Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Toán học Bộ đề thi giữa kì 2 tiếng việt lớp 2...

Tài liệu Bộ đề thi giữa kì 2 tiếng việt lớp 2

.DOC
6
7028
75

Mô tả:

TH Tam Hưng - QTL Giám thị HỌ VÀ TÊN:………....…………………….LỚP 2……….. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn: Toán Giám khảo Điểm Nhận xét của thầy (cô) giáo Phần I: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: 1.Tích của các số 1 , 5 và 9 là (0.5đ) a. 10 b. 25 c. 45 2.Chuyển tổng sau thành tích: (0.5đ) 9+ 9 +9+ 9 +9 = ……………………………. 3.Thương của 36 và 4 là: (0.5đ) a. 32 b. 9 c. 40 4.Độ dài đường gấp khúc sau là:(1đ) a. 18 cm b. 16 cm c. 15 cm 5.Một con gà có 2 chân. Hỏi 7 con gà có mấy chân? (0.5đ) a. 12 chân b.14 chân c. 16 chân 6. Điền tiếp vào dãy số còn thiếu : 18, 21, 24, ...…., .……. (0.5đ) a. 25, 26 b. 27, 28 c. 27, 30 7. Điền số thích hợp :3kg x 6= ……kg.?(0.5đ) a. 15 b. 18 c. 21 8. Khoanh tròn vào ¼ số ngôi sao (0.5đ)     9. Đồng hồ chỉ mấy giờ? (0.5đ) a. 3 giờ 30 phút b. 6 giờ 15 phút c. 3 giờ 15 phút TH Tam Hưng - QTL Phần II: Bài tập 1. Tính . (1đ) 5 x 6 – 19 = ............…..…. . 6 : 3 + 37 = .............……….. ......................... 12 : 3 x 8 = ..............……… .......................... 50 : 5 + 90 = ……...............… ......................... .......................... 2.Tìm x. (1đ) x :5 = 8 x x 4 = 28 …………......….. .........……………. ..........………….. ........…………….. 3. Năm nay bé 5 tuổi. Tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi bé. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi ? (2đ) Giải ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 4. Viết số thích hợp và ô trống : (1đ) a. 4 x 10 = x4 b. 5 x =5 TH Tam Hưng - QTL Giám thị HỌ VÀ TÊN:……....……………………….LỚP 2……….. ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 - 2013 Môn: Tiếng Việt Giám khảo Điểm Nhận xét của thầy (cô) giáo A.PHẦN I : ĐỌC HIỂU – ĐỌC THÀNH TIẾNG I.Đọc hiểu: Đọc thầm bài sau trong thời gian 10 phút CÂY TRONG VƯỜN Khu vườn nhà Loan không rộng lắm. Nó chỉ bằng một cái sân nhỏ nhưng có bao nhiêu là cây. Mỗi cây có một đời sống riêng, một tiếng nói riêng. Cây lan, cây huệ, cây hồng nói chuyện bằng hương, bằng hoa. Cây mơ, cây cải nói chuyện bằng lá. Cây bầu, cây bí nói chuyện bằng quả. Cây khoai, cây dong nói chuyện bằng củ, bằng rễ…. Phải yêu vườn như Loan mới hiểu được tiếng của các loài cây. Cũng trên một mảnh vườn, sao lời cây ớt cay, lời cây sung chát, lời cam ngọt, lời cây móng rồng thơm như mít chín, lời cây chanh chua… Trăm cây trong vườn đều sinh ra tư đất. Đất nuôi dưỡng cây tư sữa của mình. Đất truyền cho cây sắc đẹp, mùa màng. Chính đất là mẹ của các loài cây. Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào ý em cho là đúng nhất hoặc trả lời theo yêu cầu: 5đ 1.Vườn nhà Loan có những cây gì? (0,5đ) a. Cây lan, cây huệ, cây hồng, cây mơ, cây cải b. Cây bầu, cây bí, cây khoai, cây dong c. Tất cả các loại cây ở trên 2.Cây bầu, cây bí nói chuyện bằng gì? (0,5đ) a. Bằng hương, bằng hoa b. Bằng quả c. Bằng củ, bẳng rễ 3.Nhờ đâu Loan hiểu được lời nói của các loài cây? (0,5đ) a. Vì Loan rất yêu vườn cây b. Vì Loan nghe được cây nói chuyện c. Vì Bà nói cho Loan nghe 4.Cây cam có lời nói như thế nào? (0,5đ) a. Lời cây cam chát b. Lời cây cam chua c. Lời cây cam ngọt 5.Mẹ của các loài cây là: (0,5đ) a. Đất b. Mặt trăng c. Mặt trời 6.Bộ phận in đậm trong câu “ Khu vườn nhà Loan không rộng lắm.” Trả lời cho câu hỏi nào? (0,5đ) a. Là gì ? b. Như thế nào ? c. Làm gì ? TH Tam Hưng - QTL 7.Tìm tư chỉ tính chất trong câu:“ Lời cây móng rồng thơm như mít chín” (0,5đ) a. móng rồng. b. mít. c. Thơm 8.Gạch chân bộ phận trả lời cho câu hỏi Ở đâu? Trong câu sau: (0,5đ) “Trong vườn có rất nhiều loài cây” 9. Điền tên loài vật thích hợp vào chỗ trống (1đ) -Dữ như …........………. -Khỏe như….......……... -Hiền như……........……. -Nhát như……........……. II. Đọc thành tiếng (5đ) PHẦN II: BÀI VIẾT I. CHÍNH TA 1.Bài viết: GV đọc cho HS viết (8 điểm) 2.Bài tập: (2 đ) Điền vào chỗ trống: a. s hay x : ….anh ….ao, ….ung …..ướng, ….inh…...ăn, ..…úc…..ích b. iêng hay iên; kh…...... vác, l….…lạc , s…...….năng, b ….… cả II. TẬP LÀM VĂN 1.Ghi lời đáp của em trong những trường hợp sau : a.Khi bạn xin lỗi vì làm giây mực vào vở của em. TH Tam Hưng - QTL b.Khi ba mẹ đồng ý mua cho em chiếc áo mới. c.Khi bà cảm ơn em vì em đã nhổ tóc sâu cho bà. 2.Viết 1 đoạn văn tử 4-5 câu nói về một con vật mà em thích nhất Gợi ý a. Em thích nhất con vật nào? Vì sao? b. Con vật có hình dáng như thế nào (màu lông, đặc điềm nổi bật,)? c. Hoạt động của con vật đó như thế nào? Bài làm TH Tam Hưng - QTL ĐÁP ÁN CHẤM I.Đọc 1.c, 2.b, 3.a, 4.b, 5.a, 6.b, 7.c, 8. Trong vườn, 9.cọp, trâu(voi), nai, thỏ II.Đọc tiếng : -Đọc đúng, giọng nhẹ nhàng với nhịp độ vưa phải (5đ). -Đọc đúng, nhịp độ vưa phải (4,5đ). -Đọc đúng (4đ), nếu còn ngập ngưng thì (3đ) -HS phát âm sai 3 tiếng trư 1 điểm. I. CHÍNH TA MÙA HOA SẤU Vào những ngày cuối xuân, đầu hạ, khi nhiều loài cây đã khoác màu áo mới thì cây sấu mới bắt đầu chuyển mình thay lá.Đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm. Nó quay tròn trước mặt, đậu trên đầu,lên vai ta rồi mới bay đi. Băng Sơn 1.Bài viết : ( 8đ) GV hướng dẫn HS viết một số tư khó: khoác, rặng sấu, nghịch ngợm, quay tròn -GV đọc cho HS nghe 2 lần trước khi đọc cho HS viết. 2.Bài tập : Mồi tư điền đúng được ( 0,5 đ) II. TẬP LÀM VĂN 1. 3 điểm : Mỗi câu đúng 1 đ .Trình bày xấu trư 0,5 đ 2. 7điểm : HS viết được một đoạn văn tư 4 -5 câu nói về con vật yêu thích Viết được tư 2 - 3 câu có nghĩa, đúng yêu cầu ( 3,5- 4,5 đ). Trình bày chưa đúng đoạn văn, viết sai chính tả trư 1đ toàn bài.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan