Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Y dược Bộ câu hỏi trắc nghiệm hóa dược....

Tài liệu Bộ câu hỏi trắc nghiệm hóa dược.

.DOC
8
9326
125
  • ĐỀ HÓA DƯỢC 1 – K57
    Thời gian: 120p
    Trình bày các vấn đề sau:
    1. Paracetamol
    - Tên khác và tên biệt dược
    - Công thức và tên khoa học
    - Hãy viết và giải thích 3 phản ứng định tính
    - Đặc điểm tác dụng, công dụng và chống chỉ định
    2. Propanolol hydroclorid
    - CTCT và tên khoa học
    - Viết 2 phép thử định tính và 1 phương pháp định lượng
    - Tác dụng (giải thích cơ chế)
    - chỉ định và chống chỉ định
    3. phenolbarbital
    - công thức, tên khoa học
    - các phản ứng đặc trưng của các dẫn chất acid barbituric
    - viết 1 trong các phương pháp định lượng
    - tác dụng
    - kê tên và vẽ công thức của 1 số dẫn chất acid barbituric có cùng tác dụng với
    phenolbarbitol
    4. Thuốc kháng histamin
    - cấu trúc, phân loại và tác dụng của thuốc kháng histamin H1
    - CTCT, tác dụng, công dụng của promethazin hydroclorid
    5. Vitamin nhóm E
    - vẽ CTCT chung của các vitamin nhóm E
    - vẽ và phân tích CTCT của
    -tocoferol để Trình bày nhóm hóa chức nào quyết
    định tính chất hóa học cơ bản của
    -tocoferol, đó là những tính chất gì?
    - Từ các tính chất trên, viết 3 phép thử định tính, 2 phương pháp định lượng.
    - viết tên các chế phẩm được dùng của
    -tocoferol
    Trang 1
  • ĐỀ HÓA DƯỢC 1 – K57
    Thời gian: 120p
    Trình bày các vấn đề sau:
    1. So sánh morphin và codein về
    - CTCT
    - tính chất lý hóa
    - tác dụng và công dụng
    - bảo quản
    2. levodopa, trình bày
    - Công thức và tên khoa học
    - lý và hóa tính
    - cơ chế tác dụng và chỉ định
    - các thuốc thường phối hợp, giải thích
    3. diazepam.
    - công thức
    - các phản ứng hóa học định tính
    - phương pháp định lượng
    - tác dụng và chỉ định
    - chế độ bảo quản
    4. Imipramin hydroclorid
    - công thức
    - các phép thử định tính
    - định lượng
    - chỉ định
    - tác dụng phụ
    5. Vitamin nhóm E
    - vẽ CTCT chung của các vitamin nhóm E
    - tại sao người ta lại viết dl-
    -tocoferol? Vẽ CTCT của hợp chất này.
    - nhóm chất nào quyết định tính chất hóa học cơ bản của vitamin E? Đó là tính
    chất gì?
    - Viết ứng dụng trong pha chế? 1 ứng dụng trong bảo quản.
    Trang 2
  • ĐỀ HÓA DƯỢC 1 – K55 – lần 2
    Thời gian: 120p
    Trình bày các vấn đề sau:
    1. các dẫn chất benzodiazepin
    - sự liên quan giữa cấu trúc và tác dụng tại các vị trí 3,4,5 &7. Cho biết rõ
    + Nhóm thế loại gì? Ở vị trí nào quyết định tác dụng mạnh hay yếu của
    hợp chất
    + Nhóm thế gì? ở vị trí nào quyết định thời gian tác dụng ngắn hạn của
    hợp chất
    - Nitrazepam: công thức, cơ chế tác dụng, công dụng, đường dùng và liều dùng
    2. Procain hydrolorid
    - CTCT, tên khoa học
    - tính chất lý hóa học
    - phản ứng của nhóm amin thơm bậc nhất
    - công dụng, cách dùng
    - tác dụng phụ chủ yếu
    3. Vitamin PP: so sánh vitamin PP với thuốc tiêm vitamin PP về
    - CTCt
    - Lý hóa tính ( minh họa bằng các phương pháp định tính và định lượng)
    - công dụng
    4. Aspirin
    - Viết phản ứng định tính và cách tiến hành
    - nêu 2 phương pháp định lượng và cho biết điều kiện tiến hành
    - các tác dụng chính, tác dụng phụ và cách khắc phục
    5. clofibrat
    - CTCT
    - tính chất lý hóa
    - tác dụng và công dụng
    Trang 3
  • ĐỀ HÓA DƯỢC 1 – K55 – lần 1
    Thời gian: 120p
    Trình bày các vấn đề sau:
    1. Morphin hydroclorid:
    - Trình bày công thức, tên khoa học
    - 3 phản ứng định tính, 1 phản ứng định lượng
    - công dụng
    - liều tối đa
    - bảo quản
    2. Methyldopa
    - CT, tên KH
    - Lý hóa tính
    - CT, liều và tác dụng phụ
    3. Nitơ protoxyd
    - CT, tên KH
    - tính chất lý học
    - Các tạp chất có thể lẫn trong nitơ protoxyd dược dụng
    - khả năng gây mê và cách sử dụng
    - bảo quản
    4. Mannitol
    - Vẽ CTCT
    - Phân tích CTCT để viết 2 phản ứng định tính và 1 phương pháp định lượng?
    - công dụng? cơ chế tác dụng?
    5. Vitamin PP
    - Vẽ CTCT
    - So sanh vitamin PP với acid nicotinic về CT, các tính chất hóa học, các phản ứng
    định tính và định lượng.
    - công dụng của vitamin PP
    Trang 4
  • ĐỀ HÓA DƯỢC 1 – K54
    Thời gian: 120p
    Trình bày các vấn đề sau:
    1. Paracetamol
    - Trình bày công thức, tên KH
    - 2 phản ứng định tính, 2 phương pháp định lượng
    - đặc điểm về tác dụng, công dụng, liều dùng
    2. So sánh adrenalin và ephedrin về đặc điểm cấu tạo, số lượng, đồng phân, hóa tính,
    công dụng, bảo quản
    3. công thức 1 dẫn chất acid barbituric như sau:
    CO
    H
    N
    HN
    O
    C
    C
    O
    C
    Bu
    Et
    Trình bày
    - tên khoa học
    - ba phản ứng hóa học chung
    - một phương pháp định lượng
    - ngộ độc cấp và giải độc
    4. Nitroglycerin
    - CTCT
    - Phản ứng xác định nitrat, phần glycerin, ứng dụng
    - công dụng, đường dùng
    5. vitamin B2 (Riboflarein)
    - Nguồn gốc và các phương pháp điều chế
    - CTCT. Từ CTCT viết 1 ứng dụng trong pha chế 3 phép thử định tính
    - công dụng, bảo quản
    ĐỀ HÓA DƯỢC 1 – K54
    Thời gian: 120p
    Trình bày các vấn đề sau:
    1. So sánh morphin và codin về công thức, lý hóa, tính chất và bảo quản
    2. các dẫn chất benzodiazepin có tác dụng an thần, công thức chung. SO sánh Diazepin
    và oxazepani về công thức, công dụng, đường dùng và liều dùng.
    3. Công thức của Reserpin, thủy phân reserpin bằng kiềm thu được những chất gì? Tác
    dụng và công dụng của Reserpin
    4. Vitamin E:
    CTCT chung? Nhóm chức nào quyết định bản chất hóa học cơ bản, đó là tính chất gì? Từ
    đó viết ứng dụng trong pha chế và bảo quản.
    5. Methyl dopa: công thức, tên KH, tính chất lý, hóa, công dụng, liều dùng và các chống
    chỉ định.
    Trang 5

Mô tả:

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng