PHƯƠNG TÍCH – TRỤC ĐẲNG PHƯƠNG
A. LỜI NÓI ĐẦU
Phương tích, trục đẳng phương là một trong những công cụ đã rất quen thuộc trong giải
toán hình học phẳng. Kiến thức liên quan đến chúng khá đơn giản nhưng lại có nhiều ứng
dụng mạnh trong các bài toán hình học phẳng, có thể xử lý các bài toán khó với cách xử lí đẹp
và ấn tượng.
Trong bài viết này, tác giả đề cập đến một số ứng dụng cơ bản của phương tích, trục
đẳng phương như bài toán chứng minh tứ giác nội tiếp; vuông góc, song song; thẳng hàng,
đồng quy; các yếu tố cố định…nhằm giúp các em học sinh nắm bắt được phần nào ứng dụng
của chúng.
B. KIẾN THỨC CƠ SỞ
I. Phương tích của một điểm đối với một đường tròn
1. Định lí 1
Cho đường tròn (O; R) và điểm P cố định, OP = d. Một đường thẳng thay đổi qua P cắt đường
tròn tại hai điểm M và N. Khi đó: PA.PB PO2 R2 d 2 R2 .
Chứng minh
Gọi M là điểm đối xứng của M qua O. Ta có
MN NM
N
Khi đó: uuur uuur
PM .PN PM .PN PM .PN coâng thöùc hình chieáu
PO OM PO OM
PO OM PO OM
M
P
O
M'
PO 2 OM 2
PO 2 R 2
2. Định nghĩa
Phương tích của điểm M đối với đường tròn (O;R), kí hiệu
P / O
, được xác định bởi
P/ O OP 2 R2 .
3. Các tính chất
Tính chất 1:
Nếu A, B cố định và AB. AM const thì M cố định.
1
Điểm P nằm ngoài (O; R) P / O 0
Điểm P nằm trong (O; R) P / O 0
Điểm P nằm trên (O; R) P / O 0
Tính chất 2:
Cho đường tròn (O; R) và một điểm M nằm trên (O). Qua M kẻ cát tuyến MAB và tiếp tuyến
2
MT tới (O). Khi đó MA.MB MT MO 2 R 2 .
Tính chất 3:
Cho hai đường thẳng AB, CD phân biệt, cắt nhau tại M, M khác A, B, C, D. Khi đó nếu
MA.MB MC.MD thì bốn điểm A, B, C, D cùng nằm trên một đường tròn.
Tính chất 4:
Cho hai đường thẳng AB, MT phân biệt cắt nhau tại M, M khác A, B, T. Khi đó nếu
MA.MB MT 2 thì đường tròn ngoại tiếp tam giác ABT tiếp xúc với MT tại T.
II. Trục đẳng phương của hai đường tròn
1. Định lí
Cho hai đường tròn không đồng tâm O1; R1 , O2 ; R2 . Tập hợp các điểm M có phương tích đối
với hai đường tròn bằng nhau là một đường thẳng. Đường thẳng này gọi là trục đẳng phương
của hai đường tròn đã cho.
Chứng minh
Giả sử điểm M có phương tích đến hai đường tròn bằng nhau.
Gọi H là hình chiếu của M trên O1 O2, I là trung điểm của O1O2. Ta có:
PM / O1 PM / O2 MO12 R12 MO22 R22
MO12 MO22 R12 R22
M
MH 2 HO12 MH 2 HO2 2 R12 R22
HO12 HO2 2 R12 R22
HO1 HO2
HO HO R
1
2
2
1
R22
H
O1
O2
O2O1.2 HI R R
2
1
IH
2
2
R12 R22
O1O2
Từ đây suy ra H cố định, suy ra M thuộc đường thẳng qua H và vuông góc với O1O2.
2
2. Các tính chất
Trục đẳng phương của hai đường tròn vuông góc với đường nối tâm.
Nếu hai đường tròn cắt nhau tại A và B thì AB chính là trục đẳng phương.
Nếu điểm M có cùng phương tích với hai đường tròn thì đường thẳng qua M và vuông
góc với đường nối tâm là trục đẳng phương.
Nếu hai điểm M, N có cùng phương tích đối với hai đường tròn thì đường thẳng MN là
trục đẳng phương.
Nếu ba điểm có cùng phương tích với hai đường tròn thì chúng thẳng hàng.
Nếu O1 , O2 cắt nhau tại A thi đường thẳng qua A vuông góc với O1O2 là trục đẳng
phương.
3. Cách xác định trục đẳng phương của hai đường tròn không đồng tâm
Cho hai đường tròn (O1) và (O2) không cắt nhau, ta có cách dựng trục đẳng phương của hai
đường tròn như sau:
Dựng đường tròn (O3) cắt cả hai đường tròn (O1) và (O2) lần lượt tại A, B và C, D.
Đường thẳng AB và CD cắt nhau tại M
Đường thẳng qua M vuông góc với O1O2 chính là trục đẳng phương của (O1) và (O2).
M
A
D
O2
O1
C
B
O3
4. Tâm đẳng phương của ba đường tròn
a) Định lí
Cho 3 đường tròn O1 , O2 và O3 . Khi đó 3 trục đẳng phương của các cặp đường tròn trùng
nhau hoặc song song hoặc cùng đi qua một điểm, điểm đó được gọi là tâm đẳng phương của ba
đường tròn.
b) Các tính chất
Nếu 3 đường tròn đôi một cắt nhau thì các dây cung chung cùng đi qua một điểm
3
Nếu 3 trục đẳng phương song song hoặc trùng nhau thì tâm của 3 đường tròn thẳng
hàng.
Nếu 3 đường tròn cùng đi qua một điểm và có các tâm thẳng hàng thì các trục đẳng
phương trùng nhau.
C. CÁC DẠNG TOÁN
I. Ứng dụng giải các bài toán định lượng
Bài 1. (Phương tích trọng tâm)
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O; R). Xác định phương tích của trọng tâm G của tam
giác ABC với (O) theo các cạnh BC = a, CA = b, AB = c.
Giải:
uuur uuur uuur
uuur
G là trọng tâm tam giác ABC OA OB OC 3OG
uuur uuur
uuur uuur
uuur uuur
OA2 OB2 OC 2 2 OA.OB 2 OB.OC 2 OC.OA 9OG 2 .
Ta có
uuur uuur
uuur uuur
uuur
2OA.OB OA2 OB2 AB2 2 R2 c2 ; 2OB.OC 2 R2 a2 ; 2OC.A 2 R 2 b2 .
Suy ra
OG 2
1
1
9 R 2 a2 b2 c 2 G / O OG 2 R 2 a2 b2 c 2
9
9
Bài 2. (Phương tích trực tâm)
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O; R). Xác định phương tích của trực tâm H của tam
giác ABC đối với (O) theo R và các góc A, B, C.
Giải
Xét trường hợp tam giác ABC nhọn
Gọi K, A lần lượt là giao điểm của AH với
BC, (O). Áp dụng định lí sin cho tam giác
AHB,
AH
AB
AH
AB
·
cos A sin C
sin ·
ABH sin AHB
AB.cos A c.cos A
HA
sin C
cos C
2 R.cos A.
Tương tự ta cũng có HB 2R.cosB.
B'
A
C'
H
B
K
C
A'
4
· C
µ BA
· A BHA cân tại B
Vì BHA
· 2R cosB.cosC
KH KA KA 2KH 2.BH.cos BHA
Do tam giác ABC nhọn nên H / O HA.HA HA.HA 8R 2 cos A.cos B.cos C.
Trường hợp tam giác ABC vuông hay tù chứng minh tương tự.
Nhận xét
H / O OH 2 R2 8R2 cos A.cos B.cosC OH 2 R2 1 8cos A.cos B.cosC .
Bài 3. (Hệ thức Euler)
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O; R) và ngoại tiếp đường tròn (I; r). Đặt OI = d.
Chứng minh rằng OI 2 R2 2Rr .
Giải
A
E
I
O
C
B
A'
Gọi E là tiếp điểm của AB và (I; r), A là giao điểm củaAI và (O; R). Ta có
IA
IE
·
sin IAE
r
.
A
sin
2
A B
· A B ; BIA
· 180 0 ·
·
AIE BIE
nên AIB cân tại A IA BA.
Vì IBA
2 2
2 2
A
A
Áp dụng định lí sin cho tam giác BAA, BA 2 R sin IA 2 R sin .
2
2
Do điểm I nằm trong (O; R) nên I / O IA.IA
r
sin
A
2
.2 R sin
A
2 Rr OI 2 R 2 2 Rr.
2
5
BC a, CA b, AB c . Xét đường tròn I sao cho
A/ I a 2 B / I b 2 C / I c 2 0 . Gọi R, R lần lượt là bán kính đường tròn ngoại tiếp
Bài 4. Cho tam giác ABC có
tam giác ABC và I , M là trung điểm đoạn BC.
a) Chứng minh rằng I là trực tâm tam giác ABC;
b) Chứng minh rằng R 2R ;
c) Tính M / I .
Giải
a) Từ giả thiết, suy ra: A/ I a 2 B / I b 2 C / I c 2 .
Ta có
A/ I IA2 R2 a 2 IA2 R2 a 2 R2 BC 2 1
B / I IB 2 R2 b 2 IB 2 R2 b 2 R2 CA2 2
C / I IC 2 R2 c 2 IC 2 R2 c 2 R2 AB 2 3
Từ 1 và 2 suy ra CA2 CB2 IA2 IB2 CI AB.
Tương tự, ta cũng có BI AC , AI BC và do đó I là trực tâm tam giác ABC.
b)
A
O
I
B
C
M
Ta có AI 2OM AI 2 4OM 2 4 R2 MB2 4R 2 a 2 . Khi đó
R2 IA2 a2 4R2 a 2 a 2 4R2 R 2R .
6
c) Ta có MI 2
Suy ra M / I
IB 2 IC 2 BC 2 4 R 2 b 2 4 R 2 c 2 a 2
2b 2 2c 2 a 2
4R2
.
2
4
2
4
4
MI R2 4 R 2
2
2b 2 2c 2 a 2
2b 2 2c 2 a 2
2
4R
.
4
4
Bài 5. Cho hai đường tròn O1 , O2 không đồng tâm và M là một điểm tùy ý. Gọi d là trục
đẳng phương của O1 và O2 , H là hình chiếu vuông góc của M trên d . Chứng minh rằng
M /O1 M /O2 2O1O2 .MH .
Giải
M
H
O1
O2
K
d
Giải
Ta có
M /O1 O1M 2 R12 HM HO1
2
R12 HM 2 HO12 2 HM .HO1 R12
HM 2 H /O1 2 HM .KO1
Tương tự, M /O2 HM 2 H /O2 2HM .KO2 .
Do đó, M /O1 M /O2 H /O1 H / O2 2 HM KO1 KO2 2 HM .O2O1 2MH .O1O2 .
Bài 6. (USA MO 2008) Cho hai đường tròn C1 và C2 có cùng tâm ( C2 chứa C1 ) và
một điểm A trên C1 . Tiếp tuyến tại A của đường tròn C1 cắt đường tròn C2 tại hai điểm B
và C. Gọi D là trung điểm của AB. Một đường thẳng qua B cắt C1 tại hai điểm E, F. Biết rằng
các đường trung trực của DE và CF cắt nhau tại một điểm I trên đường thẳng BC. Tính tỉ số
IB
.
IC
7
Giải
B
D
A
I
E
C
O
F
BC
BD.BC nên BE.BF BD.BC . Do
2
đó tứ giác DEFC nội tiếp một đường tròn. Mà điểm I là giao của hai đường trung trực của DE,
FC nên I chính là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác DEFC, suy ra I là trung điểm CD. Khi đó,
1
IB ID DB ID DB
2 5
1 .
DB DC và
IC
IC
IC IC
3 3
3
2
2
Ta có B / C1 BA BE.BF . Mặt khác BA 2BD.
Bài 7. (Romani TST 2006) Cho đường tròn O và một điểm A nằm ngoài O . Từ A kẻ cát
tuyến ABC, ADE ( B, D theo thứ tự thuộc đoạn AC, AE). Qua D kẻ đường thẳng song song với
AC cắt O lần thứ hai tại F. AF cắt O tại G, EG cắt AC tại M. Chứng minh rằng
1
1
1
.
AM AB AC
A
M
B
C
G
O
F
D
E
·
·
·
GFD
MAG
AMG : EMA MA2 MG.ME 1
Ta có GED
8
Mà MG.ME MB.MC 2 . Từ (1) và (2) suy ra
MA2 MB.MC MA2 AB MA AC MA AB. AC MA AB AC MA2
MA
AB. AC
1
1
1
AB AC
AM AB AC
Nhận xét
Gọi N là điểm đối xứng của A qua M. Khi đó
1
1
1
2
1
1
AM AB AC
AN AB AC
ANBC 1
Bài 8. (Russian MO 2008) Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn O, R , ngoại tiếp đường
tròn I , r . Đường tròn I tiếp xúc với AB, AC lần lượt tại X, Y. Gọi K là điểm chính giữa
·
cung AB không chứa C. Giả sử XY chia đôi đoạn AK. Tính BAC
A
S
K
Y
X
I
C
B
O
Gọi S là giao điểm của XY và AK. Ta có
·
· ; SXA
· 1800 ·
· AXS : CIB AS AX .BC
KAB
KCB
AXY BIC
CI
hay
1
AX .BC
AK
KI .CI 2 AX .BC
2
CI
9
abc S ABC
·
.
p a a bc 4 p p a b 2 c 2 bc a 2 BAC
1200
4S ABC p
II. Ứng dụng giải các bài toán định tính
2 Rr 2 p a a
1. Bài toán chứng minh tứ giác nôi tiếp
Kết quả thường dùng :
Cho đường tròn O và một điểm M. d1 , d 2 là hai cát tuyến cắt O lần lượt tại A, B và C , D .
Khi đó MA.MB MC.MD .
Ngược lại, cho hai đường thẳng AB, CD phân biệt, cắt nhau tại M, M khác A, B, C, D. Khi đó
nếu MA.MB MC.MD thì bốn điểm A, B, C, D cùng nằm trên một đường tròn.
Bài 1. (IMO shortlist 1995) Cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn I . Đường tròn I
tiếp xúc với BC, CA, AB lần lượt tại D, E, F. Gọi X là điểm nằm trong tam giác ABC sao cho
đường tròn ngoại tiếp tam giác XBC tiếp xúc với XB, XC, BC lần lượt tại Z, Y, D. Chứng
minh rằng tứ giác EFZY nội tiếp.
Giải
A
E
X
Y
F
Z
I
C
T
B
D
Gọi T là giao điểm của EF và BC. Áp dụng định lí Menelaus cho tam giác ABC với ba điểm T,
TB EC FA
.
.
1 1
F, E thẳng hàng, ta có
TC EA FB
Áp dụng định lí Ceva cho tam giác ABC với ba điểm D, E, F đồng quy ta có
DB EC FA
.
.
1 2
DC EA FB
10
Từ (1) và (2) suy ra
TB
DC
3
DB
TC
Gọi T là giao điểm của BC và YZ. Tương tự ta cũng có
T B
DC
4
DB
T C
Từ (3) và (4) suy ra T T . Khi đó TE.TF TD 2 TZ .TY , suy ra tứ giác EFZY nội tiếp.
Bài 2. Cho hai đường tròn O1 , O2 ngoài nhau, A1 A2 là tiếp tuyến chung của hai đường tròn
A O , A O . K là trung điểm của
1
1
O1 , O2 ,
2
2
A1 A2 . Từ K lần lượt kẻ hai tiếp tuyến KB1 , KB2 tới
A1B1 A2 B2 L , KL O1O2 P . Chứng minh rằng B1 , B2 , P, L cùng thuộc một
đường tròn.
A1
K
A2
P
O2
O1
B2
B1
L
Do KA1 KA2 KB1 KB2 nên tứ giác A1B1B2 A2 nội tiếp, suy ra LB1.LA1 LB2 .LA2
KL là trục đẳng phương của hai đường tròn O1 , O2 KL O1O2 .
Dễ thấy các tứ giác KPB1 A1 , KPB2 A2 . Khi đó áp dụng định lí Miquel cho tam giác A1 A2 L ta có
điều phải chứng mịnh.
Bài 3. (IMO shortlist 2006) Cho hình thang ABCD, AB / /CD , AB CD . Gọi K, L lần lượt là
AK DL
. Giả sử P, Q là hai điểm nằm trên đường thẳng KL
BK CL
· , CQD
·
APB BCD
·
ABC . Chứng minh rằng P, Q, B, C cùng thuộc một đường tròn.
sao cho ·
hai điểm trên AB, CD sao cho
11
E
F
L
D
C
O1
P
Q
A
K
B
O2
Từ giả thiết
AK DL
suy ra AD, BC, KL đồng quy tại một điểm E.
BK CL
Dựng đường tròn O1 qua C, D và tiếp xúc với BC, đường tròn O2 qua A, B tiếp xúc với
BC.
·
·
·
ABC DCE
Q O1 . Tương tự P O2
Vì DQC
Gọi F là giao điểm thứ hai của EQ với O1 , suy ra EF .EQ EC 2 1
· CD O
· BA AO B : DO C O1C DC EC k E , O , O thẳng
Mặt khác ta có O
1
2
2
1
1
2
O2 B AB EB
EO1
k EO1 k EO2 V E ,k : O2 a O1 1
hàng và
EO2
Vì E, F, P thẳng hàng và F O1 , E O2 nên EF k EP
EF
EC
k
2
EP
EB
Từ (1) và (2) suy ra EP.EQ EC.EB P, Q, B, C cùng thuộc một đường tròn.
Bài 4. Cho hai đường tròn O1 , O2 cắt nhau tại hai điểm phân biệt A, B . Một đường thẳng d
đi qua B lần lượt cắt O1 , O2 tại M 1 và M 2 , điểm N bất kì nằm trong đoạn AB . Đường
thẳng M1 N cắt đường tròn O2 tại P2 , Q2 . Đường thẳng M 2 N cắt đường tròn O1 tại
12
P1 , Q1 . Chứng minh rằng bốn điểm P1 , P2 , Q1 , Q2 cùng nằm trên một đường tròn O và OB
vuông góc với M1M 2 .
Giải
Q1
A
M1
P2
N
O1
O2
Q2
P1
B
M2
Xét
phương
tích
của
điểm
N
đối
với
hai
đường tròn
O ,O
1
2
ta được
NP1.NQ1 NA.NB NP 2 .NQ2 bốn điểm P1 , P2 , Q1 , Q2 cùng nằm trên một đường tròn O .
Gọi R là bán kính của đường tròn O ta có
M /O M 1O 2 R 2 M 1M 2 .M 1B
1
M
2/
O
M 2O 2 R 2 M 2 M 1.M 2 B
Từ đó suy ra
M1O 2 M 2O 2 M /O M
1
1
2/
O2
M1M 2 .M1B M 2 M 1.M 2 B M 1M 2 M 1B M 2 B
M 1 B M 2 B M 1B M 2 B M 1B 2 M 2 B 2
suy ra OB M1M 2 (theo định lí Các - nô)
2. Bài toán chứng minh vuông góc, song song
Bài 1. Cho hình thang ABCD vuông tại A và B. M là trung điểm của AB. Các đường cao AH,
BK của các tam giác AMD, BMC cắt nhau tại N. Chứng minh MN CD
Giải
Cách 1
13
Gọi E là giao điểm của MN và CD. Từ giả thiết ta suy
·
·
ra tứ giác MHNK nội tiếp MHK
MNK
1
A
Ta có MH .MD MA2 MB2 MK .MC
·
·
HDCK nội tiếp MHK
MCD
2
D
E
H
·
·
Từ (1) và (2) suy ra MNK
MCD
NKCE nội tiếp
N
M
·
·
NEC
NKC
900.W
K
B
C
Cách 2
Ta có
uuuur uuuur uuuur uuuur
MN .MC MK .MC MK .MC MB 2
uuuur uuuur uuuur uuuur
MN .MD MH .MD MH .MD MA 2
uuuur uuuur uuuur uuuur
uuuur uuur
Mà MB = MC nên MN .MC MN .MD MN .CD 0 MN CD.
Cách 3
MD2 MC 2 MA2 AD2 MB2 BC 2 AD2 BC 2 1
NA MD NM 2 ND 2 AM 2 AD 2
ND 2 NC 2 AD 2 BC 2 2
2
2
2
2
NB MC NM NC BM BC
Từ (1) và (2) suy ra MD2 MC 2 ND2 NC 2 MN CD
Bài 2. Cho tam giác AB có đường cao BD và CE cắt nhau tai H. M là trung điểm của BC, N là
giao điểm của DE và BC. Chứng minh rằng NH vuông góc với AM.
Giải
14
A
D
O
E
H
I
N
B
F
M
C
Gọi O, I lần lượt là trung điểm của AH, MH.
Ta có
·
·
·
·
· 2.FEH
·
·
· .
DEH
DAH
DBC
FEH
FED
2.DBC
DMC
Suy ra tứ giác EDMF nội tiếp.
Từ đó ta có NE.ND NF.NM , suy ra N nằm trên trục đẳng phương của đường tròn
(O, OH) và đường tròn (I, IH). Mặt khác H là giao điểm của đường tròn
(O, OH) và đường tròn(I, IH), suy ra NH chính là trục đẳng phương của (O) và (I).
Suy ra NH OI , mà OI // AM, do đó NH AM .
Bài 3. Cho tam giác ABC. Một đường thẳng song song với BC cắt AB, AC tại D và E. Gọi P là
một điểm bên trong tam giác ADE, F và G là giao của DE với BP và CP. Đường tròn tâm O
ngoại tiếp tam giác PDG, đường tròn tâm I ngoại tiếp tam giác PEF cắt nhau tại điểm thứ
hai là Q. Chứng minh rằng AQ OI
Giải
15
A
P
N
M
E
D
F
G
I
O
Q
C
B
Gọi M là giao điểm thứ hai của AB và (PDG), N là giao thứ hai của AC và (PFG).
·
·
·
· , suy ra BMPC nội tiếp.
AMP PGD
PCB
AMP PCB
Ta có ·
và PGD
(đồng vị), suy ra ·
Chứng minh tương tự PNCB nội tiếp.
Suy ra BMNC nội tiếp, suy ra AM . AB AN . AC . Mà
AD AE
(định lý Thales)
AB AC
Suy ra AM . AD AN. AE
Do đó A thuộc trục đẳng phương PQ của (PDG) và (PEF) suy ra AQ OI .
Bài 4. Cho ABC
BA BC . Giả sử đường tròn tâm O bán kính R đi qua hai điểm A, C cắt
các cạnh BA và BC lần lượt tại K , N . Các đường tròn ngoại tiếp ABC và BKN cắt nhau
tại hai điểm phân biệt B, M. Chứng minh rằng OM BM .
Giải
Gọi O1 , O2 lần lượt tâm đường tròn ngoại tiếp ABC , BKN
Ta sẽ chứng minh AC không song song với KN .
·
· , mà BNK
·
· BCA
· BAC
·
ABC cân tại B (vô
BCA
BAC
Giả sử AC / / KN BNK
lý). Vậy AC không song song KN
Gọi P là giao điểm của AC và KN .
Ta có P / O P / O1 ;P / O P / O2 P / O1 P / O2 P, B, M thẳng hàng.
16
B
M
N
O2
K
O1
O
A
P
C
·
·
·
·
·
·
· . Vậy tứ giác PMNC nội tiếp.
Lại có PNC
mà BAC
BNK
BAC
PMC
PMC
PNC
Lại có PM .PB PA.PC PO R và BN.BC BM .BP BO R .
2
2
2
Suy ra PO BO PBPM BM PM BM
2
2
2
2
2
MO.BP MO. BO OP MO2 BO 2 MB2 MP2 OM 2 OP 2 0 . Suy ra
OM BM .
Bài 5. (IMO shortlist 2012 – G3) Cho tam giác ABC nhọn với các đường cao AD, BE, CF.
Gọi I1 , I 2 lần lượt là tâm đường tròn nội tiếp tam giác AEF, BDF. Gọi O1 , O2 lần lượt là tâm
đường tròn ngoại tiếp các tam giác ACI1 , BCI 2 . Chứng minh rằng I1I 2 / / O1O2 .
Giải
· , ·
· .
ABC , BCA
Đặt CAB
Gọi I là giao điểm của AI1 , BI 2 ; E, F lần lượt là các giao điểm khác B, C của đường tròn đường
kính BC với các cạnh AC, AB.
AE
cos .
AEF ·
ABC, ·
AFE ·
ACB nên AEF : ABC với tỉ số đồng dạng
Do ·
AB
IA r
Mặt khác 1 1 cos suy ra I1 A IA cos II1 IA I1 A IA 1 cos 2IA sin 2
2
IA r
Tương tự II 2 2IB sin
. Suy ra II1.IA 2 IA sin 2 IB sin II 2 .IB . Vậy tứ giác
2
2
2
ABI 2 I1 nội tiếp.
2
2
2
17
C
O1
O2
E
D
I
I1
I2
B
A
F
Khi đó I có cùng phương tích với hai đường tròn O1 , O2 . Mà C là một giao điểm của
O1 , O2 nên CI là trục đẳng phương của O1 , O2 , suy ra CI O1O2 1
Gọi Q là giao điểm của CI với I1 I 2 . Ta có
·
· I ;·
· Q I· IQ II
· Q CAI
· ·
· I CAI
· ·
ACI ; CAI
II
ACI II
ACI . Mà II
1 2
1
1
1
1 2
2
2
2
nên
· Q I· IQ 900 , suy ra CI I I 2 . Từ (1) và (2) suy ra I I / / O O .
II
1 2
1 2
1 2
1
1
2 2 2
3. Bài toán chứng minh thẳng hàng, đồng quy
Bài 1. Cho tam giác ABC, một đường tròn cắt cạnh BC tại A1 , A2 ; cắt cạnh CA tại B1 , B2 ; cắt
cạnh AB tại C1 , C2 . Chứng minh rằng AA1 , BB1 , CC1 đồng quy khi và chỉ khi AA2 , BB2 , CC2 đồng
quy.
Giải
18
A
C2
B1
B2
C1
B
A1
A2
C
Ta có
AC1 . AC2 AB1 . AB2 ; BA1 .BA2 BC1 .BC2 ; CB1 .CB2 CA1 .CA2
Suy ra A1B.B1C.C1 A. A2 B.B2C.C2 A A1C.BA1 .CB1 .A2C .B2 A.C2 B
A1B B1C C1 A A2 B B2C C2 A
.
.
.
.
A1C B1 A C1B A2C B2 A C2 B
Khi đó AA1 , BB1 , CC1 đồng quy khi và chỉ khi AA2 , BB2 , CC2 đồng quy.
Bài 2. Cho đường tròn tâm O đường kính AB . Một điểm H thuộc đoạn AB. Đường thẳng qua
H cắt đường tròn tại C. Đường tròn đường kính CH cắt AC, BC và O lần lượt tại D, E và F.
a) Chứng minh rằng AB, DE và CF đồng quy.
b) Đường tròn tâm C bán kính CH cắt O tại P và Q. Chứng minh rằng P, D, E, Q thẳng
hàng.
Giải
19
C
P
D
F
E
Q
A
O
H
B
M
2
a) Ta có CACD
.
CH CB.CE , suy ra ADEB nội tiếp. Xét các đường tròn (ADEB), (O) và
đường tròn đường kính CH, thì DE, AB và CF lần lượt là các trục đẳng phương của các cặp
đường tròn trên nên chúng đồng quy.
b) Ta có PQ là trục đẳng phương của (C) và (O) nên OC PQ . Ta cũng dễ thấy OD DE Hơn
nữa H chính là tâm đẳng phương của ba đường tròn (O), (C) và đường tròn đường kính CH.
Suy ra PQ đi qua H.
Vậy DE, PQ cùng đi qua H và cùng vuông góc với OC nên trùng nhau. Hay D, E, P, Q thẳng
hàng.
Bài 3. Trên đường thẳng d lấy 4 điểm A, B, C, D (theo thứ tự đó). Đường tròn đường kính AC
và BD cắt nhau tại X, Y. Đường thẳng XY cắt BC tại Z. Lấy P là một điểm trên XY khác Z.
Đường thẳng CP cắt đường tròn đường kính AC tại điểm thứ hai là M, và BP cắt đường tròn
đường kính BD tại điểm thứ hai là N. Chứng minh rằng AM, DN và XY đồng qui.
Giải
20
- Xem thêm -