TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
NGUYỄN QUỐC KHÁNH
BỔ SUNG CHẾ PHẨM LACTOZYME VÀ
VEME BACILAC VÀO THỨC ĂN HEO THỊT
VỖ BÉO Ở CÔNG TY CHĂN NUÔI
VEMEDIM
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CHĂN NUÔI - THÚ Y
2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CHĂN NUÔI - THÚ Y
Tên đề tài:
BỔ SUNG CHẾ PHẨM LACTOZYME VÀ
VEME BACILAC VÀO THỨC ĂN HEO THỊT
VỖ BÉO Ở CÔNG TY CHĂN NUÔI
VEMEDIM
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
TS. NGUYỄN MINH THÔNG
2013
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
NGUYỄN QUỐC KHÁNH
BỔ SUNG CHẾ PHẨM LACTOZYME VÀ
VEME BACILLAC VÀO THỨC ĂN HEO
THỊT VỖ BÉO Ở CÔNG TY CHĂN NUÔI
VEMEDIM
Cần Thơ, ngày …. tháng .…năm 2013
năm 2013
Cần Thơ, ngày …. tháng ….
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
DUYỆT BỘ MÔN
TS. Nguyễn Minh Thông
………………….
Cần Thơ, ngày …. tháng …. năm 2013
DUYỆT CỦA KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
i
…………………….
1
LỜI CẢM ƠN
Đề tài khóa luận tốt nghiệp: “Bổ sung chế phẩm Lactozyme và Vime bacilac
vào thức ăn heo thịt vỗ béo” là kết quả bước đầu sau hơn 3 năm học, đây
cũng là tổng hợp kiến thức mà em đã tiếp thu được trong suốt thời gian học
tập tại trường.
Để có được những kiến thức đó, Trước hết là cha mẹ, người đã sinh tôi ra,
nuôi nấng, dạy dỗ và luôn tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong học tập cũng
như trong cuộc sống.
Bên cạnh đó em cũng rất biết ơn cô Nguyễn Thị Kiêm Đông giáo viên Cố vấn
học tập, luôn sát cánh bên chúng tôi, giải quyết những khó khăn trong hoc tập
mà chúng tôi vấp phải.
Đồng thời em xin cảm ơn Thầy Nguyễn Minh Thông đã hết lòng tận tình
hướng dẫn cho em trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Ngoài ra em cũng chân thành cảm ơn Quý thầy cô Bộ môn Chăn nuôi và Bộ
môn Thú y đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kinh nghiệm và kiến thức
vô cùng quý báu.
Các bạn sinh viên Chăn nuôi – Thú Y khóa 36 đã giúp đỡ tôi trong quá trình
thực hiện đề tài. Các anh chú cô chị trong Trại chăn nuôi thực nghiệm công ty
Vemedim đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong suốt thời gian thực tập.
Trong quá trình thực hiện khóa luận do còn hạn chế về thời gian cũng như
kinh nghiệm thực tiễn nên khó tránh khỏi những sai sót. Em rất mong được sự
nhận xét và góp ý của quý thầy cô và các cô chú, anh chị để khóa luận của em
được hoàn thiện tốt hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn !
ii
TÓM TẮT
Đề tài: “Bổ sung chế phẩm Lactozyme và Vime bacilac vào thức ăn heo thịt
vỗ béo” được thực hiện từ tháng 23/05/2013 đến 05/09/2013. Thí nghiệm được
bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên trên 93 heo thịt có trọng lượng trung bình 45 kg,
gồm 3 nghiệm thức và 3 lần lặp lại.
Heo được cho ăn 4 lần trên ngày theo định mức với khẩu phần thí nghiệm.
Đối chứng: Khẩu phần dùng cho heo 50-100 kg đang sử dụng tại
công ty CN Vemedim.
NT1: Khẩu phần dùng cho heo 50-100 kg đang sử dụng tại công
ty CN Vemedim có bổ sung chế phẩm Lactozyme. Trộn 1 kg chế
phẩm với 400 kg thức ăn cho ăn liên tục trong suốt quá trình nuôi.
NT2: Khẩu phần dùng cho heo 50-kg đang sử dụng tại công ty CN
Vemedim có bổ sung chế phẩm Vime Bacillac100. Trộn 1 kg chế
phẩm với 400 kg thức ăn cho ăn liên tục trong suốt quá trình nuôi.
Sau thời gian thực hiện đề tài chúng tôi ghi nhận được một số kết quả như
sau:
Tăng trọng cao nhất là ở NT1 (796 g/con/ngày), kế đến là NT2
(767g/con/ngày) và thấp nhất là nghiệm thức ĐC
(702g/con/ngày).
Dài thân của heo được cho ăn thức ăn NT1 (111cm) và NT2
(111,35cm) cao hơn thức ăn ĐC (101,12cm).
Hệ số K cao nhất ở thức ăn ĐC (11977), cao hơn so với thức ăn ở
NT1 (11517) và thức ăn ở NT2 (11714).
Chỉ số tròn mình của thức ăn ĐC (92,1) và thức ăn ở NT2 (91,6)
cao hơn thức ăn ở NT1 (91,1).
TĂSD (kg/con/ngày) ở ĐC là cao nhất (2,33kg), kế đến là NT1
(2,31kg) và thấp nhất là NT2 (2,30kg).
Tiêu tốn thức ăn ở NT2 ( 2,3 ) là thấp hơn NT1 ( 2,31 ) và ĐC (
2,33 ).
HSCHTĂ toàn kỳ ở NT1(2,91) là thấp nhất, kế đến là NT2 (3,02)
và cao nhất là ĐC (3,33).
iii
Chi phí thức ăn cho kg tăng trọng ở NT1 thấp hơn so với ĐC và
NT2 lần lược là: 22,302 ngàn đồng (89,8%); 22,508 ngàn đồng
(100%) và 24,839 ngàn đồng (90,6%).
Mức độ vi khuẩn E.coli trong phân sau một thời gian bổ sung probiotic:
Tại thời điểm 30 ngày: Lượng E.coli trong 1g phân (13,55 ± 3,54)
* 105, còn ở nghiệm thức 2 là (20,77 ± 5,16) * 105 đều thấp hơn
của đối chứng (21,40 ± 4,87) * 105 .
Tại thời điểm 45 ngày thì ở nghiệm thức 1 có sự giảm lượng
E.coli trong phân một cách đáng kể (8,80 ± 3,24) * 10 5, kế đến là
nghiệm thức 2 (14,30 ± 1,58) * 105 và cao nhất là đối chứng
(15,67 ± 2,48) * 105.
Tại thời điểm 60 ngày thì lượng E.coli trong 1g phân ở nghiệm
thức 1 và 2 tương đương nhau tương ứng (12,00 ± 0,40) * 105 và
(12,86 ± 0,40) * 105 và cao hơn đối chứng (20,99 ± 1,29) * 10 5.
iv
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu
của tôi và các kết quả của nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn
cùng cấp nào khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Quốc Khánh
v
2 MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .....................................................................................................ii
TÓM TẮT ..........................................................................................................iii
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................ v
MỤC LỤC..........................................................................................................vi
DANH SÁCH BẢNG .........................................................................................ix
DANH SÁCH HÌNH ...........................................................................................x
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................xi
Chương 1: Giới thiệu ........................................................................................ 12
Chương 2: Tổng quan tài liệu...........................................................................13
2.1 Đặc điểm sinh lí và nhu cầu của heo sinh lý tiêu hoá .....................................13
2.1.1 Sự tiêu hóa ở miệng.................................................................................... 14
9.1.1 2.1.2 Tiêu hóa ở dạ dày..............................................................................14
2.1.3 Tiêu hóa ở ruột non .................................................................................... 14
2.1.4 Tiêu hóa ở ruột già...................................................................................... 14
2.2 Nhu cầu dinh dưỡng của heo thịt ...................................................................15
2.2.1 Nhu cầu năng lượng.................................................................................... 15
2.2.2 Nhu cầu protein và acid amin......................................................................16
2.2.3 Nhu cầu glucid ........................................................................................... 17
2.2.4 Nhu cầu vitamin ......................................................................................... 18
2.2.5 Nhu cầu khoáng.......................................................................................... 18
2.2.6 Nhu cầu lipid .............................................................................................. 19
2.2.7 Nhu cầu xơ .................................................................................................19
2.2.8 Nhu cầu nước ............................................................................................ 19
2.3 Chọn heo con nuôi thịt................................................................................... 20
2.3.1 Ngoại hình..................................................................................................20
2.3.2 Sức mau lớn ............................................................................................... 21
2.3.3 Hệ số chuyển hóa thức ăn (HSCHTĂ) ........................................................ 21
2.3.4 Dễ nuôi và sức chịu đựng ...........................................................................21
2.4 Một số loại vi khuẩn probiotic phổ biến......................................................... 21
2.4.1 Lactobacillus spp........................................................................................ 21
vi
2.4.2 Lactobacillus acidophilus ...........................................................................21
2.4.3 Bacillus subtilis .......................................................................................... 22
2.4.4 Saccharomyces cerevisiae...........................................................................22
2.4.5 Vai trò của các vi sinh vật trong chăn nuôi.................................................. 22
2.5 Đặc điểm của một số thực liệu trong thức ăn ................................................. 23
2.5.1 Thức ăn năng lượng.................................................................................... 23
2.5.2 Thức ăn bổ sung protein và acid amin......................................................... 25
2.5.3 Thức ăn bổ sung khoáng............................................................................26
2.5.4 Thức ăn hỗn hợp bổ sung............................................................................26
2.6 Chế phẩm sử dụng trong thí nghiệm .............................................................. 26
2.6.1 Lactozyme..................................................................................................26
2.6.2 Vime Bacilac .............................................................................................. 28
2.7 Chuồng trại nuôi heo và môi trường sinh thái ................................................ 30
2.7.1 Chuồng trại.................................................................................................30
2.7.2 Tiểu khí hậu của chuồng nuôi .....................................................................31
2.8 Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đối với heo thịt .................................................. 32
2.8.1 Các chỉ tiêu về tăng trọng (ST) ..................................................................32
2.8.2 Sự phát triển cơ thể..................................................................................... 33
2.8.3 Mức ăn dưỡng chất tiêu thụ ........................................................................33
2.8.4 Hệ số chuyển hóa thức ăn (HSCHTĂ ) ....................................................... 33
2.8.5 Chi phí thức ăn cho kg tăng trọng ............................................................... 34
Chương 3: Phương tiện và phương pháp nghiên cứu .....................................34
3.1 Thời gian và địa điểm thí nghiệm ..................................................................34
3.2 Giới thiệu sơ lược về địa điểm và trại nuôi thí nghiệm ...................................34
3.2.1 Tổng quan trại ............................................................................................ 34
3.3 Phương pháp thí nghiệm ............................................................................... 37
3.3.1 Bố trí thí nghiệm........................................................................................ 37
3.3.2 Phương pháp tiến hành thí nghiệm............................................................. 37
3.3.3 Các chỉ tiêu theo dõi thí nghiệm..................................................................38
3.4 Phương pháp định lượng vi khuẩn E.coli trong phân và Định Tính
Salmonella ............................................................................................................... 41
vii
3.4.1 Phương pháp định lượng vi khuẩn E.coli trong phân...................................41
3.4.2 Phương Pháp Định Tính Salmonella ........................................................... 43
Chương 4: Kết quả thảo luận ...........................................................................44
4.1 Ghi nhận tổng quát ........................................................................................ 44
4.2 Các kết quả về khả năng tăng trọng của heo thí nghiệm .................................45
4.2.1 Khối lượng và tăng trọng của heo thí nghiệm..............................................45
4.2.2 Chỉ tiêu về sự phát triển cơ thể của heo thí nghiệm .....................................46
4.2.3 Tiêu tốn thức ăn và hệ số chuyển hóa thức ăn .............................................47
4.2.4 Hiệu quả kinh tế ......................................................................................... 49
4.2.5 Kết quả định lượng vi khuẩn......................... Error! Bookmark not defined.
Chương 5: Kết luận và đề xuất.........................................................................49
5.1 Kết luận.........................................................................................................49
5.2 Đề xuất..........................................................................................................50
Tài liệu tham khảo ............................................................................................ 50
Phụ lục............................................................................................................... 48
3
viii
DANH SÁCH BẢNG
Bảng 2.1 Nhu cầu dinh dưỡng hằng ngày của heo thịt ........................................5
Bảng 2.2 Mô hình acida min lý tưởng cho heo thịt ..............................................7
Bảng 2.3 Nhu cầu nước cho heo thịt.................................................................. 10
Bảng 2.4 Thành phần và hàm lượng men trong chế phẩm Lactozyme ............... 18
Bảng 2.5 Thành phần và hàm lượng vi sinh trong chế phẩm Veme Bacilac ....... 21
Bảng 2.6 Diện tích nền chuồng khuyến cáo cho heo thịt.................................... 22
Bảng 3.1 Công thức khẩu phần của thức ăn thí nghiệm ..................................... 29
Bảng 3.2 Sơ đồ thí nghiệm ................................................................................ 31
Bảng 3.3 Định danh vi khuẩn E.coli bằng phản ứng sinh hóa ............................ 34
Bảng 3.4 Kết quả Định danh vi khuẩn E.coli bằng phản ứng sinh hóa ............... 37
Bảng 4.1 Khối lượng và tăng trọng heo thí nghiệm từng nghiệm thức ............... 38
Bảng 4.2 Sự phát triển cơ thể heo thí nghiệm .................................................... 40
Bảng 4.3 Thức ăn sử dụng và hệ số chuyển hóa thức ăn .................................... 40
Bảng 4.4 Chi phí thức ăn và HSCHTĂ heo thí nghiệm...................................... 42
Bảng 4.5 Kết quả định lượng vi khuẩn E.coli .................................................... 43
Bảng 4.6 Kết quả định lượng vi khuẩn Samonella ............................................. 44
Bảng 4.7 Số lượng của Escherichia sau 0 giờ, 12 giờ, 24 giờ và 36 giở nuôi
cấy (CFU/ml) .................................................................................................... 44
ix
4DANH SÁCH HÌNH
Hình 2.1 Tấm gạo.............................................................................................. 14
Hình 2.2 Cám gạo ............................................................................................. 15
Hình 2.3 Bắp ..................................................................................................... 16
Hình 2.4 Bột cá ................................................................................................. 17
Hình 2.5 Chế phẩm Lactozyme ......................................................................... 19
Hình 2.6 Chế phẩm Bacilac............................................................................... 20
Hình 3.1 Bản đồ hành chính Cần Thơ................................................................ 26
Hình 3.2 Heo thí nghiệm ................................................................................... 28
Hình 3.3 Sơ đồ quy trình định lượng tổng số vi khuẩn E.coli............................. 35
Hình 3.4 Sơ đồ quy trình phân lập Salmonella................................................... 36
Hình 4.1 Biểu đồ tăng trọng bình quân trên ngày của các nghiệm thức thí
nghiệm .............................................................................................................. 39
Hình 4.2 Biểu đồ thức ăn sử dụng các nghiệm thức ........................................... 41
Hình 4.3 Biểu đồ ảnh huong3 thức ăn 3 nghiệm thức lên HSCH của heo của
các nghiệm thức thí nghiệm .............................................................................. 42
x
5DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
TĂ
VCK
HSCHTĂ
ĐVTĂ
TTTĂ
TTTĐ
TTTgĐ
DT
VN
TL
CPTĂ
Giải thích
Thức ăn
Vật chất khô
Hệ số chuyển hóa thức ăn
Đơn vị thức ăn
Tiêu tốn thức ăn
Tăng trọng tuyệt đối
Tăng trọng tương đối
Dài thân
Vòng ngực
Trong lượng
Chi phí thức ăn
xi
6
GIỚ THIỆU
Ở Việt Nam chăn nuôi là nghề nghiệp truyền thống của hàng triệu nông hộ và một
trong những nghành sản xuất quan trọng trong sản xuất nông nghiệp. Đồng bằng sông
Cửu Long có điều kiện phù hợp cho chăn nuôi heo, vì đây là vùng trọng điểm sản xuất
lúa của cả nước, nên cung cấp nguồn nguyên liệu dồi dào cho chăn nuôi.
Ngày nay thịt heo là nguồn thực phẩm chủ yếu của con người, trên thế giới
thịt heo chiếm 40% thị phần và ở Việt Nam thì tỷ lệ này là hơn 75%. Giá thành
thịt heo có xu hướng ngày càng giảm và chất lượng thịt heo ngày càng được quan tâm
đặc biệt. Các tiến bộ kỹ thuật trong chăn nuôi heo hiện nay tập trung chủ yếu vào việc
tăng tỷ lệ nạc, giảm mỡ.
Trong chăn nuôi hàng hoá, nhà sản xuất khai thác tối đa khả năng sinh lợi, mang lại
hiệu quả kinh tế của vật nuôi. Để giúp vật nuôi tiêu hóa tốt thức ăn, tăng trọng nhanh,
hạn chế các tác động bất lợi có trong nguyên liệu thức ăn thì xu hướng chung hiện nay
người ta bổ sung thêm vào thức ăn các enzyme hay một số sản phẩm có nguồn gốc
probiotic. Có rất nhiều công trình nghiên cứu cho thấy vai trò tích cực của enzyme
trong ngành chăn nuôi. Trước đây, do ít quan tâm đến lượng chất dinh dưỡng bị thải ra
ngoài nên hậu quả của việc cho ăn quá nhiều chất dinh dưỡng nhằm tối đa hóa năng
suất đã dẫn đến hậu quả là lượng chất dinh dưỡng thải ra quá nhiều qua phân và nước
tiểu (chủ yếu là hàm lượng protein, phốt pho và canxi). Trong những năm gần đây, các
nhà khoa học đã và đang nổ lực tìm cách làm giảm ô nhiễm từ các chất thải ra trong
chăn nuôi. Và trong quá trình nghiên cứu, các nhà khoa học đã xác định được rằng cần
cải thiện khả năng sử dụng các dưỡng chất trong khẩu phần của vật nuôi để hạn chế tối
đa lượng phân thải ra nhằm tăng khả năng tiêu hoá và giảm ô nhiễm môi trường bằng
cách cung cấp thêm các enzyme tiêu hoá và các vi sinh vật hữu ích (probiotic) để hổ
trợ khả năng tiêu hoá cho vật nuôi.
Một trong những chế phẩm có nguồn gốc probiotic được sử dụng để bổ sung vào khẩu
phần thức ăn cho gia súc, gia cầm là Lactozyme và Veme bacilac. Lactozyme chứa
một số enzyme tiêu hóa và vi khuẩn có lợi cho hệ thống tiêu hóa làm tăng khả năng
sinh trưởng, phòng trị hữu hiệu bệnh tiêu chảy, phân sống. Thức ăn vi sinh cao cấp
Veme bacilac có chứa các vi khuẩn có lợi cho hệ thống tiêu hóa, ức chế các vi khuẩn
có hại cho đường ruột làm cân bằng hệ vi sinh đường ruột chống rối loạn tiêu hóa, kích
thích tiêu hóa.
Bên cạnh đó, tình trạng chăn nuôi những năm gần đây luôn gặp nhiều khó khăn và trở
ngại do dịch bệnh hoành hành, sự bất ổn giá cả thức ăn, nguyên liệu liên tục tăng làm
ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống người chăn nuôi.
Để chăn nuôi heo phát triển và đạt hiệu quả cao một trong những biện pháp là tác
động vào khẩu phần thức ăn để giảm bớt giá thành sản xuất nhằm tăng lợi nhuận sản
xuất.
12
Do đó, đề tài “Bổ sung chế phẩm Lactozyme và Vime bacilac vào thức ăn heo thịt vỗ
béo ” được tiến hành.
Mục tiêu đề tài:
Khảo sát sự sinh trưởng của heo thịt giống ngoại được nuôi với 3 khẩu phần thức ăn
khác nhau, nhằm đánh giá hiệu quả các khẩu phần thức ăn chứa chế phẩm Lactozyme
và Vime Bacilac đáp ứng tốt cho sự sinh trưởng và phát triển của heo thịt. Từ đó đề
xuất khẩu phần thức ăn phù hợp điều kiện chăn nuôi nông hộ và đem lại hiệu quả kinh
tế cao.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Đặc điểm sinh lí và nhu cầu của heo sinh lý tiêu hoá
Heo là động vật dạ dày đơn, ruột non dài 18 - 25m, gấp 10 - 14 lần so với chiều dài
thân mình. Nhờ vậy, heo có khả năng hấp thu thức ăn rất tốt, hệ số chuyển hóa những
chất dinh dưỡng trong thức ăn cao. Ở ruột già dài nhất là đoạn kết tràng dài khoảng 5 6m, tại đây hệ vi sinh vật - nguyên sinh vật tiến hành phân giải một phần chất xơ
không tiêu hóa ở ruột non thành chất dinh dưỡng, đặc biệt là các acid béo cung cấp
năng lượng và vitamin cho heo (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 2000).
Theo Lê Hồng Mận (2004), hệ thống tiêu hoá ở heo gồm 4 bộ phận tham gia quá trình
tiêu hóa cơ học và hoá học thức ăn là miệng, dạ dày, ruột non, ruột già. Heo là loài ăn
tạp, ăn các thức ăn sống và chín đều được. Heo là động vật dạ dày đơn, heo 90 - 100
kg có dung tích dạ dày 5 - 6 lít.
13
Heo dùng mũi ngửi thức ăn để phân biệt mùi, lưỡi phân biệt vị thức ăn. Heo dùng răng
và miệng đẩy thúc ăn có ích vào miệng, nuốt qua thực quản vào dạ dày, đồng thời đẩy
thức ăn không thích hợp ra ngoài. Bao gồm cả tiêu hóa cơ học và hóa học, tiêu hóa cơ
học là chủ yếu: Tiêu hóa cơ học là quá trình nhai nhỏ nhuyễn thức ăn đồng thời tẩm
nước bọt để dễ nuốt và tiêu hóa; Tiêu hóa hóa học: nước bọt có hai men amilose và
mantose để thủy phân tinh bột thành đường glucose (Lê Hồng Mận, 2004).
2.1.1 Sự tiêu hóa ở miệng
Ở miệng, quá trình tiêu hóa cơ học là chủ yếu. Ở đó động tác nhai rất quan trọng, có
tác dụng nghiền nhỏ thức ăn, trộn với nước bọt thành viên nhờn dễ nuốt, làm tăng diện
tích tiếp xúc của thức ăn với dịch tiêu hóa, đồng thời xảy ra các phản ứng tiết dịch tiêu
hóa để chuẩn bị cho các bước tiêu hóa sau. Ở đây, quá trình tiêu hóa hóa học có xảy ra
nhưng không đáng kể, bởi trong nước bọt của heo mặc dù có enzyme amylaza nhưng
hoạt động rất kém, hơn nữa khi thức ăn vào miệng heo được nuốt vội xuống dạ dày.
2.1.2 Tiêu hóa ở dạ dày
Dạ dày của heo gồm 5 vùng: vùng thực quản nhỏ, vùng mang nang, vùng thượng vị,
vùng thân vị và vùng hạ vị. Trong 5 vùng dạ dày thì vùng hạ vị và thân vị là nơi tiết
dịch tiêu hóa chủ yếu của dạ dày. Thành phần dịch tiêu hóa ở dạ dày bao gồm: 99,5%
là nước, pepsinogen, các muối vô cơ, chất nhầy, acid lactic, creatinin, ATP và đặc biệt
là sự hiện diện của HCl. HCl làm cân bằng pH trong dạ dày, làm trương nở protein để
làm tăng bề mặt tiếp xúc với enzyme pepsin (Lê Hồng Mận và Bùi Đức Lũng, 2002).
2.1.3 Tiêu hóa ở ruột non
Hầu hết các dưỡng chất được tiêu hóa và hấp thụ ở ruột non, ở đây quá trình tiêu hóa
hóa học là chủ yếu. Do đoạn cuối ruột non nối với cuống hạ vị của dạ dày, tiếp nhận
hàng loạt men tiêu hóa protein, tinh bột, mỡ thức ăn từ dịch tụy và dịch mật của túi
mật. Sản phẩm cuối cùng phân giải protein ở ruột non là acid amin, các acid amin này
được hấp thu qua màng ruột vào máu rồi đến các mô bào cơ thể, ở đó chúng được tổng
hợp thành protein của các bộ phận cơ thể, enzyme, hormone... lipid thức ăn được tiêu
hóa thành các acid béo và glyxerin nhờ enzyme lipase. Còn các loại tinh bột và đường
đa dưới tác động thủy phân của hệ thống các enzyme amilose, maltose, lactose, surose
của tuyến tụy phân giải thành đường đơn và glucose để heo hấp thu (Lê Hồng Mận và
Bùi Đức Lũng, 2002).
2.1.4 Tiêu hóa ở ruột già
Ở ruột già thì quá trình tiêu hóa, hấp thụ và tổng hợp vẫn được tiếp tục nhưng không
đáng kể. Ở đây, sự phân giải do vi sinh vật là chủ yếu nhưng so với gia súc nhai lại thì
khả năng tiêu hóa chất xơ của heo còn ở mức khiêm tốn. Bên cạnh đó, ở ruột già người
ta còn phát hiện một số vitamin nhóm B và vitamin K được tổng hợp nhưng vì hàm
14
lượng quá thấp nên không đủ cung cấp nhu cầu hằng ngày của heo. Vì vậy, cần phải
bổ sung thêm các loại vitamin này từ thức ăn (Nguyễn Thiện, 2004).
2.2 Nhu cầu dinh dưỡng của heo thịt
Nhu cầu dinh dưỡng của heo để tăng trưởng, tích lũy nạc, sản xuất sữa… Vì vậy cần
phải xây dựng khẩu phần phù hợp cho từng nhu cầu sản xuất. Thêm vào đó, nhu cầu
cho heo sơ sinh đến tăng trưởng vỗ béo thay đổi theo khối lượng cơ thể và lượng thức
ăn ngày càng tăng dần. Ở từng giai đoạn khác nhau thì nhu cầu dinh dưỡng cũng khác
nhau.
Lượng thức ăn ăn vào bị chi phối bởi các yếu tố như di truyền, cơ chế thần kinh, các
giác quan khứu giác và vị giác; nhiệt độ môi trường, ẩm độ, sự thông thoáng và diện
tích nuôi; sự thiếu hụt hay thừa dinh dưỡng, mật độ năng lượng, kháng sinh, mùi thơm
và lượng nước trong khẩu phần thức ăn (NRC, 1998).
Bảng 2.1 Nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày của heo thịt
Khối lượng heo (kg)
Chỉ tiêu
20–50
35
3.400
3.265
6.305
6.050
1.855
18
Khối lượng TB cho từng hạng cân (kg)
Lượng DE trong khẩu phần (Kcal/kg)
Lượng ME trong khẩu phần (Kcal/kg)
DE ăn vào ước tính (Kcal/ngày)
ME ăn vào ước tính (Kcal/ngày)
Thức ăn ăn vào ước tính (g/ngày)
Protein thô (%)
50 – 80
65
3.400
3.265
8.760
8.410
2.575
15,5
80 – 120
100
3.400
3.265
10.450
10.030
3.075
13,2
(NRC, 1998)
2.2.1 Nhu cầu năng lượng
Trong quá trình sinh trưởng và phát triển, heo luôn trao đổi năng lượng, kể cả lúc ngủ
cũng xảy ra sự tiêu hao năng lượng. Thức ăn cung cấp năng lượng trước hết bù cho
năng lương tiêu hao, số dư chuyển hóa thành thịt, mỡ để heo sinh trưởng và sinh sản
(Lê Hồng Mận, 2007).
Theo NRC (1998), nhu cầu năng lượng duy trì là số năng lượng cần cho cơ thể trong
điều kiện hoạt động trung bình bao gồm nhiệt độ môi trường, mức độ hoạt động, số
heo trong ô nuôi, các yếu tố stress và được tính theo khối lượng trao đổi là thể trọng
với mũ 0,75. Nhu cầu năng lượng duy trì cho 1 kg khối lượng trao đổi dao động từ 100
– 125 Kcal DE/kg P 0,75/ngày đêm. Nếu tính theo năng lượng thuần sẽ thành 71 – 78
Kcal/kg P0,75/ngày. Năng lượng tích lũy mỡ biến động từ 9,5 – 16,3 Mcal DE/kg, trung
bình là 12,5; tích lũy protein 7,1 – 14,6 Mcal DE/kg, trung bình 12,6; như vậy, năng
lượng để tích lũy mỡ và protein là tương đương nhau. Nhưng 1 kg thịt nạc chứa 20 –
15
22 % protein nên chi phí năng lượng cho tổng hợp 1 kg nạc chỉ bằng 20 – 22 % so với
năng lượng để tạo 1 kg mỡ.
2.2.2 Nhu cầu protein và acid amin
Protein là thành phần chủ yếu để cấu tạo cơ thể, cấu tạo các tổ chức, cấu tạo men, kích
tố kháng thể và nhiều loại vitamin. Nếu thức ăn thiếu protein, gia súc non sẽ bị đình trệ
sinh trưởng và phát dục; gia súc trưởng thành sức sản xuất giảm; gia súc sinh sản hoạt
động sinh dục bị rối loạn và thai phát triển không tốt (NRC, 1998).
Theo Dương Thanh Liêm et al., (2002), protein là chất rất quan trọng cho gia súc tăng
trưởng và nó tham gia trong cấu tạo tế bào và các bộ phận cơ thể. Do đó việc cung cấp
đủ protein cho heo không những ảnh hưởng tốt đến tăng trưởng, thành phần phẩm chất
thịt mà còn làm giảm hệ số chuyển hóa thức ăn. Gia súc càng nhỏ càng chịu ảnh
hưởng của mức độ protein cung cấp trong khẩu phần. Tuy nhiên, nếu cho ăn quá thừa
protein sẽ không làm tăng tích lũy protein trong cơ thể và không làm tăng sức lớn mà
còn làm giảm hiệu quả sử dụng protein do việc khử các acid amin để tạo ra năng lượng
đưa đến giảm hiệu quả kinh tế, vì đây là thức ăn đắt tiền hơn thức ăn năng lượng.
Protein của thức ăn cung cấp đầy đủ các acid amin cần thiết để xây dựng nên protein
của cơ thể và protein của sản phẩm. Sự mất hoặc không đạt một số acid amin không
thay thế trong thức ăn của động vật làm rối loạn quá trình tổng hợp protein và sự trao
đổi chất, giảm sự sinh trưởng, sinh sản, năng suất và sức khỏe gia súc (Bùi Đức Lũng
et al., 1995).
Protein là nguyên liệu quan trọng trong cấu tạo cơ thể heo, protein trong khẩu phần
phải đảm bảo cung cấp cho cơ thể đầy đủ các acid amin thiết yếu và không thiết yếu
để cơ thể tổng hợp protein cho mình. Trong chăn nuôi heo người ta thường dùng chỉ số
protein thô (CP) để đánh giá chất lượng thức ăn (Nguyễn Thiện, 2008).
Theo Trương Lăng (2003), protein là nguyên liệu cấu tạo nên tế bào. Cơ chứa đến 30 –
35 % protein. Trong protein có nhiều acid amin , có 2 loại acid amin: loại thay thế và
loại không thay thế được. Loại cơ thể heo không tổng hợp được phải lấy từ thức ăn
vào là: Lys, Trp, Thr, Phe, Met, Leu, Ile, Arg, His, Val (viết đầy đủ không nên viết
tắc). Trong đó, Lysine là acid amin giới hạn số một của heo, giúp tổng hợp thịt nạc.
Phải cân bằng để tạo ra “protein lý tưởng” với hàm lượng tối đa Lysine và các acid
amin khác để tăng năng suất gia súc. Protein lý tưởng được định nghĩa là tỷ lệ hoàn
hảo của các acid amin thiết yếu đáp ứng cho duy trì và sản xuất. Nó là một mô hình
mà trong đó mỗi acid amin ở mức độ cân bằng. Khái niệm về protein lý tưởng ngày
càng trở nên quan trọng trong việc phối hợp khẩu phần thực tế cho heo. Hiệu quả sử
dụng protein chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố: heo nhiều nạc sử dụng protein hiệu quả
hơn so với heo nhiều mỡ; heo con hiệu quả hơn so với heo già; heo đực hiệu quả hơn
heo cái và heo đực thiến (Hollis, 1993).
16
Bảng 2.2 Mô hình acid amin lý tưởng cho heo thịt (lysine là acid amin chuẩn)
Acid amin
Thể trọng heo (kg)
Lys
Arg
His
Trp
Ile
Leu
Val
Phe + Tyr
Thr
Met + Cys
Met
Cys
20 – 50
50 – 100
100
36
32
19
60
100
68
95
67
65
30
35
100
30
32
20
60
100
68
95
70
70
30
40
(Hollis, 1993)
Ở heo có một vài acid amin được tổng hợp và một số acid amin khác thì không tổng
hợp được mà nó được cung cấp từ TĂ. Nó được gọi là các acid amin thiết yếu: Lys,
Met, Trp, Ile, His, Phe, Thr, Leu, Val, Arg. Lysine được chọn là acid amin thiết yếu
đứng đầu. Vì nhu cầu Lysne ở heo rất cao và nó thường là acid amin bị giới hạn trong
ngũ cốc (Batterham, 1990).
Nhu cầu Lysne ở heo đã được nghiên cứu rộng rãi (NRC, 1998). Nó phụ thuộc chủ yếu
vào giới tính, kiểu gen, khối lượng, mức độ nuôi dưỡng và môi trường (Noblet và
Quiniou, 1999). Nếu xảy ra sự thiếu hụt một hoặc nhiều acid amin thiết yếu, heo
không thể sử dụng hoàn toàn các acid amin khác, nếu dư thừa sẽ làm giảm hiệu quả sử
dụng năng lượng và nitrogen sẽ được bài thải trong nước tiểu (Batterham, 1990).
2.2.3 Nhu cầu glucid
Glucid là những chất chủ yếu đảm bảo năng lượng cho heo và tham gia vào cấu trúc
các mô của cơ thể. Những chất như đường, tinh bột, xơ v.v…là những chất đảm bảo
70 – 80 % nhu cầu năng lượng của heo (Đào Trọng Đạt et al., 1999).
Theo Trương Lăng (2007), glucid là chất cung cấp năng lượng cho cơ thể và nếu dư
thừa sẽ chuyển hóa thành mỡ dự trữ. Mỡ heo tạo ra từ glucid thường là mỡ chắc, tạo
chất béo no, vì vậy giai đoạn cuối của heo thịt cần có glucid (tấm, bắp) để tạo chất mỡ
17
- Xem thêm -