Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Bien phap thi cong pt

.PDF
45
444
105

Mô tả:

DỰ ÁN CHỦ ðẦU TƯ TƯ VẤN GIÁM SÁT TƯ VẤN THIẾT KẾ ðỊA CHỈ NHÀ THẦU THI CÔNG DƯL CÔNG TY CỔ PHẦN KỸ THUẬT XÂY DỰNG PHÚ MỸ - PMEC Số: PMEC-HT/MS.001 Tài Liệu Số trang: 35 trang (Kể cả trang bìa) BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU Rev. A Ngày Mô tả 02/08/2011 Tài liệu dùng cho ñấu thầu Lập Duyệt Phan ðăng Thiêm Hoàng Việt Anh ðỒNG Ý BỞI TƯ VẤN GIÁM SÁT BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN TƯ VẤN THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU Công Trình ðịa Chỉ Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC MỤC LỤC Trang 1.0 Giới Thiệu 3 2.0 Vật Tư 3 3.0 Thiết Bị 5 4.0 Cơ Sở Dữ Liệu Tính Toán ðộ Giãn Dài Của Cáp 8 5.0 Bảo Quản Vật Tư Và Thiết Bị 8 6.0 Qui trình phối hợp thi công trên công trường 9 7.0 Sàn công tác 11 8.0 Công Tác Lắp ðặt Cáp 11 9.0 Công Tác Kéo Căng Cáp 18 10.0 Công Tác Bơm Vữa 21 11.0 Thử Vữa 22 12.0 An Toàn 24 PHỤ LỤC Phụ Lục A 26 Phụ Lục B 29 Phụ Lục C 30 Phụ Lục D 33 Phụ Lục E 35 Trang 2/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU Công Trình ðịa Chỉ Nhà Thầu DUL 1.0 Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC GIỚI THIỆU. Phương pháp thi công này mô tả các quy trình thi công bê tông dự ứng lực căng sau trong dầm sàn của công ty PMEC, bao gồm lắp ñặt ñường cáp, kéo căng cáp và bơm vữa cho ñường cáp. Quy trình lắp ñặt cáp, kéo căng và bơm vữa cho ñường cáp phải tuân theo các mô tả trong tài liệu Biện Pháp Thi Công này và trên các bản vẽ thi công. Tiêu chuẩn viện dẫn: • TCVN 2737-1995: • BS 8110 - 1987: • ASTM A416: • • 2.0 BS 4447: sau. AS 3600-2100 Tải trọng và tác ñộng Kết cấu BT và BTCT - Quy phạm thực hành. Tiêu chuẩn cáp cường ñộ cao loại 7 sợi không vỏ bọc cho kết cấu beton dự ứng lực Tiêu chuẩn thí nghiệm neo cho cáp của kết cấu dự ứng lực căng Giới hạn ñộ giãn dài của cáp khi kéo căng. VẬT TƯ. Tất cả các vật tư sẽ ñược trình mẫu trước khi ñưa vào sử dụng thi công 2.1 Cáp. • • • • • • • • • Xuất xứ: • Cáp dự ứng lực không vỏ bọc loại 7 sợi ðường kính 12.7 mm. Diện tích mặt cắt ngang 98.7 mm2. Cường ñộ chảy 1670 Mpa. Cường ñộ bền 1860 Mpa. Nhãn mác trên mỗi cuộn cáp chỉ rõ số cuộn và số mẻ. Chứng chỉ cáp cho mỗi lô hàng. Chất lượng cáp theo tiêu chuẩn ASTM A416 Grade 270 hoặc chứng nhận tương ñương. Môñun ñàn hồi 195 GPa ± 5% Xuất xứ cáp cường ñộ cao: Trung Quốc (nhà sản suất Ossen (Trung Quốc), Bangkok (Thái Lan), Southern (Malaysia) hoặc các nhà sản xuất Trung Quốc khác tương ñương). Hồ sơ nguồn gốc xuất xứ gồm: • Nhãn mác trên mỗi cuộn cáp chỉ rõ số cuộn và số mẻ. • Bản sao CO, CQ cho mỗi lô về công trường • Chất lượng cáp theo ASTM A416 Grade 270 hoặc chứng nhận tương ñương. Lấy mẫu thí nghiệm: • Cáp về công trường sẽ tiến hành lấy 02 tổ mẫu (mỗi tổ có 03 ñoạn cáp dài 1m) ñể thí nghiệm. Lấy 01 tổ trong 02 tổ mẫu trên mang ñi thử nghiệm, tổ còn lại lưu tại công trường. Thí nghiệm này thực hiện mỗi lần cho 40 tấn cáp. Trang 3/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU Công Trình ðịa Chỉ Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC 2.2 ðầu neo sống và ðầu neo chết. (1) ðầu neo sống: ðầu neo sống gồm có ñế neo, khoá neo và nêm xuất xứ Trung Quốc (nhà sản suất OVM, QVM, VLM) hoặc Thái Lan (nhà sản suất PBL). ðầu neo chết kiểu H: (2) a. ðầu neo chết có các ñường cáp kiểu dẹt. ðầu neo chết ñược tạo ra từ những sợi cáp trong ñường cáp ñược ñánh rối, có chiều dài 750mm, chiều rộng ≥ 300mm. ðầu rối có hình củ hành với ñường kính 40mm, có tác dụng làm tăng khả năng liên kết của ñầu neo chết với bêtông. b. ðầu neo chết cho các ñường cáp kiểu tròn ðầu neo chết ñược tạo ra từ những sợi cáp trong ñường cáp ñược ñánh rối, có chiều dài 1280 1480mm, chiều rộng 470 x 430mm cho các ñường cáp có 20 và 31 sợi, chiều rộng 400 x 320 cho các ñường cáp có 12 và 19 sợi. ðầu rối có hình củ hành với ñường kính 30 ÷ 40mm, có tác dụng làm tăng khả năng liên kết của ñầu neo chết với bêtông 2.3 Ống gen tạo ñường cáp. Ống gen ñược làm từ các tấm thép mạ màu dày tối thiểu là 0.20mm, với gờ xoắn hình ốc. Chiều dài của mỗi ống gen từ 4m ñến 6m. Trang 4/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU Công Trình ðịa Chỉ Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC Ống ghen sử dụng cho công trình chủ yếu có xuất xứ Việt Nam. Nhà thầu sẽ trình chứng chỉ xuất xưởng của nhà sản xuất mỗi ñợt ống ghen về công trường. 2.4 Loại ñường cáp kiểu dẹt sử dụng cho công trình 5 sợi cáp Cỡ ống Hình chữ nhật 75x20 mm Loại ñường cáp kiểu dẹt sử dụng cho công trình 4 sợi cáp Cỡ ống Hình chữ nhật 70x20 mm Loại ñường cáp kiểu tròn sử dụng cho công trình 9-12 sợi cáp Cỡ ống Hình tròn D80 mm Loại ñường cáp kiểu tròn sử dụng cho công trình 13-19 sợi cáp Cỡ ống Hình tròn D100 mm Loại ñường cáp kiểu tròn sử dụng cho công trình 20-31 sợi cáp Cỡ ống Hình tròn D120 mm Chân chống ñường cáp. Các chân chống cho ñường cáp kiểu dẹt phải ñược làm bằng thép, thông thường ñược làm bằng tao cáp cường ñộ cao, có ñường kính 4mm. Chân chống có chiều cao khác nhau. Chân của chân chống ñược phủ sơn chống rỉ. Các chân chống cho ñường cáp kiểu tròn ñược cố ñịnh bằng cách buộc vào các thanh ñỡ bằng thép Ø12, các thanh ñỡ này ñược buộc vào thép trong dầm và tại các vị trí mà cao ñộ ñược xác ñịnh như trong bản vẽ thi công cáp 2.5 Ống nối ống gen. Ống nối ống gen cho các ñường cáp kiểu dẹt ñược làm bằng nhựa, kích thước 70 ÷ 150x25x80mm. Ống nối ống gen cho ñường cáp kiểu tròn ñược sử dụng bằng các ống nối làm bằng kẽm có ñường kính lớn hơn ống ghen ñể nối các ống ghen lại với nhau. Chiều dài của các ống nối này thấp nhất là 20cm. 2.6 Ống nối ống gen với ñầu neo sống (ống nối ñầu sống). Ống nối ống gen cho ñường cáp kiểu dẹt ñược nối với neo sống ñược làm bằng nhựa Ống gen cho ñường cáp kiểu tròn ñược nối trực tiếp với ñầu neo sống và ñược bịt kín bằng băng keo. 2.7 Ống nối ống gen với ñầu neo chết (ống nối ñầu chết). Ống nối ống gen cho các ñường cáp kiểu dẹt với ñầu neo chết ñược làm bằng nhựa. 2.8 Khuôn neo. Trang 5/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU Công Trình ðịa Chỉ Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC Khuôn neo của ñường cáp kiểu dẹt ñược làm bằng nhựa hoặc bằng xốp, có bề dày và bề rộng bằng bề dày và bề rộng của ñế neo, chiều cao từ 120mm ñến 150mm. Khuôn neo của ñường cáp kiểu tròn ñược làm bằng nhựa, xốp hoặc bằng gỗ, và phải ñảm bảo có thể lắp ñặt ñược các kích cho công tác kéo căng sau khi ñổ bê tông . 2.9 Van bơm vữa. Van bơm vữa cho các ñường cáp kiểu dẹt ñược làm bằng nhựa, các ñường cáp kiểu tròn sẽ ñược làm bằng tôn. Các van bơm vữa dọc ñường cáp sẽ ñược bố trí tại các ñiểm cao nhằm cho phép nước & khí có thể thoát ra ngoài. 2.10 Vòi bơm vữa. Vòi bơm vữa bằng nhựa có ñường kính trong 12mm. Chiều dài vòi bơm vữa dài từ 300mm ñến 400mm. Vòi bơm vữa phải ñủ dài ra khỏi kết cấu sàn ñể thuận tiện cho việc bơm vữa sau khi kéo căng. 2.11 Băng keo. Băng keo PVC có ñộ bám dính tốt dưới ánh nắng. 2.12 Hỗn hợp vữa. Hỗn hợp vữa bao gồm: • Ximăng Portland PC40 hoặc PCB40 trong bao 50 kg. Xi măng sử dụng chủ yếu cho công trình là xi măng Nghi Sơn. Ngoài ra còn sử dụng thêm các nhà sản xuất khác khi cần thiết như (Xi măng Hà Tiên, Xi măng Holcim…). • Nước sạch • Phụ gia Sika Intraplast Z cho vữa (tác dụng: trương nở cho vữa) • Phụ gia Glenium 51 - Basf cho vữa (tác dụng: tăng ñộ nhớt cho vữa) Cấp phối cho một mẽ trộn: • Ximăng (kg) • Tỷ lệ nước (lít) • Sika Intraplast Z (kg) : • Glenium 51 - Basf (lít): • ðộ chảy: • Cường ñộ nén: • Thời gian trộn: 3.0 THIẾT BỊ/ EQUIPMENTS 3.1 Kích thuỷ lực kéo cáp. 100 (kg) 34 (lít). 0.8 (kg) 0.7 (lít) 12 - 28 giây. >= 27 N/mm2 sau 28 ngày. tối thiểu 4 phút. Kích thuỷ lực có tác dụng kéo các sợi cáp trong ñường cáp. Các kích thuỷ lực ñưa vào sử dụng phải có chứng chỉ kiểm ñịnh ñể ñảm bảo ñộ chính xác lực khi kéo căng. Trước khi ñưa vào sử dụng cho Trang 6/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU Công Trình ðịa Chỉ Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC công trình, nhà thầu PMEC sẽ trình giấy kiểm ñịnh hiệu chỉnh của kích và ñồng hồ thủy lực ñi kèm làm cơ sở chấp nhận máy móc thiết bị. Kích thuỷ lực có xuất xứ Trung Quốc. Kích thuỷ lực kéo cáp cho các ñường cáp kiểu dẹt Kích thuỷ lực kéo cáp cho các ñường cáp kiểu tròn 3.2 Máy bơm thuỷ lực. Máy bơm thuỷ lực có tác dụng truyền áp lực cho kích thuỷ lực theo ñúng lực thiết kế, áp lực này ñược ño bằng ñồng hồ ño áp. Máy bơm thủy lực có xuất xứ Trung Quốc. ðồng hồ ño áp phải có chứng chỉ kiểm ñịnh ñể ñảm bảo ñộ chính xác khi ño áp lực. Trang 7/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU Công Trình ðịa Chỉ Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC Máy bơm thuỷ lực 3.3 Kích tạo ñầu neo chết. Kích tạo ñầu neo chết có tác dụng ñánh rối ñầu cáp của ñầu neo chết. ðầu neo chết dạng củ hành nhằm tạo lực dính kết giữa beton và bó cáp dự ứng lực. Kích tạo ñầu neo chết 3.4 Máy trộn vữa. Máy trộn vữa ñược thiết kế cho việc trộn và ñảo vữa, là loại máy khuấy tròn và có cánh khuấy, cung cấp hỗn hợp vữa có tính chất ñồng ñều. Máy trộn vữa có xuất xứ Trung Quốc. Trang 8/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU Công Trình ðịa Chỉ Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC Máy trộn vữa 3.5 Máy bơm vữa. Máy bơm vữa hút vữa từ máy trộn, sau ñó bơm cho từng ñường cáp. Máy bơm vữa có xuất xứ Trung Quốc. Máy bơm vữa 4.0 CƠ SỞ DỮ LIỆU TÍNH TOÁN ðỘ DÀI CỦA CÁP • • Hệ số ma sát u: Hệ số chệch hướng k: 0.18 – 0.22 0.002 – 0.033 Trang 9/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU Công Trình ðịa Chỉ Nhà Thầu DUL • • • • • Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC Khoảng tụt nêm: Chiều dài ñầu neo chết L0: Chiều dài ñường cáp từ ñầu neo sống ñến ñầu neo chết: Chiều dài ñoạn bám dính ñầu neo chết Lb: Chiều dài ñường cáp ñể tính toán ñộ giãn Ltt: 5.0 BẢO QUẢN VẬT TƯ VÀ THIẾT BỊ 5.1 Kho chứa. 6 mm 750mm Le 2L0/3 Le - Lb Kho chứa phải ñược chuẩn bị trước và ñủ rộng ñể chứa các loại vật tư sau: • Thân neo • ðầu neo • Nêm • Vật tư bơm vữa (xi măng, Sika Intraplast Z, Glenium Basf 51...) • Các thiết bị (máy bơm, kích kéo căng, bơm thuỷ lực, máy trộn vữa, khung kích...). • Các dụng cụ cầm tay và các thiết bị tạm thời khác. Kho bãi ñể bảo quản vật tư không bị hư hại, các hành ñộng phá hoại, các vật liệu bằng nhựa không bị biến dạng do nhiệt, các thiết bị bằng thép không bị sét rỉ. 5.2 Bảo quản vật tư và thiết bị. Tất cả vật tư, thiết bị phải ñược ñặt cách mặt ñất và có lớp kê, ñược che phủ cẩn thận. Nêm và ñầu neo, xi măng, Sika Intraplast Z, Glenium phải ñược bảo quản trong phòng hoặc trong container. Thiết bị ñược kiểm tra ñịnh kì, thường khoảng 12 tháng 1 lần. Cẩn thận khi vận chuyển ñể tránh hư hỏng về mặt cơ lý vật tư và thiết bị. Do hầu hết vật tư và thiết bị sử dụng cho việc thi công cáp dự ứng lực là khá nặng, nên trong quá trình thi công lắp ñặt cần phải sử dụng ñến các thiết bị cẩu ñể vận chuyển (Cẩu tháp, cẩu thùng …). 6.0 QUI TRÌNH PHỐI HỢP THI CÔNG TRÊN CÔNG TRƯỜNG Công tác thi công trên công trường phải ñược tuân thủ chặt chẽ theo các bước như sau: Khi bắt ñầu vào thi công cho sàn, nhà thầu chính sẽ ñóng ván khuôn ñà sàn, trong quá trình nhà thầu chính ñóng ván khuôn sàn, nhà thầu PMEC sẽ ñịnh vị vị trí các ñường cáp trên sàn theo kích thước trong bản vẽ bằng sơn. Sau khi ñóng coffa xong, nhà thầu chính sẽ tiến hành ñi sắt lớp 1. Do ñặc thù của ñường cáp là chiều dài ñường cáp thi công phải cắt bằng chiều dài ñường cáp trên bản vẽ, do vậy trong mặt bằng sàn cáp các ñường cáp sẽ có chiều dài từ mép sàn bên này tới mép sàn bên kia. Thi công rải cáp sẽ ñược thực hiện ngay sau khi nhà thầu chính hoàn thành xong sắt lớp dưới. Trang 10/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU Công Trình ðịa Chỉ Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC Sau khi nhà thầu chính rải sắt lớp 1 xong, bàn giao mặt bằng, nhà thầu PMEC sẽ tiến hành rải cáp sàn. Thời gian hoàn thành rải cáp sàn cho 1 phân ñoạn tùy ñiều kiện thi công cụ thể như vị trí bãi gia công, vị trí cẩu …Việc rải cáp bao gồm rải các ñường cáp theo bản vẽ, tiến hành làm ñầu chết, luồn các ñầu neo sống (ñầu Casting) vào từng ñường cáp, tiến hành quấn băng keo nối các vị trí giao nhau giữa 2 ống ghen bằng ống nối ống gen (Coupler), chỉnh thẳng ñường cáp. Sau khi công tác rải cáp hoàn thành, nhà thầu PMEC sẽ bàn giao mặt bằng sàn cho nhà thầu chính rải sắt lớp 2 . Trong quá trình nhà thầu chính tiến hành ñi sắt lớp 2 thì nhà thầu PMEC có thể tiến hành ñục các lỗ ñể gắn các vòi bơm vữa phục vụ công tác bơm vữa sau này. Sau khi nhà thầu chính tiến hành rãi sắt lớp 2 xong, tiến hành kê kích sắt hai lớp bằng chân ghế xong, nhà thầu PMEC sẽ tiến hành hoàn thiện sàn ñể nghiệm thu. Công ñoạn hoàn thiện bao gồm: ñi cao ñộ cáp theo ñúng bản vẽ bằng chân kê, cột các vòi bơm vữa, chỉnh thẳng ñường cáp, chỉnh các ñầu neo kéo ñúng cao ñộ. Do khoảng cách thép lớp dưới có thể >= 300 cm do ñó một số vị trí chân kê không cột ñược vào sắt. Những vị trí này nhà thầu sẽ ñịnh vị chân kê vào thanh thép lớp dưới có vị trí gần nhất. Mục ñích làm cho ñường cáp không xê dịch trong khi ñổ beton. Sau khi ñổ bê tông xong, khi bê tông ñạt cường ñộ ≥ 80% lực thiết kế sẽ tiến hành kéo căng cáp. Sau khi kéo căng xong sẽ tiến hành bơm vữa cho ñường cáp. Qui trình kéo căng và bơm vữa sẽ trình bày ở phần sau. Trang 11/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU Công Trình ðịa Chỉ Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC Trang 12/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU Công Trình ðịa Chỉ Nhà Thầu DUL 7.0 Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC SÀN CÔNG TÁC Hệ thống sàn công tác ñảm bảo cho việc lắp ñặt (thân neo, luồn cáp,…), kéo căng và bơm vữa ñược thực hiện một cách an toàn. Khi ñóng ván khuôn sàn thì nhà thầu chính sẽ cho ñóng rộng ván khuôn sàn rộng thêm tối thiểu là 30cm tính từ mép bê tông sàn của công trình. Nhà thầu thi công cáp sẽ ñứng trên khu sàn nới rộng này ñể thao tác kéo căng. Lưu ý: Hệ thống dàn giáo bao che nên cách mép sàn tối thiểu là 35 cm ñể thuận tiện cho thầu chính trong công tác tháo ván khuôn coffa và kéo căng cáp của PMEC. 8.0 CÔNG TÁC LẮP ðẶT CÁP 8.1 Lắp ñặt ñầu neo sống. ðế neo của ñầu neo sống (mục 2.2) ñược gắn với khuôn neo (mục 2.8) bằng kẽm buộc. ðuôi của ñế neo ñược gắn ống nối ñầu sống (mục 2.6) bằng kẽm buộc. Sau ñó, ñế neo và khuôn neo ñược cố ñịnh vào ván khuôn thành của dầm sàn theo ñúng cao ñộ và vị trí theo bản vẽ thiết kế. Lắp ñặt ñầu neo sống cho các ñường cáp kiểu dẹt Trang 13/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU Công Trình ðịa Chỉ Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC Lắp ñặt ñầu neo sống cho các ñường cáp kiểu tròn Khi lắp ñế neo, phải ñảm bảo lỗ gắn vòi bơm vữa trên ñế phải ñược lật lên trên. Tại giao ñiểm của trục ñường cáp và ván khuôn thành thì ván khuôn thành phải ñược ñục lỗ ñể cáp có thể luồn qua ñược. Trục của ñế neo phải ñược lắp trùng với trục ñường cáp. Vị trí liên kết ñế neo và khuôn neo ñược bịt kín bằng băng keo ñể không cho vữa bêtông rò rỉ vào. Trang 14/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU Công Trình ðịa Chỉ Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC Ghi chú: Trong một số trường hợp vì mật ñộ thép tại ñầu neo sống quá dày, trong quá trình thi công lắp ñặt cáp nhà thầu DUL có thể linh hoạt ñổi chiều ñầu neo sống thành ñầu neo chết và ngược lại cho phù hợp với ñiều kiện thi công trên công trường. Một số ñầu neo kéo( ñầu neo sống) khi ñi qua cột, nếu mật ñộ sắt cột quá dày không lắp vừa ñầu neo sống, tại vị trí ñó sắt cột phải ñược nhấn rộng ra với chiều rộng tối thiểu là 25 cm. 8.2 Tạo ñường cáp, tạo ñầu neo chết và lắp ñặt ñường cáp. 8.2.1 Cắt những sợi cáp trong ñường cáp. ðo chiều dài của ñường cáp trên bản vẽ : L1 (mm). Chiều dài của những sợi cáp trong ñường cáp thực tế ñược cắt là : L= L1+∆L (mm). ∆L = Chiều dài sợi cáp phục vụ cho việc kéo căng. Cắt ñủ số sợi cáp trong ñường cáp từ cuộn cáp. Sau ñó, ñặt chúng nằm sát nhau trên nền cứng, không bám ñất và chuẩn bị luồn ống gen vào. Không ñược cắt bằng oxy-acetylen hoặc các phương pháp nhiệt tương tự. Nên dùng máy cắt có ñĩa cắt. Ghi lại số liệu của cuộn cáp ñã dùng cho ñường cáp này vào mẫu cắt cáp hiện trường ñể phục vụ cho công tác báo cáo kéo căng sau này. 8.2.2 Cắt ống gen cho ñường cáp. Chiều dài ống gen của ñường cáp ñược cắt thực tế : L2 = L1 - L0 (mm). L0 : Chiều dài ñầu neo chết 750mm. L1 : Chiều dài ñường cáp trên bản vẽ. Do chiều dài của mỗi ống gen có giới hạn (3 ~ 6m) nên chiều dài ống gen của ñường cáp thường gồm nhiều ñoạn. Những ñoạn ống gen này ñược nối với nhau bằng ống nối ống gen (mục 2.5). 8.2.3 Lắp ñặt ñường cáp kiểu dẹt. 8.2.3.1 Luồn những sợi cáp vào ống gen ñể tạo ñường cáp. Luồn những ñoạn ống gen ñã ñược cắt (mục 7.2.2) lần lượt vào những sợi cáp ñã ñược cắt (mục 7.2.1) ñể tạo thành ñường cáp. Luồn ñủ số ống nối ống gen (mục 2.5) vào ñường cáp vừa tạo thành. Sau ñó, lấy ống nối ống gen với ñầu neo chết (mục 2.7) luồn vào ñường cáp sao cho những sợi cáp thừa ra khỏi ống nối ống gen với ñầu neo chết (mục 2.7) một ñoạn là 800mm. 8.2.3.2 Tạo ñầu neo chết cho ñường cáp. Trang 15/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU Công Trình ðịa Chỉ Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC Những sợi cáp thừa ra khỏi ống nối ñầu chết một ñoạn là 800mm ñược ñánh rối bằng kích tạo ñầu neo chết (mục 3.3). ðoạn cáp thừa sau khi ñược ñánh rối gọi là ñầu neo chết và có chiều dài là 750mm. 8.2.3.3 Nâng các ñường cáp gia công sẵn lên vị trí cần lắp ñặt. Những ñường cáp gia công sẵn sẽ ñược nâng lên vị trí lắp ñặt bằng khung nâng và cần cẩu tháp do nhà thầu chính cung cấp. ðặt ñường cáp vào khung nâng một cách cẩn thận ñể tránh bị rơi trong khi nâng. Nâng chậm các ñường cáp lên ñúng vị trí lắp ñặt. Lấy ñường cáp ra khỏi khung nâng khi lên tới vị trí lắp ñặt, ñặt những ñường cáp này vào ñúng vị trí tập kết ñể chuẩn bị cho việc lắp ñặt ñường cáp. 8.2.3.4 Rải và lắp ñặt ñường cáp. Công tác lắp ñặt ñường cáp bắt ñầu khi lớp thép dưới của sàn hoàn thành. Vị trí và cao ñộ của ñường cáp phải ñược xác ñịnh, ñánh dấu ở ván khuôn ñáy (bằng sơn) dọc theo chiều dài của ñường cáp như bản vẽ thi công. Công tác này ñược thực hiện trước khi lắp ñặt ñường cáp. Trang 16/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU Công Trình ðịa Chỉ Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC Lắp ñặt cáp trên công trường Tiến hành rải các ñường cáp vào ñúng vị trí như trên bản vẽ thi công. Những vị trí giao nhau của ñường cáp theo phương ngang và phương dọc phải kiểm tra ñường nào nằm trên, ñường nào nằm dưới cẩn thận. ðặt ñầu neo chết của ñường cáp vào ñúng vị trí, ñầu còn lại của ñường cáp ñược luồn vào ñầu neo sống ñã ñược ñịnh vị sẵn (như mục 7.1). Tại vị trí tiếp giáp ñầu neo sống với ống gen ñược liên kết bằng ống nối ñầu sống (mục 2.6) và ñược gắn chặt, kín bằng băng keo dính (mục 2.11). Tại vị trí nối các ñoạn ống gen với nhau ñược liên kết bằng ống nối ống gen và ñược gắn chặt, kín bằng băng keo dính. Tại vị trí tiếp giáp ñầu neo chết với ống gen ñược liên kết bằng ống nối ñầu chết (mục 2.7) và ñược gắn chặt, kín bằng băng keo dính. Trang 17/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU Công Trình ðịa Chỉ Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC 70 ÷ 150 70 ÷ 150 8.2.3.5 Lắp ñặt neo chết. Sau khi rải và lắp ñặt ñường cáp vào ñúng vị trí như mục 2.7.6, ðầu neo chết ñược chỉnh lại cho ñúng hình dạng, vị trí và cao ñộ. Phần ñầu rối ở ñầu neo chết ñược cố ñịnh bằng kẽm buộc. Trục ñầu neo chết phải ñược ñặt trùng với trục của ñường cáp. Lắp ñặt ñầu neo chết cho ñường cáp kiểu dẹt trên công trường Trang 18/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU Công Trình ðịa Chỉ Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC 8.2.3.6 Lắp chân chống cho ñường cáp. Dùng chân chống (mục 2.4) lắp cho ñường cáp theo cao ñộ trên bản vẽ thi công. Khoảng cách thông thường giữa các chân chống là 1000mm hoặc theo những ghi chú khác trên bản vẽ thi công. Chân chống ñặt trên ván khuôn ñáy và ñược cố ñịnh vào cốt thép sàn bằng kẽm buộc. Những ñường cáp nằm trong dầm ñược kê trên thanh ñỡ nằm ngang, thanh ñỡ gắn cố ñịnh vào thép ñai hoặc ñược treo cố ñịnh vào thép chủ phía trên. Tại các ñiểm cao nhất và thấp nhất của ñường cáp thì ñường cáp có thể cố ñịnh vào lớp thép trên cùng và lớp thép dưới cùng ñể ñạt ñược cao ñộ thiết kế mà không cần chân chống. ðường cáp ñược cố ñịnh với chân chống bằng kẽm buộc ñể tránh bị di chuyển trong quá trình ñổ bêtông. ðộ lệch của trục cáp cho phép so với bản vẽ thi công không ñược quá ±10mm theo phương ñứng và ±100mm theo phương ngang. Sau khi công tác lắp ñặt cốt thép, các ñường ống ñiện & nước, tiến hành chỉnh thẳng ñường cáp bằng mắt và cố ñịnh các thanh ñỡ trước khi ñổ bêtông. 8.2.4 Lắp ñặt ñường cáp kiểu tròn. 8.2.4.1 Lắp ñặt các thanh ñỡ và ống gen cho ñường cáp: Vị trí và cao ñộ của ñường cáp phải ñược xác ñịnh, ñánh dấu ở ván khuôn ñáy dầm (bằng sơn) dọc theo chiều dài của ñường cáp như bản vẽ thi công. Công tác này ñược thực hiện trước khi lắp ñặt các thanh ñỡ cho ñường cáp và ngay sau khi ván khuôn ñáy dầm ñược hoàn thành. Tiến hành lắp ñặt các thanh ñỡ cho ñường cáp (mục 2.4) ngay sau khi cốt thép dầm ñã ñược lắp ñặt xong. Các thanh ñỡ này ñược lắp ñặt tại các vị trí mà cao ñộ của ñường cáp ñược xác ñịnh như trong bản vẽ thiết kế. Tại các ñiểm cao nhất và thấp nhất của ñường cáp thì ñường cáp có thể cố ñịnh vào lớp thép trên cùng và lớp thép dưới cùng của dầm ñể ñạt ñược cao ñộ thiết kế mà không cần các thanh ñỡ. Khoảng cách giữa các thanh ñỡ này từ 750mm dến 1000mm hoặc theo những ghi chú khác trên bản vẽ thi công. Các thanh ñỡ ñược buộc chặt vào cốt thép ñai của dầm bằng kẽm. Luồn và buộc cố ñịnh ống gen vào ñúng vị trí như bản vẽ thiết kế cáp. Các ông gen này tựa trên các thanh ñỡ ñã ñược lắp ñặt trước. ðộ lệch của trục cáp cho phép so với bản vẽ thi công không ñược quá ±5mm theo phương ñứng và ±100mm theo phương ngang. Do chiều dài của mỗi ống gen (mục 2.2) có giới hạn (4 ~ 6m) nên chiều dài ống gen của ñường cáp thường gồm nhiều ñoạn. Những ñoạn ống gen này ñược nối với nhau bằng ống nối ống gen (mục 2.5). Trang 19/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống BIỆN PHÁP THI CÔNG DẦM SÀN DỰ ỨNG LỰC CĂNG SAU Công Trình ðịa Chỉ Nhà Thầu DUL Công Ty Cổ Phần Kỹ Thuật Xây Dựng Phú Mỹ - PMEC Tại vị trí nối các ñoạn ống gen với nhau ñược liên kết bằng ống nối ống gen (mục 2.5) và ñược gắn chặt, kín bằng băng keo dính. Khi lắp ñặt ống gen chừa lại một ñoạn dài 1280 -1480mm tại vị trí ñầu neo chết ñể liên kết sợi cáp với bê tông. 8.2.4.2 Luồn những sợi cáp vào ống gen ñể tạo ñường cáp. Những sợi cáp gia công sẵn sẽ ñược nâng lên vị trí lắp ñặt bằng khung nâng và cần cẩu tháp do nhà thầu chính cung cấp (trong trường hợp các sợi cáp ñược gia công dưới mặt ñất). ðặt ñường cáp vào khung nâng một cách cẩn thận ñể tránh bị rơi trong khi nâng. Nâng chậm các ñường cáp lên ñúng vị trí lắp ñặt. Lấy ñường cáp ra khỏi khung nâng khi lên tới vị trí lắp ñặt, ñặt những ñường cáp này vào ñúng vị trí tập kết ñể chuẩn bị cho việc lắp ñặt ñường cáp. Công tác luồn các sợi cáp vào ống gen ñược lắp ñặt sẵn chỉ ñược bắt ñầu sau khi cốt thép cho dầm ñã ñược lắp ñặt xong hoặc có những qui ñịnh khác của tư vấn giám sát. Luồn lần lượt những sợi cáp ñã ñược cắt (mục 7.2.1) vào những ñoạn ống gen ñã ñược lắp ñặt (mục 7.2.3) cho ñến khi ñủ số sợi như bản vẽ thiết kế ñể tạo thành ñường cáp. Tại vị trí tiếp giáp ñầu neo chết với ống gen ñược liên kết bằng ống nối ñầu chết (mục 2.7) và ñược gắn chặt, kín bằng băng keo dính. Tại vị trí tiếp giáp ñầu neo sống với ống gen ñược liên kết bằng ống nối ñầu sống (mục 2.6) và ñược gắn chặt, kín bằng băng keo dính (mục 2.11). Trang 20/45 PMEC - Kỹ Thuật Xây Dựng Cho Cuộc Sống
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan