Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Bt_nhtm__may._13__2011_

.PDF
17
556
96

Mô tả:

cac dang bai tap ve NHTM
NV NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI I. 2011 BÀI KIỂM TRA (cộng quá trình) Bài 1: (4điểm) Có thông tin giao dịch về tài khoản tiền gửi thanh toán của 1 KH như sau: Ngày Diễn giải Số tiền Số dư đầu kỳ 2.000.000.000 08/8/07 Thu tiền bán hàng khách hàng C 291.132.000 11/8/07 Trả tiền cho KH B 355.060.000 14/8/07 Trả tiền thu mua NVL 357.104.000 14/08/07 Thu nơ cty A 130.123.000 22/8/07 Trả người bán 534.216.000 22/8/07 Trả tiền điện thoại, điện, nước 25.000.000 22/8/07 Chi thưởng giữa năm 150.000.000 26/8/07 Chi thưởng đợt 2 52.534.000 03/09/07 Thu tiền bán hàng 200.200.000 09/9/07 Thu tiền bán hàng KH C 150.000.000 18/9/07 Trả lương T08/07 cho nhân viên 289.000.000 21/9/07 Các chi phí khác 10.000.000 26/9/07 Bán hàng thu tiền 4.123.567.000 Từ 27/09 đến hết tháng 9 không có giao dịch phát sinh Yêu cầu: Biết rằng ngân hàng tính lãi vào cuối ngày 28 hàng tháng, lãi suất tiền gửi thanh toán 0,25%/tháng, hãy tính tiền lãi thanh toán tháng 08 và 09 mà khách hàng trên nhận được. Giải: Ngày 29/7 – 7/8 8/8 – 10/8 11/8 – 13/8 14/8 – 21/8 22/8 – 25/8 26/8 – 28/8 29/8 – 2/9 3/9 – 8/9 9/9 – 17/9 18/9 – 20/9 21/9 – 25/9 26/9 – 28/9 Số tiền Số ngày Tích số 2.000.000.000 10 20.000.000.000 2.291.132.000 3 6.873.396.000 1.936.072.000 3 5.808.216.000 1.709.091.000 8 13.672.728.000 999.875.000 4 3.999.500.000 947.341.000 3 2.842.023.000 53.195.863.000 Tổng Lãi tháng 8 = 53.195.863.000 x 0,25%/30 = 4.432.989 951.773.989 5 4.758.869.943 1.151.973.989 6 6.911.843.932 1.301.973.989 9 11.717.765.897 1.012.973.989 3 3.038.921.966 1.002.973.989 5 5.014.869.943 5.126.540.989 3 15.379.622.966 46.821.894.646 Tổng Lãi tháng 9 = 46.821.894.646 x 0,25%/30 = 3.901.825 Bài 2: (3điểm) Một khách hàng gửi tiết kiệm tại ngân hàng với những nội dung sau: • Số tiền 320 triệu đồng. • Thời hạn 06 tháng, ngày gửi 1/7/08 • Lãi suất tiền gửi 06 tháng là 15%/năm, lĩnh lãi cuối kì. • Vào ngày 2/11/08 khách hàng đến ngân hàng yêu cầu rút trước hạn quyển sổ tiết kiệm trên. Yêu cầu: Nếu là nhân viên ngân hàng, anh chị sẽ tư vấn cho khách hàng điều gì.Vì sao? Biết rằng lãi suất vay hiện nay là 19,5%/năm, nếu rút tiền trước hạn thi KH sẽ được hưởng LS không kì hạn cho toàn bộ thời gian đã gửi tiền. 1 CREATED BY: J. Q. Ngo NV NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2011 Giải Rút trước hạn: TL = 320 x 124 x 0,25%/30 = 3,306 triệu Vay cầm cố sổ tiết kiệm:  TLSTK = 320 x 184 x 15%/360 = 24,533 triệu  Lãi vay = 320 x 60 x 19,5%/360 = 10,4 triệu  Số tiền KH có = 24,533 – 10,4 = 14,133 triệu > 3,306 triệu Vậy KH nên vay vì sẽ có lợi hơn rút trước hạn Bài 3: (3điểm) Một sản phẩm tiết kiệm tích lũy có những nội dung sau Thời hạn 24 tháng, mỗi tháng đóng tiền 1 lần (kỳ đầu tiên đóng ngay sau khi kí hợp đồng với ngân hàng) Trong 12 tháng đầu tiên, mỗi tháng đóng 3 triệu đồng. Trong 12 tháng tiếp theo, mỗi tháng đóng 5 triệu đồng. Yêu cầu: a.Tính số tiền khách hàng nhận được sau 24 tháng biết rằng lãi suất là 1%/tháng, ngân hàng tính lãi kép, ghép lãi hàng tháng. b.Dư kiện như câu a, biết rằng KH nhận được 120tr đồng sau 24 tháng. Tính lãi suất KH được hưởng, ngân hàng tính lãi kép, ghép lãi hàng tháng. Giải a. Số tiền KH nhận được sau 24 tháng Cách 1: Vn = 3 × (1 + 1%)24 − 1 (1 + 1%)12 − 1 (1 + 1%) + 2 × (1 + 1%) = 107,3482 triệu 1% 1% Cách 2: Vn = 3 × (1 + 1%)12 − 1 (1 + 1%)12 − 1 (1 + 1%) × (1 + 1%)12 + 5 × (1 + 1%) = 107, 3482 triệu 1% 1% b. Lãi suất NH được hưởng: Cách 1: 120 = 3 × (1 + r ) 24 − 1 (1 + r ) 12 − 1 (1 + r ) + 2 × (1 + r ) r r Bấm máy tính: r = 1,9656% 2 CREATED BY: J. Q. Ngo NV NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2011 Cách 2: dùng pp nội suy 1% r1 12,65 r Vế trái – Vế phải r 0 1− r r−2 = ⇒ r = 1,9656% 12,65 − 0 0 − (−0,45) II. 2% r2 -0,45 BÀI KIỂM TRA GIỮA KỲ Bài 3: Khách hàng mở tài khoản ngày 1/1/2008 với kỳ hạn 10 năm, 6 tháng đóng tiền 1 lần với số tiền 4 triệu,đóng đầu kỳ, lãi suất 6 tháng là 8% với điều kiện sau: Khách hàng có thể rút tiền hưởng nguyên lãi suất nếu đã đóng tiền hơn 50% kỳ hạn. Giả sử ngày 1/10/2016 khách hàng muốn tất toán hợp đồng với ngân hàng. Hãy tính số tiền mà khách hàng được nhận Giải 1/1/08 4 1/1/09 4 4 10 4 4 11 4 4 12 4 4 13 4 4 14 4 4 1/7/16 4 16 17 15 4 4 4 (1 + 8%)18 − 1 × (1 + 8%)0,5 = 155,6777 triệu 8%  (1 + 8%)18 − 1    × (1 + 8%) 8%   Vn = 4 × = 155,6777 triệu (1 + 8%)0,5 4 Vn = 4 × 1/10/16 1 − (1 + 8%) −18 × (1 + 8%) × (1 + 8%)17,5 = 155,6777 triệu 8%  (1 + 8%)17 − 1  Vn =  4 × (1 + 8%) + 4  × (1 + 8%)0,5 = 155,6777 triệu 8%   Vn = 4 × Bài 4: Một khách hàng được ngân hàng cấp hạn mức thấu chi 30.000.000 đồng. Số dư đầu kỳ của tài khoản tiền gửi thanh toán là 20.000.000 đồng, lịch sử giao dịch của tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng như sau: Ngày Diễn giải Số tiền 02/3/2008 Thanh toán tiền mua hàng 12.000.000 05/3/2008 Rút tiền mặt 13.000.000 12/3/2008 Chuyển khoản 10.000.000 27/3/2008 Rút tiền mặt Hạn mức còn lại 04/4/2008 Lĩnh lương tháng 4 25.000.000 15/4/2008 Thanh toán tiền mua hàng 20.000.000 Từ ngày 16/4/2008 trở đi, khách không phát sinh bất kỳ giao dịch nào khác giữa khách hàng và ngân hàng Lưu ý: Tất cả các giao dịch của khách hàng với ngân hàng đã được thể hiện trong bảng trên. 3 CREATED BY: J. Q. Ngo 18 NV NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2011 Yêu cầu: a. Hãy cho biết số tiền tối đa mà khách hàng có thể rút vào ngày 27/03/2008? b. Tính tiền lãi thấu chi mà khách hàng phải trả T4, T5, T6, biết rằng lãi suất thấu chi là 1.5%/tháng, cơ sở tính lại là 360 ngày/năm, ngân hàng thu lãi vào ngày 26 hàng tháng. Giải: Ngày 2/3 5/3 12/3 25/3 Dư Nợ 0 5 15 15 Tổng Tiền lãi tháng 3: 245 × Số ngày 3 7 13 1 Tích số 0 35 195 15 245 1,5% = 0,1225 triệu 30 Số tiền tối đa mà khách hàng có thể rút vào ngày 27/3: 30 – (15+0,1225) = 14,8775 triệu 26/3 15,1225 1 15,1225 27/3 30 8 240 4/4 5 11 55 15/4 25 10 250 25/4 25 1 25 Tổng 585,1225 1,5% = 0,2926 triệu 30 1, 5% Tiền lãi tháng 5 tính từ 26/4 – 25/5: (25 + 0, 2926) × 30 × = 0,3794 triệu 30 Tiền lãi tháng 4: 585,1225 × III. BÀI TẬP TIỀN GỞI THANH TOÁN Bài 1 Một khách hàng gửi tiết kiệm 800 triệu đồng, 9 tháng, từ ngày 1/3/2010 đến ngày 1/12/2010 với lăi suất 14%/năm. Tuy nhiên đến ngày 12/10/2010, khách hàng trên lại có nhu cầu sử dụng 815 triệu đồng. Hỏi khách hàng trên nên làm gì? Vì sao? Biết rằng lăi suất tiền gửi thanh toán là 3%/năm; nếu rút trước hạn khách hàng gửi tiền tại ngân hàng trên sẽ nhận được lăi suất không kỳ hạn cho toàn bộ thời gian đă gửi tiền; hiện nay lăi suất vay tại ngân hàng trên = lăi suất sổ tiết kiệm + 0.15%/tháng, lăi suất tiền gửi thanh toán là 0.25%/tháng. Giải: 800 triệu 1/3/10 1/10/10 225 ngày 1/12/10 50 ngày 12/10/10 815 triệu 4 CREATED BY: J. Q. Ngo NV NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI  Rút tiền trước hạn thì tiền lãi KH nhận được: 800 × 225 × 2011 0, 25% = 15 triệu 30 Tổng số tiền KH nhận: 800 + 15 = 815 triệu  Vay cầm cố số tiết kiệm: Tiền lãi sổ TK: 800 × 275 × 14% = 85, 5556 triệu 360 14% + 0.15% Lãi vay: 815 × 50 × 12 = 17,8847 triệu 30 Tổng số tiền KH nhận: (800+85,5556)+815-(815+17,8847) = 867,6709 triệu Vậy KH nên vay vì số tiền lãi nhận được sẽ cao hơn. Bài 2 Tình hình giao dịch tài khoản của khách hàng trong tháng 8 và tháng 9 như sau: Ngày Số dư Số dư đầu kỳ 8.000.000 9/8 9.800.000 15/8 4.000.000 18/8 20.000.000 20/8 26.000.000 23/8 15.000.000 25/8 88.000.000 Từ 25/8 đến hết tháng 8 không có giao dịch nào phát sinh 5/9 8.000.000 15/9 2.000.000 27/9 8.000.000 Từ 27 tháng 9 đến hết tháng 9 không có giao dịch phát sinh Biết rằng lăi suất tiền gửi thanh toán là 0.25%/tháng, ngân hàng tính lăi vào cuối ngày 28 hàng tháng. Tính tiền lăi thanh toán tháng 8 và tháng 9 cho khách hàng trên. Giải: Ngày 29/7 9/8 15/8 18/8 20/8 23/8 25/8 28/8 Số dư 8.000.000 9.800.000 4.000.000 20.000.000 26.000.000 15.000.000 88.000.000 88.000.000 Số ngày tính lãi 11 6 3 2 3 2 3 1 Tổng 29/8 29/8 5/9 15/9 27/9 28/8 29/8 5 Lãi tháng 8 = 658.800.000 x 88.054.900 8.000.000 2.000.000 8.000.000 8.000.000 7 10 12 1 1 Tổng Tích số 88.000.000 58.800.000 12.000.000 40.000.000 78.000.000 30.000.000 264.000.000 88.000.000 658.800.000 0, 25% = 54.900 30 616.384.300 80.000.000 24.000.000 8.000.000 8.000.000 736.384.300 CREATED BY: J. Q. Ngo NV NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Lãi tháng 9: 736.384.300 x 2011 0, 25% = 61.365 30 Bài 3 Tình hình giao dịch tài khoản của khách hàng trong tháng 6 và tháng 7 như sau: Ngày Số dư đầu kỳ 9/6 12/6 20/6 24/6 28/6 30/6 5/7 25/7 Giao dịch phát sinh Số tiền 2.000.000.000 Nộp tiền mặt 500.000.000 Chuyển khoản trả tiền mua hàng 1.500.000.000 Rút tiền mặt 800.000.000 Nhận tiền thanh toán từ đối tác 3.000.000.000 Chi trả lương cho nhân viên 2.500.000.000 Nộp tiền mặt 400.000.000 Rút tiền mặt 200.000.000 Thu tiền bán hàng 2.000.000.000 Từ 26/7 đến cuối tháng 7 không có giao dịch nào phát sinh Biết lăi suất tiền gửi thanh toán là 0.25%/tháng, ngân hàng tính lăi vào ngày 25 hàng tháng. Yêu cầu: Tính lăi tiền gửi thanh toán tháng 6 và tháng 7 cho khách hàng trên Giải: Ngày 26/5 9/6 12/6 20/6 24/6 25/6 Số dư 2.000.000.000 2.500.000.000 1.000.000.000 200.000.000 3.200.000.000 3.200.000.000 Số ngày tính lãi 14 3 8 4 1 1 Tích số 28.000.000.000 7.500.000.000 8.000.000.000 800.000.000 3.200.000.000 3.200.000.000 50.700.000.000 Tổng Lãi tháng 6: 50.700.000.000 x 26/6 28/6 30/6 5/7 25/7 3.204.225.000 704.225.000 1.104.225.000 904.225.000 2.904.225.000 0, 25% = 4.225.000 30 2 2 5 20 1 6.408.450.000 1.408.450.000 5.521.125.000 18.084.500.000 2.904.225.000 34.326.750.000 Tổng Lãi tháng 7: 34.326.750.000 x 0, 25% = 2.860.563 30 Bài 4 Ngày 4/8/07 14/8/07 14/8/07 15/8/07 6 Diễn giải Số dư đầu kỳ Thu tiền bán hàng Trả lương cho nhân viên Trả tiền thu mua NVL Thu nợ công ty A Nợ Có Số dư Số ngày Tích số 100.000.000 590.000.000 35.000.000 45.700.000 130.000.000 CREATED BY: J. Q. Ngo NV NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 15/8/07 22/8/07 24/8/07 26/8/07 12/9/07 18/9/07 18/9/07 23/9/07 26/9/07 Trả người bán Trả tiền điện thoại, điện, nước… Chi thưởng giữa năm NH trả lãi TGTT tháng 8/07 Thu tiền bán hang Thu tiền bán hàng KH C Trả lương tháng 9/07 Các chi phí khác NH trả lãi TGTT tháng 9/07 2011 63.000.000 25.000.000 250.000.000 300.000.000 150.000.000 289.000.000 10.000.000 Biết rằng ngân hàng tính lăi tiền gửi thanh toán vào cuối ngày 25 hàng tháng, lăi suất tiền gửi thanh toán là 0.25%/tháng. Yêu cầu: Tính lăi tiền gửi thanh toán vào tháng 8 và tháng 9 cho khách hàng Giải: Ngày 26/7/07 4/8/07 14/8/07 14/8/07 15/8/07 15/8/07 22/8/07 24/8/07 Diễn giải Số dư đầu kỳ Thu tiền bán hàng Trả lương cho nhân viên Trả tiền thu mua NVL Thu nợ công ty A Trả người bán Trả tiền điện thoại, điện, nước… Chi thưởng giữa năm Nợ Có 590.000.000 Số dư Số ngày Tích số 100.000.000 9 900.000.000 690.000.000 10 6.900.000.000 35.000.000 609.300.000 1 45.700.000 130.000.000 676.300.000 7 4.734.100.000 25.000.000 651.300.000 2 1.302.600.000 250.000.000 401.300.000 1 401.300.000 401.300.000 1 401.300.000 15.248.600.000 63.000.000 25/8/07 Tổng Tiền lãi tháng 8: 15.248.600.000 x 26/8/07 12/9/07 18/9/07 18/9/07 7 NH trả lãi TGTT tháng 8/07 Thu tiền bán hang Thu tiền bán hàng KH C Trả lương tháng 9/07 609.300.000 0, 25% = 1.270.717 30 1.270.717 402.570.717 17 6.843.702.183 300.000.000 702.570.717 6 4.215.424.300 563.570.717 5 2.817.853.583 150.000.000 289.000.000 CREATED BY: J. Q. Ngo NV NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 23/9/07 Các chi phí khác 10.000.000 25/9/07 553.570.717 2 1.107.141.433 553.570.717 1 553.570.717 15.537.692.217 Tổng Tiền lãi tháng 9: 15.537.692.217 x 26/9/07 IV. NH trả lãi TGTT tháng 9/07 2011 0, 25% = 1.294.908 30 1.294.908 VAY NGẮN HẠN + THẤU CHI (Slide 15 – Các NV cấp TD của NHTM) Một khách hàng có nhu cầu vay vốn để phục vụ một hợp đồng sản xuất có nội dung như sau:  Giá trị hợp đồng: 1.200.000.000  Chi phí nguyên vật liệu: 800.000.000  Chi phí nhân công: 120.000.000  Chi phí lưu kho và vận chuyển: 40.000.000  Khấu hao máy móc thiết bị: 80.000.000 Thời hạn vay: 3 tháng kể từ ngày giải ngân. Theo thuyết minh của KH, KH có thể tham gia 30% lượng vốn cần thiết để thực hiện hợp đồng trên. Yêu cầu: 1. Tính số tiền mà ngân hàng sẵn sàng cho vay 2. Tính số tiền lãi KH phải trả hàng tháng, biết LS = 1.4%/ tháng và lịch giải ngân của KH như sau: Ngày 1/2/2010 KH nhận nợ 300 triệu đồng, ngày 10/3/2010 KH nhận nợ 200 triệu đồng và ngày 15/3/2010 KH nhận nợ số tiền còn lại trong hợp đồng vay. Giải: 1. Số tiền vay = (800+120+40) x 70% = 672 triệu 2. Tính số tiền lãi phải trả a. Vốn vay trả 1 lần khi đáo hạn Ngày Dư Nợ Số ngày Tích số 37 (1/2 – 9/3) 1/2/2010 300 11100 5 (10/3 – 14/3) 10/3/2010 500 2500 47 (15/3 – 30/4) 15/3/2010 672 31584 0 Tổng 11100+2500+31584 = 45184 1/5/2010 Lãi phải trả cuối kỳ (1/5/2010) = 45184 x 1,4%/30 = 21,086 b. Trả lãi theo từng khế ước nhận nợ:  Khế ước 1: Ngày 1/3: 300 x 28 x 1,4%/30 = 3,92 Ngày 1/4: 300 x 31 x 1,4%/30 = 4,34 Ngày 1/5: 30 x 30 x 1,4%/30 = 4,2  Khế ước 2: Ngày 10/4: 200 x 31 x 1,4%/30 = 2,89 Ngày 1/5: 200 x 21 x 1,4%/30 = 1,96  Khế ước 3: Ngày 15/4: 172 x 31 x 1,4%/30 = 2,49 Ngày 1/5: 172 x 16 x 1,4%/30 = 1,28 c. Trả lãi hàng tháng (chọn ngày thu lãi 25 hàng tháng) Ngày Dư Nợ Số ngày Tích số 23 (1/2 – 23/2) 1/2/2010 300 6900 1 (24/2) 24/2/2010 300 300 8 CREATED BY: J. Q. Ngo NV NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 25/2/2010 10/3/2010 15/3/2010 24/3/2010 25/3/2010 24/4/2010 Lãi trả 1/5/2010 Lãi trả 25/2/2010 13 (25/2 – 9/3) 300 5 (10/3 – 14/3) 500 9 (15/3 – 23/3) 672 1 (24/3) 672 Lãi trả 25/3/2010 30 (25/3 – 23/4) 672 1 (24/4) 672 Lãi trả 25/4/2010 672 2011 (6900+300) x 1,4%/30 = 3,36 3900 2500 6048 672 (3900+2500+6048+672) x 1,4%/30 = 6,12 20160 672 (20160+672) x 1,4%/30 = 9,72 6 (25/4 – 30/5) 672 x 6 x 1,4%/30 = 1,88 (Slide 20 – Các NV cấp TD của NHTM) Một khách hàng được cấp hạn mức tín dụng 1.000 triệu đồng vào ngày 1/3/2010 (lãi trả hàng tháng, gốc trả cuối kỳ). Hãy tính tiền lãi vay khách hàng phải trả trong T3, T4, T5 biết rằng lãi suất vau là 1,5%/ tháng, ngân hàng thu nợ vào ngày 25 hàng tháng, KH trả nợ bằng tiền mặt và các giao dịch của khách hàng phát sinh như sau Ngày Diễn giải Số tiền (triệu đồng) 1/3/10 Giải ngân 300 7/3/10 Giải ngân 400 15/3/10 Trả bớt nợ vay 200 22/3/10 Giải ngân Hạn mức còn lại 5/4/10 Trả bớt nợ vay 400 15/5/10 Trả nợ Trả hết nợ vay Giải: Ngày 1/3/10 7/3/10 15/3/10 22/3/10 24/3/10 Diễn giải Giải ngân Giải ngân Trả bớt nợ vay Giải ngân 25/3 NH Thu nợ 25/3 5/4/10 24/4/10 Trả bớt nợ vay 25/4/10 NH Thu nợ 25/4/10 15/5/10 Trả nợ 25/5/10 NH Thu nợ Số tiền 300 400 200 Hạn mức còn lại Dư Nợ Số ngày tính lãi 300 6-1+1=6 700 14-7+1=8 500 21-15+1=7 1000 23-22+1=2 1000 1 Tổng Tiền lãi T3: 13.900 x 1,5%/30 = 6,95 1000 (31-25+1)+4=11 400 600 23-5+1=19 600 1 Tổng Tiền lãi T4: 23.000 x 1,5%/30 = 11,5 600 (30-25+1)+14=20 Trả hết nợ vay 0 0 Tổng Tiền lãi T5: 12.000 x 1,5%/30 = 6 Tích số 1.800 5.600 3.500 2.000 1.000 13.900 11.000 11.400 600 23.000 12.000 0 12.000 (Slide 40 – Các NV cấp TD của NHTM) Khách hàng được cấp HMTC 20.000.000 đồng và lịch sử giao dịch tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng như sau: Ngày Diễn giải Số tiền (đồng) 01/01/11 Số dư tài khoản TGTT 20.000.000 05/01/11 Rút tiền mặt 30.000.000 07/01/11 Mua hàng bằng thẻ 10.000.000 12/01/11 Lĩnh lương 25.000.000 22/01/11 Rút tiền mặt 10.000.000 9 CREATED BY: J. Q. Ngo NV NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2011 12/02/11 Lĩnh lương 25.000.000 Từ 13/2 đến 28/2: không có giao dịch Yêu cầu: Tính tiền lãi thấu chi T1, T2. Biết rằng lãi suất thấu chi là 1,4%/tháng, NH thu lãi vào ngày 28 hàng tháng và khác hàng nộp tiền mặt để trả tiền lãi thấu chi T1/11 Giải: Ngày 01/01 – 04/1 05/1 – 06/1 07/1 – 11/1 12/1 – 21/1 22/1 – 27/1 Dư Có 20 0 0 5 0 Số ngày 8 2 5 10 6 Tổng HMTC đã sử dụng (20) 0 10 20 0 5 Lãi thấu chi T1: 150 × 28/1 – 11/2 12/2 – 27/2 0 20 15 16 Tổng Lãi thấu chi T2: 75 × Tích số 0 20 100 0 30 150 1, 4% = 0,07 triệu 30 5 0 75 0 75 1, 4% = 0,035 triệu 30 BÀI TẬP THẦY GỞI NGÀY 12/4/2011 Bài 1: Một khách hàng gửi tiết kiệm có kỳ hạn với những nội dung như sau: - Số tiền : 500.000.000 đ - Thời hạn : 3 tháng - Ngày gửi tiền : 1/1/2010 - Lãi suất tiền gửivtiết kiệm : 14%/năm - Lãi suất tiền gửi thanh toán : 0.25%/tháng - Lãi trả cuối kỳ Yêu cầu: Tính tiền lãi khách hàng được nhận trong các trường hợp sau: a. Khách hàng rút tiền vào ngày 10/2/2010 b. Khách hàng rút tiền vào ngày 01/4/2010 c. Khách hàng rút tiền vào ngày 10/4/2010 Giải: a. Số ngày gởi: 31-1+1+9 = 40 Tiền lãi KH được nhận: 500 x 40 x 0,25% /30 = 1,67 triệu b. Số ngày gởi: 31-1+1+28+31 = 90 Tiền lãi KH được nhận: 500 x 90 x 14%/360 = 17,5 triệu c. Tiền lãi nhập gốc → 500 + 17,5 = 517,5 triệu Tiền lãi KH được nhận khi rút trước hạn: 517,5 x 9 x 0,25%/30 = 0,388 triệu Tổng số tiền lãi KH được nhận: 17,5 + 0,388 = 17,888 triệu Bài 2: Một khách hàng mua chứng chỉ tiền gửi (CCTG) của ngân hàng A với những nội dung sau đây: - Mệnh CCTG : 200.000.000 đồng - Lãi suất CCTG : 15%/năm - Thời hạn CCTG : 3 tháng - Ngày phát hành CCTG : 1/1/2008 - Số ngày tính lãi trong năm : 365 ngày Yêu cầu: 10 CREATED BY: J. Q. Ngo NV NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2011 a. Tính tổng số tiền khách hàng nhận được khi CCTG đáo hạn, biết rằng CCTG này trả lãi cuối kỳ b. Giả sử CCTG này trả lãi trước, tính số tiền khách hàng nhận được khi CCTG đáo hạn? Trong trường hợp này, hãy tính giá mua của CCTG? c. Giả sử CCTG trả lãi định kỳ, hãy tính tiền lãi khách hàng nhận được ở mỗi kỳ? Giải: a. Số ngày KH gởi tiền: 31-1+1+29+31 = 91 Tiền lãi KH nhận được: 200 x 91 x 15%/365 = 7,479 triệu Tổng số tiền KH nhận: 200 + 7,479 = 207,479 triệu b. Số tiền KH nhận được khi đáo hạn: 200 triệu Giá mua CCTG: 200 – 200 x 91 x 15%/365 = 192,520548 triệu (thầy sửa) c. Tiền lãi KH nhận được của tháng 2: 200 x 31 x 15%/365 = 2,578 triệu Tiền lãi KH nhận được của tháng 3: 200 x 29 x 15%/365 = 2,384 triệu Tiền lãi KH nhận được của tháng 4: 200 x 31 x 15%/365 = 2,548 triệu Bài 3: Một khách hàng vay tiêu dùng với những nội dung sau: - Số tiền vay : 90.000.000 đồng - Thời hạn vay : 3 tháng kể từ ngày giải ngân - Lãi suất vay : 19%/năm - Số ngày tính lãi trong năm : 360 ngày - Ngày giải ngân : 3/2/2011 - Trả nợ hàng tháng Yêu cầu: a. Lập kế hoạch trả nợ cho khách hàng, biết rằng phương thức trả nợ mà khách hàng chọn là: Vốn vay trả đều hàng kỳ, lãi vay trả theo dư nợ thực tế? b. Lập kế hoạch trả nợ cho khách hàng, biết rằng phương thức trả nợ mà khách hàng đã chọn là: Số tiền trả nợ hàng kỳ bằng nhau c. Giả sử ngân hàng quyết định sử dụng lãi suất Add – on để tính toán, hãy lập lại bảng kế hoạch trả nợ cho khách hàng? Trong trường hợp này hãy tính lãi suất thực mà khách hàng phải trả cho hợp đồng tín dụng tiêu dùng nói trên Giải: a. Đv tính: triệu Kỳ Ngày thu nợ 1 3/3 2 3/4 3 3/5 Số ngày 28 31 30 Dư Nợ 90 60 30 ∑ Gốc 30 30 30 Lãi 1,330 0,982 0,475 Tổng 31,330 30,982 30,475 90 2,787 92,787 Dư Nợ còn lại 60 30 0 b. Số tiền phải trả hàng kỳ: T= 90 × 19% 19% 3 × (1 + ) 12 12 = 30,955 triệu 19% 3 (1 + ) −1 12 Lãi = Dư Nợ x Số ngày tính lãi x lãi suất ngày Kỳ Ngày thu nợ 1 2 3 3/3 3/4 3/5 ∑ 11 Số ngày tính lãi 28 31 30 Dư Nợ Gốc Lãi Tổng Dư Nợ còn lại 90 60,375 30,408 29,625 29,967 30,408 1,330 0,988 0,481 30,955 30,955 30,889 60,375 30,408 0 90 2,799 92,799 CREATED BY: J. Q. Ngo NV NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2011 Tính lãi Add-on T= 90 + 90 × 3 × 3 Kỳ 1 2 3 19% 12 = 31,425 triệu Ngày thu nợ 3/3 3/4 3/5 Dư Nợ 90 60 30 ∑ Gốc 30 30 30 Lãi 1,425 1,425 1,425 Tổng 31,425 31,425 31,425 90 4,275 94,275 Bài 4: Một khách hàng vay theo món bổ sung vốn lưu động với những nội dung sau: - Số tiền vay : 500.000.000 đồng - Thời hạn vay : 3 tháng kể từ ngày giải ngân đầu tiên - Lãi suất vay : 20%/năm, cơ sở tính lãi là 360 ngày/năm - Lịch giải ngân của khách hàng như sau: Khế ước nhận nợ Ngày giải ngân Số tiền giải ngân 1 03/3/2011 150.000.000 2 20/3/2011 200.000.000 3 10/4/2011 Số tiền còn lại Yêu cầu: a. Tính tiền lãi vay khách hàng phải trả, biết rằng phương thức trả nợ mà khách hàng đã thoả thuận khi vay là: vốn gốc và lãi vay trả một lần khi đáo hạn; khách hàng tất toán hợp đồng đúng hạn. b. Giả sử dữ kiện như câu a. Tuy nhiên vì khó khăn trong công tác thu tiền bán hàng nên khách hàng vay không thể tất toán hợp đồng đúng hạn. Tính tổng số tiền khách hàng vay phải thanh toán khi thanh lý hợp đồng tín dụng trên, biết rằng khách hàng thanh lý hợp đồng vay vào ngày 30/6/2011 và lãi suất quá hạn (lãi suất phạt) = 150% lãi suất trong hạn. c. Tính tiền lãi khách hàng phải trả mỗi tháng, biết rằng phương thức trả nợ khách hàng yêu cầu là: lãi vay trả hàng tháng, vốn vay trả cuối kỳ. Mặt khác, để thuận tiện cho việc trả lãi định kỳ, khách hàng đã thoả thuận với ngân hàng ngày thu lãi là ngày 26 hàng tháng (Khách hàng tất toán hợp đồng đúng hạn). d. Tính tiền lãi khách hàng phải trả mỗi tháng cho khế ước nhận nợ số 2, biết rằng ngân hàng thu lãi vay theo từng khế ước nhận nợ và khách hàng thanh lý hợp đồng đúng hạn. Giải a. Đv tính: triệu Ngày 3/3 20/3 10/4 Thu nợ 3/6 Dư Nợ 150 350 500 Số ngày tính lãi 17 21 54 ∑ Tiền lãi: 36900 × Tích số 2550 7350 27000 36900 20% = 20,5 360 b. Số tiền phải trả vào ngày 3/6: 500 + 20,5 = 520,5 triệu Số tiền phải TT vào ngày 30/6: 520,5 × (1 + 27 × 12 20% × 150%) = 532,21125 triệu 360 CREATED BY: J. Q. Ngo NV NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3/3 3/6 2011 30/6 27 ngày c. Số tiền KH phải trả vào hàng tháng Ngày Dư Nợ 3/3 150 20/3 350 25/3 350 Số ngày tính lãi 17 5 1 Tích số 2550 1750 350 ∑ Thu nợ 26/3 4650 Tiền lãi lãi tháng 3: 4650 × Ngày 26/3 10/4 25/4 Dư Nợ 350 500 500 20% = 2,5833 triệu 360 Số ngày tính lãi 15 15 1 Tích số 2550 7500 500 ∑ Thu nợ 26/4 13250 Tiền lãi lãi tháng 4: 13250 × Ngày 26/4 25/5 Dư Nợ 500 500 20% = 7,3611 triệu 360 Số ngày tính lãi 29 1 Tích số 14500 500 ∑ Thu nợ 26/5 15000 20% = 8,3333 triệu 360 20% Tiền lãi khi đáo hạn (26/5 – 2/6): 500 × 8 × = 2,2222 triệu 360 Tiền lãi lãi tháng 5: 15000 × d. Khế ước 2 20% = 3.4444 triệu 360 20% = 3,3333 triệu 20/5: 200 × 30 × 360 20% 3/6: 200 × 14 × = 1,5555 triệu 360 20/4: 200 × 31 × V. VAY TRUNG DÀI HẠN (Final slide – Cho vay trung dài hạn) Một DN có nhu cầu vay để mua MMTB. Nhu cầu của DN như sau:  Số tiền vay là 120.000.000 đồng  Thời hạn vay là 4 tháng, ngày giải ngân 3/1/2010  LS là 12%/năm Tính số tiền mà DN này phải trả hàng tháng theo các phương thức sau: 13 CREATED BY: J. Q. Ngo NV NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI a. b. c. d. 2011 Số tiền trả nợ hàng tháng đều nhau. Vốn gốc trả đều hàng tháng, lãi trả theo số vốn gốc đã hoàn trả. Vốn gốc trả đều hàng tháng, lãi trả theo dư nợ thực tế. Trả nợ theo kỳ khoản đều nhau, tính lãi theo dư nợ ban đầu (Add-on) Giải: a. Số tiền trả nợ hàng tháng đều nhau 120 × 1% × (1 + 1%)4 = 30, 754 triệu (1 + 1%)4 − 1 1% Lãi = Dư Nợ x x Số ngày tính lãi 30 T= Kỳ 1 2 3 4 Kỳ 1 2 3 4 Kỳ 1 2 3 4 Ngày thu nợ 3/2 3/3 3/4 3/5 Số ngày Tổng số tiền Dư Nợ Gốc Lãi tính lãi phải trả 31 120 29,514 1,240 30,754 28 90,486 29,909 0,845 30,754 31 60,577 30,128 0,626 30,754 30 30,449 30,449 0,304 30,754 Tổng 120 3,015 123,015 b. Vốn gốc trả đều hàng tháng, lãi trả theo số vốn gốc đã hoàn trả. Ngày Số ngày Số ngày sử Dư Tổng số tiền Gốc Lãi thu nợ tính lãi dụng vốn Nợ phải trả 3/2 31 31 120 30 0,31 30,31 3/3 28 59 90 30 0,59 30,59 3/4 31 90 60 30 0,90 30,90 3/5 30 120 30 30 1,20 31,20 Tổng 120 3,00 123,00 c. Vốn gốc trả đều hàng tháng, lãi trả theo dư nợ thực tế. Ngày thu Số ngày tính Dư Tổng số tiền phải Gốc Lãi nợ lãi Nợ trả 3/2 31 120 30 1,24 31,24 3/3 28 90 30 0,84 30,84 3/4 31 60 30 0,62 30,62 3/5 30 30 30 0,30 30,30 Tổng 120 3,00 123,00 Dư Nợ còn lại 90,486 60,577 30,449 0 Dư Nợ còn lại 90 60 30 0 Dư Nợ còn lại 90 60 30 0 d. Trả nợ theo kỳ khoản đều nhau, tính lãi theo dư nợ ban đầu (Add-on) T= Kỳ 1 2 3 4 VI. 120 + 120 × 4 × 1% = 31, 2 triệu 4 Dư Nợ 120 90 60 30 Tổng Gốc 30 30 30 30 120 Lãi 1,2 1,2 1,2 1,2 4,8 Tổng số tiền phải trả 31,2 31,2 31,2 31,2 124,8 CHIẾT KHẤU Slide 13 – NV Chiết khấu Ngày 01/03/205 công ty A đến NH ACB để xin chiết khấu trái phiếu chính phủ với những nội dung sau: 14 CREATED BY: J. Q. Ngo NV NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2011 Trái phiếu có mệnh giá 1.000.000 VND Trái phiếu phát hành vào ngày 01/03/2003, thời hạn 5 năm, ls 10%/năm Ls chiết khấu của ACB là 1,4%/tháng, ls cho vay là 1,35%/tháng, hoa hồng phí là 0,1%/MG. Tính số tiền khách hàng nhận được trong các trường hợp sau a. Trái phiếu lĩnh lãi trước, ghép lãi theo năm b. Trái phiếu lĩnh lãi cuối kỳ (1 lần khi đáo hạn), ghép lãi theo năm c. Trái phiếu lĩnh lãi hàng năm d. Trái phiếu lĩnh lãi 6 tháng 1 lần e. Trái phiếu lĩnh lãi 3 tháng 1 lần Giải: 1.000.000 − 0,1% × 1.000.000 = 626.583 (1 + 1, 4% ×12)3 1.000.000 + 1.000.000 × 5 × 10% b. DV = − 0,1% × 1.000.000 = 940.375 (1 + 1, 4% × 12)3 a. DV = c. DV = 1.000.000 × 10% × 1 − (1 + 1, 4% × 12) −3 1.000.000 + − 0,1% × 1.000.000 1, 4% × 12 (1 + 1, 4% × 12)3 = 848.259,96 d. DV = 1.000.000 × 10% × 2 1, 4% × 12 −6 ) 1.000.000 2 + − 0,1% × 1.000.000 1, 4% × 12 1, 4% ×12 6 (1 + ) 2 2 1 − (1 + = 843.711,32 10% e. DV = 1.000.000 × × 4 1, 4% × 12 −12 ) 1.000.000 4 + − 0,1% × 1.000.000 1, 4% ×12 1, 4% × 12 12 (1 + ) 4 4 1 − (1 + = 841.289,32 Slide 14 – NV Chiết khấu Ngày 25 tháng 12 công ty A đến NH ACB để xin chiết khấu hối phiếu số 1200/07 với những nội dung sau:  Hối phiếu có mệnh giá 120.000 USD  Hối phiếu phát hành vào ngày 01/03/07 và đáo hạn vào ngày 01/03/08  Ls chiết khấu của ACB là 1,4%/tháng, ls cho vay là 1,35%/tháng, hoa hồng phí là 0,2%/MG Tính số tiền khách hàng nhận được? Giải: N = 67 ngày, DV = 120.000 = 116.361, 7558 1, 4% 1 + 67 × 30 Phí hoa hồng 120.000 x 0,2% = 240 Số tiền KH được nhận: 116.361,7558 - 240 = 116.121,7558 15 CREATED BY: J. Q. Ngo NV NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2011 Slide 15 – NV Chiết khấu Ngày 1/3/09 A bán trả chậm cho B 1 lô hàng trị giá 360 triệu đồng và đã được B ký chấp nhận thanh toán lên hối phiếu. Ngày 25/4/09 A đến NH ABC để chiết khấu hối phiếu nói trên và nhận được số tiền chiết khấu là 352.941 triệu đồng. Biết rằng ls chiết khấu là 1,2%/tháng, hoa hồng phí bằng 0. Hãy cho biết ngày đáo hạn của hối phiếu trên là ngày nào? Giải: 352.941 = 360 ⇒ n = 50 1, 2% 1+ n× 30 Vậy ngày đáo hạn là 14/6 Slide 16 – NV Chiết khấu Trái phiếu chính phủ mệnh giá 150 triệu đồng, phát hành vào ngày 1/1/2005, thời hạn 8 năm, ls trái phiếu 11%/năm. Tính số tiền khách hàng nhận được khi chiết khấu, biết ls chiết khấu là 15%/năm, ngày chiết khấu 1/1/2009, hoa hồng phí 2 triệu đồng và a. Trái phiếu lĩnh lãi trước (NH ghép lãi hàng năm) b. Trái phiếu lĩnh lãi cuối kỳ (1 lần khi đáo hạn) c. Trái phiếu lĩnh lãi hàng năm d. Trái phiếu lĩnh lãi 4 tháng 1 lần e. Trái phiếu lĩnh lãi 2 tháng 1 lần Giải 1/1/05 1/1/09 1/1/13 Đv tính: triệu 150 − 2 = 83, 762987 (1 + 15%)4 150 + 150 × 8 × 11% b. DV = − 2 = 159, 234415 (1 + 15%) 4 a. DV = 1 − (1 + 15%) −4 150 + − 2 = 130,870130 c. DV = 16,5 × 15% (1 + 15%) 4 d. DV = 16,5 1 − (1 + 5%) −12 150 × + − 2 = 130, 273497 3 5% (1 + 5%)12  15%  1 − 1 +  16, 5 6  e. DV = ×  15% 6 6 VII. −24 + 150  15%  1 + 6    24 − 2 = 130,115014 BAO THANH TOÁN + BẢO LÃNH Ngày 1/1/2011 DN A bán hàng trả chậm cho DN B với số tiền 500 triệu và thời hạn 3 tháng. Ngày 5/1/2011 DN A mang hóa đơn trên đến NH để thực hiện NV bao thanh toán. Tính tổng chi phí mà DN A phải trả khi sử dụng dịch vụ bao thanh toán biết 16 CREATED BY: J. Q. Ngo NV NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 2011 rằng NH ứng trước 80% giá trị hóa đơn, ls bao thanh toán 1,5%/tháng, phí bao thanh toán 0,2%/tháng. Giải: Số tiền ứng: 500 x 80% = 400 triệu Từ 5/1 đến 1/4: 86 ngày → Lãi: 400 × Phí: 500 × 0, 2% = 1 triệu Tổng chi phí phải trả: 18,2 triệu VIII. 1, 5% × 86 = 17,2 triệu 30 CHO THUÊ TÀI CHÍNH Slide 20 - Một khách hàng thuê tài chính với những nội dung sau: Thời hạn thuê: 5 năm, ngày nhận tài sản thuê: 1/1/2008 Khách hàng ký quỹ 30% giá trị tài sản thuê Thanh toán tiền thuê theo năm, kỳ đầu tiên thanh toán khi nhận tài sản thuê theo phương thức kỳ khoản đểu nhau Lãi suất thuê tài chính: 12%/năm Yêu cầu: Lập kế hoách trả tiền thuê cho khách hàng, biết rằng chi phí mua tài sản: 850 triệu đồng, chi phí vận chuyển lắp đặt và mua bảo hiểm tài sản: 150 triệu đồng. Giải: Số tiền cho thuê: (850+150) x (1-30%) = 700 triệu 700 = T × Kỳ 1 2 3 4 5 17 1 − (1 + 12%) −5 (1 + 12%) ⇒ T = 173,381 triệu 12% Ngày thu nợ 1/1/2008 1/1/2009 1/1/2010 1/1/2011 1/1/2012 Số ngày tính lãi 0 366 365 365 365 Dư Nợ Gốc 700 526,62 417,49 294,90 157,40 173,38 109,13 122,59 137,50 157,40 Tiền lãi 0 64,25 50,79 35,88 19,15 Tổng số tiền phải thanh toán 173,38 173,38 173,38 173,38 176,55 CREATED BY: J. Q. Ngo
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan