nhận diện rủi ro. Rủi ro trong đầu tư do nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân chủ quan và các nguyên nhân khách quan. Có rất nhiều rủi ro trong hoạt động đầu tư, các rủi ro về thời tiết, ví dụ như trong quá trình đầu tư gặp mưa bão, lũ lụt…làm cho các hoạt động thi công công trình đều phải dừng lại, ảnh hưởng rất lớn đến tiến độ và hiệu quả đầu tư. Các rủi ro về thị trường như giá cả, cung cầu, các yếu tố đầu vào và sản phẩm đầu ra thay đổi. Ngoài ra quá trình đầu tư còn có thể gặp rủi ro do các điều kiện chính trị xã hội không ổn định. Khi đã nhận diện được các rủi ro, nhà đầu tư cần xây dựng các biện pháp phòng chống rủi ro phù hợp với từng loại rủi ro nhằm hạn chế thấp nhất tác động tiêu cực của nó đến hoạt động đầu tư. 1.1.2.4 Nội dung đầu tư phát triển trong doanh nghiệp 10 ĐT vào TSCĐ và XDCB Đầu tư phát triển nguồn nhân lực Đầu tư phát triển trong doanh nghiệp Đầu tư vào các hoạt động KHCN Sơ đồ 01: Nội dung đầu tư phát triển trong doanh nghiệp a. Đầu tư vào tài sản cố định Tài sản của công ty bao gồm: tài sản cố định hữu hình, tài sản vô hình; các khoản đầu tư tài chính dài hạn; chi phí xây dựng cơ bản dở dang và các khoản ký cược, kí quỹ dài hạn); tài sản lưu động ( tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn; các khoản phải thu; hàng tồn kho; tài sản lưu động khác và chi cho sự nghiệp) mà công ty có quyên chiếm hữu sử dụng S và định đoạt theo quy định của pháp luật. Hoạt động đầu tư vào tài sản cố định bao gồm: xây lắp và mua sắm máy móc thiết bị. Trong doanh nghiệp, đặc biệt doanh nghiệpS’sản xuất kinh doanh, để các hoạt động diễn ra bình thường đều cần xây dựng nhà xưởng, kho tàng, các §T vµo công trình kiến trúc, mua và lắp đặt trên nền bệ các máy móc thiết bị…Hoạt MMTB, DCCN, csë htÇng 11
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan