Tài liệu bồi dưỡng HSG - Hóa học 9
CHỦ ĐỀ: NHẬN
GV: Mai Tân Đức
BIẾT CÁC CHẤT
I. Phương pháp:
* Phương pháp vật lí: màu sắc, độ tan, nhiệt độ nóng chảy, từ tính, mùi, vị...
* Phương pháp hóa học:
+ Trích các chất cần nhận biết thành các mẫu thử riêng biệt.
+ Cho thuốc thử đặc trưng vào các mẫu thử để quan sát hiện tượng, nhận ra dấu hiệu của phản ứng ->
kết luận về chất.
+ Viết PTHH để minh họa.
* Một số thuốc thử thường dùng:
Chất cần
Thuốc thử
Hiện tượng
nhận biết
Axit
Dd kiềm
-Cl
-Br
-I
PO
4
=S
=SO4
=SO3
-HSO3
=CO3
-HCO3
=SiO3
-NO3
-ClO3
-NH4
Al(III)
Fe(II)
Fe(III)
Mg(II)
Cu(II)
Cr(III)
Co(II)
Ni(II)
Pb(II)
Na
K
Ca
H2
Cl2
NH3(khai)
H2S
SO2
CO2
Quì tím
Quì tím
Dd Phenolphtalein không màu
Dd AgNO3
//
//
Hồ tinh bột
AgNO3
Pb(NO3)2 hoặc Cu(NO3)2
Dd BaCl2
Dd Axit mạnh (HCl)
//
//
//
//
H2SO4đặc, nóng + Vụn Cu
Nung có xúc tác MnO2
Dd NaOH
//
//
//
//
//
//
//
//
Na2S hoặc K2S
Đốt
//
//
//
Nước Brôm (màu nâu)
Quì tím ẩm
Pb(NO3)2 hoặc Cu(NO3)2
Dd Brom, thuốc tím
Nước vôi trong
Email:
[email protected]
Quì tím hóa đỏ
Quì tím hóa xanh
Phenolphtalein đỏ hồng
AgCl ↓ trắng, hóa đen ngoài không khí
AgBr↓ vàng nhạt
AgI↓ vàng sậm
Xanh tím
Ag3PO4 ↓vàng (tan trong dd HNO3)
PbS↓ hoặc CuS ↓đen
BaSO4 ↓ trắng
SO2 ↑mùi hắc, làm đục nước vôi trong
//
CO2 ↑làm đục nước vôi trong
//
H2SiO3 ↓ keo trắng
Dd màu xanh lam, NO2 ↑nâu đỏ
O2 ↑, làm cháy tàn đóm đỏ
NH3 ↑, có mùi khai
Al(OH)3 ↓ keo trắng, tan trong kiềm dư
Fe(OH)2 ↓ trắng xanh, hóa nâu ngoài không khí
Fe(OH)3 ↓ đỏ nâu
Mg(OH)2 ↓ trắng
Cu(OH)2 ↓ xanh lam
Cr(OH)3 ↓ xanh da trời, tan trong kiềm dư
Co(OH)2 ↓ hồng
Ni(OH)2 ↓ màu lục sáng (xanh lục)
PbS ↓ đen
Ngọn lửa màu vàng
Ngọn lửa tím hồng
Ngọn lửa đỏ da cam
Ngọn lửa xanh nhạt, nổ nhỏ, tạo H2O
Nước Brom mất màu
Quì tím hóa xanh
(H2S có mùi trứng thối) PbS↓ hoặc CuS ↓đen
Nhạt màu
Vẩn đục (CaCO3↓)
GV: Mai Tân Đức
Tài liệu bồi dưỡng HSG - Hóa học 9
CO
CO
NO2
=Cr2O7
=MnO4
Cr2O4
CuO (đen), t0
Đốt
Quì tím ẩm
Quan sát màu
Quan sát màu
Quan sát màu
Cu (đỏ)
Cháy với ngọn lửa màu xanh, sp làm đục nước vôi trong.
Quì tím hóa đỏ
Màu da cam
Màu Hồng tím
Vàng tươi
II. Bài tập minh họa:
*** Thuốc thử không giới hạn: (Giải theo phương pháp chung)
Bài 1. Trong một bình chứa hỗn hợp khí : CO, CO2, SO2, SO3 và H2. Trình bày phương pháp
hoá học để nhận biết từng khí.
- Cho hỗn hợp khí qua bình đựng dung dịch BaCl2 dư, nếu có kết tủa trắng: hỗn hợp có SO3.
SO3 + H2O + BaCl2 = BaSO4 + 2 HCl
(Các khí khác không phản ứng với BaCl2)
- Khí còn lại cho qua nước vôi trong, dư, lúc đó.
CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 = CaSO3 + H2O
- Còn hỗn hợp CO và H2 không phản ứng với Ca(OH)2 . Lấy kết tủa hòa tan bằng dung dịch H2SO4
CaCO3 + H2SO4 = CaSO4 + H2O + CO2
CaSO3 + H2SO4 = CaSO4 + H2O + SO2
- Cho khí bay ra đi qua bình đựng brom dư thấy brom nhạt màu do:
SO2 + H2O + Br2 = 2HBr + H2SO4
- Khí còn lại cho qua Ca(OH)2 lại thấy kết tủa: đó là CO2. Hỗn hợp CO + H2 đem đốt cháy và làm lạnh
thấy có hơi nước ngưng tụ (H2), và khí còn lại cho qua nước vôi trong thấy có kết tủa (đó là CO
CO2 - CaCO3 )
(Ghi chú: Có thể cho hỗn hợp khí lần lượt qua dung dịch BaCl2 (biết SO3), qua brom (biết SO2), qua
nước vôi trong (CO2), khí còn lại đốt cháy và làm lạnh).
Bài 2. Phân biệt các dung dịch sau: Al(NO3)3 , FeCl3 , CuCl2 , MgSO4, FeCl2, NaAlO2,
(NH4)2SO4, Na2CO3.
Mỗi lần thử lấy mỗi dung dịch một ít (1-2ml) cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự. Cho dung
dịch Ba(OH)2 từ từ tới dư vào các dung dịch trên:
- Cốc có kết tủa trắng sau tan dần là Al(NO3)3.
2Al(NO3)3 + 3Ba(OH)2 = 2Al(OH)3 + 3Ba(NO3)2
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 = Ba(AlO2)2 + 4H2O
- Cốc có kết tủa đỏ nâu là FeCl3.
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 = 2Fe(OH)3 + 3BaCl2
Email:
[email protected]
Tài liệu bồi dưỡng HSG - Hóa học 9
GV: Mai Tân Đức
- Cốc có kết tủa trắng không tan là MgSO4 và Na2CO3. Thêm tiếp HCl vào 2 cốc này cốc nào có khí
thoát ra là Na2CO3.
MgSO4 + Ba(OH)2 = Mg(OH)2 + BaSO4
Na2CO3 + Ba(OH)2 = 2NaOH + BaCO3
BaCO3 + 2HCl = BaCl2 + CO2 + H2O
- Cốc có kết tủa trắng xanh chuyển sang đỏ nâu là FeCl2.
FeCl2 + Ba(OH)2 = Fe(OH)2 + BaCl2
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O = 4Fe(OH)3
- Cốc có kết tủa trắng không tan và khí thoát ra là (NH4)2SO4.
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 = 2NH3 + BaSO4 + 2H2O
- Cốc có kết tủa xanh là CuCl2.
CuCl2 + Ba(OH)2 = Cu(OH)2 + BaCl2
- Còn lại là NaAlO2.
Bài 3. Phân biệt các chất rắn sau: NaOH, K2CO3, AlCl3, FeSO4, CaSO4, MgCl2.
Hoà tan các chất trên vào nước thu được 5 dung dịch và một chất không tan là CaSO4. Mỗi lần thử lấy
mỗi dung dịch một ít (1-2ml) cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự. Cho dung dịch Ba(OH)2 từ từ
tới dư vào các dung dịch trên:
- Cốc có kết tủa trắng sau tan dần là Al(NO3)3.
2Al(NO3)3 + 3Ba(OH)2 = 2Al(OH)3 + 3Ba(NO3)2
2Al(NO3)3 + Ba(OH)2 = Ba(AlO2)2 + 4H2O
- Cốc có kết tủa trắng xanh chuyển sang đỏ nâu là FeCl2.
FeSO4 + Ba(OH)2 = Fe(OH)2 + BaSO4
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O = 4Fe(OH)3
- Cốc không có hiện tượng là NaOH.
- Hai cốc có kết tủa trắng không tan là MgCl2 và K2CO3. Thêm tiểp HCl vào hai cốc này, cốc có khí
thoát ra là K2CO3.
MgCl2 + Ba(OH)2 = Mg(OH)2 + BaCl2
K2CO3 + Ba(OH)2 = 2KOH + BaCO3
BaCO3 + 2HCl
= BaCl2 + CO2 + H2O
Bài 4. Dùng phương pháp hoá học phân biệt các chất rắn sau: Na2CO3, CaCO3, CaSO3, PbSO4,
PbS.
Hoà tan các chất trên vào 5 cốc nước nguyên chất:
- Chỉ có một chất tan là Na2CO3.
- Sục CO2 dư vào các cốc còn lại, cốc nào tan ra là CaCO3.
Email:
[email protected]
GV: Mai Tân Đức
Tài liệu bồi dưỡng HSG - Hóa học 9
CaCO3 + CO2 + H2O = Ca(HCO3)2
- Sục SO2 dư vào các cốc còn lại, cốc nào tan ra là CaSO3.
CaSO3 + SO2 + H2O = Ca(HSO3)2
- Lấy hai chất còn lại không tan cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng chất nào tan cho khí thoát
ra là PbS.
PbS + 8HNO3 = Pb(NO3)2 + SO2 + 6NO2 + 4H2O
- Chất còn lại là PbSO4.
Bài 5. Dùng phương pháp hoá học phân biệt các khí sau: NH3, Cl2, SO2, CO2.
Cho các khí đi qua các bình chứa dung dịch CuSO4, khí nào tạo kết tủa xanh sau đó tan ra tạo dung
dịch xanh lam là NH3.
CuSO4 + 2NH3 + 2H2O = Na2SO4 + Cu(OH)2
2
Cu(OH)
2 4NH3 Cu(NH
3 )4 2OH
- Cho các khí còn lại qua dung dịch HBr khí nào làm dung dịch hoá nâu là khí Cl2.
Cl2 + 2HBr = Br2 + 2HCl
- Cho hai khí còn lại qua dung dịch nước Br2, khí làm mất màu dung dịch là SO2:
SO2 + Br2 + 2H2O = 2HBr + H2SO4
- Còn lại là CO2.
*** Thuốc thử hạn chế: Dùng thuốc thử nhận ra 1 hoặc vài chất trong hỗn hợp -> dùng chất vừa
nhận ra để làm thuốc thử, nhận biết các chất còn lại.
Bài 1. Chỉ có nước và khí cacbonic có thể phân biệt được 5 chất bột trắng sau đây hay không :
NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Nếu được hãy trình bày cách phân biệt.
Hòa tan 5 chất bột vào nước ta biết được 2 loại:
Tan trong nước: NaCl, Na2CO3 và Na2SO4
Không tan : BaCO3 và BaSO4
Cho khí CO2 sục vào BaCO3 và BaSO4 khi có mặt H2O, chất tan là BaCO3 .
BaCO3 CO2 H 2O Ba(HCO
3)2
Lấy Ba(HCO3)2 cho vào 3 dung dịch trên, nơi nào không kết tủa là NaCl.
Ba(HCl3)2 Na2CO3 BaCO3 2NaHCO
3
Ba(HCO
3)2 Na2SO4 BaSO
4 2NaHCO
3
Sau đó phân biệt 2 kết tủa như trên.
Bài 2. Hãy tự chọn một hoá chất thích hợp để phân biệt các muối : NH4Cl, (NH4)2SO4, NaNO3,
MgCl2, FeCl2, FeCl3, Al(NO3)3. Viết các phương trình phản ứng.
Chọn dung dịch Ba(OH)2:
to
2NH4Cl Ba(OH)
2 BaCl2 2NH3 2H2O
(mïi khai)
Email:
[email protected]
GV: Mai Tân Đức
Tài liệu bồi dưỡng HSG - Hóa học 9
to
(NH4 )2 SO4 Ba(OH)
2 BaSO
4 2NH3 2H2O
(tr¾ng) (khai)
NaNO3 Ba(OH)
tîng gi
2 kh«ngcã hiÖn
MgCl2 Ba(OH)
2 Mg(OH)
2
tr¾ng
BaCl2
FeCl2 Ba(OH)
2 Fe(OH)
2 BaCl2
(lục nhạt, hóa nâu trong không khí)
4Fe(OH)
2 O2 2H2O 4Fe(OH)
3
2FeCl3 3Ba(OH)
2 2Fe(OH)
3 (nau) 3BaCl
2
2Al(NO3)3 3Ba(OH)
3Ba(NO
2 2Al(OH)3 tr¾ng
3 )2
Thêm tiếp Ba(OH)2 vào, kết tủa tan:
2Al(OH)3 Ba(OH)
2 d Ba(AlO2 ) 2tan 4 H 2O
Bài 3. Dùng thêm một thuốc thử duy nhất phân biệt các dung dịch: MgCl 2, AlCl3, FeCl2, FeCl3,
CuCl2, NaCl, NH4Cl, (NH4)2SO4.
Mỗi lần thử lấy mỗi dung dịch một ít (1-2ml) cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự. Cho dung
dịch Ba(OH)2 từ từ tới dư vào các dung dịch trên:
- Cốc có kết tủa trắng sau tan dần là AlCl3.
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 = 2Al(OH)3 + 3BaCl2
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 = Ba(AlO2)2 + 4H2O
- Cốc có kết tủa đỏ nâu là FeCl3.
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 = 2Fe(OH)3 + 3BaCl2
- Cốc có kết tủa trắng xanh chuyển sang đỏ nâu là FeCl2.
FeCl2 + Ba(OH)2 = Fe(OH)2 + BaCl2
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O = 4Fe(OH)3
- Cốc có kết tủa xanh là CuCl2.
CuCl2 + Ba(OH)2 = Cu(OH)2 + BaCl2
- Cốc có kết tủa trắng không tan và khí thoát ra là (NH4)2SO4.
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 = 2NH3 + BaSO4 + 2H2O
- Cốc có khí thoát ra và không có kết tủa là NH4Cl.
2NH4Cl + Ba(OH)2 = 2NH3 + BaCl2 + 2H2O
- Còn lại là NaCl.
Bài 4. Chỉ dùng thêm một kim loại phân biệt các dung dịch: NaCl, MgCl 2, FeCl2, FeCl3, CuSO4,
(NH4)2SO4.
Email:
[email protected]
Tài liệu bồi dưỡng HSG - Hóa học 9
GV: Mai Tân Đức
Chia nhỏ các dung dịch thành các phần có đánh số thứ tự. Cho kim loại Ba từ từ tới dư vào các dung
dịch trên, các cốc đều có khí thoát ra:
Ba + 2H2O = Ba(OH)2 + H2
và các hiện tượng sau:
- Cốc có kết tủa đỏ nâu là FeCl3.
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 = 2Fe(OH)3 + 3Ba Cl2
- Cốc có kết tủa trắng xanh chuyển sang đỏ nâu là FeCl2.
FeCl2 + Ba(OH)2 = Fe(OH)2 + Ba Cl2
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O = 4Fe(OH)3
- Cốc có kết tủa xanh là CuSO4.
CuSO4 + Ba(OH)2 = Cu(OH)2 + Ba SO4
- Cốc có kết tủa trắng không tan và khí thoát ra là (NH4)2SO4.
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 = 2NH3 + BaSO4 + 2H2O
- Cốc có kết tủa trắng là MgCl2.
MgCl2 + Ba(OH)2 = Mg(OH)2 + BaCl2
- Còn lại là dung dịch NaCl.
Bài 5- Chọn một trong các dung dịch sau: BaCl2, Ba(OH)2, NaOH để nhận biết cả 6 dung dịch
sau: FeCl2, FeCl3, NH4Cl, (NH4)2SO4, AlCl3, MgCl2.
Phương án nào trong các phương án sau đúng:
A. Chọn dung dịch BaCl2.
B. Chọn dung dịch NaOH.
C. Chọn dung dịch Ba(OH)2.
D. Chọn dung dịch nào cũng có thể nhận biết các dung dịch trên.
Chọn dung dịch Ba(OH)2. Mỗi lần thử lấy mỗi dung dịch một ít (1-2ml) cho vào các ống nghiệm và
đánh số thứ tự. Cho dung dịch Ba(OH)2 từ từ tới dư vào các dung dịch trên:
- Cốc có kết tủa trắng sau tan dần là AlCl3.
2AlCl3 + 3Ba(OH)2 = 2Al(OH)3 + 3BaCl2
2Al(OH)3 + Ba(OH)2 = Ba(AlO2)2 + 4H2O
- Cốc có kết tủa đỏ nâu là FeCl3.
2FeCl3 + 3Ba(OH)2 = 2Fe(OH)3 + 3BaCl2
- Cốc có kết tủa trắng xanh chuyển sang đỏ nâu là FeCl2.
FeCl2 + Ba(OH)2 = Fe(OH)2 + BaCl2
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O = 4Fe(OH)3
- Cốc có kết tủa trắng không tan và khí thoát ra là (NH4)2SO4.
Email:
[email protected]
Tài liệu bồi dưỡng HSG - Hóa học 9
GV: Mai Tân Đức
(NH4)2SO4 + Ba(OH)2 = 2NH3 + BaSO4 + 2H2O
- Cốc có khí thoát ra và không có kết tủa là NH4Cl.
2NH4Cl + Ba(OH)2 = 2NH3 + BaCl2 + 2H2O
- Cốc có kết tủa trắng là MgCl2.
MgCl2 + Ba(OH)2 = Mg(OH)2 + BaCl2
Bài 6. Chỉ dùng thêm 1 hoá chất hãy phân biệt các dung dịch: KOH, ZnCl2, NaCl, MgCl2,
AgNO3, HCl, HI.
Mỗi lần thử lấy mỗi dung dịch một ít (1-2ml) cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự, cho dung
dịch FeCl3 lần lượt vào các dung dịch ta nhận được:
- Dung dịch AgNO3 có kết tủa trắng:
3AgNO3 + FeCl3 = 3AgCl + Fe(NO3)3
- Dung dịch KOH có kết tủa đỏ nâu:
3KOH + FeCl3 = 3KCl + Fe(OH)3
Lấy dung dịch KOH cho vào các dung dịch cha nhận biết đến dư
- Dung dịch KOH có kết tủa sau kết tủa tan là ZnCl2:
2KOH + ZnCl2 = 2KCl + Zn(OH)2
2KOH + Zn(OH)2 = K2ZnO2 + 2H2O
- Dung dịch KOH có kết tủa trắng là MgCl2:
2KOH + MgCl2 = 2KCl + Mg(OH)2
Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với hai dung dịch còn lại dung dịch nào cho kết tủa vàng da cam là
dung dịch HI, kết tủa trắng là HCl.
AgNO3 + HI = AgI vàng da cam + HNO3
AgNO3 + HCl = AgCl trắng + HNO3
Bài 7. Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các cặp chất sau:
* Hai dung dịch: MgCl2 và FeCl2
* Hai khí: CO2 và SO2
Trong mỗi trường hợp chỉ được dùng thêm một thuốc thử thích hợp.
a) Cho 2 dung dịch tác dụng với dung dịch KOH dư, một dung dịch cho kết tủa trắng không tan là
dung dịch MgCl2, một dung dịch cho kết tủa trắng xanh hoá nâu ngoài không khí là dung dịch FeCl2.
2NaOH + MgCl2 = BaCl2 + Mg(OH)2
2NaOH + FeCl2 = BaCl2 + Fe(OH)2
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O = 4Fe(OH)3
b) Cho hỗn hợp hai khí từ từ đi qua dung dịch nước brôm, khí nào làm dung dịch nước brôm mất màu
đó là khí SO2.
Email:
[email protected]
Tài liệu bồi dưỡng HSG - Hóa học 9
GV: Mai Tân Đức
SO2 + Br2 + 2H2O = H2SO4 + 2HBr
15. Chỉ dùng CO2 và nước hãy phân biệt 5 chất rắn màu trắng sau: NaCl, K2CO3, Na2SO4,
BaCO3 và BaSO4.
Hoà tan 5 chất trên vào 5 cốc nước dư, có 3 chất tan hoàn toàn và hai chất không tan. Sục CO2 dư vào
hai cốc không tan thấy một cốc kết tủa tan ra đó là BaCO3 cốc kia là BaSO4. Lấy cốc tan khi sục CO2
vào cho vào 3 cốc còn lại, một cốc không có hiện tượng là cốc NaCl, còn hai cốc có kết tủa. Sục CO2
đến dư vào hai cốc này, cốc có kết tủa tan là K2CO3 cốc còn lại là Na2SO4.
BaCO3 + CO2 + H2O = Ba(HCO3)2
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 = BaSO4 + 2NaHCO3
Ba(HCO3)2 + K2CO3 = BaCO3 + 2NaHCO3
BaCO3 + CO2 + H2O = Ba(HCO3)2
Bài 8. Chỉ dùng thêm một hoá chất hãy phân biệt các dung dịch: Na2CO3, NaHSO4, NaOH,
Ba(OH)2.
Mỗi lần thử lấy mỗi dung dịch một ít (1-2ml) cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự để tiến hành
thí nghiệm: Cho quỳ tím vào các dung dịch trên dung dịch làm quỳ tím chuyển sang đỏ là NaHSO4,
các dung dịch còn lại chuyển sang màu xanh.
Cho dung dịch NaHSO4 vào 3 dung dịch còn lại, dung dịch có kết tủa là Ba(OH)2, dung dịch có khí
thoát ra là Na2CO3, dung dịch không có hiện tượng là NaOH.
NaHSO4 + Ba(OH)2 = BaSO4 + NaOH + H2O
2NaHSO4 + Na2CO3 = 2Na2SO4 + CO2 + H2O
*** Không dùng thuốc thử: Cho các chất lần lượt tác dụng với nhau, lập bảng kết quả rồi dựa vào
bảng để nhận ra các chất
Bài 1. Không dùng thêm hoá chất nào khác hãy phân biệt các dung dịch sau:
NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH.
Email:
[email protected]
Tài liệu bồi dưỡng HSG - Hóa học 9
GV: Mai Tân Đức
Mỗi lần thử lấy mỗi dung dịch một ít (1-2ml) cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự, sau đó cho
lần lượt các chất tác dụng với nhau. Kết quả cho trên bảng sau:
- Chất tạo hai kết tủa trong đó có một kết tủa màu xanh là CuSO4.
- Chất tạo một kết tủa màu xanh là NaOH.
CuSO4 + BaCl2
= BaSO4 + CuCl2
CuSO4 + 2NaOH = Na2SO4 + Cu(OH)2
- Chất tạo 2 kết tủa trắng là BaCl2, và chất tạo một kết tủa là H2SO4.
CuSO4 + BaCl2 = BaSO4 + CuCl2
H2SO4 + BaCl2 = BaSO4 + 2HCl
- Chất không có tín hiệu gì là NaCl.
Bài 2. Không dùng thêm hoá chất nào khác hãy phân biệt các dung dịch sau: HCl, H 2SO4, NH3,
CuSO4, Ba(NO3)2, Na2SO4.
Mỗi lần thử lấy mỗi dung dịch một ít (1-2ml) cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự, sau đó cho
lần lượt các chất tác dụng với nhau. Kết quả cho trên bảng sau:
- Dung dịch tạo được 1 kết tủa trắng và 1 kết tủa sau tan thành dung dịch xanh lam là CuSO4. Dung
dịch tạo dung dịch xanh với CuSO4 là NH3.
CuSO4 + Ba(NO3)2 = BaSO4 + Cu(NO3)2
CuSO4 + 2NH3 + 2H2O = Na2SO4 + Cu(OH)2
Email:
[email protected]
Tài liệu bồi dưỡng HSG - Hóa học 9
GV: Mai Tân Đức
Cu(OH)2 4NH3 Cu(NH3 )24 2OH
- Dung dịch tạo được 3 kết tủa trắng là Ba(NO3)2.
CuSO4 + Ba(NO3)2 = BaSO4 + Cu(NO3)2
H2SO4 + Ba(NO3)2 = BaSO4 + 2HNO3
Na2SO4 + Ba(NO3)2 = BaSO4 + 2NaNO3
- Hai dung dịch tạo được một kết tủa trắng là Na2SO4 và H2SO4. Lấy một trong 2 dung dịch này ban
đầu nhỏ từ từ vào dung dịch màu xanh lam ở trên nếu dung dịch mất màu và có kết tủa xanh nhạt sau
tan ra thì dung dịch đó là H2SO4, nếu không có hiện tượng thì đó là Na2SO4
Cu(NH3 )24 2OH 2H2SO4 Cu(OH)2 2(NH4 )2 SO4
Cu(OH)2 + H2SO4 = CuSO4 + 2H2O
Bài 3: Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ
mất nhãn: NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH.
- Mỗi lần thử lấy mỗi dung dịch một ít (1-2ml) cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự, sau đó cho
lần lượt các chất tác dụng với nhau. Ta có bảng kết quả sau:
NaCl
H2SO4
CuSO4
BaCl2
NaOH
NaCl
H2SO4
Trắng BaSO4
CuSO4
Trắng BaSO4 xanh Cu(OH)2
BaCl2
Trắng BaSO4 Trắng BaSO4
NaOH
xanh Cu(OH)2
- Dựa vào bảng kết quả trên ta thấy:
+ Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại không có hiện tượng gì xảy ra là NaCl.
+ Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 1 ống nghiệm tạo thành kết tủa
trắng, các dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là H2SO4.
+ Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 1 ống nghiệm tạo thành kết tủa
trắng, 1 ống nghiệm tạo thành kết tủa xanh, các dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là CuSO4.
+ Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 2 ống nghiệm tạo thành kết tủa
trắng, các dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là BaCl2.
+ Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 1 ống nghiệm tạo thành kết tủa
xanh, các dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là NaOH.
- PTHH:
BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl
CuSO4 + BaCl2 -> BaSO4 + CuCl2
CuSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Cu(OH)2
Bài 4: Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ
mất nhãn: NaOH, (NH4)2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4.
Email:
[email protected]
GV: Mai Tân Đức
Tài liệu bồi dưỡng HSG - Hóa học 9
- Mỗi lần thử lấy mỗi dung dịch một ít (1-2ml) cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự, sau đó cho
lần lượt các chất tác dụng với nhau. Ta có bảng kết quả sau:
(NH4)2CO3
khai
(NH3)
NaOH
NaOH
(NH4)2CO3
khai
(NH3)
-
BaCl2
MgCl2
H2SO4
BaCl2
-
MgCl2
Trắng
Mg(OH)2
Trắng
MgCO3
-
Trắng
BaCO3
Trắng
Mg(OH)2
-
Trắng
BaCO3
Trắng
MgCO3
CO2
-
H2SO4
CO2
Trắng
BaSO4
-
-
Trắng
BaSO4
- Dựa vào bảng kết quả trên ta thấy:
+ Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 1 ống nghiệm thoát ra khí có mùi
khai, 1 ống nghiệm tạo thành kết tủa trắng, các dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là NaOH.
+ Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 2 ống nghiệm tạo thành kết tủa
trắng, 2 ống nghiệm có chất khí thoát ra là (NH4)2CO3.
+ Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 1 ống nghiệm tạo thành kết tủa
trắng, 1 ống nghiệm có chất khí thoát ra, 2 dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là H2SO4.
+ Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 2 ống nghiệm tạo thành kết tủa
trắng, 2 dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là BaCl2 và MgCl2.
- Dùng dung dịch H2SO4 vừa nhận ra ở trên cho vào 2 dung dịch còn lại, dung dịch nào phản ứng thấy
có tạo thành kết tủa trắng là BaCl2, dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là MgCl2
- PTHH:
2NaOH + (NH4)2CO3 -> Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O
2NaOH + MgCl2 -> Mg(OH)2 + 2NaCl
(NH4)2CO3 + BaCl2 -> BaCO3 + 2NH4Cl
(NH4)2CO3+ MgCl2 -> MgCO3 + 2NH4Cl
(NH4)2CO3 + H2SO4 -> (NH4)2SO4 + CO2 + H2O
BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl
Bài 5: Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ
mất nhãn: NaCl, CuSO4, KOH, MgCl2, BaCl2, AgNO3.
- Mỗi lần thử lấy mỗi dung dịch một ít (1-2ml) cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự, sau đó cho
lần lượt các chất tác dụng với nhau. Ta có bảng kết quả sau:
NaCl
NaCl
CuSO4
CuSO4
-
-
Email:
[email protected]
KOH
-
MgCl2
-
BaCl2
-
Xanh
Cu(OH)2
-
Trắng
BaSO4
AgNO3
Trắng
AgCl
Trắng
Ag2SO4
GV: Mai Tân Đức
Tài liệu bồi dưỡng HSG - Hóa học 9
KOH
-
MgCl2
-
BaCl2
-
Xanh
Cu(OH)2
-
Trắng
Mg(OH)2
Trắng
Mg(OH)2
-
-
-
-
Trắng
AgCl
Trắng
AgCl
Trắng
BaSO4
Trắng
Trắng
AgNO3 Trắng Trắng
AgCl
Ag2SO4
AgCl
AgCl
- Dựa vào bảng kết quả trên ta thấy:
+ Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 1 ống nghiệm tạo thành kết tủa
trắng, các dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là NaCl.
+ Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 2 ống nghiệm tạo thành kết tủa
trắng, 1 ống nghiệm tạo thành kết tủa xanh , 2 ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là CuSO4.
+ Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 1 ống nghiệm tạo thành kết tủa
trắng, 1 ống nghiệm tạo thành kết tủa xanh, 3 dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là KOH.
+ Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 4 ống nghiệm tạo thành kết tủa
trắng, 1 ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là AgNO3.
+ Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 2 ống nghiệm tạo thành kết tủa
trắng, 3 dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là BaCl2 và MgCl2.
- Dùng dung dịch CuSO4 vừa nhận ra ở trên cho vào 2 dung dịch còn lại, dung dịch nào phản ứng thấy
có tạo thành kết tủa trắng là BaCl2, dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là MgCl2
- PTHH:
CuSO4 + 2KOH -> Cu(OH)2 + K2SO4
MgCl2 + 2KOH -> Mg(OH)2 + 2KCl
CuSO4 + BaCl2 -> CuCl2 + BaSO4
NaCl + AgNO3 -> AgCl + NaNO3
CuSO4 + 2AgNO3 -> Ag2SO4 + Cu(NO3)2
MgCl2 + 2AgNO3 -> 2AgCl + Mg(NO3)2
BaCl2 + 2AgNO3 -> 2AgCl + Ba(NO3)2
Bài 6: Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ
mất nhãn: dd HCl; AgNO3; Na2CO3; CaCl2
- Mỗi lần thử lấy mỗi dung dịch một ít (1-2ml) cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự, sau đó cho
lần lượt các chất tác dụng với nhau. Ta có bảng kết quả sau:
HCl
HCl
AgNO3
Na2CO3
Trắng
AgCl
CO2
CaCl2
Email:
[email protected]
AgNO3
Trắng
AgCl
Trắng
Ag2CO3
Trắng
Na2CO3
CO2
CaCl2
-
Trắng
Ag2CO3
Trắng
AgCl
Trắng
CaCO3
Trắng
GV: Mai Tân Đức
Tài liệu bồi dưỡng HSG - Hóa học 9
AgCl
CaCO3
- Dựa vào bảng kết quả trên ta thấy:
+ Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 1 ống nghiệm tạo thành kết tủa
trắng, 1 ống nghiệm có khí thoát ra, 1 dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là HCl.
+ Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 3 ống nghiệm tạo thành kết tủa
trắng là AgNO3.
+ Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 2 ống nghiệm tạo thành kết tủa
trắng, 1 ống nghiệm có khí thoát ra là Na2CO3.
+ Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 2 ống nghiệm tạo thành kết tủa
trắng, 1 ống nghiệm còn lại không có hiện tượng gì là CaCl2.
-PTHH:
AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO3
Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + CO2 + H2O
2AgNO3 + Na2CO3 -> Ag2CO3 + 2NaNO3
CaCl2 + 2AgNO3 -> Ca(NO3)2 + 2AgCl
CaCl2 + Na2CO3 -> 2NaCl + CaCO3
Bài 7: Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ
mất nhãn: dd HNO3; CaCl2; Na2CO3; NaCl.
- Mỗi lần thử lấy mỗi dung dịch một ít (1-2ml) cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự, sau đó cho
lần lượt các chất tác dụng với nhau. Ta có bảng kết quả sau:
HNO3
HNO3
CaCl2
-
Na2CO3
CO2
CaCl2
-
Trắng
CaCO3
-
Na2CO3
CO2
Trắng
CaCO3
NaCl
-
NaCl
- Dựa vào bảng kết quả trên ta thấy:
+ Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 1 ống nghiệm có khí thoát ra, 2
dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là HCl.
+ Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 1 ống nghiệm tạo thành kết tủa
trắng, 2 ống nghiệm không có hiện tượng gì là CaCl2.
+ Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 1 ống nghiệm tạo thành kết tủa
trắng, 1 ống nghiệm có khí thoát ra, 1 ống nghiệm không có hiện tượng gì là Na2CO3.
+ Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy 3 ống nghiệm không có hiện tượng
gì là NaCl.
-PTHH:
Na2CO3 + 2HNO3 -> 2NaNO3 + CO2 + H2O
CaCl2 + Na2CO3 -> 2NaCl + CaCO3
Email:
[email protected]
GV: Mai Tân Đức
Tài liệu bồi dưỡng HSG - Hóa học 9
Bài 8: Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết các dung dịch sau đựng trong các lọ
mất nhãn: dd HCl; H2SO4; BaCl2; Na2CO3
- Mỗi lần thử lấy mỗi dung dịch một ít (1-2ml) cho vào các ống nghiệm và đánh số thứ tự, sau đó cho
lần lượt các chất tác dụng với nhau. Ta có bảng kết quả sau:
HCl
HCl
H2SO4
-
BaCl2
-
Na2CO3
CO2
H2SO4
-
Trắng
BaSO4
CO2
BaCl2
Trắng
BaSO4
Na2CO3
CO2
CO2
Trắng
BaCO3
Trắng
BaCO3
- Dựa vào bảng kết quả trên ta thấy:
+ Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 1 ống nghiệm có khí thoát ra, 2
dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là HCl.
+ Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 1 ống nghiệm tạo thành kết tủa
trắng, 1 ống nghiệm có khí thoát ra, 1 dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là là H2SO4.
+ Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 2 ống nghiệm tạo thành kết tủa
trắng, 1 ống nghiệm không có hiện tượng gì BaCl2.
+ Dung dịch nào lần lượt tác dụng với các dung dịch còn lại thấy có 1 ống nghiệm tạo thành kết tủa
trắng, 2 ống nghiệm có khí thoát ra là Na2CO3.
-PTHH:
Na2CO3 + 2HCl -> 2NaCl + CO2 + H2O
BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl
Na2CO3 + H2SO4-> Na2SO4 + CO2 + H2O
Na2CO3 + BaCl2 -> BaCO3 + 2NaCl
III. Bài tập áp dụng và tự luyện tập ở nhà:
Bài 1: Dùng thêm một thuốc thử hãy tìm cách nhận biết các dung dịch sau, mất nhãn
NH4HSO4, Ba(OH)2, BaCl2, HCl, NaCl và H2SO4.
Bài 2: Nhận biết các dung dịch sau NaHSO 4, KHCO3, Mg(HCO3)2, Na2SO3, Ba(HCO3)2, bằng
cách đun nóng và cho tác dụng lẫn nhau.
Bài 3: Chỉ dùng dung dịch H2SO4l (không dùng hoá chất nào khác kể cả nước) nhận biết các
kim loại sau Mg, Zn, Fe, Ba.
Bài 4: Có 3 lọ hoá chất không màu là NaCl, Na 2CO3 và HCl. Nếu không dùng thêm hoá chất
nào kể cả quỳ tím thì có thể nhận biết được không.
Bài 5: Chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch sau: BaCl 2; NH4Cl; (NH4)SO4; NaOH;
Na2CO3
Bài 6: Ba cốc đựng 3 dung dịch mất nhãn gồm FeSO4; Fe2(SO4)3 và MgSO4. Hãy nhận biết.
Bài 7: Có 3 lọ đựng hỗn hợp dạng bột (Al + Al 2O3); (Fe + Fe2O3) và (FeO + Fe2O3). Bằng
phương pháp hoá học nhận biết chúng.
Bài 8: Có các lọ mất nhãn chứa dung dịch các chất AlCl 3, ZnCl2, NaCl, MgCl2. Bằng phương
pháp hoá học hãy nhận biết, viết phương trình phản ứng.
Email:
[email protected]
Tài liệu bồi dưỡng HSG - Hóa học 9
GV: Mai Tân Đức
Bài 9: Nhận biết các dung dịch sau mất nhãn: NH4HCO3, (NH4)2CO3, NaHCO3, NH4NO3,
BaCO3, Na2CO3, HCl, H2SO4.
Bài 10: Có 5 dung dịch 0,1M đựng trong 5 lọ mất nhãn Na 2CO3; Ba(OH)2, NaOH, KHSO4,
KCl. Nếu không dùng thêm thuốc thử có thể nhận biết được dung dịch nào.
Bài 11: Có 3 lọ đựng hỗn hợp bột Fe + FeO, Fe + Fe 2O3; FeO + Fe2O3. Bằng phương pháp hoá
học nhận biết các chất rắn trên.
Bài 12: Chỉ được dùng kim loại hãy nhận biết các dung dịch sau đây HCl, HNO 3đặc, AgNO3,
KCl, KOH.
Nếu chỉ dùng một kim loại có thể nhận biết được các dung dịch trên hay không.
Bài 13: Có 6 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: K 2CO3, (NH4)2SO4, MgSO4,
Al2(SO4)3, FeSO4 và Fe2(SO4)3.
Chỉ được dùng xút hãy nhận biết.
Bài 14: Cho 3 bình mất nhãn là A gồm KHCO 3 và K2CO3. B gồm KHCO3 và K2SO4. C gồm
K2CO3 và K2SO4. Chỉ dùng BaCl2 và dung dịch HCl hãy nêu cách nhận biết mỗi dung dịch mất nhãn
trên.
Bài 15: Bằng phương pháp nào có thể nhận ra các chất rắn sau đây Na2CO3, MgCO3, BaCO3.
Bài 16: Chỉ dùng một axit và một bazơ thường gặp hãy phân biệt 3 mẫu hợp kim sau:
Cu - Ag; Cu - Al và Cu - Zn
Bài 17: Không dùng thêm hoá chất khác, dựa vào tính chất hãy phân biệt các dung dịch K 2SO4,
Al(NO3)3, (NH4)2SO4, Ba(NO3)2 và NaOH.
Bài 18: Hãy nêu phương pháp để nhận biết các dung dịch bị mất nhãn sau đây: AlCl 3, NaCl,
MgCl2, H2SO4. Được dùng thêm một trong các thuốc thử sau: quỳ tím, Cu, Zn, dung dịch NH 3, HCl,
NaOH, BaCl2, AgNO3, Pb(NO3)2.
Bài 19: Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt 4 kim loại Al, Zn, Fe, Cu.
Bài 20: Có 4 chất bột màu trắng NaCl, AlCl 3, MgCO3 và BaCO3. Chỉ được dùng H2O và các
thiết bị cần thiết như lò nung, bình điện phân... Hãy tìm cách nhận biết từng chất trên.
Bài 21: Chỉ có CO2 và H2O làm thế nào để nhận biết đợc các chất rắn sau NaCl, Na 2CO3,
CaCO3, BaSO4.
Trình bày cách nhận biết. Viết phương trình phản ứng.
Bài 22: Bằng phương pháp nào có thể nhận ra các chất rắn sau đây Na2CO3, MgCO3, BaCO3.
Bài 23: Chỉ dùng một hoá chất để phân biệt các dung dịch sau đây đựng trong 4 lọ riêng biệt
CuSO4, Cr2(SO4)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Viết các phương trình phản ứng.
Bài 24: Có hỗn hợp 4 kim loại Al, Fe, Cu, Ag. Nêu cách nhận biết sự có mặt đồng thời của 4
kim loại trong hỗn hợp.
Bài 25: Chỉ dùng HCl và H2O nhận biết các chất sau đây đựng riêng trong các dung dịch mất
nhãn: Ag2O, BaO, MgO, MnCl2, Al2O3, FeO, Fe2O3 và CaCO3.
Bài 26: Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các cặp chất sau (chỉ dùng một thuốc
thử).
a. MgCl2 và FeCl2
b. CO2 và SO2
Bài 27: Cho 3 bình:
- Bình 1 chứa Na2CO3 và K2SO4
- Bình 2 chứa NaHCO3 và K2CO3.
- Bình 3 chứa NaHCO3 và Na2SO4
Chỉ dùng HCl và dung dịch BaCl2 để phân biệt 3 bình trên.
Email:
[email protected]
Tài liệu bồi dưỡng HSG - Hóa học 9
GV: Mai Tân Đức
Bài 28: Nhận biết các chất sau bằng pphh mà không được dùng thêm bất cứ hóa chất nào khác:
1. dd NaCl; CuSO4; H2SO4; MgCl2; NaOH
2. dd NaOH; (NH4)2CO3; BaCl2; MgCl2; H2SO4
3. dd MgCl2; NH4Cl; K2CO3; NaBr; NaOH; HCl.
4. HCl, NaOH, Na2CO3, MgCl2
5. NaCl, HCl, Na2CO3, H2O
6. 11. CuCl2, NaOH, AlCl3, NaCl
7. HCl, BaCl2, Na2CO3, K2SO4
8. NaHCO3, NaCl, Na2CO3, CaCl2
9. NaCl; Ba(OH)2; Ba(HCO3)2; (NH4)2SO4
10. NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl2, NaOH.
11. NaOH, FeCl2, HCl, NaCl.
12. KOH, HCl, FeCl3, Pb(NO3)2, Al(NO3)3, NH4Cl.
13. NaHSO4, Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2, Na2CO3, KHCO3.
14. 2 dung dịch không màu Al2(SO4)3 và NaOH.
15. HCl , BaCl2 . Na2CO3 .
16. MgCl2 , Na2CO3 , NaOH , HCl
17. K2CO3 , BaCl2 , H2SO4 , MgCl2.
18. Na2CO3 , BaCl2 , H2SO4 , HCl
Bài 29: Có 4 lọ mất nhãn là A, B, C, D. Mỗi lọ chứa một trong các dd sau: AgNO3; ZnCl2; HCl;
Na2CO3. Biết rằng lọ A tạo chất khí với lọ C nhưng không pư với lọ B, lọ A, B tạo kết tủa với lọ D.
Hãy xác định các chất trong các lọ: A, B, C, D?
Bài 30: Coù 4 oáng nghieäm ñöôïc ñaùnh soá (1), (2), (3), (4), moãi oáng chöùa moät trong 4 dung dòch sau:
Na2CO3, MgCl2, HCl, KHCO3. Bieát raèng:
Khi ñoå oáng soá (1) vaøo oáng soá (3) thì thaáy keát tuûa.
Khi ñoå oáng soá (3) vaøo oáng soá (4) thì thaáy coù khí bay leân.
Hoûi dung dòch naøo ñöôïc chöùa trong töøng oáng nghieäm.
Bài 31: Trong 5 dung dòch kyù hieäu A, B, C, D, E chöùa Na2CO3, HCl, BaCl2, H2SO4, NaCl. Bieát:
Ñoå A vaøo B coù keát tuûa.
Ñoå A vaøo C coù khí bay ra.
Ñoå B vaøo D coù keát tuûa.
Xaùc ñònh caùc chaát coù caùc kí hieäu treân vaø giaûi thích.
Bài 32: Coù 6 dung dòch ñöôïc ñaùnh soá ngaãu nhieân töø 1 ñeán 6. moãi dung dòch chöùa moät chaát goàm:
BaCl2, H2SO4, NaOH, MgCl2, Na2CO3. laàn löôït thöïc hieän caùc thí nghieäm vaø thu ñöôïc keát quaû nhö
sau:
Thí nghieäm 1: Dung dòch 2 cho keát tuûa vôùi caùc dung dòch 3 vaø 4.
Thí nghieäm 2: Dung dòch 6 cho keát tuûa vôùi caùc dung dòch 1 vaø 4.
Thí nghieäm 3: Dung dòch 4 cho khí bay leân khi taùc duïng vôùi caùc dung dòch 3 vaø 5.
Haõy xaùc ñònh soá cuûa caùc dung dòch.
Bài 33: Bằng pphh hãy nhận biết các chất sau:
dd HCl; H2SO4; HNO3; Ca(OH)2; NaOH.
dd Na2CO3; CuSO4; MgCl2; K2S.
Khí: N2; H2; CO2; NO2; O2; SO2; CO
Email:
[email protected]
Tài liệu bồi dưỡng HSG - Hóa học 9
GV: Mai Tân Đức
rắn: Na2CO3; MgCO3; BaCO3.
dd BaCl2; Na2SO4; HNO3; Na3PO4
Kim loại: Ca, Al, Cu, Fe.
Baøi 34: Trình bày caùc phöông phaùp hoaù hoïc ñeå nhaän bieát caùc dung dòch sau:
a/ Na2SO4, HCl, HNO3.
b/ NaOH, Ca(OH)2 ; b2/ FeSO4, Fe(SO4)3; b3/ HNO3, MgNO3.
c/ K2CO3, Fe(NO3)2, NaNO3.
d/ Nhaän bieát caùc boät kim loaïi sau: Fe, Cu, Al, Ag.
e/ Nhaän bieát 3 boät raén: Mg, Al, Al2O3.
Bài 35: Nhaän bieát caùc loï maát nhaõn sau baèng phöông phaùp hoaù hoïc:
a) Na2O, CaO, ZnO b) NaOH, Ca(OH)2, HCl
c) HCl, HNO3, H2SO4.
d) Na2SO4, NaCl, NaNO3
e) HNO3, H2SO4, KCl, KNO3, KOH, Ba(OH)2.
g) K2SO4, CuSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3, Al2(SO4), MgSO4.
h) CO2, H2, N2, CO, O2.
Baøi 36: laøm theá naøo ñeå nhaän ra söï coù maët cuûa moãi khí trong hh goàm CO, CO 2, SO3 baèng pphh, vieát
caùc ptpö?
Baøi 37:
a. baèng pphh haõy nhaän bieát 3 dd sau: HCl, H2SO4, NaOH.
b.…………………………………………………………………: NaCl, NaNO3, Na2SO4.
c…………………………………………………………………:Na2SO3, NaHSO3, Na2SO4.
d.………………………………………………3 chaát khí: oxi, hidro, cacbonic.
e………………………………………………..5 …………..: N2, O2, CO2, H2, CH4.
g………………………………………………..3 chaát raén: Baïc, Nhoâm, Canxi oxit.
h.………………………………………………………………….: Ca, Fe, Cu.
Baøi 38: Nhaän bieát caùc hoaù chaát sau trong caùc loï maát nhaõn baèng pphh: Na 2SO4, HCl, NaNO3.
Baøi 39: nhaän bieát boán chaát raén maøu traéng sau baèng pp Hoaù hoïc: CaCl2, CaCO3, CaO, NaCl?
Bài 40: Nhận biết 6 dd sau: HCl; H2SO4; HNO3; NaOH; Ca(OH)2.
Bài 41: Phân biệt 4 dd sau: Na2CO3; CuSO4; MgCl2; K2S.
Bài 42: bằng pphh phân biệt các khí sau:
a. CO2; SO2; CO. b. NH3; H2S; HCl;
c. CO; H2; SO2.
Baøi 43: trình baøy pp ñeå nhaän bieát 3 chaát raén maøu traéng ñöïng trong 3 loï rieâng bieät khoâng nhaõn:
NaCl, Na2CO3, hh NaCl vaø Na2CO3?
Bài 44:
1. CaSO4 , Na2SO4 , Na2S , MgCl2
2. Na2CO3 , NaOH , NaCl , HCl
3. HCl , H2SO4 , H2SO3
4. KCl , KNO3 , K2SO4
5. HNO3 , HCl , H2SO4
6. Ca(OH)2 , NaOH hoaëc Ba(OH)2 , NaOH
7. H2SO4 , HCl , NaCl , Na2SO4
Baøi 45: Nhaän bieát caùc dd sau trong caùc loï maát nhaõn baèng pphh: FeCl 2, FeCl3, HCl, NaOH maø chæ
ñöôïc duøng quì tím?
Email:
[email protected]
Tài liệu bồi dưỡng HSG - Hóa học 9
GV: Mai Tân Đức
Baøi 46: Chæ duøng quì tím, haõy nhaän bieát caùc chaát sau trong caùc loï maát nhaõn: Na 2SO4, Na2CO3,
H2SO4, BaCl2?
Baøi 47: Chæ duøng kim loaïi laøm thuoác thöû, haõy nhaän bieát caùc dd sau baèng pphh: AgNO 3, HCl,
NaOH?
Bài 48: Nhận biết các chất sau bằng pphh.Chỉ dùng quì tím: dd HCl; Na2SO4; NaCl; Ba(OH)2
Bài 49: Chỉ dùng một thuốc thử:
1. dd FeSO4; Fe2(SO4)3; CuSO4; Na2SO4.
2. Dd NH4Cl; FeCl2; FeCl3; MgCl2; CuCl2; NaCl; AlCl3
3. dd MgCl2; FeCl2; NH4NO3; Al(NO3)3; Fe2(SO4)3.
4. dd HCl; NaOH; AgNO3; Na2S -> chỉ dùng quì tím.
Bài 50: Chæ duøng 1 chaát vaø 1 trong soá caùc dung dòch sau ñeå nhaän bieát töøng chaát: H 2SO4, CuSO4,
BaCl2.
Baøi 51: Chæ duøng theâm 1 thuoác thöû duy nhaát, haõy nhaän bieát caùc dd: FeCl 2, FeCl3, HCl?
Baøi 52: Chæ duøng theâm moät kim loaïi, nhaän bieát caùc dd sau: FeSO 4, Fe2(SO4)3, CuCl2, Al2(SO4)3?
Bài 53:
a) Chæ duøng theâm moät kim loaïi, haõy nhaän bieát 4 dung dòch chöùa trong 4 loï maát nhaõn sau:
Na2SO4, Na2CO3, HCl, Ba(NO3)2. Vieát caùc PTPÖ.
b) Coù 4 chaát raén: NaCl, Na2SO4, Na2CO3, BaCl2 ñöïng trong caùc loï maát nhaõn. Chæ duøng dung
dòch HCl, haõy nhaän bieát caùc loï hoaù chaát treân?
Baøi 54: Cho caùc chaát: Na, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. chæ duøng theâm nöôùc, haõy nhaän bieát chuùng?
Baøi 55: Chæ coù nöôùc vaø khí cacbonic coù theå phaân bieät ñöôïc 5 chaát boät traéng sau ñaây hay khoâng:
NaCl, Na2SO4, BaCO3, Na2CO3, BaSO4. Neáu ñöôïc haõy trình baøy caùch nhaän bieát?
Bài 56: Chæ duøng theâm HCl loaõng, haõy trình baøy caùch nhaän bieãt chaát: BaCO 3, BaSO4, NaCl,
Na2CO3?
Bài 57: .Haõy choïn 2 dd muoái thích hôïp ñeå phaân bieät 4 dd sau: BaCl2, HCl, K2SO4, Na3PO4.
Baøi 58: Haõy duøng moät hoaù chaát nhaän bieát 5 dd sau: NH 4Cl, FeCl2, FeCl3, AlCl3, MgCl2?
Baøi 59: Chæ ñöôïc duøng theâm quì tím, haõy neâu pp nhaän bieát caùc dd trong caùc loï bò maát nhaõn sau:
K2S, K2CO3, K2SO3, NaHSO4, CaCl2?
Baøi 60: Duøng hoaù chaát naøo ñeå nhaän bieát 3 hoaù chaát sau: Cu(OH) 2, BaCl2, KHCO3?
- chæ duøng moät thuoác thöû, haõy nhaän bieát töøng dd caùc chaát: 3 chaát raén: NaOH, NaHCO 3, Na2CO3.
Bài 61: Nhận biết các hóa chất: MgCl2; FeCl2; NH4NO3; Al(NO3)3; Fe2(SO4)3 dùng thêm một thuốc thử
duy nhất?
Bài 62: Chỉ dùng thêm quì tím, hãy nhận biết 4 dd bị mất nhãn: HCl; NaOH; AgNO3; Na2S.
Bài 63: Duøng theâm moät thuoác thöû duy nhaát :
- Na2CO3 , BaCl2 , H2SO4 , Na2SO4 .
- Na2SO4 , Na2CO3 , HCl , BaCl2
- H2SO4 , HCl , BaCl2
- Na2CO3 , MgSO4 , H2SO4 , Na2SO4. ( duøng quì tím hoaëc NaOH)
- Fe , FeO , Cu .
( duøng HCl hoaëc H2SO4)
- Cu , CuO , Zn
( duøng HCl hoaëc H2SO4)
Bài 64: Nhaän bieát : NaCl , MgCl2 , H2SO4 , CuSO4 , NaOH (khoâng duøng thuoác thöû naøo)
Email:
[email protected]
Tài liệu bồi dưỡng HSG - Hóa học 9
GV: Mai Tân Đức
Bài 65: Chæ ñun noùng nhaän bieát : NaHSO4 , KHCO3 , Na2SO3 , Mg(HCO3)2 , Ba(HCO3)2
Bài 66: Chæ duøng theâm nöôùc nhaän bieát 3 oxit maøu traéng : MgO , Al2O3 , Na2O .
Bài 67: Coù 5 maãu kim loaïi Ba , Mg , Fe , Ag , Al . Neáu chæ duøng H2SO4 loaõng coù theå nhaän bieát
nhöõng kim loaïi naøo ?
Bài 68: Chæ duøng kim loaïi ñeå phaân bieät caùc d dòch : HCl , HNO 3 , NaNO3 , NaOH , HgCl2.
Bài 69: Laøm theá naøo ñeå bieát trong bình coù :
a.
SO2 vaø CO2.
b.
H2SO4 , HCl , HNO3
Bài 70: Coù 4 loï ñöïng 4 dung dòch : K2CO3 , BaCl2 , HCl , K2SO4 . Nhaän bieát baèng caùch :
c.
Chæ duøng kim loaïi Ba .
b. Khoâng duøng theâm thuoác thöû naøo khaùc .
Bài 71: Nhaän bieát caùc dung dòch trong moãi caëp sau ñaây chæ baèng dung dòch HCl:
a)
4 dung dòch: MgSO4, NaOH, BaCl2, NaCl.
b)
4 chaát raén: NaCl, Na2CO3, BaCO3, BaSO4.
Bài 72: Nhaän bieát baèng 1 hoaù chaát töï choïn:
a)
4 dung dòch: MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3.
b)
4 dung dòch: H2SO4, Na2SO4, Na2CO3, MgSO4.
c)
4 axit: HCl, HNO3, H2SO4, H3PO4.
Bài 73: Chæ ñöôïc duøng theâm quyø tím vaø caùc oáng nghieäm, haõy chæ roõ phöông phaùp nhaän ra caùc dung
dòch bò maát nhaõn: NaHSO4, Na2CO3, Na2SO3, BaCl2, Na2S.
Bài 74: Cho caùc hoaù chaát: Na, MgCl2, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Chæ duøng theâm nöôùc haõy nhaän bieát
chuùng.
Bài 75: ChØ ®îc dïng mét thuèc thö tù chän, h·y nhËn biÕt dd c¸c chÊt ®ùng
trong c¸c lä riªng rÏ : FeSO4 ; Fe2(SO4)3 ; MgCl2 ; AlCl3 ; CuCl2 ; NaOH
Bài 76: Dïng mét thuèc thö nhËn biÕt c¸c dd : Na2CO3 ; NaCl ; Na2S ; Ba(NO3)2
Bài 77: B»ng pp ho¸ häc nhËn biÕt c¸c khÝ ®ùng trong c¸c lä mÊt nh·n : CO 2 ;
NH3 ; O2 ; N2
Bài 78: 5 b×nh chøa 5 khÝ : N2 ; O2 ; CO2 ; H2 ; CH4. Tr×nh bµy pp ho¸ häc nhËn
ra tõng khÝ
Bài 79: Cã 5 dd : HCl ; NaOH ; Na2CO3 ; BaCl2 ; NaCl. Cho phÐp sö dông quú tÝm
®Ó nhËn biÕt c¸c dd ®ã (biÕt Na2CO3 còng lµm xanh quú tÝm)
Bài 80: ChØ ®îc sö dông dd HCl ; H2O nªu pp nhËn biÕt 5 gãi bét tr¾ng chøa c¸c
chÊt : KNO3 ; K2CO3 ; K2SO4 ; BaCO3 ; BaSO4
Bài 81: cã 5 chÊt r¾n : Fe ; Cu ; Al ; CuO ; FeO. Dïng pp ho¸ häc ®Ó nhËn biÕt
tõng chÊt
Bài 82: 5 lä mÊt nh·n, mçi lä chøa mét trong c¸c chÊt bét mµu ®en hoÆc x¸m
xÉm sau : FeS ; Ag2O ; CuO ; MnO2 ; FeO. chØ dïng èng nghiÖm, ®Ìn cån, vµ
mét dd thuèc thö ®Ó nhËn biÕt
Bài 83: Cã 5 dd bÞ mÊt nh·n gåm c¸c chÊt sau : H2SO4 ; Na2SO4 ; NaOH ; BaCl2 ;
MgCl2. ChØ dïng thªm phenol phtalein nªu c¸ch x¸c ®Þnh tõng dd
Bài 84: ChØ dïng 1 thuèc thö lµ kim lo¹i h·y nhËn biÕt c¸c lä chøa c¸c dd :
Ba(OH)2 ; HNO3 ®Æc, nguéi ; AgNO3
Email:
[email protected]
Tài liệu bồi dưỡng HSG - Hóa học 9
GV: Mai Tân Đức
========== ========== ========== ========== =========
*** Ghi chú: Tài liệu này là của thầy Trương Thế Thảo tổng hợp và biên
soạn từ nhiều nguồn tư liệu khác nhau. Quý thầy cô giáo và các em học
sinh có thể sử dụng, sao chép, in ấn phục vụ cho việc giảng dạy và học
tập như một tài liệu tham khảo nhưng phải chú thích rõ ràng về tác giả
và nguồn gốc để tôn trọng quyền tác giả. Trân trọng cảm ơn!!!
Email:
[email protected]