Trường ĐH Kinh Tếế Kĩ Thuật Công Nghiệp
Khoa: Quản Trị Kinh Doanh
Bài Thực Hành Mụn: Quản Trị Chất Lượng
Sinh Viờn: Phạm Văn Mạnh
Lớp: ĐHQT 2A1
Giảng Viờn Hướng Dẫn: Phương Mai Anh
Sản Phẩm Lựa Chọn: Nước Mắm Knorr
Cụng ty Unilever Việt Nam
Sinh Viến TH: Phạm Văn Mạnh
Lớp: ĐHQT 2A1
Trường ĐH Kinh Tếế Kĩ Thuật Công Nghiệp
Khoa: Quản Trị Kinh Doanh
Lời Mở Đầu
II. GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM NƯỚC MẮM KNORR
1. Giới thiệu sơ qua về dũng sản phẩm Knorr của Unilever
Năm 1838 Carl Heinrich Knorr đi tờn phong trong cỏc thớ nghiệm sấy gia
vị và rau để bảo tồn giỏ trị của hương vị và dinh dưỡng. Ông đó thành lập một
nhà mỏy sản xuất năm 1838, sản xuất cỏc sản phẩm Knorr đầu tờn - là
'Erbswurst' hoặc 'Soup Sausage' - một bổ sung nhanh chúng cho cụng nhõn cụng
nghiệp. Năm 1873 Heinrich Knorr cũng sấy khô súp đó và đó được bỏn trong cỏc
cửa hàng trờn khắp lục địa châu Âu.Đến 1885, trước khi thực phẩm được chế
biến sẵn phỏt triển. Kể từ đó Knorr đó trở thành một thương hiệu quốc tế cung
cấp một loạt cỏc loại nước canh, sỳp, gia vị, nước sốt, súp ăn nhanh, đồ ăn đông
lạnh và được làm sẵn.
Năm 2000, nhón hiệu Knorr đó được mua lại bởi Unilever thụng qua một
sự hợp nhất với Bestfoods. Unilever đó cụng bố một chương trỡnh lớn để đầu
tư 20.000.000 Ê trong cỏc thương hiệu Knorr, với 120 sản phẩm cũ và mới được
tung ra dưới nhón hiệu Knorr tại Vương quốc Anh.
Bắt đầu kinh doanh của mỡnh tại Việt Nam trong năm 2000, Knorr đó đưa
ra rất nhiều cỏc sản phẩm chất lượng cao và hiện đại với mục tờu chớnh là giỳp
phụ nữ Việt Nam cú một cuộc sống hoàn hảo hơn.
Sinh Viến TH: Phạm Văn Mạnh
Lớp: ĐHQT 2A1
Trường ĐH Kinh Tếế Kĩ Thuật Công Nghiệp
Khoa: Quản Trị Kinh Doanh
Với sự hiểu biết sõu sắc về những khó khăn của phụ nữ hiện đại Việt Nam
cho rằng họ phải làm tốt cả hai vai trũ của phụ nữ thành cụng trong xó hội và
chăm sóc tốt gia đỡnh của họ, trong đó nấu ăn có vẻ là nhiệm vụ mất nhiều thời
gian nhất. Knorr liờn tục giới thiệu sản phẩm mới và hữu ớch cho người nội trợ
trong gia đỡnh như hạt nờm từ thịt Knorr, bột ngọt Knorr Đảm Đang, nước mắm
Knorr, vv…
Đặc biệt, trong thỏng 4/2001, sau một năm sáp nhập giữa Bestfoods và
Unilever, sự ra mắt của hạt nờm từ thịt Knorr đó thực sự là một dấu mốc đáng
kể cho thị trường gia vị Việt vỡ nú thay đổi cỏch truyền thống của gia vị với
đường, muối và MSG.
Knorr là một thương hiệu nổi tếng được cụng nhận và đánh giá cao trờn
toàn thế giới:
Là thương hiệu số 1 của Unilever với doanh thu hàng năm của hơn 3 tỷ €.
Ở Việt Nam, Knorr lónh đạo trong thị trường bột ngọt với thị phần hơn
70%.
Trong năm 2005, Knorr Việt Nam đó đạt được tốc độ tăng trưởng trờn
100%.
Sản phẩm Knorr hiện đang được bỏn tại hơn 80 quốc gia và nú đang phát
triển nhanh chúng ngoài vựng trung tõm của châu Âu, đặc biệt là ở chõu
Mỹ La tnh, Châu Phi, Trung Đông và chõu Á.
Tại Đức, hơn một tỷ sa lát được phục vụ với Knorr 'Salatkronung' sốt trộn
mỗi năm.
Dũng sản phẩm Knorr của Unilever tại Việt Nam bao gồm: hạt nờm Knorr,
nước mắm Knorr, sỳp ngụ Knorr.
2. Nước mắm Knorr
Hiện nay ở thị trường Việt Nam Knorr kinh doanh 2 dũng sản phẩm nước
mắm chớnh là:
Knorr nhón xanh: Nước mắm chấm Knorr.
Sinh Viến TH: Phạm Văn Mạnh
Lớp: ĐHQT 2A1
Trường ĐH Kinh Tếế Kĩ Thuật Công Nghiệp
Khoa: Quản Trị Kinh Doanh
- Chai nhỏ dung tích 300ml: giá bán 15.000 VNĐ
- Chai to dung tích 550ml : giá bán 26.500 VNĐ
Knorr nhón vàng: Nước mắm chấm Knorr Phỳ Quốc.
- Chai dung tích 300ml: giá bán 17.500 VNĐ
• III- Cỏc thuộc tớnh chất lượng của sản phẩm nước mắm
Knorr Phỳ Quốc:
• A) Về sản phẩm nước mắm Knorr
•
1) Cỏc thuộc tớnh kĩ thuật:
•
- Trước hết nước mắm là sản phẩm khụng thể thiếu đối với mỗi gia đỡnh
trong việc sử dụng làm gia vị cho thức ăn, nước chấm.
• - Nước mắm Knorr Phỳ Quốc 100% nguyờn liệu tự nhiờn, có hương vị
độc đáo, độ mặn hợp lý,thích hợp cho các đối tượng khách hàng.
• Hương vị
Valid
Mức độ
về
Tần suất
Tỉ lệ %
Tỉ lệ tớch lũy
Rất hài lũng
2
2.6
2.6
Hài lũng
47
61.8
64.5
Bỡnh thường
20
26.3
90.8
Khụnghài lũng 7
9.2
100.0
Total
100.0
76
hài lũng
hương
2.6% đối
ợng rất
lũng với
ơng
vị
a nước
tư
Missing
System
24
hài
100
hư Total
củ
mắm Knorr
61.8% đối tượng hài lũng với hương vị của sản phẩm
26.3% đối tượng cho rằng hương vị của nước mắm Knorr là bỡnh thường
Sinh Viến TH: Phạm Văn Mạnh
Lớp: ĐHQT 2A1
Trường ĐH Kinh Tếế Kĩ Thuật Công Nghiệp
Khoa: Quản Trị Kinh Doanh
9.6% đối tượng khụng hai lũng với hương vị của nước mắm Knorr
Độ mặn
Valid
Rất
mặn
Mặn
Phự
hợp
Total
Missing
System
Total
Tần suất
Tỉ lệ %
Tỉ lệ tớch lũy
8
10.5
10.5
49
64.5
75.0
19
25.0
100.0
76
100.0
24
100
Đánh giá độ mặn của Knorr
Kết quả điếu tra trờn 76 đối tượng đó sử dụng nước mắm Knorr về độ
mặn của nước mắm Knorr cho thấy:
10.5% đối tượng cho rằng nước mắm Knorr rất mặn, khụng phự hợp với
khẩu vị
64.5% đối tượng đánh giá nước mắm Knorr mặn, khi ăn vẫn phải pha
thờm cho phự hợp
Chỉ có 25% đánh giá nước mắm Knorr có độ mặn phự hợp
Sinh Viến TH: Phạm Văn Mạnh
Lớp: ĐHQT 2A1
Trường ĐH Kinh Tếế Kĩ Thuật Công Nghiệp
Khoa: Quản Trị Kinh Doanh
•
• - Nước mắm Knorr Phú Quốc có nhiều giá trị dinh dưỡng cao:
• a) Cỏc chất đạm:
• Chiếm chủ yếu và quyết định giỏ trị dinh dưỡng của nước mắm. Gồm 3
loại đạm:
• - Đạm tổng số: Là tổng lượng nitơ cú trong nước mắm,(g/l) quyết định
phõn hạng của nước mắm.
• - Đạm amin: Là tổng lượng đạm nằm dưới dạng acid amin ( g/l), quyết
định giỏ trị dinh dưỡng của nước mắm.
• - Đạm amon: Càng nhiều nước mắm càng kộm chất lượng
• Ngoài ra trong nước mắm cũn chưa đầy đủ các acid amin, đặc biệt là cỏc
acid amin khụng thay thế: valin,leucin,methionine,isoleucine,alanine…Cỏc
thành phần khỏc cú kớch thước lớn như tripeptd,peptot, dipeptde.
Chớnh thành phần trung gian này làm cho nước dễ bị hư hỏng do hoạt
động của vi sinh vật.
• Thành phần dinh dưỡng của nước mắm phụ thuục vào nguyờn liệu đem
đi chế biến
• b) Cỏc chất bay hơi:
• Rất phức tạp và quyết định hương vị của nước mắm.
• Hàm lượng cỏc chất bay hơi trong nước mắm mg/100g nước mắm
• - Cỏc chất cacbonyl bay hơi: 407-512( formaldehyde)
• - Cỏc acid bay hơi: 404-533( propionic)
• - Cỏc amin bay hơi: 9,5-11,3( izopropylamin)
• - Cỏc chất trung tớnh bay hơi: 5,1-13,2 (acetaldehyde)
Sinh Viến TH: Phạm Văn Mạnh
Lớp: ĐHQT 2A1
Trường ĐH Kinh Tếế Kĩ Thuật Công Nghiệp
Khoa: Quản Trị Kinh Doanh
• Mựi trong nước mắm được hỡnh thành chủ yếu do hoạt động của vi sinh
sật yếm trong quỏ trỡnh sản xuất nước mắm tạo ra.
• C) Cỏc chất khỏc:
• - Cỏc chất vụ cơ: Nacl chiếm 250-280g/l và một số chất khoỏng như:
S,Ca,Mg,P,I,Br.
• - Vitamin: B1,B12,B2,PP.
• Nguyờn liệu chớnh: Cỏ
• a) Phõn Loại:
• - Phõn loại theo đạm( protd)
• Dựa vào hàm lượng nito của cỏ và thời gian chế biến, người ta chia thành
cỏc loại sau:
• + Cá có đạm cao: >30*N(>=20% protd) như: cỏ Cơm Kiờn Giang, cỏ Ve, cỏ
Nục…
• + Cá có độ đạm thấp: <30*N(<=18.50%) như cỏ Cơm Duyờn Hải, cỏ Linh
non,cỏ Bũ…
• - Phõn loại theo chất bộo( lipid):
• Dựa vào lượng mỡ trong cỏ mà người ta chia thành cỏc loại sau:
• + Cỏ ớt mỡ: Nhỏ hơn 4% Lipid, cú hầu hết ở cỏc loại cỏ mắm kể cả cỏ Linh
non.
• + Cỏ cú mỡ vừa: 4:8% lipid như cỏ Linh, cỏ Trớch…
• + Cỏ cú lượng mỡ nhiều: Lớn hơn 15% lipid, đa số là cỏ nước ngọt,nước
lợ như cỏ Basa, cỏ Tra biển Hồ…
• - Phõn loại theo tập tớnh sinh sống:
Sinh Viến TH: Phạm Văn Mạnh
Lớp: ĐHQT 2A1
Trường ĐH Kinh Tếế Kĩ Thuật Công Nghiệp
Khoa: Quản Trị Kinh Doanh
• + Cỏ sinh sống ở tầng nổi và tầng lửng( cá ăn nổi) gồm cú cỏ cơm, cỏ
trớch,cỏ Lầm,cỏ Mũi,cỏ Nục…
• + Cỏ sinh sống ở tầng đáy và tầng lửng( cá ăn đáy) gồm cú cỏ liệt thịt,cỏ Xụ
Tạp, cỏ Bũ…
• - Phõn loại theo giỏ trị sử dụng để làm nước mắm:
• + Cỏ nhúm I:
• Gồm cú cơm Kiờn Giang,Ve, Trớch…vừa có đạm cao, vừa cho sản phẩm cú
hương vị đặc trưng, chất lượng cao.
• + Cỏ nhúm II:
• Gồm cú cỏ Sơn, cỏ Nục, cỏ Cơm Duyờn Hải…chủ yếu là cỏ Linh khử mựi
cho cỏc nhúm cỏ tạp, một phần tạo hương riờng biệt cho một số loại sản
phẩm.
• + Cỏ nhúm 3:
• Gồm cú cỏ xụ tạp,cỏ liệt thịt, cỏ Bũ…chủ yếu để lấy đạm để làm nề cho
sản phẩm, cú mựi kộm nờn phải qua xử lớ mựi tạo nền trước khi tạo nền
cho sản phẩm khỏc.
• Cỏc thành phần húa học cơ bản của cỏ cú thể được trỡnh bày túm tắt qua
bảng sau:
Thành
phần
Chỉ
tiờu
Thịt cỏ
Trứng
cỏ
Gan cỏ
Sinh Viến TH: Phạm Văn Mạnh
Nước
Protein
Lipid
Muối
vụ cơ
48 –
85.1
60 – 70
10.3 –
24.4
20 – 30
0.1 –
5.4
1 – 11
0.5 –
5.6
1–2
40 – 75
8 – 18
3–5
0.5 –
1.5
Lớp: ĐHQT 2A1
Trường ĐH Kinh Tếế Kĩ Thuật Công Nghiệp
Da cỏ
Khoa: Quản Trị Kinh Doanh
60 – 70
7 – 15
5 – 10
1–3
Thành phần húa học của cỏ
Bảng sự khỏc nhau cơ bản trong cỏc chất chiết xuất từ cơ
2) Cỏc yếu tố thẩm mỹ:
- Nước mắm knorr Phỳ Quốc thức mẫu mó đẹp, tớnh tện lợi (2 vũi giỳp dễ dàng
hơn trong sử dụng).Tuy nhiờn một nhóm đối tượng khỏch hàng cho rằng như
thế họ sẽ phải trả thờm tền bao bỡ của sản phẩm.Đây là nhúm khỏch hàng
quan tõm tới giỏ cả nhiều hơn là về bao bỡ sản phẩm.
- Chai thủy tnh dễ dàng trong việc sử dụng,kiểu dáng đẹp.
Hỡnh thức bao bỡ
Valid
Tần suất
Tỉ lệ %
Tỉ lệ tớch lũy
Rất hài lũng
4
5.3
5.3
Hài lũng
52
68.4
73.7
Sinh Viến TH: Phạm Văn Mạnh
Lớp: ĐHQT 2A1
Trường ĐH Kinh Tếế Kĩ Thuật Công Nghiệp
Bỡnh thường
12
15.8
89.5
8
10.5
100.0
Total
76
100.0
System
24
Khụnghài lũng
Missing
Khoa: Quản Trị Kinh Doanh
Total
100
Bảng 3.5:Đánh giá bao bỡ Knorr
Kết quả điều tra về hỡnh thức bao bỡ của nước mắm Knorr cho thấy:
5.3% Rất hài lũng với mẫu mó và kiểu chai của nước mắm Knorr
68% hài lũng với mẫu mó và kiểu chai của nước mắm Knorr
15% cho rằng mẫu mó và bao bỡ của nước mắm Knorr chỉ ở mức độ bỡnh
thường
10.5% khụng hài lũng với bao bỡ, mẫu mó của nước mắm Knorr
Phần lớn khách hang đều đánh giá cao kiểu dỏng chai làm từ thủy tnh, mẫu mó
đẹp, màu sắc trang nhó, lịch sự.
- Màu chủ đạo trờn bao bỡ nước mắm knorr Phỳ Quốc là màu xanh, tượng
trưng cho sự sạch sẽ, trang nhó, lịch sự.
3) Độ bền,tuổi thọ của sản phẩm:
-Nước mắm Knorr được đóng trong chai thủy tnh nờn đảm bảo được chất
lượng của nước mắm khi bắt đầu sử dụng, cũng như bảo quản mựi cho nước
mắm.
-
Sinh Viến TH: Phạm Văn Mạnh
Lớp: ĐHQT 2A1
Trường ĐH Kinh Tếế Kĩ Thuật Công Nghiệp
Khoa: Quản Trị Kinh Doanh
4) Độ tn cậy:
- Người tờu dựng khỏưa thớch và chọn lựa nhiều nước mắm Knorr, bởi vỡ chất
lượngđảm bảo và tn cậy do sựđảm bảo về thương hiệu, và nhà sản xuất là
Unilever. Thậm chớ cú gia đỡnh cũn dựng cả hạt nờm và nước mắm Knorr trong
chế biến mónăn.
- Nước mắm Knorr Phú Quốc 100% nguyên liệu tự nhiên được sản xuất
theo đúng quy trỡnh sản xuất nước mắm truyền thống, dưới sự giám sát
chặt chẽ về chất lượng tại cơ sở đóng chai hiện đại, đạt tiêu chuẩn cao về
VSATTP, từ nguyên liệu đầu vào là cá cơm đến thành phẩm.
Nước mắm chấm Knorr Phú Quốc cũn mang giỏ trị rất lớn về mặt tinh
thần, giỳp bảo vệ và phỏt triển thương hiệu quốc gia Phỳ Quốc này.
- Được quảng cáo rộng rói trờn cỏc kờnh truyền thong uy tớn, làm người
tiêu dùng an tâm về chất lượng sản phẩm.
5) Độ an toàn :
- Sản phẩm nước mắm knorr Phú Quốc là sản phẩm chất lượng cao với
chứng nhận về "An toàn vệ sinh thực phẩm" – HACCP nên việc sử dụng
luôn được đảm bảo an toàn.
-
- Sản phẩm nước mắm knorr Phú Quốc được sản xuất theo 1 quy trỡnh
nghiờm ngặt từ khõu đánh bắt cá cho đến thành phẩm.
- Quỏ trỡnh sản xuất bằng nhưng công nghệ hiện đại kết hợp với phương
pháp truyền thống, tạo một sự chắc chắn cho từng khâu.
6) Tớnh tiện dụng:
- Thiết kế kiểu dáng tiện lợi cho người sử dụng
- Nước mắm Knorr cú thờm một ống thở, giỳp việc sử dụng đễ dàng hơn.Cũn
với những người khụng hài lũng thi họ cho rằng vũi của nước mắm Knorr làm
quỏ ngắn, khi cắt đi thỡ bị sỏt vào nờn hay bị dớnh lại, chai thủy tnh nờn hơi
nặng
- Chai thủy tinh bảo quản được chất lượng cũng như mùi vị tốt.
Tớnh tện dụng:
Tần suất
Sinh Viến TH: Phạm Văn Mạnh
Tỉ lệ %
Tỉ lệ tớch lũy
Lớp: ĐHQT 2A1
Trường ĐH Kinh Tếế Kĩ Thuật Công Nghiệp
Valid
Missing
Khoa: Quản Trị Kinh Doanh
Rất hài lũng
4
5.3
5.3
Hài lũng
36
47.4
52.6
Bỡnh thường
23
30.3
82.9
Khụng
lũng
13
17.1
100.0
Total
76
100.0
System
24
Total
hài
100
Đánh giá tính tện lợi Knorr
5.3% đối tượng điều tra rất hài lũng trong quỏ trỡnh sử dụng nước mắm
Knorr
47.7% hài lũng với tớnh tện lợi của sản phẩm
30.3% chỉ đánh giá tính tện lợi của nước mắm Knorr ở mức bỡnh thường
17.1% khụng hài lũng với tớnh tờn lợi
7) Tớnh kinh tế của sản phẩm:
- Sản phẩm nước mắm Knorr Phú Quốc được sản xuất theo 1 quy trỡnh từ khõu
đánh bắt cá tới thành phẩm, nên việc tiết kiệm về chi phí nguyên vật liệu cũng như
nhân công trực tiếp tại Phú Quốc.
- Unnilever là doanh nghiệp nước ngoài nên nếu không đạt được lợi thế tại Việt
Nam thỡ cú thể hướng sang hỡnh thức xuất khẩu, tăng thêm nguồn lực để phát
triển ở nước sở tại.
- Khách hàng đánh giá giá cả của nước mắm knorr là cao so với các sản phẩm
nước mắm thương hiệu khác.Nguyên nhõn chớnh là do bao bỡ làm bằng thủy tinh
khiến tăng giá thành sản phẩm. Việc điều chỉnh giá sẽ đơn giản hơn nếu thay đổi
bao bỡ của sản phẩm, sẽ phự hợp với người có thu nhập thấp và trung bỡnh.
8) Các yếu tố chất lượng vô hỡnh( phần mềm):
- Về mặt truyền thụng,được chỳ trọng và đầu tư nhiều nhất là quảng cỏo vẫn
Sinh Viến TH: Phạm Văn Mạnh
Lớp: ĐHQT 2A1
Trường ĐH Kinh Tếế Kĩ Thuật Công Nghiệp
Khoa: Quản Trị Kinh Doanh
đem lại hiệu quả cao.Bờn cạnh đó thỡ kờnh cửa hàng bỏn lẻ cũng mang lại hiệu
quả khỏ tốt.
-Một số người tiêu dùng cũn nhớ về quảng cỏo của Knorr thỡ 100% họ cho rằng
quảng cỏo của Knorr ấn tượng.
Hiệu quả của cỏc kờnh truyền thụng của Knorr
Valid
Tần suất
Tỉ lệ %
Tỉ lệ tớch lũy
Quảng cỏo
49
64.5
64.5
Tiếp thị
3
4
68.5
3
4
72.5
16
21
93.5
3
4
97.5
Khỏc
2
2.5
100
Total
76
100.0
System
24
Bạn
giớithiệu
Cửa
bỏnlẻ
bố
hàng
Bỏo, tạp chớ
Missing
Total
100
64.5% đối tượng điều tra biết đến nước mắm Knorr qua quảng cỏo
4% đối tượng biết đến qua tếp thị
4% đối tượng biết đến qua bạn bố giới thiệu
21% đối tượng biết đến qua kờnh cửa hàng bỏn lẻ
4% dối tượng biết qua bỏo, tạp chớ
2.5% đối tượng biết đến qua cỏc kờnh thụng tn khỏc
Sinh Viến TH: Phạm Văn Mạnh
Lớp: ĐHQT 2A1
Trường ĐH Kinh Tếế Kĩ Thuật Công Nghiệp
Khoa: Quản Trị Kinh Doanh
B) So sánh nước chất lượng nước mắm Knorr với những thương
hiệu nước mắm khác:
90
80
70
60
50
40
30
20
10
0
độ mặn
hương vị
bao bì
giá cả
So sỏnh Knorr với cỏc sản phẩm đang dựng
Bảng trờn đưa ra tương quan so sánh giữa nước mắm Knorr và nước mắm đối
tượng điều tra đang sử dụng.
Độ mặn:82.9% cho rằng độ mặn của Knorr cao hơn so với sản phẩm họ
đang sử dụng.Qua đây có thể thấy knorr mặn hơn so với hầu hết cỏc loại
nước mắm đang được sử dụng
Hương vị:64.5% khỏch hàng đánh giá hương vị của Knorr ngon hơn so với
sản phẩm họ đang sử dụng
Bao bỡ: 71,1% cho rằng bao bỡ của Knorr đẹp hơn, màu sắc trang nhó, lịch
sự, tờn lợi trong quỏ trỡnh sử dụng
Giỏ: hầu hết cho rằng giỏ của Knorr cũn cao, đặc biệt với nhúm khỏch
hàng nhạy cảm về giỏ, cú thu nhập trung bỡnh và thấp
IV)Cỏc tờu chuẩn đánh giá chỉ tờu chất lượng của nước mắm
Knorr Phỳ Quốc:
1) Chỉ tiờu cảm quan
Sinh Viến TH: Phạm Văn Mạnh
Lớp: ĐHQT 2A1
Trường ĐH Kinh Tếế Kĩ Thuật Công Nghiệp
Khoa: Quản Trị Kinh Doanh
Yờu cầu
Tờn chỉ tiờu
Đặc biệt
1. Màu sắc
2. Độ trong
Thượng
hạng
Hạng 1
Hạng 2
Hạng 3
Nâu vàng, nâu vàng đến nâu đỏ, nâu đỏ
Trong, sáng, sánh,
không vẩn đục
Trong, không vẩn đục
3. Mựi
Mùi thơm dịu, đặc trưng của nước mắm Phú Quốc, không
có mùi lạ
4. Vị
Ngọt đậm của đạm, có
hậu vị rừ
5. Tạp chất
nhỡn thấy
bằng mắt
thường
Ngọt của
đạm, có
hậu vị rừ
Ngọt của Ngọt của
đạm, có đạm, ít hậu
hậu vị
vị
Không được có
2) Chỉ tiờu húa học
Tờn chỉ tiờu
Mức chất lượng
Đặc biệt Thượng Hạng 1 Hạng 2 Hạng 3
Sinh Viến TH: Phạm Văn Mạnh
Lớp: ĐHQT 2A1
Trường ĐH Kinh Tếế Kĩ Thuật Công Nghiệp
Khoa: Quản Trị Kinh Doanh
hạng
1. Hàm lượng nitơ toàn
phần, tính bằng g/l, không
nhỏ hơn
40
35
30
25
2. Hàm lượng nitơ axit
amin, tính bằng % so với
nitơ toàn phần, không nhỏ
hơn
55
45
3. Hàm lượng nitơ
amôniac, tính bằng % so
với nitơ toàn phần, không
lớn hơn
14
15
4. Hàm lượng axit, tính
bằng g/l theo axit axêtic,
không nhỏ hơn
20
12
5. Hàm lượng muối Natri
clorua, tính bằng g/l, trong
khoảng
250 - 295
6. Hàm lượng Histamin,
tính bằng mg/l, không lớn
hơn
200
3) Chỉ tiờu vi sinh:
Tờn chỉ tiờu
Mức
Tổng số vi sinh vật hiếu khú,số 2.10^4
khuẩn lạc trong 1 ml khụng lớn
Sinh Viến TH: Phạm Văn Mạnh
Lớp: ĐHQT 2A1
Trường ĐH Kinh Tếế Kĩ Thuật Công Nghiệp
hơn:
Echerichia Coli, số khuẩn lạc trong
1 ml
Coliform,số khuẩn lạc trong 1 ml
khụng lớn hơn:
Clostridium Perfrigens( Welchi), số
khuẩn lạc trong 1 ml khụng lớn
hơn:
Salmonella,Shigella,số khuẩn lạc
trong 25 ml
Staphilococus Aureus, số khuẩn lạc
trong 1 ml
Khoa: Quản Trị Kinh Doanh
Không được cú
10
8.10^2
Không được cú
Không được cú
4) Dư lượng tối đa của chỡ cú trong nước mắm Knorr Phỳ Quốc là 0,5
mg/l.
V) Giới thiệu về cụng ty Unilever Việt Nam
Unilever là một tập đoàn toàn cầu của anh và Hà lan nổi tiếng thế giới trên
lĩnh vực sản xuất và các sản phẩm tiêu dùng nhanh bao gồm các sản phẩm chăm
sóc vệ sinh cá nhân và gia đỡnh, thức ăn, trà và đồ uống từ trà. Các nhón hiệu
tiờu biểu của Unilever được tiờu dựng và chấp nhận rộng rói trờn toàn cầu như
Lipton, Knorr, Cornetto, Omo, Lux, Vim, Lifebouy, Dove, Close-Up, Sunsilk,
Clear, Pond’s, Hazeline, Vaseline, … với doanh thu trên hàng triệu đô cho mỗi
nhón hiệu đó và đang chứng tỏ Unilever là một trong những công ty thành công
nhất thế giới trong lĩnh vực kinh doanh chăm sóc sức khỏe của người tiêu
dùng( Personel Care). Cùng với Proctol&Gambel ( P&G), Unilever hiện đang
thống trị khắp thế giới về các sản phẩm này.
Là một công ty đa quốc gia việc mở rộng kinh doanh và đặt nhiều chi nhánh
trên thế giới để chiếm lĩnh thị trường toàn cầu là một trong những mục tiêu của
Unilever.Unilever Việt Nam được thành lập năm 1995 cũng là một bước đi trong
Sinh Viến TH: Phạm Văn Mạnh
Lớp: ĐHQT 2A1
Trường ĐH Kinh Tếế Kĩ Thuật Công Nghiệp
Khoa: Quản Trị Kinh Doanh
chiến lược tổng thể của Unilever.
Unilever Việt Nam thực chất là tập hợp của ba công ty riêng biệt : Liên
doanh Lever Việt Nam có trụ sở tại Hà Nội, Elida P/S tại Thành phố Hồ chí
Minh và Công ty Best Food cũng đặt tại thành phố Hồ Chí Minh.
Từ năm 1995 đến nay Unilever đó đầu tư khoảng 120 tiệu USD trong 3 doanh
nghiệp này, điều này được thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.1: Giới thiệu về cụng ty Unilever.
Tổng vốn đầu
Cụng ty
tư ( Triệu
USD)
Liờn doanh
Lever
VN (1995)
LD
Elida
P/S
Unilever
Bestfood
56
Phần vốn
gúp
Địa
Lĩnh vực hoạt
của
điểm
động
Unilever
Hà
66.66%
Nội
HCM
17.5
100%
HCM
37.1
100%
HCM
VN( 1996)
Chăm sóc cá
nhân, gia đỡnh
Chăm sóc răng
miệng
Thực phẩm, kem
và các đồ uống
“Nguồn: Phũng Marketing, Cụng ty Unilever Việt Nam.”
Unilever Việt Nam hiện nay có 5 nhà máy tại Hà Nội, Củ chi, Thủ Đức và
khu công nghiệp Biên Hoà.Công ty hiện tại có hệ thống phân phối bán hàng trên
toàn quốc thông qua hơn 350 nhà phân phối lớn và hơn 150.000 cửa hàng bán lẻ.
Hiện nay công ty đạt mức tăng trưởng khoảng 35-40% và tuyển dụng hơn 2000
nhân viên. Ngoài ra công ty cũn hợp tỏc với nhiều nhà mỏy xớ nghiệp nội địa
trong các hoạt động sản xuất gia công, cung ứng nguyên vật liệu sản xuất và bao
bỡ thành phẩm. Cỏc hoạt động hợp tác kinh doanh này đó giúp Unilever Việt
Nam tiết kiệm chi phí nhập khẩu hạ giá thành sản phẩm, để tăng cường sức cạnh
tranh của các sản phẩm của công ty tại thị trường Việt Nam, đồng thời công ty
Sinh Viến TH: Phạm Văn Mạnh
Lớp: ĐHQT 2A1
Trường ĐH Kinh Tếế Kĩ Thuật Công Nghiệp
Khoa: Quản Trị Kinh Doanh
cũng giúp đỡ các đối tác Việt Nam phát triển sản xuất, đảm bảo thu nhập cho các
nhõn viờn và tạo thờm khoảng 5500 việc làm.
Ngay sau khi đi vào hoạt động năm 1995, các sản phẩm nổi tiếng của
Unilever như Omo, Sunsilk, Clear, Dove, Pond’s, Close-up, Cornetto, Paddle
Pop, Lipton, Knorr.. cựng cỏc nhón hàng truyền thống của Việt Nam là Viso, và
P/S đó được giới thiệu rộng rói và với ưu thế về chất lượng hoàn hảo và giá cả
hợp lý phự hợp với tỳi tiền của người tiêu dùng Việt Nam cho nên các nhón hàng
này đó nhanh chúng trở thành những hàng hoá được tiêu dùng nhiều nhất tại thị
trường Việt Nam và cùng với nó công ty Unilever đó nhanh chúng cú lói và thu
được lợi nhuận không nhỏ trên thị trường Việt Nam. Trong đó liên doanh Lever
Việt Nam, Hà nội bắt đầu làm ăn có lói từ năm 1997, tức là chỉ sau 2 năm công
ty này được thành lập. Công ty Elida P/S cũng làm ăn có lói kể từ khi nú được
thành lập từ năm 1997. Best Food cũng đó rất thành cụng trong việc đưa ra được
nhón hiệu kem nổi tiếng và được người tiêu dùng hoan nghênh năm 1997 là
Paddle Pop (Sau này nhón hiệu này được chuyển nhượng cho Kinh Đô của Việt
Nam) và công ty đó mở rộng sang kinh doanh mặt hàng trà Lipton, bột nờm
Knorr, và nước mắm Knorr- Phú Quốc… Và công ty này hiện tại cũng đang hoạt
động rất có lói.
Bảng 1.2: Doanh số trong 7 năm của Unilever
Sinh Viến TH: Phạm Văn Mạnh
Lớp: ĐHQT 2A1
Trường ĐH Kinh Tếế Kĩ Thuật Công Nghiệp
Khoa: Quản Trị Kinh Doanh
250
20%
12%
200
30%
60%
150
30%
75%
100
50
0
100%
100%
1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002
"Nguồn: Phũng Marketing Cụng ty Lever Việt Nam"
Tớnh trung bỡnh mỗi năm doanh số và lợi nhuận của Unilever Việt Nam
tăng khoảng 30-35%/ năm kể từ khi các dự án của công ty đi vào hoạt động ổn
định và có lói. Nếu năm 95 doanh số của công ty là 20 triệu USD, năm 96 doanh
số của công ty là 40 triệu USD thỡ đến năm 1998 doanh số của công ty đó là 85
triệu USD và tớnh đến hết năm 2002 thỡ doanh số của cụng ty là khoảng 240
triệu USD. Với tốc độ tăng trưởng chóng mặt như vậy Unilever Việt Nam đó và
đang chứng tỏ rằng mỡnh là cụng ty nước ngoài thành đạt nhất ở Việt Nam hiện
nay.
Sinh Viến TH: Phạm Văn Mạnh
Lớp: ĐHQT 2A1
- Xem thêm -