Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Giáo dục hướng nghiệp Bộ đề thi và đáp án kỳ thi tuyển công chức 2016 2017 các môn nghiệp vụ chuyên ng...

Tài liệu Bộ đề thi và đáp án kỳ thi tuyển công chức 2016 2017 các môn nghiệp vụ chuyên ngành [full]

.DOCX
39
322
119

Mô tả:

NGÀNH TƯ PHÁP UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC Họ và tên thí sinh: .................................................. Số báo danh: .............................................................. THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC Kỳ thi ngày 17 tháng 01 năm 2015 Đề thi môn: Kiến thức chung Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1 (4 điểm) Trong chương trình tổng thể cải cách hành chính giai đoạn 2011 – 2020 (được ban hành tại Nghị quyết số 30c/NQ-CP, ngày 08/11/2011 của Chính phủ), một trong những nhiệm vụ trọng tâm là cải cách thủ tục hành chính. Bằng hiểu biết của mình, anh (chị) hãy nêu vai trò, ý nghĩa của thủ tục hành chính đối với nhà nước và xã hội. Cho ví dụ để minh họa. Câu 2 (3 điểm) Anh (chị) hãy phân tích nguyên tắc “công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền và có sự kiểm tra, giám sát” trong thi hành công vụ của công chức được quy định tại Khoản 3, Điều 3 của Luật Cán bộ, công chức năm 2008. Liên hệ thực tế tại cơ quan anh (chị) đang công tác hoặc địa phương nơi cư trú để đánh giá việc thực hiện nguyên tắc này. Câu 3 (3 điểm) Theo anh (chị), việc chấp hành quy định về đạo đức, văn hóa giao tiếp trong thi hành công vụ có được xem là nghĩa vụ của công chức hay không? Vì sao? Liên hệ thực tiễn. Ghi chú: - Thí sinh được sử dụng tài liệu trong phòng thi; - Không được mang vào phòng thi điện thoại di động, máy ghi âm, máy ảnh, máy vi tính, các phương tiện thông tin khác; - Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm. ĐỀ CHÍNH THỨC UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC Kỳ thi ngày 17 tháng 01 năm 2015 Đáp án và biểu điểm môn: Kiến thức chung Câu 1: (4 điểm) Yêu cầu: - Nêu được khái niệm về thủ tục hành chính; - Vai trò của thủ tục hành chính đối với nhà nước và xã hội; - Ý nghĩa của thủ tục hành chính; - Cho ví dụ để minh họa. Gợi ý những điểm chính: I. Khái niệm về thủ tục hành chính (01 điểm) - Thủ tục hành chính là một loại quy phạm pháp luật quy định trình tự về thời gian, về không gian khi thực hiện một thẩm quyền nhất định của bộ máy nhà nước, là cách thức giải quyết công việc của các cơ quan nhà nước trong mối quan hệ với các cơ quan, tổ chức và công dân. - Thủ tục hành chính là những quy định cụ thể về trình tự, cách thức sử dụng thẩm quyền của từng cơ quan để giải quyết công việc phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao. (Lưu ý: Thí sinh có thể nêu một trong hai cách hiểu trên) II. Vai trò của thủ tục hành chính (01 điểm) 1. Vai trò chung (0,4 điểm), mỗi ý nhỏ 0,2 điểm - Thủ tục hành chính có vai trò quan trọng trong đời sống xã hội, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp và đời sống nhân dân. - Thông qua thủ tục hành chính, các cá nhân, tổ chức thực hiện được quyền lợi, nghĩa vụ của mình; đồng thời, các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện được chức năng quản lý nhà nước. 2. Vai trò cụ thể (0,6 điểm), mỗi ý nhỏ 0,2 điểm - Thủ tục hành chính đảm bảo cho các quy định trong các quyết định hành chính được thực hiện một cách thuận lợi, thống nhất, làm cho tính nghiêm minh của pháp luật được nâng cao. - Thủ tục hành chính góp phần xây dựng hiệu quả làm việc trong cơ quan, tổ chức; là cơ sở để xác định trách nhiệm công việc được giao; đảm bảo công việc được tiến hành trôi chảy, có sự kiểm soát. 2 - Làm giảm sự phiền hà, cửa quyền, tùy tiện; giúp công việc được giải quyết nhanh hơn, góp phần chống tệ tham nhũng, sách nhiễu. III. Ý nghĩa của thủ tục hành chính (01 điểm), nêu mỗi ý được 0,25 điểm - Thực hiện tốt thủ tục hành chính sẽ tạo thuận lợi cho kinh tế phát triển, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của nền hành chính nhà nước, đáp ứng được yêu cầu hội nhập và phát triển; thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. - Là “chiếc cầu nối” quan trọng giữa cơ quan nhà nước với dân, là cơ sở của mối quan hệ nhà nước – công dân. - Góp phần hướng dẫn công dân thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật; tăng niềm tin của người dân, doanh nghiệp, tổ chức đối với chính quyền. - Cải cách thủ tục hành chính là đòi hỏi tất yếu từ thực tiễn phát triển kinh tế xã hội của đất nước ta trong giai đoạn hiện nay. IV. Cho ví dụ để minh họa (01 điểm) - Các ví dụ để minh họa có thể tách riêng theo từng nội dung hoặc có thể cho ví dụ chung về ý nghĩa của cải cách thủ tục hành chính. - Nếu các ví dụ sát hợp, chứng tỏ thí sinh hiểu nội dung, đạt điểm tối đa. Câu 2 (3 điểm) Yêu cầu: I. Nêu hoặc giải thích được các khái niệm: - Hoạt động công vụ; - Công khai trong thi hành công vụ; - Minh bạch trong thi hành công vụ; - Thực hiện đúng thẩm quyền trong thi hành công vụ; - Có sự kiểm tra, giám sát trong thi hành công vụ; II. Nêu ý nghĩa, tác dụng việc thực hiện nguyên tắc “công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền và có sự kiểm tra, giám sát” trong thi hành công vụ của công chức. III. Liên hệ Gợi ý những điểm chính: I. Nêu các khái niệm (01 điểm), mỗi ý nhỏ được 0,2 điểm. 1. Khái niệm chung về hoạt động công vụ - Hoạt động công vụ là việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và các quy định khác có liên quan. (Điều 2, Luật Cán bộ, công chức năm 2008). 3 - Hoạt động công vụ là hoạt động mang tính quyền lực của nhà nước do cán bộ, công chức tiến hành theo quy định của pháp luật nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nước, phục vụ các lợi ích của Đảng, nhà nước, nhân dân và xã hội (Thí sinh có thể nêu một trong hai khái niệm trên) 2. Công khai trong thi hành công vụ - Là việc cán bộ, công chức có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, kịp thời và chính xác những thông tin chính thức có trong văn bản do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành (trừ những thông tin liên quan đến bí mật nhà nước) và phương thức thực hiện công vụ cho các đối tượng có liên quan đến việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình theo thẩm quyền và quy định của pháp luật. - Nội dung, hình thức và phương pháp công khai phải thực hiện theo quy định của pháp luật, theo quy chế của cơ quan và điều kiện cụ thể của từng đối tượng tiếp nhận thông tin. 3. Minh bạch trong thi hành công vụ Là sự rõ ràng, rành mạch; là việc cung cấp kịp thời cho công dân, tổ chức những thông tin phù hợp dưới hình thức dễ hiểu, dễ thực hiện. Làm tốt điều này sẽ nâng cao trách nhiệm của công chức khi thi hành công vụ; đồng thời giúp người dân và các tổ chức dự báo được kết quả khi tiếp cận với hoạt động công vụ. 4. Thực hiện đúng thẩm quyền - Thẩm quyền là nhiệm vụ, quyền hạn của công chức khi thi hành công vụ. - Việc thực hiện đúng thẩm quyền là một yêu cầu bắt buộc, mang tính nguyên tắc mà công chức phải tuân thủ; đảm bảo cho hoạt động công vụ được thực hiện đúng quy định của pháp luật và đạt hiệu quả cao. 5. Kiểm tra, giám sát trong thi hành công vụ Là hoạt động xem xét, đánh giá của các chủ thể nhằm đảm bảo cho hoạt động công vụ được thực hiện đúng pháp luật, đạt hiệu quả cao. II. Nêu ý nghĩa, tác dụng của việc thực hiện nguyên tắc “công khai, minh bạch, đúng thẩm quyền và có sự kiểm tra, giám sát” trong thi hành công vụ của công chức (01 điểm). Mỗi khái niệm nêu ý nghĩa, tác dụng để chứng minh, được 0,25 điểm; cụ thể: 1. Ý nghĩa, tác dụng của công khai trong thi hành công vụ: - Đảm bảo tính hợp pháp của hoạt động công vụ, là phương thức thực hiện quyền làm chủ của người dân trong hoạt động kiểm tra, giám sát. - Là yếu tố để công chức thực hiện nghiêm túc trách nhiệm, nghĩa vụ của mình; đồng thời là điều kiện để nhân dân tham gia giám sát, phát hiện và đấu tranh với những hành vi sai trái của công chức, góp phần nâng cao hiệu quả nền công vụ. 4 2. Ý nghĩa, tác dụng của minh bạch trong thi hành công vụ: - Giúp xây dựng một nền hành chính trong sạch, có hiệu lực, hiệu quả. - Đòi hỏi khi công chức tham gia thi hành công vụ phải đảm bảo công bằng, dân chủ, công khai các hoạt động của mình theo quy định của pháp luật; tránh sự tùy tiện, vượt quá thẩm quyền. 3. Ý nghĩa, tác dụng của việc thực hiện đúng thầm quyền: Giúp công chức sử dụng đúng các quyền được giao phù hợp với chức năng, nhiệm vụ theo quy định; tránh tình trạng chủ quan, dẫn đến vi phạm pháp luật. 4. Ý nghĩa, tác dụng của việc kiểm tra, giám sát trong thi hành công vụ: - Đảm bảo cho công chức chấp hành nghiêm chỉnh và đầy đủ các quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tránh sự lạm dụng quyền lực; làm cho công chức thực sự là công bộc của dân. - Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng đối với nền công vụ; là biện pháp phòng ngừa, phát hiện và xử lý kịp thời những hành vi vi phạm pháp luật trong thực thi công vụ của công chức. Lưu ý: - Các yếu tố trong nguyên tắc trên có quan hệ biện chứng, tương hỗ nhau. - Khi nêu hoặc giải thích khái niệm, có thể đánh giá ý nghĩa, tác dụng của từng thành tố trong nguyên tắc hoặc tách riêng nội dung đánh giá ý nghĩa, tác dụng của cả nguyên tắc trong thi hành công vụ của công chức. III. Liên hệ thực tế (01 điểm) - Đánh giá mặt đã làm được trong việc chấp hành nguyên tắc trên của công chức tại cơ quan hoặc địa phương mà thí sinh đang công tác hoặc cư trú (0,3 điểm). - Nhận xét những mặt hạn chế trong việc chấp hành nguyên tắc (0,3 điểm). - Đề xuất một số giải pháp (0,4 điểm). Lưu ý: Nội dung liên hệ đầy đủ, có chiều sâu, đạt điểm tối đa. Câu 3 (3 điểm) - Yêu cầu 1 (0,5 điểm): Việc chấp hành quy định về đạo đức. văn hóa giao tiếp trong thi hành công vụ được xem là nghĩa vụ của công chức. - Yêu cầu 2 (1,0 điểm): Giải thích tại sao việc chấp hành quy định về đạo đức. văn hóa giao tiếp trong thi hành công vụ được xem là nghĩa vụ của công chức: Vấn đề đạo đức, văn hóa giao tiếp trong thi hành công vụ là nội dung quan tâm chung của tất cả các nhà nước. Vì, mọi quyền lực của nhà nước được thực thi phản ảnh qua nền công vụ và hoạt động công vụ nếu không có những tiêu chuẩn đạo đức, văn hóa giao tiếp của công chức làm chuẩn mực thì uy tín của nhà nước sẽ không thể có. Chính vì vậy, với bản chất nhà nước của dân, do dân, vì dân, những 5 chuẩn mực đạo đức, văn hóa giao tiếp trong thi hành công vụ đã được nhà nước ta cụ thể hóa thành những quy phạm pháp luật, bắt buộc mọi công chức phải nghiêm chỉnh chấp hành. Cụ thể: + Điều 15 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 quy định: “Cán bộ, công chức phải thực hiện cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư trong hoạt động công vụ” (0,25 điểm). + Điều 16 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 quy định: “Trong giao tiếp ở công sở, cán bộ công chức phải có thái độ lịch sự, tôn trọng đồng nghiệp; ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc. Cán bộ công chức phải lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp; công bằng, vô tư, khách quan khi nhận xét, đánh giá; thực hiện dân chủ và đoàn kết nội bộ. Khi thi hành công vụ, cán bộ, công chức phải mang phù hiệu hoặc thẻ công chức; có tác phong lịch sự; giữ gìn uy tín, danh dự cho cơ quan, tổ chức, đơn vị và đồng nghiệp” (0,25 điểm). + Điều 17 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 quy định: “Cán bộ, công chức phải gần gũi với nhân dân; có tác phong, thái độ lịch sự, nghiêm túc, khiêm tốn; ngôn ngữ giao tiếp phải chuẩn mực, rõ ràng, mạch lạc… Cán bộ, công chức không được hách dịch, cửa quyền, gây khó khăn, phiền hà cho nhân dân khi thi hành công vụ” (0,25 điểm). + Hiến pháp năm 2014 cũng đã khẳng định lại “Các cơ quan nhà nước, cán bộ viên chức phải tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân, liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân; kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng,lãng phí và mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền” (0,25 điểm). - Yêu cầu 3 (1,5 điểm): Liên hệ thực tiễn để có nhận xét về việc chấp hành các quy định về đạo đức, văn hóa giao tiếp của công chức trong thi hành công vụ ở cơ quan, đơn vị anh (chị) công tác hoặc địa phương nơi cư trú (có 3 ý, mỗi ý 0,5 điểm). - Nêu vài nét về đặc điểm tình hình ở cơ quan đơn vị mà anh (chị) công tác hoặc địa phương nơi cư trú có ảnh hưởng đến việc chấp hành quy định về đạo đức, văn hóa giao tiếp của công chức trong thi hành công vụ. - Nhận xét trong việc chấp hành quy định về đạo đức, văn hóa giao tiếp của công chức trong thi hành công vụ ở cơ quan đơn vị mà anh (chị) công tác hoặc địa phương nơi cư trú. - Đánh giá mặt chưa làm được trong việc chấp hành quy định về đạo đức, văn hóa giao tiếp của công chức trong thi hành công vụ ở cơ quan, đơn vị mà anh (chị) công tác hoặc địa phương nơi cư trú. UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC Họ và tên thí sinh: .................................................. Số báo danh: .............................................................. THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC Kỳ thi ngày 17 tháng 01 năm 2015 Đề thi môn: Tiếng Anh Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đề) I. MULTIPLE CHOICE: Choose the best answer and blacken your choice (15 points) 1. She is one of the famous architects in our country. She often ..................beautiful houses. A. designs B. is designing C. has designed D. designed 2. Pick out the words whose underlined part is pronounced differently from that of the other words. A. decide B. collect D. celebrate D. certain 3. Do you believe that such a problem can...? A. solve B. be solving C. is solved D. be solved 4. When I arrived home last night, I discovered that Jane................... A. had gone B. went C. has gone D. goes 5. “Thank you for your help, Mary.” - “..................” . A. With all my heart B. Never remind me C. All it is for you D.It’s my pleasure 6. When I came, an experiment .................. in the lab. A. was being holding B. has been held C. was being held D. has held 7. “Why did you buy this watch?” - “It was .................. I could find.” A. cheapest B. cheapest one C. the cheapest one D. the most cheapest 8. When my children were little, we .................. hours playing in the garden. A. used to spending B. used to spend C. are used to spending D. areusedtospend 9. This soup is .................. hot for her to eat. A. too B. so C. very D. much 10. If I .................. the lottery, I would give most to charity. A. win B. won C. will win D. had won 11. The teacher told her students to concentrate .................. what she was saying. A. on B. at C. to D. about 12. I turned on the electric fan .................. the room was hot. A. because B. despite C. although D. so 13. Mr Black has coughed a lot and he has to .................. smoking. A. look up B. wash up C. give up D. hold up 14. “Have you got any plans for the weekend?” - “Yes, I .................. my grandparents” A. visit B. am going to visit C. will visit D. may visit 15. Would you like .................. that for you? A. me doing B. me to do C. be D. to being II. READING 1. Read the following passage and choose the best answer for the gaps (15 points) What is life like for today students? As the university and college terms began, I talked to a few students about their lives. Sarah James is a second year biology student. “Money is a big problem” said Sarah. “I can eat quite cheaply at the university, but I spend quite a lot on transport. I also spend much on clothes, as I like to wear things that are in fashion.” ĐỀ CHÍNH THỨC 2 Colin Peters, who is studying engineering, disagrees. “I don’t spend anything on clothes, unless you count my climbing boots.” he said. “I’m very keen on climbing, and I do need special equipment, some of which is very expensive. Luckily, my parents gave me the money for my birthday in November. Not much of my money goes on transport, because I have a bicycle.” Diana Bell is a first year fashion students. “I make all my own clothes. This should save me money, but in fact, the materials are very expensive. I don’t know how I would manage if I didn’t sell some of the dresses and hats I made to the other students. Everything is expensive.” she said. “That includes the rent, food, transport and heating for the flat in winter.” Jack is a science student in his final year. “What do I spend my money on? Well, not on clothes, and not a lot on going out in the evening. My rent is expensive, and I suppose I spend quite a lot on books.” 1. This reading passage is from ……………….. A. A student’s notebook. C. A magazine article. B. A letter to friend. D. An advertisement. 2. The aim of the writer is to ………………… A. show how students live. C. explain that students work hard. B. give advice to students. D. complain about students’ way of life. 3. The students’ main problem is…………………. A. deciding on what to wear. C. finding enough time to study. B. living on the money they receive. D. cooking their own food. 4. Colin is different from Sarah because…………………… A. He has generous parents who help him. C. He is not a second year student. B. He doesn’t need to study very hard. D. His clothes and transport cost less. 5. Which of the following is TRUE for Diana? A. “I haven’t bought any clothes this year but I will have to next year when I start work.” B. “I’m going to buy a new pair of boots this winter, after my birthday.” C. “I bought a new jacket and trousers yesterday, so I haven’t any money.” D. “A friend is going to pay me to make a jacket for her, so I will have enough money after all.” 2. Read the following passage and choose the best answer (20 points) Lucky Escape After having saved for years the Clarke family were finally in a position to see their dream come true. They (1)................. ready to travel from Scotland to start a new life (2) .... ............ America. The (3) .................. family were very excited about their (4) .................. by ship across the Atlantic. However, just days before their departure, one of their sons was bitten by a dog. Their plans fell through when they were told they (5) ................. not be able to travel because of the possibility (6) ... ............... boy could have rabies. The family were devastated and the father went to the docks to watch the ship that he had hoped would (7) .................. them to their new life depart. As he stood on the harbour thinking about his son, he watched the ship and wondered (8) .................. the family would ever get to make the journey. However, soon (9) ..................... this disappointment the father discovered how fortunate the family had been. The son did not have rabies and a few days later the news came (10) ................. the ship the Clarke family should have been on had sunk. The Titanic had gone down with hundreds of people losing their lives. 1. A. was B. been C. were D. had 3 2. A. on B. at C. in D. to 3. A. total B. whole C. all D. altogether 4. A. trip B. going C. travel D. journey 5. A. could B. had C. would D. should 6. A. some B. one C. a D. the 7. A. move B. take C. … D. drive 8. A. why B. how C. if D. because 9. A. since B. when C. until D. after 10. A. that B. which C. when D. how III. USE OF ENGLISH 1. Guided Sentence Building: Make complete sentences from the cues given (20 points) Example: What time / you / get up?  What time do you often get up? 1. She / decided / go out / because / bad weather. 2. When / I / in primary school / I / used/ ride / bicycle to school. 3. I / meet / one of my old friends / when / I / walking / street. 4. I / look forward / hear about / results / my exams. 5. The suitcase / so / heavy / I could / carry / it. 2. Transformation (20 points) Complete the second sentence so that it means the same as the first. Write only the missing words on your answer sheet. Example: The bus station is near the new shopping centre. →The bus station isn't far from the new shopping centre. 1. 'Do you know where Tony is?' I asked my brother. → I asked my brother if he knew .................... 2. She had no intention of insulting you. She didn't .................... you. 3. They've postponed the wedding until the spring. → The wedding .................... off until the spring. 4. It is impossible to sit on the grass because it is too wet. → The grass isn't .................... sit on. 5. He is often given bottles of wine as presents. → People often .................... bottles of wine as presents. IV. WRITING (10 points) An English friend of yours, Jeff gave a party yesterday, which you enjoyed. Write an email (35-45 words) to send to Jeff. In your email, you should:  thank him for the party.  say what you liked best.  suggest when you could both meet again. The end 1 UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC Kỳ thi ngày 17 tháng 01 năm 2015 Đáp án và biểu điểm môn: Tiếng Anh I. MULTIPLE CHOICES: Choose the best answer and blacken your choice (15 points) 1. * B C D 2. A * C D 3. A B C * 4. * B C D 5. A B C * 6. A B * D 7. A B * D 8. A * C D 9. A * C D 10. A * C D 11. * B C D 12. * B C D 13.A B * D 14.A * C D 15. A * C D II. READING 1. Read the following passage and choose the best answer (15 points) 1. A B * D 2. * B C D 3. A * C D 4. A B C * 5. A B C * 2.Read the following passage and choose the best answer for the gaps (20 points) 1. A B * D 2. A B * D 3. A * C D 4. A B C * 5. A B * D 6. A B C * 7. A * C D 8. A B * D 9. A B C * 10. * B C D III. USE OF ENGLISH 1.Guided sentence building (20 points) Make complete sentences from the sets of words given. 1. She decided not to go out because of the bad weather. 2. When I was in primary school, I used to ride a bicycle to school 3. I met one of my old friends when I was walking in the street. 4.I am/ have been looking forward to hearing about the results of my exams. 5. The suitcase was so heavy that I couldn’t carry it. 2. Transformation (20 points) Complete the second sentence so that it means the same as the first. Write only the missing words on your answer sheet. 0. far from 1. where Tony was 2. mean to insult 3. has been put 4. dry enough to 5. give him IV. WRITING (10 points) UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC Họ và tên thí sinh:................................................... Số báo danh: .............................................................. THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC Kỳ thi ngày 17 tháng 01 năm 2015 Đề thi môn: Tin học Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề) Phần I : Microsoft Word (5.0 điểm). Trong thư mục gốc của đĩa D:\, tạo tập tin văn bản có tên là tên và số báo danh của chính anh (chị) có nội dung là 9 Giấy khen được trộn từ tập tin dữ liệu nguồn (NGUON.DOC) và tập tin tài liệu chính (CHINH.DOC) sau (hình ảnh tùy chọn): Tập tin dữ liệu nguồn. Lưu vào thư mục gốc ổ đĩa D:\ với tên NGUON.DOC STT Số Danh xưng Họ tên Chức vụ 1 379 Ông Nguyễn Thanh An Bình Trưởng phòng Đào tạo 2 380 Bà Lê Thị Thu Nhi Phó phòng Hành chính 3 381 Ông Nguyễn Văn Hải Giảng viên khoa Tự nhiên 4 382 Ông Lê Thanh Hùng Chuyên viên phòng Tổ chức 5 383 Bà Lê Thị Thu Hằng Giảng viên khoa Ngoại ngữ 6 384 Ông Phạm Thanh Hùng Chuyên viên phòng Tổ chức 7 385 Bà Phạm Thị Ngọc Thu Giảng viên khoa Tự nhiên 8 386 Bà Đào Thị Thanh Phương Giảng viên khoa Tự nhiên 9 387 Ông Lê Văn Bình Giảng viên khoa Ngoại ngữ Tập tin tài liệu chính. Lưu vào thư mục gốc ổ đĩa D:\ với tên CHINH.DOC UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG CĐSP TT.HUẾ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG SƯ PHẠM THỪA THIÊN - HUẾ Tặng Đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở năm học 2013-2014 Huế, ngày 15 tháng 10 năm 2014 Hiệu trưởng Đã vào sổ khen thưởng: Số: /QĐ-CĐSP ĐỀ CHÍNH THỨC Phần II. Microsoft Excel (5.0 điểm). Trong thư mục gốc của đĩa D:\, tạo tập tin bảng tính có tên là tên và số báo danh của chính anh (chị), chứa các bảng sau: Câu 1: Tại Sheet 1, lập Bảng tính tiền lương sau: BẢNG TÍNH TIỀN LƯƠNG THÁNG 12/2014 LCB 1150000 Mã số Họ và tên Chức vụ Phái HSL PCCV Thưởng Phòng ban Thực nhận 0HC17 Đào Thị Thanh Thu GĐ 5.12 0KD12 Lê Thị Ngọc Thu TP 4.40 1HC23 Đặng Văn Thanh NV 4.23 1HC28 Nguyễn Sáu NV 6.17 1KD27 Võ Văn Thanh NV 2.34 1NS22 Tôn Thất Dũng TP 3.33 0NS19 Đoàn Thị Như Hoa NV 4.56 1NS20 Nguyễn Văn Trung PGĐ 6.67 1KD25 Lê Thanh An NV 5.12 1KD27 Nguyễn Văn Bình NV 4.23 0HC22 Lê Thị Thu Hoài NV 3.66
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan