Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Bmp cho nghe nuoi tom

.PDF
23
301
61

Mô tả:

Quản lý Tốt Thủy sản áp dụng cho Nghề nuôi tôm Flavio Corsin 1 Gia tăng những thách thức „ Nghề nuôi tôm: rất thành công tới những năm 80s „ „ „ „ „ „ „ „ Là nguồn thu nhập chính/ và đem lại lợi nhuận cho phần lớn ngư dân Vào đầu những năm 90 bệnh bắt đầu xuất hiện (ví dụ.Bệnh đốm trắng do virus: WSD) Đã ảnh hưởng rất lớn đến đời sống của những người sản xuất nhỏ Những vấn đề về hóa chất & kháng sinh (liên quan đến chất lượng sản phẩm) Những tiêu chuẩn về sản phẩm xuất khẩu ngày càng nghiêm ngặt Giá thành ngày càng giảm Suy thoái môi trường Đó là những lý do gây mất sự ổn định về kinh tế xã hội 2 Do đó muốn nghề nuôi tốt hơn = thì cần có những giải pháp bền vững hơn để giải quyết những vấn đề trong nghề nuôi tôm! 3 Những giải pháp phát triển bền vững „ „ Tổ chức nông lương thế giới FAO CoC đã đưa ra những định chế về nuôi thủy sản có trách nhiệm (áp dụng cho toàn ngành thủy sản) Các nguyên tắc về nuôi tôm có trách nhiệm „ „ Các nghiên cứu dịch tễ(ở mức độ quần thể) nhằm phát hiện những nguy cơ rủi ro cho sự xuất hiện bệnh „ „ „ Chương trình hợp tác (WB, NACA, WWF, FAO, UNEP, …) DFID in Viet Nam và Ấn độ (1997-2001) ACIAR ở Ấn độ (2001) Thực hành tốt thủy sản đã áp dụng ở Ấn Độ 4 BMP „ BMP là các hoạt động hướng tới mục tiêu: Bảo vệ môi trường „ Cải thiện năng suất/ sức khỏe tôm „ Nâng cao an toàn thực phẩm „ Tạo ổn định về kinh tế xã hội Hướng tới chủ yếu các ngư dân sản xuất ở quy mô nhỏ, mặc dù có thể áp dụng cho bất cứ quy mô nhỏ nào khác Mục đích chính là giảm thiểu tổn thất do bệnh „ „ „ 5 Nâng cao năng suất Môi trường Sức khỏe tôm Tăng thu nhập Đầu tư kinh tế-xã hội An toàn về sản phẩm 6 Các thị trường Tôi có nên mua những lô tôm này? Nâng cao năng suất Môi trường Sức khỏe tôm Tăng thu nhập Đầu tư kinh tế-xã hội An toàn về sản phẩm 7 Áp dụng cho bất cứ loài nào hoặc hệ thống nào Những nguyên tắc về nuôi tôm phát triển bền vững Chỉ áp dụng cho hệ thống này Quản lý tốt thủy sản Thực Hành tốt Thủy sản 8 Lịch sử về BMP „ NACA/MPEDA trình diễn trong trang trại ở Ấn độ (2002) „ „ „ Quy mô sau đó tăng dần! 2004-2005 NACA thực hiện các dự án BMP ở Việt nam Các dự án khác: „ „ „ „ „ „ „ ACIAR thực hiện ở INDO và Tháilan NACA, FAO, WWF thực hiện ở INDO (sau đợt sóng thần) NACA ở Iran WWF ở Việt nam Chính phủ Việt nam ACIAR tổ chức mạng lưới BMP CARD, etc… 9 BMPs ở Ấn độ „ „ „ „ „ Bắt đầu năm 2002 Chính phủ khuyến khích (MPEDA) Các câu lạc bộ nuôi thủy sản (các nhóm nông hộ) Các trang trại sản xuất giống hình thành các hợp đồng Có hàng ngàn nông dân tham gia 10 Thiết lập của NaCSA BMPs ở Ấn độ Mở rộng ra 5 bang khác Mở rộng ra các bang khác West God. 2002 Các nhân tố nguy cơ Trình diễn ở cấp trang trại BMPs 5 nông dân 10 ao 7 Ha 4 tấn GU 2003 Mở rộng ở cấp làng 1 làng 1 Câu lạc bộ nuôi thủy sản 58 nông dân 2004 Mở rộng ở cấp vùng 6 làng 7 Câu lạc bộ nuôi thủy sản 108 ao 130 nông dân 58 Ha 254 ao 22 tấn 173 Ha Nguồn N.R. Umesh, NaCSA KA 40 tấn OR TN KA GU 2007+ 2004 Nellore n 2003 365 ao 2002 Khảo sát 2005 2001 AP AP 2006 Hợp đồng sản xuất giống ở các trang trại NaCSA 2005 Mở rộng ở cấp bang 2006 3 bang 5 bang 19 Câu lạc bộ nuôi thủy sản 28 Câu lạc bộ nuôi thủy sản 736 nông dân 730 nông dân 1187 ao 1370 ao 663 Ha 813 Ha 672 tấn 870 tấn 2007-08 5 bang vùng duyên hải 164 hội 4903 nông dân 11 5170 ha BMPs in India i. Giảm thiểu nguy cơ bệnh Năm 2003 Các ao Ao BMP không BMP 82% 89% ii. Tăng lợi nhuận + 1 US$= 42 INR 600 500 +7% 2004 37% 52% +20% 2005 15% 42% +27% 400 300 Demo 200 Non-Demo 100 0 2006 2006 17% 44% +27% • Lịch thả giống, cùng thời gian với mật độ tối ưu • Chất lượng giống kiểm soát thông qua hợp đồng giữa các trang trại • Hợp tác giữa các nông dân Nguồn N.R. Umesh, NaCSA 2005 2004 – Sử dụng các nguồn hiệu quả (thức ăn). – Giảm sử dụng hóa chất – Chia sẻ chi phí – Vay mượn dễ dàng hơn – An toàn về sản phẩm & nguồn gốc – Các liên kết với thị trường 12 BMP ở Việt Nam (NACA) „ Bắt đầu vào năm 2004 „ „ „ „ „ „ Dự án tài trợ bởi Danida : ở 5 tỉnh NAFIQAVED đã phát triển GAP Đã xác định các hoạt động bằng việc áp dụng các kinh nghiệm trong khu vực ( Ấn độ ) và trong nước Chuyên biệt hệ thống, tính thực tế cao và dể điều chỉnh áp dụng cho các nông dân ứng dụng cho các nông hộ nuôi quy mô nhỏ Tăng cường kiểm soát bệnh, an toàn thực phẩm & giảm thiểu ô nhiễm môi trường 13 BMP ở Việt nam „ „ Nghề nuôi bán thâm canh Hỗ trợ nông dân: „ „ „ „ „ „ „ Chuẩn bị ao tốt hơn Kiểm tra giống vào lúc thả (WSSV, tổng quan sức khỏe) Kiểm soát đáy ao, chất lượng nước và sức khỏe tôm Cải thiện độ an toàn sinh học trong chu trình sản xuất Ghi nhật ký Quản lý các vấn đề về sức khỏe vật nuôi một cách tốt hơn (giảm sử dụng hóa chất) Hỗ trợ thực hiện ở mọi cấp (mở rộng từ công nhân, các nhà chức trách địa phương và quốc gia) 14 Các hoạt động truyền thông BMP „ „ „ „ „ Các buổi họp của nông dân Thăm quan ao thường xuyên Tập huấn mở rộng cho các công nhân Đào tạo các tình nguyện viên khuyến ngư tự nguyện Tài liệu „ „ „ Các tờ rơi (10 bước) Các cuốn sách mỏng Các sách về ao nuôi 15 Các nhóm nông dân khuyến ngư „ Hợp tác Giảm thiểu các chi phí: kiểm tra WSSV ở PL „ Cải thiện quản lý nước „ Giảm sự lan rộng bệnh „ „ Các tình nguyện viên khuyến ngư Đóng vai trò chính cho truyền thông „ Giúp các nông dân khác „ 16 Thực hiện BMP „ „ „ „ Các nông dân đã chấp nhận BMPs Đánh giá vào cuối mỗi chu kỳ sản xuất (bảng câu hỏi) Các hướng dẫn về thực hiện BMP „ Loại bỏ bùn đáy trước khi thả giống „ Không cày xới nếu đất đáy là phèn „ Kiểm tra PL bệnh đốm trắng WSSV Kết quả việc thực hiện BMP „ Giảm nguy cơ gây chết ( từ 1.4 to 1.7 lần ) „ Cải thiện năng suất trên hecta (từ 2 đến 4 lần) „ Xác xuất tăng lợi nhuận lên gấp đôi 17 Các liên kết của BMP „ BMP cho các trang trại sản xuất giống „ „ „ „ „ „ 6 khu thực nghiệm ở 2 tỉnh Năng suất tương đương với khu không áp dụng BMP Chất lượng tốt hơn (không dùng kháng sinh; các tác nhân gây bệnh được kiểm tra,…) Người dân bán giá cao hơn BMP cho các nhà cung cấp bố mẹ cho sinh sản BMP cho các nhà cung cấp giống trung gian 18 Sự hòa hợp giữa BMP/GAP „ BMP đã được sát nhập vào GAP (NAFIQAVED) tài liệu được mở rộng Nuôi thâm canh „ Nuôi bán thâm canh „ „ BMP đã truyền tải thông tin đến các dự án khác ở Việt nam 19 BMP ở Việt nam (WWF) „ „ Bắt đầu năm 2007 Tỉnh Cà Mau. (chiếm 1/4 sản lượng, 40% diện tích) „ „ „ Tỉnh Quảng Nam. „ „ „ Đào tạo cho các nhân công khuyến ngư ở nhóm nông dân và quản lý 6 nhóm hợp tác: >100 nông dân Chương trình liên minh vùng đất ngập nước (chính phủ Thụy điển tài trợ) 13 nhóm: 158 nông dân Tỉnh Sóc Trăng. (đã kết nối với Ủy hội sông Me kong MRC/và dự án của Viện nghiên cứu NTTS 2) „ 15 nhóm; 278 nông dân 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng