Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Hóa học Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học chuyên đề hợp chất thiên nhiên “amino axit và pe...

Tài liệu Bồi dưỡng học sinh giỏi hóa học chuyên đề hợp chất thiên nhiên “amino axit và peptit”

.PDF
30
1470
70

Mô tả:

CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC HỮU CƠ : Hợp chất thiên nhiên: “AMINO AXIT VÀ PEPTIT” LỜI NÓI ĐẦU Trong quá trình dạy lớp chuyên và tham gia bồi dưỡng đội tuyển HSG QG môn Hóa học hàng năm, đồng thời được kế thừa những kinh nghiệm bồi dưỡng HSG của người chồng thân yêu đã quá cố, cùng với những mong muốn tiếp tục phát huy sự nghiệp trồng nguời của anh, tôi đã miệt mài nghiên cứu, áp dụng vào dạy học và rút ra được một số kinh nghiệm trong giảng dạy phần hóa học hữu cơ, trong đó có hợp chất thiên nhiên. Hợp chất thiên nhiên có rất nhiều và phức tạp, nhưng trong khuôn khổ của chuyên đề hội thảo lần này cũng như thời lượng để biên soạn có hạn nên tôi chọn hợp chất thiên nhiên là : “AMINO AXIT VÀ PEPTIT”. Đây là một chuyên đề khó về hợp chất thiên nhiên quan trong bậc nhất và trọng tâm của chương trình thi HSG hàng năm. Học sinh thường sợ và lúng túng khi giải các bài tập vê amino axit và peptit vì thiếu cơ sở để tìm ra phương án giải quyết vấn đề và vì các tài liệu viết đều không đầy đủ, không đáp ứng được yêu cầu đơn giản, chính xác và giải nhanh nhất. Sau đây là nội dung của chuyên đề: A. Cơ sở lý thuyết. B. Các bài tập vận dụng có lời giải chi tiết. C. Các bài tập tự luyện tập. D. Kết luận NỘI DUNG I. A. CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: AMINO AXIT 1 I.1. Định nghĩa – Danh pháp: 1.1. Định nghĩa: Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và cacboxyl (-COOH). CTTQ: R(COOH)x(NH2)y x,y ≥ 1 Hay: CnH2n+2-2a-x-y (COOH)x(NH2)y . Amino axit no chứa 1 chức axit, 1 chức amin dạng : C nH2n(COOH)(NH2). 1.2. Danh pháp: a) Danh pháp thay thế : Axit + STT nhóm amino- amino+ tên thay thế của axit cacboxylic tương ứng. Thí dụ: CH3CH(NH2)COOH HOOCCH2CH(NH2)COOH Axit 2- aminobutanđioic. Axit 2-aminopropanoic HOOC- C6H4-NH2 . Axit 4- aminobenzoic. b) Danh pháp bán hệ thống : Axit + vị trí các chữ cái hylap (  ,  ,  ,  . . . ) + amino + tên bán hệ thống của axit cacboxylic tương ứng c) Danh pháp thường : Các amino axit thiên nhiên hầu hết là  -aminoaxit và thường được dùng bằng tên riêng (tên thường) không có hệ thống. Bảng 1. Các amino axit thiên nhiên. Tên Kí hiệu Glyxin Alanin Valin Leuxin Isoleuxin Serin Threonin Gly Ala Val Leu Ile Ser Thr Axit aspatic Asparagin Axit glutamic Glutamin Asp Asp(NH2 ) Glu Glu(NH2 ) Công thức Monoaminomonocacboxylic H3 N+CH2 COO H3 N+CH(CH3 )COO H3 N+CH(i-Pr)COO H3 N+CH(i-Bu)COO H3 N+CH(s-Bu)COO H3 N+CH(CH2 OH)COO H3 N+CH(CHOHCH3 )COO Monoaminođicacboxylic và dẫn xuất amit HOOC-CH2 -CH(+NH3 )COO H2 NOC-CH2 -CH(+NH3 )COOHOOC-(CH2 )2 -CH(+NH3 )COO H2 NOC-(CH2 )2 -CH(+NH3 )COOĐiaminomonocacboxylic 2 Lysin Hyđroxilysin Arginin Lys Hylys Arg Systein Cystin Methionin CySH CySSCy Met Phenylalanin Tyrosin Phe Tyr Histidin His H3 N+-(CH2 )4 -CH(NH2 )COO H3 N+-CH2 CHOH-CH2 -CH2 - CH(NH2 )COO H3 N+=C(NH2 )-NH-(CH2 )3 -CH(NH2 )COOAmino axit chứa lưu huỳnh H3 N+CH(CH2 SH)COO - OOC CH(H N +)CH SSCH CH(H N +)COO 3 2 2 3 + CH2 SCH2 CH2 CH(H3 N )COO Amino axit thơm PhCH2 CH(H3 N+)COO p-C6 H5 CH2 CH(H3 N+)COO Amino axit dị vòng CH2 – CH-COO - N H3 N+ N H Prolin Pro H COO H Tryptophan N + H Try CH2 – CH-COO H3 N+ N H d) Tên gốc: - Khi ngắt bỏ -OH ra khỏi nhóm- COOH ta được nhóm axyl. Thí dụ : H2NCH2COOH glixin H2NCH2CO- glixyl CH3CH(NH2)COOH alanin. CH3CH(NH2)CO- alanyl. - Gốc của các aminoaxit có nhóm amit –CONH2 : đổi “-in” thành “inyl” Thí dụ : H2N-CO-CH2CH(NH2)COOH : Asparagin H2N-CO-CH2CH(NH2)CO- : Asparaginyl - Các monoaminođicacboxylic có 3 gốc tương ứng: + Tên của gốc hóa trị 1 có tiếp vĩ ngữ là yl + Tên của gốc hóa trị 1 có tiếp vĩ ngữ là oyl. Thí dụ : HOOC-CH2-CH(NH2)COOH : Aspatic  -Aspatyl HOOC-CH2-CH(NH2)CO- : -OC-CH2-CH(NH2)CO- :  -Aspatyl -OC-CH2-CH(NH2)CO- : Aspatoyl 3 1.3. Đồng phân a) Đồng phân cấu tạo: gồm đồng phân về mạch C và đồng phân về vị trí nhóm amino b) Đồng phân lập thể: Cấu hình của hầu hết các amino axit thiên nhiên là S và L (chỉ có L-Xystein là có cấu hình R) I.2. Cấu tạo phân tử - Tính chất vật lý: 2.1. Cấu tạo phân tử: NH2 - R - COOH ⇄ dạng phân tử +H N 3 – R – COO- dạng ion lưỡng cực - Phân tử chứa nhóm –COOH: Có khả năng cho proton- thể hiện tính axit. - Phân tử chứa nhóm –NH2: có khả năng nhận proton: thể hiện tính bazơ. Như vậy, amino axit có tính chất lưỡng tính. - Tinh thể amino axit tồn tại dạng ion lưỡng cực +H3N – R – COO- nên tinh thể có lực hút ion giống muối amoni nội phân tử. 2.2. Tính chất vật lý: - Amino axit là chất rắn kết tinh, có nhiệt độ nóng chảy khá cao (khoảng từ 220 đến 300oC, đồng thời bị phân huỷ) và dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử). - Các amino axit có nguồn gốc thiên nhiên tồn tại chủ yếu dạng α-amino axit: H2N- CH- COOH ⇄ +H3N –CH–COOR R dạng phân tử dạng ion lưỡng cực I.3. Tính chất hóa học: 3.1. Tính axit- bazơ: NH2 - R - COOH ⇄ +H N 3 +H+ +H N 3 +HO- – R – COOH H2N – R – COO- di chuyển về catot Amino axit pK *a 1 – R – COO- (không di chuyển) di chuyển về anot Bảng 2. Tính axit-bazơ của amino axit. Mạch nhánh trung hòa pHI pK a 2 4 Glyxin Alanin Valin Leuxin Isoleuxin Methionin Prolin Phenylalanin Tryptophan Asparagin Glutamin Serin Threonin Amino axit 2,34 2,34 2,32 2,36 2,36 2,28 1,99 1,83 2,83 2,02 2,17 2,21 2,09 9,60 9,69 9,62 9,60 9,60 9,21 10,60 9,13 9,39 8,80 9,13 9,15 9,10 pK *a* 1,88 2,19 2,20 1,96 2,18 2,17 1,82 pK a 2 3,65 4,25 9,11 8,18 8,95 9,04 6,00 1 Axit aspatic Axit glutamic Tyrosin Cystein Lysin Arginin Histidin 5,79 6,00 5,96 5,98 5,98 5,74 6,30 5,48 5,89 5,41 5,65 5,68 5,60 Mạch nhánh ion pK a 3 9,60 9,67 10,07 10,28 10,53 12,48 9,12 pHI 2,77 3,22 5,66 5,07 9,74 10,76 7,59 * Trong tất cả các amino axit pK a1 ứng với sự điện li của nhóm cacboxyl và pK a 2 ứng với sự điện li của nhóm amoni. ** Trong tất cả các amino axit pK a1 ứng với sự điện li của nhóm cacboxyl trong RCH(+NH3 )COOH. 3.2. Phản ứng của nhóm cacboxyl. a. Phân li trong nước: NH2 - R - COOH ⇄ +H N 3 – R – COO- H2N- CH- COOH + H2O ⇄ +H3N –CH–COO- + OH- quỳ tím quỳ xanh NH 3 NH2 HOOC- CH- COOH + H2O ⇄ -OOC –CH–COO- + H+ NH 3 NH2 (NH2)y R(COOH)x : x = y : quỳ tím x > y : quỳ hồng x < y : quỳ xanh b. Tác dụng với dung dịch kiềm: 5 quỳ hồng H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O Mol : a b 0 0 Mol pư: a a a a Mol có: 0 (b-a) a a - Cho dung dịch thu được tác dụng với HCl: NaOH + HCl → NaCl + H2O Mol (b-a) (b-a) H2N-CH2-COONa + 2HCl → ClH3N-CH2-COOH + NaCl Mol a 2a nHCl phản ứng = b-a+2a = (b+a) = nOH  (NaOH) + n NH (a.a) c. Tác dụng với ancol: - Amino axit tác dụng với ancol khi có xúc tác axit vô cơ mạnh (HCl) đun nóng tạo thành este: khí HCl H2N-CH2-COOH + HOC2H5 H2N-CH2-COO C2H5 + H2O 2   - Este thu được tác dụng với HCl tạo Cl H 3 N CH 2 COOC 2 H 5 cần xử lý với NH3 giải phóng aminoeste.   → H2N-CH2-COOC2H5 + NH4Cl 3.3. Phản ứng của nhóm amino: a- Phản ứng với axit: Cl H 3 N CH 2 COOC 2 H 5 + NH3   H2N-R-COOH + HCl → Cl H 3 N RCOOH Mol bđ: a b 0 Mol pư: a a a Mol còn: 0 (b-a) a - Cho dung dịch thu được tác dụng với NaOH: NaOH + HCl → NaCl + H2O (1) Mol (b-a) (b-a)     + 2NaOH → Cl H 3 N RCOONa + NaCl + H2O (2) Mol a 2a  nNaOH p.ứ = b+a = nNaOH p.ứ với HCl + nNaOH p.ứ với a.a b- Phản ứng với axit nitrơ: HNO2 + HCl ( NaNO2 + HCl )   H2N-R-COOH + HONO HCl HO-R-COOH + N2  + H2O Phản ứng dùng để định lượng amino axit. c- Phản ứng Aryl hóa bằng dẫn xuất 2,4-đinitro flobenzen. + H-HN-R-COOH  O2N NH-R-COOH  + HF O2N F Cl H 3 N RCOOH NO2 NO2 3.4. Phản ứng nhờ tác dụng của nhiệt: a- Khi đun nóng α-amino axit bị tách nước giữa 2 phân tử tạo thành vòng 6 cạnh theo phương trình: O H O H 6 C OH H C N t 0 N b- Khi đun nóng β-amino axit bị tách NH 3 tạo axit không no theo phương trình: t R-CH2-CH-CH2-COOH  R-CH2-CH = CH- COOH + NH3 0 NH2 c- Khi đun nóng γ,δ,ε-amino axit bị tách H2O cho amit vòng 5→ 7 cạnh, gọi là lactam. O O CH2 C OH H CH2 C 0 t NH + H2O N CH2 CH2 CH2 CH2 H 3.5. Phản ứng tách H2O tạo thành hợp chất peptit: a- Phản ứng ngưng tụ: - Khi đun nóng với chất hút nước ( P 2O5) ở nhiệt độ thích hợp có phản ứng tách nước tạo hợp chất peptit theo phương trình: a1. Phản ứng tạo đipeptit: t0 H2N-CH(R1) C OH+ H NH CH(R 2) COOH O H2N–CH(R1)–CO–NH–CH(R2)–COOH + H2O Nếu phản ứng từ 2 amino axit khác nhau: H2 NCH(R1 )CONHCH(R2 )COOH + H2 O H2 NCH(R1 ) COOH + H2 NCH(R2 )COOH  H2 NCH(R1 )CONHCH(R1 )COOH + H2 O H2 NCH(R2 )CONHCH(R2 )COOH + H2 O H2 NCH(R2 )CONHCH(R1 )COOH + H2 O t0 Thí dụ: Phản ứng tạo đipeptit từ hỗn hợp alanin và glyxin: tạo các sản phẩm có thể gồm Ala-Ala; Gly-Gly; Ala-Gly; Gly-Ala. a2 . Phản ứng tạo tripeptit: - 3 phân tử amino axit tách nước tạo thành tripeptit: 7 H2N-CH(R1) C OH+ H NH CH(R 2) O C OH+ H –NH–CH(R3) –COOH O t H2N–CH(R1)–CO–NH–CH(R2)–CO–NH–CH(R3)–COOH + 2H2O  0 Thí dụ: Phản ứng tạo tripeptit từ hỗn hợp alanin và glyxin: tạo các sản phẩm có thể gồm Ala-Ala-Ala Ala-Ala-Gly Gly-Gly-Ala Gly-Gly-Gly Ala-Gly-Ala Gly-Ala-Gly Gly-Ala-Ala Ala-Gly-Gly b- Phản ứng tạo poli-peptit ( phản ứng trùng ngưng): - Khi đun nóng ( có xúc tác) ở t0 thích hợp có phản ứng tạo polipeptit: , xt  H-[NH-CH(R)-CO-]nOH + (n-1)H2O nH2N- CH(R)-COOH t, p Với n = 2 : đipeptit n = 3 : tripeptit n = 4 : tetrapeptit ……………….. n > 50 : protein * Nhận xét: - Peptit là những amit được hình thành bằng cách ngưng tụ 2 hay nhiều phân tử α- amino axit - Trong phân tử peptit: đơn vị amino axit đầu N chứa nhóm NH2, amino axit đầu C chứa nhóm COOH. - Liên kết amit của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α- amino axit được gọi là liên kết peptit - Tên gọi peptit: ghép tên gốc axyl của các α- amino axit bắt đầu từ đầu N, rồi kết thúc bằng tên amino axit đầu C (được giữ nguyên). Thí dụ: Ala-Gly-Gly-Ala; Alanylglyxylglyxylalanin - Phản ứng trùng ngưng: là sự kết hợp các phân tử monome thành polime đồng thời giải phóng ra nhiều phân tử H2O. I.4: Điều chế amino axit: H O  α-amino axit: +H3 N-CH(R)– COOH - Từ protein: + Thuỷ phân protein  0  3 + NaOH, t0 H2 N- CH- COONa R H N- CH- COOH X , xt  2 + Từ axit: R- CH2-COOH  2 X 8 NH 3   H 2 N- CH- COOH NH2 II- PEPTIT II.1. Định nghĩa. - Peptit là những hợp chất amit chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bằng các liên kết peptit. - Liên kết amit của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α- amino axit được gọi là liên kết peptit - Trong phân tử peptit: đơn vị amino axit đầu N chứa nhóm NH2, amino axit đầu C chứa nhóm COOH. - Các peptit được phân thành hai loại: + Oligopeptit gồm các peptit có từ 2 đến 10 gốc α- amino axit và được gọi tương ứng là đipeptit, tripeptit,…đecapeptit. + Polipeptit gồm các peptit có từ 11 đến 50 gốc α- amino axit. H2N-CH CO [NH CH CO ]n-2NH R ( 2( n2)) R1 CH–COOH Rn amino axit đầu N amino axit đầu C - Đồng phân cấu tạo của peptit: + Nếu trong phân tử peptit có chứa n gốc α- amino axit khác nhau thì số đồng phân peptit sẽ là n! Thí dụ: từ 2 amino axit alanin và glyxin tạo nen được 2 đồng phân(2!=2) đipeptit là Ala- Gly và Gly-Ala. + Nếu trong phân tử peptit có chứa 2 α- amino axit giống nhau thì số đồng phân peptit sẽ là n! 2 Thí dụ: n=3 => có 3! 3 2 đồng phân tripeptit là: Ala-Ala- Gly ; Ala-Gly-Ala và Gly-Ala-Ala + Nếu trong phân tử peptit có chứa i cặp α- amino axit giống nhau thì số đồng phân peptit sẽ là n! 2i Thí dụ: Số đồng phân tetrapeptit của hai cặp Ala và Gly là 4! 6 22 đồng phân là: Ala-Ala- Gly-Gly ; Ala-Gly-Ala-Gly ; Gly-Ala-Ala-Gly Gly-Ala- Gly- Ala và Gly - Gly-Ala – Ala. + Số peptit tối đa tạo nên từ m α- amino axit = mn. Thí dụ: từ 2 α- amino axit có thể tao nên 23=8 loại tripeptit là: Ala-Ala-Ala Ala-Ala-Gly Ala-Gly-Ala Gly-Ala-Ala Gly-Gly-Gly Gly-Gly-Ala Gly-Ala-Gly Ala-Gly-Gly. II.2.Tính chất hóa học. 2.1. Phản ứng thủy phân: 9 - Peptit có thể bị thủy phân hoàn toàn tạo thành α- amino axit hoặc thủy phân không hoàn toàn tạo đi-, tripeptit… - Chất xúc tác cho phản ứng thủy phân có thể là axit hoặc bazơ, do đó các hợp chất có liên kết peptit kém bền trong môi trường axit hoặc bazơ. Thí dụ:    H2 N-CH- CO [NH CH CO ]n-2 –NH-CH-COOH + (n-1)H2 O H(hoacOH  )  nH2 N-CH( R )COOH R ( 2( n2)) R1 Rn - Khi dùng xúc tác enzim các phân tử peptit có thể bị thủy phân từng phần ở một số liên kết nhất định. Thí dụ: + Enzim cacboxipeptiđaza: xúc tác cho thủy phân liên kết peptit của amino axit đầu C → peptit X + amino axit đầu C. + Enzim aminopeptiđaza: xúc tác cho thủy phân liên kết peptit của amino axit đầu N → peptit Y + amino axit đầu N. 2.2. Phản ứng Aryl hóa: - Dẫn xuất 2,4-đinitroflobenzen có thể tác dụng với peptit tạo ra 1 dẫn xuất halogen. O2N F + NO2 H2 N-CH CO NH CH R COOH  R’ O2N HN-CH NO2 R CO NH CH COOH + HF ’ (A) R - Thủy phân (A) trong môi trường H+ cho dẫn xuất 2,4 đinitrophenyl của amino axit đầu N. Vì vậy có thể xác định được cấu trúc của đơn vị amino axit đầu N trong peptit. H O2N HN-CH COOH + H2 N CH COOH (A) + H2O   NO2 R R’ * Phản ứng Aryl hóa xảy ra theo cơ chế S N2 nên mật độ điện tích (+) của vòng benzen càng lớn thì tốc độ phản ứng càng nhanh. Nhóm -NO2, -F hút e mạnh làm tăng mật độ điện tích (+) của vòng benzen, do đó nếu thay -F bằng –Cl, -Br hoặc thay –NO2 bằng –H phản ứng không xảy ra được. 2.3. Phản ứng màu biure. - Các phân tử tripeptit trở đi (có từ hai liên kết peptit trở lên) tác dụng với CuSO 4 trong kiềm cho phức có màu tím hoặc tím đỏ. Phản ứng này được gọi là phản ứng màu biure vì nó tương tự phản ứng của biure H2N-CO-NH-CO-NH2 với Cu(OH)2 10 - Các phân tử amino axit hoặc đipeptit (mạch hở) chỉ có một liên kết peptit không có phản ứng này. II.3. Phân tích peptit: Phân tích peptit để xác định trình tự amino axit trong phân tử peptit. 3.1. Xác định amino axit đầu N Cách 1: Cho peptit tác dụng với dẫn xuất 2,4-đinitroflobenzen sau đó đem sản phẩm thủy phân sẽ thu được dẫn xuất của amino axit đầu N. Cách 2: Cho peptit thủy phân nhờ enzim amino peptiđaza sẽ thu được amino axit đầu N và peptit có mạch ngắn hơn 1 đơn vị. 3.2. Xác định amino axit đầu C. Cho peptit thủy phân nhờ enzim cacboxipeptiđaza sẽ thu được amino axit đầu C và peptit có mạch ngắn hơn 1 đơn vị. 3.3. Xác định số lượng và các amino axit trong phân tử peptit Thủy phân hoàn toàn peptit sẽ xác định được số đơn vị amino axit và các amino axit trong phân tử peptit. 3.4. Xác định amino axit trong mạch peptit. - Thủy phân từng phần mạch peptit sẽ thu được các mạch peptit ngắn hơn để nhận biết. - Tổ hợp các mạch peptit lại ta xác định được cấu trúc của peptit. II.4.Tổng hợp peptit. Khi tổng hợp peptit từ các phân tử amino axit thường tạo ra các peptit có trật tự khác nhau. Do đó để tạo được peptit có trật tự xác định cần phải bảo vệ nhóm – COOH và –NH2 trước khi phản ứng. 4.1. Bảo vệ nhóm –COOH. - Nhóm cacboxyl được bảo vệ bằng cách chuyển thành metyl hoặc etyl hoặc benzyl este. Nhóm este dễ thủy phân hơn nhóm amit nên được loại ra bằng phản ứng thủy phân trong dung dịch kiềm. - Nhóm benzyl oxi có thể được loại ra nhờ phản ứng hiđro phân. C O NH CH H 2  Pd ,t  COOCH2 C6 H5  0 C NH CH O R COOH + C6 H5 CH3 R 4.2. Bảo vệ nhóm –NH2. - Dùng phương pháp Bergman. C6 H5 CH2 OCOCl + H2 N CH COOH  C6 H5 CH2 OCONH CH COOH + HCl R (X) Khử dẫn xuất này bằng H2 trên xúc tác Pd. H / Pd   C6H5-CH3 + H2N – CH- COOH + CO2 (X)  2 R 11 R 4.3. Ngưng tụ các amino axit đã được bảo vệ. - Ngưng tụ các amino axit đã được bảo vệ ra được sản phẩm: C6H5CH2- OCO(NH – CH- CO)n OCH2C5H5 (Y) R - Hiđro phân sản phẩm thu được peptit. H / Pd   H (-NH – CH – CO)nOH + C6H5CH3 + CO2 (Y)  2 R B- CÁC BÀI TOÁN VẬN DỤNG – CÁCH GIẢI Bài 1: Cho amino axit 4- aminobutanoic, alanin, β-alanin. Để tính pHI người ta sử dụng pKa của chúng nêu theo trình tự sau: 2,35; 3,55; 4,03; 9,87; 10,24; 10,56. 1- Viết công thức cấu tạo của các amino axit, ghi các giá trị pKa vào bên cạnh nhóm chức thích hợp của mỗi amino axit. Biết pKa: C2H5COOH là 4,9. 2- Thiết lập biểu thức chung để tính pHI của các amino axit trên theo các giá trị pKa. Sau đó áp dụng biểu thức chung để tính pHI cho từng amino axit.  H 3 NCH (CH 3 )COO  3- Tính tỉ lệ:  ở giá trị pH=4. H 3 NCH (CH 3 )COOH 4- Nêu phương pháp phân biệt 3 amino axit. 5- Viết sơ đồ tổng hợp CH3-CH-COOH xuất phát từ hợp chất hữu cơ thông NH2 thường không chứa 14C và các hợp chất vô cơ cần thiết. Bài giải 1- Công thức cấu tạo: NH2 - CH2 - CH2 - CH2 - COOH ⇄ NH2 - CH – COOH ⇄ - CH2 - CH2 - CH2 – COO- +NH 3 +NH 3 - CH – COOCH3 CH3 NH2 – CH2 - CH2 - COOH ⇄ +NH3 - CH2 - CH2 - COO- Điền pKa vào nhóm chức: pKa của nhóm –NH2 chính là pKa của +NH3 đã được proton hóa, do đó giá trị: 10,56 4,03 10,24 3,55 9,87 2,35 +NH – (CH ) - COOH +NH – (CH ) - COOH +NH -CH(CH )-COOH 3 2 3 3 2 2 3 3 2- Biểu thức chung tính pHI: - pHI là pH tại đó amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực → Phân tử trung hòa điện tích nên không bị điện di. 12 TH1: Với aminoaxit có số nhóm -NH2 bằng số nhóm –COOH (aminoaxit trung hòa) pKa1: pKa của COOH pKa2: pKa của +NH3 COOH (pKa1) COOCOOHO2H+ R +NH 3 Điện tích: 1+  NH2 Dạng lưỡng cực pH<7 →  R +NH 3 pH>7  0 Dạng anion (1-)  K a1  [ H ][ H 3 N  R  COO ] [ H 3 N   R  COOH ] K a2  [ H  ][ H 2 N  R  COO  ] [ H 3 N   R  COO  ]  K a2 .K a2  R ( pKa2) Dạng cation HO2H+ [ H  ]2 [ H 2 N  R  COO  ] [ H 3 N   R  COOH ] Vì lúc này ion lưỡng cực không di chuyển (không điện di) cho nên dung dịch trung hòa về điện tích, nghĩa là: [ H 2 N  R  COO  ] [ A ]  1 [ A ] [ H 3 N   R  COOH ]  K a2 .K a2  [ H  ]2  [ H  ]  K a1 .K a2   lg[ H  ]   lg K a1 .K a2  pHI = pKa1  pKa2 2 TH2: Với aminoaxit có số nhóm -NH2 nhiều hơn số nhóm –COOH (aminoaxit bazơ) COO- COOH (pKa1)  3 CH- NH (pKa2) HO2H+ CH- NH3 COO+ HO2H+ CH – NH2 COOHO2H+ CH –NH2 R- NH 3 (pKa3) R - NH 3 R - NH 3 R – NH2  đt: (2+) (1+) → 0 (1-) Điện tích tổng cộng của mỗi dạng được ghi trong dấu ngoặc đơn ở trên, dạng có điện tích bằng không tồn tại giữa hai dạng có pKa tương ứng là pKa2 và pKa3 . Cho nên: 13 pKa2  pKa3 2  pHI = TH3: Với aminoaxit có số nhóm -NH2 ít hơn số nhóm –COOH (aminoaxit axit) COO- COOH (pKa1) CH- NH 3 (pKa3) HO2H+ COOHO2H+ CH- NH 3 R- COOH (pKa2) đt: (1+) → R - COOH  0 CH – NH 3 COOHO2H+ CH-NH2 R – COO(1-) R –COO(2-) pKa1  pKa2 2  pHI = * Áp dụng TH1 => pHI của chúng lần lượt là: 7,3 ; 6,9 ; 6,11 3- Tính tỉ lệ:   H2 H-CH(CH3 )-COOH ⇄H3 N CH(CH3 )-COO - + H+ ⇄ H3 N CH(CH3 )-COOH K a11  Ta có: [ H 3 N  CH (CH 3 )  COOH ]   K a11 [ H  ][ H 3 N  CH (CH 3 )  COO  ]   [ H 3 N  CH (CH 3 )  COO  ]   K a1 [ H  ]1  10 2,35.104  101,65 [ H 3 N  CH (CH 3 )  COOH ] 4- Phân biệt - Dùng thuốc thử ninhiđrin nhận ra α-amino axit: H2N-CH-COOH CH3 - Dùng phản ứng tách NH3 đối với β-alanin và đóng vòng lactam đối với H2N-CH2)3-COOH bởi nhiệt, sau đó dùng dung dịch Br2 để nhận ra amino axit còn lại. 5- Tổng hợp alanin: Chọn sơ đồ 1-14 CO2 HCl Mg / ete ( khan )  CH3-CH2Cl     CH3-CH2MgCl 2-H 2 O CH2=CH2  Cl ( P , I )  CH3 - CH-14 COOH CH3-CH2-14COOH  2 2 Cl CH3-CH-14COOH NH2 Bài 2: a) Viết cân bằng điện li cho lysin và tính điểm đẳng điện của nó. b) Viết cân bằng điện li cho axit aspatic và tính điểm đẳng điện của nó. Bài giải. 14 COO- a) COOH (pKa1)  3 CH- NH (pKa3) HO2H+ (CH2)3 CH- NH COOHO2H+  3 (CH2)3 COO- CH – NH2 HO2H+ (CH2)3 CH-NH2 (CH2)3 CH2-NH 3 (pKa2) CH2-NH 3 CH2-NH 3 CH2-NH2  đt: (2+) (1+) → 0 (1-) Điện tích tổng cộng của mỗi dạng được ghi trong dấu ngoặc đơn ở trên, dạng có điện tích bằng không tồn tại giữa hai dạng có pKa tương ứng là 8,95 và 10,53. Như vậy: pHI = pKa2  pKa3 8,95  10,53   9,74 2 2 COO- b) COOH (pKa1) CH- NH  3 HO2(pKa3) H+ CH2 CH- NH COOHO2H+  3 CH – NH CH2 COOH (pKa2) đt: (1+) →  pHI = COOH 0  COO 3 HO2H+ CH-NH2 CH2 CH2 COO (1-) COO(2-) pKa1  pKa2 1,88  3,65   2,77 2 2 Bài 3: Cho một số amino axit sau: A : H2N-CH2COOH D: HOOC-CH2-CH-COOH NH2 B: HO-CH2-CH-COOH E: HOOC-(CH2)2-CH-COOH NH2 C: H2N - (CH2)4- CH-COOH NH2 NH2 F: COOH N H 1) Gọi tên các chất theo danh pháp IUPAC và danh pháp thường biết rằng N có tên gọi piroliđin. 2) Sắp xếp các chất trên theo trình tự tăng dần pHI. Biết các giá trị pHI của H chúng là: 2,77 ; 3,22 ; 5,68 ; 5,97 ; 6,3 ; 9,74. 3) Viết công thức cấu trúc của các amino axit tại điểm đẳng điện và tại pH=1; pH=13. Bài giải 1) Gọi tên IUPAC theo nguyên tắc chung. 15 Tên của amino axit = axit số chỉ vị trí –amino/tên thay thế của axit/đuôi oic(hoặc đioic) Thí dụ: Axit 2-amino-3-hiđroxipropanoic HO-CH2-CH-COOH Axit  -amino-  -hiđroxipropionic NH2 2) Thứ tự tăng dần pHI: D < E < 2,77 3,22 B < 5,68 A < 5,97 F < C. 6,30 9,74 Giải thích:Do D: Có hai trung tâm axit, một trung tâm bazơ gần nhau. E: Tương tự D nhưng hai trung tâm axit xa nhau hơn.  B: Có một trung tâm axit, một trung tâm bazơ và có –OH hút e . A: Có một trung tâm axit, một trung tâm bazơ bậc I. F: Có một trung tâm axit, một trung tâm bazơ bậc II mạnh hơn bậc I. C: Có một trung tâm axit, hai trung tâm bazơ. 3) Công thức cấu trúc của các amino axit: - Tại điểm đẳng điện: A : H3N+-CH2 –COOD : HOOC-CH2-CH-COOH3 N + B: HO-CH2-CH-COO- E: HOOC-(CH2)2-CH-COO- H3 N + C: H3N+- (CH2)4- CH-COONH2 H3 N + F: COO N + H H - Tại pH = 1 < pHI của A  F nên chúng tồn tại ở dạng cation A : H3N+-CH2 –COOH D : HOOC-CH2- CH-COOH H3 N + B: HO-CH2-CH-COOH E: HOOC-(CH2)2-CH-COOH H3 N + + C: H3N - (CH2)4- CH-COOH H3 N + F: H3 N + COOH N+ H H - Tại pH = 13 > pHI của A  F nên chúng tồn tại ở dạng anion A : H2N-CH2 –COOD : -OOC-CH2- CH-COO16 NH2 B: - HO-CH2- CH-COO- E: OOC-(CH2)2- CH- COONH2 NH2 C: H2N- (CH2)4- CH-COO- F: NH2 COO N H Bài 4: Có hỗn hợp gồm các protit: pepsin (pHI =1,1), hemoglobin (pHI =6,8) và prolamin (pHI =12,0), khi tiến hành điện di dung dịch protit trên ở pH=7,0 thì thu được ba vết chất (hình vẽ). A B C    xuất phát Cho biết mỗi vết đặc trưng cho chất nào? Giải thích? Bài giải - Pepsin, vì Pepsin là protit có tính axit mạnh (pHI =1,1): Tại pH=7,0 > pHI => HO  dạng anion (-) nên ion chạy về cực (+) => vết A đặc trưng cho pepsin  pepsin. - Hemoglobin (pHI =6,8): Tại pH=7,0  pHI (hầu như ở dạng ion lưỡng cực)=> HO  dạng anion (  -) nên ion chạy về cực (+) => vết B đặc trưng hemoglobin  cho hemoglobin. - Prolamin, vì Prolamin là protit có tính bazơ mạnh (pHI =12,0): Tại pH=7,0 < H   dạng cation (+) nên ion chạy về cực (-) => vết C đặc pHI => prolamin  trưng cho prolamin. Bài 5: Thuỷ phân hoàn toàn 0,5 mol peptit (X) thu được 1 mol Phe ; 0,5 mol Ala; 0,5 mol Asp và 0,5 mol Lys. Cho (X) phản ứng hoàn toàn với 2,4-đinitroflobenzen, sau đó thuỷ phân sản phẩm thu được: Phe, Asp, Lys và dẫn xuất Ar- NH- CH(CH3) -COOH Mặt khác, thuỷ phân (X) nhờ enzim cacboxipeptiđaza thu được Asp và một tetrapeptit (Y), tiếp tục thuỷ phân (Y) nhờ enzim cacboxipeptiđaza thu được Lys và tripeptit (Z). 1) Viết công thức cấu tạo và gọi tên (X), (Y), (Z). 2) Sắp xếp các amino axit theo thứ tự giảm dần pHI. 3) Viết công thức cấu trúc dạng ion của các amino axit trên ở giá trị pH = 2 ; 12. Bài giải Theo giả thiết: 17     H O X   Phe + Ala + Asp + Lys Mol: 0,5 1 0,5 0,5 0,5 hay 1 2 1 1 1 Vậy (X) là pentapeptit được hình thành từ 2 đơn vị Phe, 1 đơn vị Ala, 1 đơn vị Asp và 1 đơn vị Lys. H O Ar- NH- CH-COOH (X) + 2,4-đinitroflobenzen  SP   => amino axit đầu N là Ala CH3 3  3 en zim (X) + H2O cacboxipeptiđaza en zim (Y) + H2O cacboxipeptiđaza Asp + (Y) nên amino axit đầu C là Asp Lys + (Z) nên amino axit đầu C là Lys Vậy trình tự của (X) là: Ala-Phe-Phe-Lys-Asp. 2) Sắp xếp các amino axit theo thứ tự giảm dần pHI. Ala : H2N-CH-COOH Lys : H2N -(CH2)4-CH-COOH NH2 CH3 Phe: C6H5- CH2- CH-COOH Asp : HOOC-CH2-CH-COOH NH2 NH2 Thứ tự giảm dần pHI: Lys > Ala > Phe > Asp pHI : 9,74 6,0 5,48 2,77 vì Asp có –CH3 gây hiệu ứng +I Phe có –C6H5 gây hiệu ứng –I 3) Viết công thức cấu trúc dạng ion của các amino axit trên ở giá trị pH = 2 ; 12. - Ở pH =2 < pHI của 4 chất nên Ala : H3N+-CH-COOH Lys : H3N+ -(CH2)4-CH-COOH CH3 Phe: C6H5- CH2- CH-COOH H3 N + Asp : HOOC-CH2-CH-COOH H3 N + H3 N + - Ở pH =12 > pHI của 4 chất nên Ala : H2N- CH-COO_ Lys : H2N -(CH2)4-CH-COO NH2 CH3 18 Phe: C6H5- CH2- CH-COO- Asp : -OOC-CH2-CH-COONH2 NH2 Bài 6: Hợp chất X được tách từ thịt mà qua phản ứng biure thấy X là peptit hoặc protein. Thuỷ phân hoàn toàn X thu được 3 amino axit có số mol bằng nhau A, B, C. Người ta tổng hợp A và B theo sơ đồ sau: Ia  II  III  IV  V  A Ib  III  VI  VII  B Ia và Ib là các C xHy. A khác B và C ở chỗ: A không có đồng phân đối quang. Sự chuyển hoá VI  VII xảy ra trong môi trường NH3. Trong đó nhóm –OH ở VI được thay thế bằng -NH2 C được tổng hợp theo sơ đồ: CH2 CH2 NH C O  VIII  C CH2 CH2 CH NO2 Mx < (MA + MB + MC) Sản phẩm của phản ứng thuỷ phân X không những chỉ gồm các amino axit mà còn sản phẩm A-B ; C-A. 1) Hỏi trong phản ứng biure: X có dấu hiệu gì? 2) Thay chữ cái bằng các chất thích hợp. 3) Gọi tên các chất A, B, C. 4) Nêu cấu trúc có thể có đối với X 5) Cho biết cấu trúc lập thể đối với B và C. Bài giải A không đối quang nên A là H2N-CH2COOH (duy nhất) vì không có C* C được tổng hợp theo sơ đổtên nên C là : CH2 CH2 NH CH 2 CH2 NH  H 3O   C O (H ) C O   NH2 CH2 CH 2 CH CH 2 CH 2 CH (Lys) NH2 NO2 H2 N-(CH2 )4 -CH-COOH - Từ sơ đồ Ia thấy thỏa mãn: H O O O Cl      CH3-CH2OH  CH2=CH2  CH3-CHO  CH3-COOH   3 2 NH  H2N-CH2COOH (A) ClCH2-COOH  19 3 2 2 - Từ sơ đồ Ib thấy thỏa mãn: H O , xt HCN CH  CH   CH3 -CH-CN  CH3CHO  2 NH 3   CH3 -CH-COOH  H 3O   CH3 -CH-COOH OH OH (B) NH2 1) Trong phản ứng màu biure : X cho dung dịch màu tím hoặc tím đỏ. 2) 3) Gọi tên: A: H2N-CH2-COOH Glyxin (axit aminoaxetic) B: CH3 -CH-COOH Alanin (axit 2-aminopropanoic) NH2 C: H2N-(CH2)4-CH-COOH Lysin (axit 2,6-điaminohexanoic) NH2 4) X có cấu trúc? Khi thuỷ phân X thấy : Mx < (MA + MB + MC) => X là tripeptit tạo ra từ 1 đơn vị A, B, C Từ giả thiết => X là : C- A – B. COOCấu trúc: CO C H NH H3 N + H NH H CH3 H (CH2)4NH2 5) Cấu trúc lập thể đối với B và C COOB: H3 N + COOC: H3N+ H CH3 H (CH2)4NH2 Bài 7: Hãy tổng hợp methionin theo 3 phương pháp : phương pháp Gabriel ( từ đietyl  bromomalonat), phương pháp Steckơ (từ anđehit và metanthiol) và phương pháp Peckin ( từ  - bromocacboxylic, NH3 dư) 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan