Bộ 90 đề thi HSG môn Địa lý 10 có đáp án
https://sites.google.com/site/thuvientailieuvip
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG TR NG
CP
T
NG
N
https://sites.google.com/site/thuvientailieuvip
ỜI BẠN Đ C T
- Kho
-
-
OT
https://goo.gl/ugRPcH
https://goo.gl/nuhrQ4
https://goo.gl/Ske5VP
https://goo.gl/WDUUcX
https://goo.gl/VbUcTg
https://goo.gl/MkHW80
https://goo.gl/MXRmQU
https://goo.gl/wGmkzO
https://goo.gl/lOjzjJ
-L
https://goo.gl/NTfnsk
https://goo.gl/uy5zKJ
https://goo.gl/bmIkcn
https://goo.gl/YPzAgn
https://goo.gl/3dP8Xo
https://goo.gl/Yu6rGy
https://goo.gl/rNMVqE
https://goo.gl/8ytG46
https://goo.gl/ipoFYL
https://goo.gl/lmtM3y
2: https://goo.gl/2oJtUV
https://goo.gl/ZosvFJ
https://sites.google.com/site/thuvientailieuvip
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2015-2016
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ
(Dành cho học sinh THPT không chuyên)
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1 (3,5 điểm).
a) Khí quyển là gì? Cấu trúc khí quyển được chia làm mấy tầng? Trình bày nguyên nhân
hình thành nhiệt độ không khí.
b) Khí quyển có phải là lớp vỏ bảo vệ Trái Đất không? Khí quyển có vai trò gì? Phân tích
vai trò của hơi nước và lớp ôdôn trong khí quyển.
Câu 2 (2,0 điểm).
a) Trình bày khái niệm, ý nghĩa của: tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên, gia tăng cơ học và
gia tăng dân số.
b) Cơ cấu dân số theo giới là gì? Cơ cấu dân số theo giới mất cân bằng có ảnh hưởng như
thế nào đến đời sống xã hội?
Câu 3 (2,0 điểm).
Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và tự nhiên đến sự phát triển và phân bố công
nghiệp, trong điều kiện hội nhập hiện nay nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất? Vì sao?
Câu 4 (2,5 điểm).
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng than, điện ở nước ta giai đoạn 1990 - 2010
Năm
1990
1995
2000
2006
2010
Than (triệu tấn)
4,6
8,4
11,6
38,9
51,1
Điện (tỉ kwh)
8,8
14,7
26,7
59,1
80,0
Sản phẩm
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than và điện ở nước ta
giai đoạn 1990 - 2010.
b) Qua biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích.
-------------Hết-----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ……….………..…….………….….….; Số báo danh: ……………….
https://sites.google.com/site/thuvientailieuvip
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2012-2013
ĐÁP ÁN MÔN: ĐỊA LÍ
(Đáp án có 04 trang)
(Dành cho học sinh THPT không chuyên)
I. LƯU Ý CHUNG:
- Đáp án chỉ trình bày những ý cơ bản. Khi chấm bài, học sinh làm theo cách khác nếu
đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.
- Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn.
II. ĐÁP ÁN:
Câu
1
Ý
Nội dung trình bày
Điểm
3,5 điểm
a Khí quyển là gì? Cấu trúc khí quyển được chia làm mấy tầng?
Trình bày nguyên nhân hình thành nhiệt độ không khí.
- Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh
hưởng của vũ trụ, trước hết là Mặt Trời.
- Cấu trúc khí quyển được chia làm 5 tầng: tầng đối lưu, tầng bình
lưu, tầng giữa, tầng ion (tầng nhiệt) và tầng ngoài.
0,5
0,5
- Trình bày nguyên nhân hình thành nhiệt độ không khí: Nhiệt
cung cấp chủ yếu cho không khí ở tầng đối lưu là nhiệt của bề mặt
Trái Đất sau khi hấp thụ bức xạ Mặt Trời, rồi bức xạ lại vào không
0,5
khí, làm cho không khí nóng lên, hình thành nhiệt độ không khí.
b Khí quyển có phải là lớp vỏ bảo vệ Trái Đất không? Khí quyển
có vai trò gì? Phân tích vai trò của hơi nước và lớp ôdôn trong
khí quyển.
- Có (khí quyển có là lớp vỏ bảo vệ Trái Đất)
- Khí quyển có vai trò rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển
của sinh vật trên Trái Đất, đồng thời là lớp vỏ bảo vệ Trái Đất.
- Vai trò của hơi nước trong khí quyển:
+ Không có hơi nước thì không có sự sống trên mặt đất:
0,25
0,5
0,25
Hơi nước ngưng tụ thành mây, mây gặp lạnh rơi xuống thành
mưa, tuyết sinh ra nước chảy tràn trên mặt đất và nước ngầm, đây
0,25
là nguồn nước cho sinh vật tồn tại và phát triển.
+ Hơi nước còn có tác dụng điều hòa nhiệt độ của không khí: ngày
1
0,25
https://sites.google.com/site/thuvientailieuvip
đỡ nóng, đêm đỡ lạnh; ở hoang mạc ít hơi nước nên chênh lệch
nhiệt độ giữa ngày và đêm hoặc trong năm rất lớn.
- Vai trò của lớp ôdôn trong khí quyển:
+ Lớp ôdôn lọc bớt và giữ lại một số tia tử ngoại gây nguy hiểm
0,25
cho cơ thể sinh vật nói chung và con người nói riêng.
+ Mất lớp ôdôn thì sinh vật trên Trái Đất sẽ bị hủy diệt.
2
0,25
2,0 điểm
a Trình bày khái niệm, cách tính: tỉ suất gia tăng dân số tự
nhiên, gia tăng cơ học và gia tăng dân số.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên:
+ Khái niệm: tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là sự chênh lệch
0,25
(hiệu số) giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô, đơn vị tính %.
+ Ý nghĩa: tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên là nhân tố quan trọng
nhất, có ảnh hưởng quyết định đến biến động dân số của một quốc
0,25
gia và trên toàn thế giới, nó được coi là động lực phát triển dân số.
- Gia tăng cơ học:
+ Khái niệm: gia tăng cơ học là sự chênh lệch giữa số người xuất
0,25
cư và nhập cư, đơn vị tính là %.
+ Ý nghĩa: trên phạm vi toàn thế giới, gia tăng cơ học không có
ảnh hưởng lớn đến vấn đề dân số nói chung, nhưng đối với từng
0,25
khu vực, từng quốc gia thì nó lại có ý nghĩa quan trọng.
- Gia tăng dân số:
+ Khái niệm: gia tăng dân số bằng tổng số giữa tỉ suất gia tăng tự
0,25
nhiên và gia tăng cơ học, đơn vị tính %.
+ Ý nghĩa: gia tăng dân số là thước đo phản ánh trung thực, đầy
đủ tình hình biến động dân số của một quốc gia, một vùng.
0,25
b Cơ cấu dân số theo giới là gì? Cơ cấu dân số theo giới mất cân
bằng có ảnh hưởng như thế nào đến đời sống xã hội?
- Cơ cấu dân số theo giới biểu thị tương quan giữa giới nam so với
giới nữ hoặc so với tổng số dân, đơn vị tính %.
0,25
- Nếu cơ cấu dân số theo giới mất cân bằng có ảnh hưởng rất lớn
tới phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội, hoạch định chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.
2
0,25
https://sites.google.com/site/thuvientailieuvip
3
2,0 điểm
Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và tự nhiên đến sự phát
triển và phân bố công nghiệp, trong điều kiện hội nhập hiện
nay nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất? Vì sao?
* Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lí và tự nhiên đến sự phát
triển và phân bố công nghiệp:
Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là nhân tố
quan trọng cho sự phát triển và phân bố công nghiệp.
- Vị trí địa lí: có tác động rất lớn đến việc lựa chọn các nhà máy,
các khu công nghiệp, khu chế xuất,… trên thế giới và ở Việt Nam.
0,25
0,25
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
+ Khoáng sản: trữ lượng, chất lượng, phân bố khoáng sản có ảnh
hưởng tới quy mô, cơ cấu và tổ chức sản xuất của các xí nghiệp
0,25
công nghiệp.
+ Nguồn nước: là điều kiện quan trọng cho việc phân bố các xí
nghiệp của nhiều ngành công nghiệp: thủy điện, luyện kim đen và
0,25
luyện kim màu, dệt, nhuộm, giấy, chế biến thực phẩm,…
+ Khí hậu: tính chất đa dạng và phức tạp của khí hậu kết hợp với
nguồn tài nguyên sinh vật làm xuất hiện các tập đoàn cây trồng,
vật nuôi phong phú, là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp chế
0,25
biến thực phẩm.
+ Đất là nơi để xây dựng các nhà máy, xí nghiệp công nghiệp.
Rừng, sinh vật biển là cơ sở cho công nghiệp khai thác, chế biến
0,25
gỗ, hải sản,…
* Trong điều kiện hội nhập hiện nay nhân tố nào đóng vai trò
quan trọng nhất? Vì sao?
- Trong điều kiện hội nhập hiện nay nhân tố đóng vai trò quan
trọng nhất đối với sự phát triển và phân bố công nghiệp là vị trí địa
0,25
lí.
- Vì: vị trí địa lí có tác động rất lớn đến việc lựa chọn các nhà máy,
các khu công nghiệp, khu chế xuất,… từ đó sẽ hội tụ được nhiều
nhân tố khác cho phát triển và phân bố công nghiệp.
3
0,25
https://sites.google.com/site/thuvientailieuvip
4
2,5 điểm
a Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng sản
lượng than và điện ở nước ta giai đoạn 1990 - 2010.
* Xử lí số liệu:
- Lấy sản lượng năm 1990 = 100%
- Tính tốc độ tăng trưởng:
Bảng tốc độ tăng trưởng sản lượng than và điện ở nước ta
giai đoạn 1990 - 2010 (Đơn vị: %)
Năm
1990
1995
2000
2006
2010
Than
100
182,6
252,2
845,7
1110,9
Điện
100
167,0
303,4
671,6
909,1
Sản phẩm
0,5
* Vẽ biểu đồ: biểu đồ đường biểu diễn (vẽ biểu đồ khác không
cho điểm).
Yêu cầu: vẽ bằng bút mực, chính xác (số liệu, khoảng cách năm),
trình bày sạch đẹp, rõ ràng. Cần ghi đủ: số liệu, hai đường có kí
1,0
hiệu khác nhau, chú giải, đơn vị, năm, tên biểu đồ.
Nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm.
b Qua biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét và giải thích.
* Nhận xét:
- Cả hai sản phẩm than và điện đều tăng nhưng tốc độ tăng trưởng
0,25
khác nhau.
- Cụ thể: than có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn, tăng từ 100% (năm
1990) lên 1110,9% (năm 2010), điện có tốc độ tăng trưởng chậm
0,25
hơn, tăng từ 100% (năm 1990) lên 909,1% (năm 2010)
* Giải thích:
- Cả hai sản phẩm than và điện đều tăng do: nước ta có nhiều tiềm
năng (trữ lượng), nhu cầu sản xuất và tiêu dùng than, điện ngày càng
0,25
lớn,...
- Than có tốc độ tăng trưởng lớn hơn điện là do than là năng lượng
truyền thống, trữ lượng lớn. Trong khi đó trình độ khoa học nước ta
còn hạn chế nên chưa khai thác hết được tiềm năng của ngành
điện,… nên điện có tốc độ tăng trưởng chậm hơn.
----------Hết---------4
0,25
https://sites.google.com/site/thuvientailieuvip
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP (TỈNH) HẬU GIANG
TRƯỜNG : THPT CHUYÊN VỊ THANH
KỲ THI OLYMPIC TRUYỀN THỐNG 30 - 4 LẦN THỨ XVI
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ MÔN: ĐỊA LÝ
; LỚP : 10
Số phách
Số phách
Câu hỏi 1: ( 4,0 điểm)
Một điểm A ở Bắc bán cầu, vĩ độ qua A là 82 o .Hãy cho biết:
1.Góc nhập xạ lúc giữa trưa trong năm tại A lớn nhất là bao nhiêu? Xảy ra vào lúc nào?
2.Trong năm, A có thời gian ban ngày dài 24 giờ bao nhiêu ngày? Kéo dài từ ngày nào
đến ngày nào?
Đáp án câu 1:
1.Góc nhập xạ lớn nhất lúc giữa trưa trong năm tại A: (2,0 đ)
-A có góc nhập xạ lớn nhất lúc giữa trưa trong năm khi Mặt Trời chuyển động biểu kiến
lên vĩ độ cao nhất về phía Bắc. Tức là lên thiên đỉnh tại chí tuyến Bắc. Lúc đó góc nhập xạ tại A
là:
90 o – (82 o – 23 o 27’) = 31 o 27’.
-Lúc đó là ngày 22/06.
2.Thời gian ban ngày dài 24 giờ tại A là:(2,0 đ)
-Thời gian ban ngày dài 24 giờ tại A là: 145 ngày.Bắt đầu từ ngày 11/4 đến ngày 2/9
https://sites.google.com/site/thuvientailieuvip
Câu hỏi 2: ( 4,0 điểm)
1. Trình bày bằng hình vẽ: Ngày hạ chí, đông chí ở Bắc bán cầu
2. Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên các vĩ độ khác nhau trong hai ngày đó.
Đáp án câu 2:
1. Hình vẽ: Ngày hạ chí và ngày đông chí(2,0 đ)
Vẽ đúng 2 ngày hạ chí và dông chí ở Bắc bán cầu. Chú thích đầy đủ: chí tuyến B-N, vòng cực
B-N, xích đạo, tia ánh sáng Mặt Trời song song với nhau, đường phân chia sáng, tối.
2. Giải thích:(2,0 đ)
Qua hai ngày hại chí (22/6) và đông chí ( 22/12) ta thấy:
- Hiện tượng ngày đên dài ngắn khác nhau ở các nơi trên Trái Đất .
- Vào ngày hạ chí ở Bắc bán cầu ngày dài hơn đêm, vào ngày đông chí ở Bắc bán cầu
đêm dài hơn ngày. Ở Nam bán cầu thì ngược lại, chỉ có ở xích đạo ngày dài bằng đêm.
- Ở xa xích đạo độ chênh lệch ngày đêm lớn
- Từ vòng cực Bắc đến cực Bắc có ngày hoặc đêm dài 24 giờ
- Ở cực Bắc có 6 tháng ngày, 6 tháng đêm trong một năm.
https://sites.google.com/site/thuvientailieuvip
Câu hỏi 3: ( 4,0 điểm)
1.Phân tích vai trò của khí quyển đối với đời sống?
2. Trình bày và giải thích những tác nhân đã làm ảnh hưởng đến khí quyển và gây hậu quả
làm thay đổi khí hậu toàn cầu.
Đáp án câu 3:
1.Vai trò của khí quyển đối với đời sống ( 1,5 đ)
- Bảo vệ sự sông trên Trái Đất
- Cung cấp lượng khí O2 cần thiết cho hoạt động sống của mọi sinh vật
- Nơi diễn ra các quá trình thời tiết, khí hậu và hoàn lưu khí quyển
- Điều hòa nhiệt cho bề mặt Trái Đất
Do đó khí quyển đóng vai trò hết sức quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất.
2.Những tác nhân đã làm ảnh hưởng đến khí quyển và gây hậu quả làm thay đổi khí hậu toàn
cầu ( 2,5 đ)
*Hiệu ứng nhà kính làm khí hậu Trái Đất nóng dần lên:
- Khí thải công nghiệp đặc biệt là CO2 làm cho nhiệt độ của lớp khí quyển sát mặt đất có thể
gia tăng từ 0,9 đến 2,60 trong một thế kỉ.
- Trái Đất nóng lên làm cho băng ở hai cực tan ra dẫn đến những đợt lạnh dự dội từ hai cực
tràn về đới xiz độ thấp.băng tan khiến mực nước biển dâng cao làm ngập các vùng đất trũng,
những đồng bằng châu thổ trồng lúa, nơi cung cấp phần lớn lương thực cho nhân loại.
* Sự phá hoại tầng ôdôn:
-Tầng ôdôn có tác dụng hấp thụ 90% tia cực tím của ánh sáng Mặt Trời tới Trái Đất thủ phạm
chính gây ra thủng tầng ô dôn là chất CFCs, một chất khí gas được nạp vào các thiết bị làm
lạnh, khi các dụng cụ này bị hỏng, CFCs thoát ra và xâm nhập lên cao gây phản ứng hóa học
với O3 làm hủy hoại tầng ô dôn, gây ra bệnh ung thư da và các bệnh về mắt,…
* Hiện tượng mưa Axit:
-Các khí độc như: SO2, NO2 thải ra từ các nhà máy thường bao quan các hạt bụi trong khí
quyển mà các hạt bụi này là các hạt nhân ngưng đọng hới nước để tao ra các giọt nước rơi, sự
chuyển đổi các khí độc trên thành axit tạo ra mưa axit.
https://sites.google.com/site/thuvientailieuvip
Câu hỏi 4: ( 4,0 điểm)
1.Giải thích vì sao các khu công nghiệp ngày càng có xu hướng di dời về phía biển? Cho ví
dụ?
2.Trình bày các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp?
Đáp án câu 4:
1.Các khu công nghiệp ngày càng có xu hướng di dời về phía biển vì ( 2,0 đ)
-Khu công nghiệp không được làm ô nhiễm đầu nguồn nước ngọt của khu dân cư, không làm
mất đi tiềm năng dịch vụ của lãnh thổ kế cận
-Gần các cảng biển để thuận tiện cho việc xuất khẩu, sự kết hợp của các loại hình đường giao
thông.
-Nhà máy thải khói độc không được phân bố ở đầu hướng gió của một vùng dân cư nên không
phân bố nhà máy sâu trong nội địa.
- Khu công nghiệp sẽ tách biệt khỏi khu nghỉ ngơi, dịch vụ, sinh hoạt của dân cư từ 10 đến 30
km.
Ví dụ:
Ở Việt Nam các trung tâm công nghiệp lớn điều giáp biển hoặc gần biển: Hải Phòng,
Đà Nẳng,.....
Ở Trung Quốc đã đóng cửa trên 200o doanh nghiệp ở sâu trong nội địa gây ô nhiễm ,
khả năng giao thông kém để xây dựng các khu dịch vụ.
2.Các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển và phân bố nông nghiệp( 2,0 đ)
*Nhân tố tự nhiên
-Đất:Ảnh hưởng đến quy mô sản xuất, cơ cấu và phân bố cây trồng,vật nuôi, năng suất. cơ sở
để tiến hành sản xuất, chọn giống
-Khí hậu-nước: Ảnh hưởng đến thời vụ, cơ cấu cây trồng, vật nuôi, xen canh tăng vụ, tính ổn
định hay bấp bên của sản xuất nông nghiệp.
-Sinh vật: Cơ sở tạo nên các giống cây trồng vật nuôi, cơ sở thức ăn cho gia súc.
*Nhân tố kinh tế-xã hội:
-Dân cư-lao động: thị trường, kinh nghiệm….
-Các quan hệ sở hữu ruộng đất : ảnh hưởng đến con đường phát triển nông nghiệp các hình
thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
-Tiến bộ khoa học kĩ thuật: giúp chủ động trong sản xuất, nâng cao năng suất, sản lượng và
chất lượng.
-Thị trường tiêu thụ: Ảnh hưởng đến giá cả nông sản, điều tiết sản xuất và hướng cmh.
https://sites.google.com/site/thuvientailieuvip
Câu hỏi 5: ( 4,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu
Tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kì 1950- 2003
Năm
Sản phẩm
Than ( triệu tấn )
Dầu mỏ ( triệu tấn )
Điện ( tỉ kWh)
Thép ( triệu tấn )
1950
1960
1970
1980
1990
1820
523
967
189
2603
1052
2304
346
2936
2336
4962
594
3770
3066
8247
682
3387
3331
11832
770
1.Hãy vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kì
1950- 2003.
2. Từ biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét cần thiết.
Đáp án câu 5:
1. Vẽ biểu đồ (2,5 đ)
Xử lí số liệu (1,0 đ)
(%)
Năm
1950
1960
1970
1980
1990
2003
Than
100
143
161
207
186
291
Dầu mỏ
Điện
100
100
201
238
447
513
586
823
637
1224
746
1535
Thép
100
183
314
361
407
460
Sản phẩm
Vẽ biểu đồ:( 1,5 đ) đúng, đẹp, chính xác đủ các yếu tố
https://sites.google.com/site/thuvientailieuvip
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng m ột số sản phẩn công nghiệp của thế
giới giai đoạn 1950-2003
%
1800
1600
1535
1400
1200
1224
Than
1000
Dầu mỏ
800
823
600
586
513
447
400
314
238
201
200
0
Điện
746
100
100
1950
143
161
637
361
407
207
186
Thép
460
291
năm
1960
1970
1980
1990
2003
2.Nhận xét (1,5 đ)
- Tất cả sản phẩm công nghiệp trên của thế giới giai đoạn 1950-2003 đều tăng trưởng khá
nhanh
- Than là năng lượng truyền thống, giai đoạn đầu tăng khá đều, thời kì 1980-1990 có giảm đôi
chút do đã tìm được nguồn năng lượng khác thay thế, tuy nhiên đến năm 2003 vẫn tăng hơn 2
lần so với năm 1950.
-Dầu mỏ: do có nhưng ưu điểm nên đạt tốc độ tăng trưởng khá nhanh trung bình 14%/năm
-Điện : là ngành năng lượng trẻ phát triển cùng với sự phát triển của khoa học-kĩ thuật và đạt
tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trung bình 29%/năm.
-Thép: tốc độ tăng trưởng khá đều và đạt 460% năm 2003.
https://sites.google.com/site/thuvientailieuvip
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
——————
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2010 - 2011
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ
Dành cho học sinh các trường THPT chuyên
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
————————————
Câu 1.
a. Trình bày sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất.
b. Vì sao giữa bờ đông và bờ tây của lục địa nhiệt độ có sự khác nhau?
Câu 2.
a. Vì sao lượng mùn trong đất giảm ở khu vực đất trống đồi trọc? Nêu mối quan
hệ giữa lượng mùn và độ phì của đất.
b. Con người có tác động như thế nào đến sự phân bố sinh vật? Cho ví dụ.
Câu 3.
a. Vì sao ở các nước đang phát triển trong đó có nước ta ngoài việc chú ý đến sản
xuất lương thực phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tăng tỉ trọng ngành
công nghiệp và dịch vụ?
b. Để sản xuất nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hoá cần phải làm gì?
Câu 4.
a. Phân biệt cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ.
b. Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển
kinh tế - xã hội.
c. Nêu biện pháp giải quyết đối với cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ.
Câu 5.
Cho bảng số liệu về sản lượng than, dầu mỏ, điện trên thế giới thời kì 1950 –
2003.
Năm
1950 1960 1970 1980
1990
2003
1820 2603 2936 3770
Than (triệu tấn)
3387
5300
523
Dầu mỏ (triệu tấn)
1052 2336 3066
3331
3904
967
Điện (tỉ Kwh)
2304 4962 8247 11832 14851
a. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng than, dầu mỏ, điện trên thế
giới thời kì 1950 – 2003.
b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét về tốc độ tăng trưởng của các
sản phẩm công nghiệp trên.
Câu 6. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Tìm sự khác biệt về địa hình giữa hai vùng đồi núi Đông Bắc và Tây Bắc.
b. Ảnh hưởng của địa hình tới khí hậu của hai vùng này.
-----Hết----Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh: …………………………..………….. Số báo danh: …………...
https://sites.google.com/site/thuvientailieuvip
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
——————
Câu
1
(1,5đ)
2
(1,5đ)
3
(1,0đ)
4
(2,0đ)
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2010 - 2011
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: ĐỊA LÍ
Dành cho học sinh các trường THPT chuyên
————————————
Nội dung
Điểm
a. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái đất:
- Nhiệt độ phân bố theo vĩ độ:
+ Vùng vĩ độ thấp (gần xích đạo) có góc nhập xạ lớn, lượng nhiệt hấp thụ
nhiều nên có nhiệt độ cao, chênh lệch thời gian chiếu sáng ít nên biên độ nhiệt
thấp.
0,25
+ Vùng vĩ độ cao có góc nhập xạ nhỏ, lượng nhiệt hấp thụ ít nên có nhiệt độ
thấp, chênh lệch thời gian chiếu sáng nhiều nên biên độ nhiệt cao.
0,25
- Nhiệt độ phân bố theo lục địa và đại dương:
+ Nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa.
0,25
+ Lục địa thường hấp thụ nhiệt nhanh, phản xạ nhiệt nhanh nên nhiệt độ
chênh lệch nhau lớn (biên độ nhiệt cao), hải dương thường hấp thụ nhiệt
chậm, phản xạ nhiệt chậm nên nhiệt độ chênh lệch nhau nhỏ (biên độ nhiệt
thấp).
0,25
- Nhiệt độ phân bố theo địa hình: Nhiệt độ thay đổi theo độ cao (lên cao
100m giảm 0,6 0C) và thay đổi theo hướng sườn (nhưng chỉ ở tầm thấp).
0,25
b. Trong cùng một vĩ độ, giũa bờ đông và bờ tây của lục địa nhiệt độ
khác nhau do: ảnh hưởng của dòng biển nóng hoặc dòng biển lạnh.
0,25
a. * Lượng mùn trong đất giảm ở khu vực đất trống đồi núi trọc do:
- Mất lớp phủ thực vật vì thế mất nguồn vật chất tạo mùn.
0,25
- Độ dốc nên khi mưa bị xói mòn rửa trôi (ví dụ vùng đất trống đồi trọc).
0,25
* Quan hệ giữa lượng mùn và độ phì của đất: Độ phì cao phản ánh lượng
mùn lớn, tính chất cấu tượng của đất tốt, giàu dinh dưỡng, nhiều nguyên tố vi
lượng với cây trồng.
0,5
Học sinh phân tích đủ mới cho điểm tối đa.
b. Con người có ảnh hưởng tới sự phân bố của sinh vật:
- Tích cực: Con người mở rộng phạm vi phân bố nhiều loại cây trồng, vật
nuôi (dẫn chứng).
0,25
- Tiêu cực: Con người làm thu hẹp diện tích rừng làm mất nơi sinh sống của
động vật, làm tuyệt chủng nhiều loại động, thực vật.
0,25
a. Ở các nước đang phát triển ngoài việc chú ý sản xuất lương thực phải
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành vì:
- Chú ý đến sản xuất lương thực vì dân đông, đảm bảo đủ lương thực là cơ sở
để giải quyết các vấn đề xã hội, xuất khẩu,…
0,25
- Phải đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành vì: Công nghiệp và
dịch vụ có giá trị thặng dư cao, bền vững, chủ động hơn so với nông nghiệp.
0,25
- Phát triển công nghiệp, dịch vụ sẽ có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh hơn
đồng thời nó sẽ thúc đẩy nông nghiệp phát triển.
0,25
b. Để nông nghiệp trở thành ngành sản xuất hàng hoá cần: Hình thành các
vùng chuyên canh vừa có sức sản xuất hàng hoá cao, ổn định; vừa phục vụ
cho nhu cầu xuất khẩu.
0,25
a. Phân biệt cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ.
0,5
Nhóm tuổi
Dân số già (%)
Dân số trẻ (%)
0 – 14 tuổi
<25
>35
60 tuổi trở lên
>15
<10
b. Ảnh hưởng tới phát triển kinh tế - xã hội.
* Dân số già:
- Thuận lợi: Nguồn lao động hiện tại dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trong sản
https://sites.google.com/site/thuvientailieuvip
5
(2,0đ)
6
(2,0đ)
xuất, nhiều thợ giỏi, thợ kĩ thuật cao.
- Khó khăn: Thiếu lao động trong tương lai, chi phí phúc lợi người già lớn.
* Dân số trẻ:
- Thuận lợi: Nguồn lao động hiện tại dồi dào và bổ sung lớn, thị trường tiêu
thụ rộng lớn, năng động, nhạy bén trong tiếp thu khoa học kỹ thuật.
- Khó khăn: Gây sức ép đến phát triển kinh tế - xã hội, môi trường và chất
lượng cuộc sống, thiếu kinh nghiệm trong SX, thiếu thợ giỏi, thợ kĩ thuật cao.
c. Biện pháp giải quyết.
* Đối với dân số già: Khuyến khích lập gia đình, sinh con và nhập khẩu lao
động một cách hợp pháp.
* Đối với dân số trẻ: Thực hiện chính sách dân số kế hoạch hoá gia đình, phát
triển kinh tế - xã hội và đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
a. Vẽ biểu đồ.
* Kết quả tốc độ tăng trưởng 1 số sản phẩm công nghiệp (năm 1950 = 100)
Năm
1950
1960
1970
1980
1990
2003
Than
100
143,0
161,3
207,1
186,1
291,2
Dầu mỏ
100
201,2
446,7
586,2
636,9
746,5
Điện
100
238,3
513,1
852,9
1223,6
1535,8
* Biểu đồ đồ thị gốc 100 (Nếu vẽ biểu đồ khác không cho điểm).
* Yêu cầu: Đảm bảo tính chính xác, khoa học, thẩm mỹ; ghi đủ đơn vị, kí
hiệu, chú giải, tên biểu đồ,...(Nếu thiếu 1 tiêu chí trừ 0,25 điểm).
b. Nhận xét.
- Than tăng chậm nhất (191,2%), riêng giai đoạn 1980 – 1990 giảm (21%).
- Dầu mỏ tăng liên tục (646,5%).
- Điện tăng liên tục và nhanh nhất (1435,8%).
a. Sự khác nhau về địa hình giữa hai vùng vùng núi Đông Bắc và Tây
Bắc:
Vùng
Đông Bắc
Tây Bắc
- Vị trí, giới
- Nằm ở tả ngạn sông
- Nằm giữa sông Hồng và
hạn
Hồng.
sông Cả.
- Độ cao địa
- Chủ yếu là núi thấp và
- Cao nhất nước ta.
hình
trung bình.
- Cấu trúc và
- Với 4 cánh cung lớn
- Hướng tây bắc – đông
hướng địa hình chụm đầu ở Tam Đảo.
nam với 3 dải địa hình.
Hướng nghiêng TB – ĐN.
- Các dạng địa - Khu vực núi cao ở
- Phía đông là dãy núi cao
hình chính
Thượng nguồn sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, phía tây là
các khối núi đá vôi đồ sộ ở dãy núi trung bình chạy dọc
Hà Giang, Cao Bằng, trung biên giới Việt – Lào, ở giữa
tâm là vùng đồi thấp.
là các dãy núi thấp xen các
cao nguyên, sơn nguyên,…
Nếu học sinh nêu nguyên nhân khác nhau về độ cao là do ảnh hưởng yếu
hoặc mạnh hơn của vận động Tân kiến tạo thưởng 0,25 điểm nếu điểm ý a
chưa tối đa.
b. Ảnh hưởng của địa hình đến khí hậu của hai vùng:
- Địa hình hình thành các đai cao của khí hậu (dẫn chứng).
- Tạo hiệu ứng phơn cho phía đông của các dãy núi.
- Hướng địa hình vùng Đông Bắc song song với hướng gió mùa đông tạo điều
kiện cho gió mùa Đông Bắc di chuyển nhanh hơn.
- Sườn đón gió mưa nhiều (dẫn chứng qua Atlat), gió mùa Đông Bắc đến Tây
Bắc chậm hơn do dãy Hoàng Liên Sơn chắn.
----------Hết----------
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
https://sites.google.com/site/thuvientailieuvip
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2012-2013
ĐỀ THI MÔN: ĐỊA LÍ
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Dành cho học sinh THPT Chuyên)
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1 (1,5 điểm).
Phân tích mối quan hệ giữa sự chuyển động biểu kiến của Mặt Trời với hiện
tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ. Nguyên nhân của mối quan hệ
đó là do đâu?
Câu 2 (1,5 điểm).
Cho biết những ưu điểm và nhược điểm của một số nguồn năng lượng sau đây:
nhiệt điện, thủy điện, điện nguyên tử, sức gió, thủy triều và năng lượng mặt trời.
Câu 3 (2,0 điểm).
Trình bày đặc điểm của khí hậu ôn đới và khí hậu xích đạo.
Câu 4 (2,0 điểm).
Trình bày sự khác nhau cơ bản giữa khu công nghiệp và trung tâm công nghiệp.
Lấy ví dụ ở Việt Nam để chứng minh. Vì sao nước ta phải hình thành các tổ chức
lãnh thổ công nghiệp?
Câu 5 (3,0 điểm).
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
a) Phân tích đặc điểm của đất (thổ nhưỡng) ở nước ta.
b) Giải thích nguyên nhân của sự hình thành đất feralít ở nước ta.
-------------Hết-------------
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh: ……………..…….………….….….; Số báo danh: ……………
https://sites.google.com/site/thuvientailieuvip
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2012-2013
(Đáp án có 04 trang)
ĐÁP ÁN MÔN: ĐỊA LÍ
(Dành cho học sinh THPT Chuyên)
I. LƯU Ý CHUNG:
- Đáp án chỉ trình bày những ý cơ bản. Khi chấm bài, học sinh làm theo cách khác nếu
đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.
- Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn.
II. ĐÁP ÁN:
Câu Ý
Nội dung trình bày
Điểm
1
1,5 điểm
Phân tích mối quan hệ giữa sự chuyển động biểu kiến của Mặt
Trời với hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.
Nguyên nhân của mối quan hệ đó là do đâu?
Mối quan hệ giữa sự chuyển động biểu kiến của Mặt Trời với hiện
tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ:
- Trong năm dương lịch Mặt Trời chuyển động biểu kiến trong vùng
nội chí tuyến của Trái Đất từ 23027’B – 23027’N, sinh ra hiện tường 0,25
ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.
- Khi Mặt Trời chuyển động biểu kiến đến bán cầu nào thì bán cầu đó
0,25
có thời gian chiếu sáng nhiều hơn (ngày dài hơn đêm) và ngược lại.
+ Từ 21/3 đến 23/9 Mặt Trời chuyển động biểu kiến lên bán cầu
Bắc, vào thời gian này ở bán cầu Bắc là mùa xuân và mùa hạ, thời
0,25
gian ngày dài hơn đêm. Còn ở bán cầu Nam là mùa thu và mùa đông,
đêm dài hơn ngày.
+ Từ 23/9 đến 21/3 Mặt Trời chuyển động biểu kiến xuống bán cầu
Nam, vào thời gian này bán cầu Nam lại là mùa xuân và mùa hạ, thời
0,25
gian ngày dài hơn đêm. Còn bán cầu Bắc lại là mùa thu và mùa đông,
đêm dài hơn ngày.
Nguyên nhân của mối quan hệ đó:
- Trái Đất hình cầu, tự quay quanh trục và quay quanh Mặt Trời theo
quỹ đạo hình elíp. Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời, trục của
Trái Đất tạo nên một góc 66033’ với mặt phẳng quỹ đạo, không đổi và
cùng một hướng, vì thế bán cầu Bắc và Nam lần lượt ngả về phía Mặt
0,5
Trời làm cho góc nhập xạ và đường phân chia sáng tối có sự thay đổi
tương ứng, từ đó làm thay đổ thời gian chiếu sáng theo mùa và theo vĩ
độ.
2
1,5 điểm
Cho biết những ưu điểm và nhược điểm của một số nguồn năng
lượng sau đây: nhiệt điện, thủy điện, điện nguyên tử, sức gió,
thủy triều và năng lượng mặt trời.
1
https://sites.google.com/site/thuvientailieuvip
- Chú ý: Học sinh có thể kẻ bảng hoặc trình bày ưu, nhược điểm của
từng nguồn năng lượng đều được.
Năng
lượng
Nhiệt điện
Thủy điện
Điện
nguyên tử
Năng
lượng gió
Năng
lượng thủy
triều
Năng
lượng mặt
trời
3
Ưu điểm
Nhược điểm
Diện tích xây dựng
Sử dụng nhiều nguyên,
không rộng, chủ động nhiên liệu (than, dầu khí) gây
được việc sản xuất
cạn kiệt tài nguyên và ô
điện.
nhiễm không khí, hiệu ứng
nhà kính.
Không ô nhiễm môi
Tốn diện tích xây dựng hồ
trường, tạo cảnh quan thủy điện, không chủ động
môi trường mới.
được việc sản xuất điện (phụ
thuộc vào nguồn nước).
Diện tích xây dựng
Nguy hiểm khi có sự cố như
nhỏ, tốn ít nguyên,
rò rỉ phóng xạ => ảnh hưởng
nhiên liệu.
đến tự nhiên, con người. Đòi
hỏi kỹ thuật cao.
Không gây ô nhiễm,
Diện tích xây dựng rộng, có
đầu tư không lớn.
gây tiếng ồn, phụ thuộc vào
tự nhiên (gió).
Không gây ô nhiễm,
Đòi hỏi kĩ thuật cao, thủy
không chiếm diện
triều cao, ảnh hưởng đến giao
tích đất liền.
thông đường biển ở nơi xây
dựng.
Không gây ô nhiễm,
Diện tích lớn để lắp các tấm
nguồn năng lượng vô fanen Mặt Trời, hay chịu tác
tận.
động của thời tiết: sự chiếu
sáng, bão, dông, mưa đá,…
2,0 điểm
Trình bày đặc điểm khí hậu ôn đới và khí hậu xích đạo.
* Khí hậu ôn đới:
- Đặc điểm chung: khí hậu ôn hòa, tháng có nhiệt độ trung bình cao
nhất không tới 200C, lượng mưa ở mức trung bình, thời tiết luôn thay
đổi nhất là phía Tây các lục địa.
- Ôn đới hải dương:
+ Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất vẫn trên 00C, biên độ nhiệt
năm nhỏ.
+ Thường phân bố ở phía Tây các lục địa, gió Tây ôn đới ảnh hưởng
mạnh, hay có mưa.
2
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
https://sites.google.com/site/thuvientailieuvip
4
+ Thời tiết thay đổi nhanh do tác động của khí xoáy, mưa quanh
năm, lượng mưa trung bình 1500mm/năm, lượng mưa giảm về mùa
hạ.
- Ôn đới lục địa:
+ Nhiệt độ tháng thấp nhất xuống dưới 00C, biên độ nhiệt năm lớn,
mưa ít, phân bố ở trung tâm các lục địa.
- Ôn đới gió mùa: khí hậu phân hóa theo mùa, mùa đông có gió từ lục
địa thổi ra, thời tiết lạnh, mùa hạ có gió ẩm từ đại dương vào gây
mưa. Phân bố ở rìa phía Đông các lục địa.
* Khí hậu xích đạo:
Nhiệt độ trung bình năm cao (khoảng 250C), biên độ nhiệt năm nhỏ,
độ ẩm không khí cao, lượng mưa trung bình năm lớn. Phân bố ở khu
vực xích đạo.
2,0 điểm
Trình bày sự khác nhau cơ bản giữa khu công nghiệp và trung
tâm công nghiệp. Lấy ví dụ ở Việt Nam để chứng minh. Vì sao
nước ta phải hình thành các tổ chức lãnh thổ công nghiệp?
* Sự khác nhau cơ bản giữa khu công nghiệp và trung tâm công
nghiệp:
- Khu công nghiệp hình thành và phát triển trong thời kì công nghiệp
hóa. Trung tâm công nghiệp là hình thức tổ chức lãnh thổ công
nghiệp ở trình độ cao.
- Về quy mô: Khu công nghiệp có quy mô diện tích nhỏ hơn, có ranh
giới rõ ràng. Trung tâm công nghiệp có quy mô diện tích lớn, gắn với
đô thi vừa và lớn, có thể gồm một hay nhiều khu công nghiệp, xí
nghiệp công nghiệp.
- Khu công nghiệp không có dân cư (nhà dân) sinh sống, trong khi
trung tâm công nghiệp có nhiều điểm dân cư.
- Khu công nghiệp có nhiều xí nghiệp với khả năng hợp tác sản xuất
cao, được hưởng quy chế ưu đãi riêng. Trong khi trung tâm công
nghiệp có một vài ngành chuyên môn hóa liên hệ chặt chẽ về sản
xuất, kỹ thuật, kinh tế và quy trình công nghệ.
* Ví dụ ở Việt Nam:
+ Về thời gian hình thành và phát triển: ở nước ta khu công nghiệp
mới được hình thành từ đầu những năm 90 của thế kỉ trước đến nay
trong khi trung tâm công nghiệp có quá trình phát triển lâu đời.
+ Khu công nghiệp: Khai Quang, Bình Xuyên (Vĩnh Phúc); Nội Bài,
Bắc Thăng Long (Hà Nội);… Trung tâm công nghiệp: Việt Trì, Thái
Nguyên;…
* Vì sao nước ta phải hình thành các tổ chức lãnh thổ công nghiệp:
3
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
- Xem thêm -