Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Biện pháp quản lý việc thiết kế và sử dụng hệ thống website học tập tại trung tâ...

Tài liệu Biện pháp quản lý việc thiết kế và sử dụng hệ thống website học tập tại trung tâm tin học và một số trường trung học phổ thông của thành phố hải phòng

.PDF
122
104
78

Mô tả:

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ PHẠM VĂN HƯNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ VIỆC THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG WEBSITE HỌC TẬP TẠI TRUNG TÂM TIN HỌC VÀ MỘT SỐ TRƯỜNG THPT CỦA THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG LUẬN VĂN THẠC SĨ MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU 1.Lý do chọn đề tài ............................................................................... 1 2.Mục đích nghiên cứu ......................................................................... 2 3.Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................... 2 4.Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu.................................................... 3 5.Giả thuyết khoa học ........................................................................... 3 6.Phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3 7.Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................... 3 8. CÊu tróc cña luËn v¨n........................................................................ 4 Chƣơng 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VIỆC THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG WISITE HỌC TẬP ....................................... 5 1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ........................................................ 5 1.2. Một số khái niệm cơ bản ................................................................ 6 1.2.1. Quản lý ....................................................................................... 6 1.2.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trƣờng ...................................... 11 1.2.3. Quản lý hoạt động dạy học .......................................................... 14 1.3. Thiết bị dạy học ............................................................................. 15 1.3.1. Khái niệm thiết bị dạy học .......................................................... 15 1.3.2. Vai trò của thiết bị dạy học ......................................................... 16 1.3.3. Các koại hình thiết bị dạy học ..................................................... 16 1.4. Ứng dụng CNTT&TT trong dạy học .............................................. 16 1.4.1. Một số khái niệm ........................................................................ 16 1.4.2. Ứng dụng CNTT&TT trong dạy học ........................................... 17 1.5. Hệ thống Website học tập .............................................................. 19 1.5.1.Internet ........................................................................................ 19 1.5.2. Website ....................................................................................... 19 1.5.3. Website học tập........................................................................... 21 1.5.4. Hệ thống ..................................................................................... 23 1.5.5. Hệ thống Website học tập ........................................................... 24 1.5.6. Những tiện ích và nhƣợc điểm của hệ thống Website học tập ..... 1.6. Quản lý việc thiết kế và sử dụng hệ thống Website học tập ........... 1.6.1. Quản lý việc thiết kế hệ thống Website học tập ........................... 1.6.2. Quản lý việc sử dụng hệ thống Website học tập .......................... Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VIỆC THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG WEBSITE HỌC TẬP TẠI TRUNG TÂM TIN HỌC VÀ MỘT SỐ TRƢỜNG THPT CỦA THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ............................................................................................... 2.1. Một số nét chính về Trung tâm tin học và một số trƣờng THPT của Thành phố Hải phòng ..................................................................... 2.2. Thực trạng ứng dụng CNTT&TT trong dạy học ở trung tâm tin học và một số trƣờng THPT của Thành Phố Hải Phòng ........................ 2.2.1. Thực trạng nhận thức của Cán bộ quản lý, giáo viên về việc ứng dụng CNTT&TT trong dạy học ............................................................ 2.2.2. Thực trạng về cơ sở hạ tầng CNTT ............................................. 2.2.3. Thực trạng về đội ngũ giáo viên tin học ...................................... 2.3. Thực trạng của việc thiết kế và sử dụng hệ thống Website học tập . 2.3.1. Thực trạng việc thiết kế hệ thống Website học tập ...................... 2.3.2. Thực trạng của việc sử dụng hệ thống Website học tập ............... 2.4. Thực trạng quản lý việc thiết kế và sử dụng hệ thống Website học tập......................................................................................................... 2.4.1. Thực trang quản lý thiết kế hệ thống Website học tập ................. 2.4.2. Thực trang quản lý sử dụng hệ thống Website học tập ................ 2.5. Các điều kiện hỗ trợ ngƣời giáo viên trong việc thiết kế và sử dụng hệ thống Website học tập ............................................................ 2.6. Đánh giá và xác định nguyên nhân................................................. 2.6.1. Nguyªn nh©n chñ quan ................................................................ 2.6.2. Nguyªn nh©n kh¸ch quan ............................................................ Chƣơng 3 : MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ VIỆC THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG WEBSITE HỌC TẬP TẠI TRUNG TÂM TIN HỌC VÀ MỘT SỐ TRƢỜNG THPT CỦA THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ................................................................................................ 3.1. Cơ sở đề xuât các biện pháp ........................................................... 3.1.1. Căn cứ vào các qui định, văn bản của Nhà nƣớc, Bộ Giáo dục và Đào tạo về ứng dụng CNTT ............................................................. 3.1.2. Căn cứ vào định hƣớng phát triển của Trung tâm ti học và các 25 26 26 28 32 32 36 36 37 38 40 40 42 45 45 46 48 49 49 49 52 52 52 trƣờng THPT của Thành Phố Hải Phòng .............................................. 3.1.3. Căn cứ vào kết quả nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của công tác quản lý việc thiết kế và sử dụng hệ thống Website học tập ở Trung tâm tin học và một số trƣờng THPT của Hải Phòng ................... 3.2. Những nguyễn tắc trong việc đề xuất các biện pháp....................... 3.2.1. Đảm bảo tính đồng bộ của các biện pháp .................................... 3.2.2. Đảm bảo tính thực tiễn của các biện pháp ................................... 3.2.3. Đảm bảo tính kế thừa của các biện pháp ..................................... 3.2.4. Đảm bảo tính khả thi của các biện pháp .................................... 3.3. Một số biện pháp quản lý việc thiết kế và sử dụng hệ thống Website học tập .................................................................................... 3.3.1. Biện Pháp 1: Nâng cao nhận thức cho cán bộ, giáo viên về tầm quan trọng của việc thiết kế và sử dụng hệ thống Website học tập ........ 3.3.2. Biện pháp 2 : Chỉ đạo, hƣớng dẫn giáo viên lựa chọn nội dung phù hợp để thiết kế hệ thống Website học tập ....................................... 3.3.3. Biện pháp 3 : Xây dựng qui trình và quản lý qui trình thiết kế hệ thống Websie học tập............................................................................ 3.3.4. Biện pháp 4 : Chỉ đạo việc phối hợp giữa giáo viên bộ môn và kỹ sƣ tin học trong việc thiết kế hệ thống Website học tập.................... 3.3.5. Biện pháp 5 : Xây dựng qui trình và quản lý qui trình sử dụng hệ thống Website học tập ...................................................................... 3.3.6. Biện pháp 6 : Quản lý việc kiểm tra đánh giá nhằm nâng cấp hệ thống Website học tập .......................................................................... 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..................................................... 3.5. Khảo nghiện tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ......... KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................... 1. Kết luận ............................................................................................ 2. Khuyến nghị ..................................................................................... TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... PHô LôC 53 54 54 55 55 55 56 57 57 59 62 70 72 75 79 80 87 87 88 90 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CBGV Cán bộ giáo viên CBQL Cán bộ quản lý CBQLGD Cán bộ quản lý giáo dục CLDH Chất lượng dạy học CNTT Công nghệ thông tin CNTT&TT Công nghệ thông tin và truyền thông CNH-HĐH Công nghiệp hoá- Hiện đại hoá GV Giáo viên CSVC Cơ sở vật chất DH Dạy học TTTH Trung tâm tin học THPT Trung học phổ thông HS Học sinh GD-ĐT Giáo dục và Đào tạo NQ Nghị quyết NXB Nhà xuất bản PPDH Phương pháp dạy học QL Quản lý QLGD Quản lý giáo dục TBDH Thiết bị dạy học TW Trung ương 2 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU STT 1 2 3 4 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 BẢNG Sơ đồ 1.1 Sơ đồ 1.2 Sơ đồ 1.3 TÊN BẢNG Bản chất quá trình quản lý M« h×nh qu¶n lý CÊu tróc cña qu¸ tr×nh d¹y häc Thống kê sè häc viªn ngµnh gi¸o dôc H¶i Bảng 2.1 Phßng båi d-ìng qua tõng n¨m Thống kê học viên đào tạo liên kết qua từng Bảng 2.2 năm tại TTTH Bảng 2.3 Thống kê Cán bộ, giáo viên TTTH Bảng 2.4 Thống kê nguồn nhân lực, trang thiết bị CNTT. Kết quả điều tra tính khả thi và tính cần thiết Bảng 2.5 của việc thiết kế Website học tập Bảng 2.6 Kết quả điều tra việc sử dụng Website học tập Kết quả điều tra việc quản lý thiết kế Website Bảng 2.7 học tập Kết quả kảo nghiệm tính cần thiết và tính khả Bảng 3.1 thi của các biện pháp đề ra. Kết quả đánh giá mức độ cần thiết của các biện Bảng 3.2 pháp quản lý việc thiết kế và sử dụng hệ thống Website học tập Kết quả đánh giá mức độ cần thiết của các biện BiÓu ®å 3.1 pháp quản lý việc thiết kế và sử dụng hệ thống Website học tập Kết quả đánh giá mức độ khả thi của các biện Bảng 3.3 pháp quản lý việc thiết kế và sử dụng hệ thống Website học tập KÕt qu¶ ®¸nh gi¸ møc ®é kh¶ thi cña c¸c biÖn BiÓu ®å 3.2 ph¸p qu¶n lý viÖc thiÕt kÕ vµ sö dông hÖ thèng Website Tổng hợp kết quả đánh giá mức độ cần thiết và Bảng 3.4 khả thi của các biện pháp Tổng hợp kết quả đánh giá mức độ cấp thiết và BiÓu ®å 3.3 khả thi của các biện pháp TRANG 8 10 21 33 34 38 39 41 44 46 78 80 81 82 83 84 85 3 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Loài ngƣời đã và đang bƣớc vào kỷ nguyên của công nghệ thông tin và truyền thông trong xu thế hội nhập và toàn cầu hoá, đồng thời nền kinh tế đang chuyển mình mạnh mẽ sang nền kinh tế tri thức. Công nghệ thông tin và truyền thông có ảnh hƣởng sâu sắc đến mọi hoạt động của đời sống xã hội ở tất cả các quốc gia trên thế giới. Đặc biệt với tốc độ phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật, vòng đời của mọi công nghệ đều rất ngắn, tri thức tiếp thu đƣợc qua mấy năm học ở Đại học lạc hậu rất nhanh. Nhƣ vậy, yêu cầu cấp thiết là trang bị kiến thức nền tảng, kỹ năng cơ bản, đồng thời dạy cách học cho ngƣời học, tạo cho họ khả năng, thói quen và niềm say mê học tập suốt đời. Sự thay đổi này đã làm thay đổi không chỉ cách giảng dạy mà còn thay đổi cả việc tổ chức quá trình giáo dục, ứng dụng công nghệ dạy học, phƣơng tiện kỹ thuật trong giảng dạy, do đó, khắc phục đƣợc nhƣợc điểm của các phƣơng pháp cũ, nâng cao chất lƣợng của giáo dục – đào tạo. Chỉ thị số 55/2008/CT-BGD&ĐT Về tăng cƣờng giảng dạy, đào tạo và ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành giáo dục giai đoạn 2008-2012 nêu rõ: “Công nghệ thông tin là công cụ đắc lực hỗ trợ đổi mới phương pháp giảng dạy, học tập và hỗ trợ đổi mới quản lý giáo dục, góp phần nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng giáo dục. Phát triển nguồn nhân lực CNTT và ứng dụng CNTT trong giáo dục là một nhiệm vụ quan trọng có ý nghĩa quyết định sự phát triển CNTT của đất nước… - Khuyến khích giáo viên, giảng viên soạn bài trình chiếu, bài giảng điện tử và giáo án trên máy tính. Khuyến khích giáo viên, giảng viên trao đổi kinh nghiệm giảng dạy qua website của các cơ sở giáo dục và qua Diễn đàn giáo dục trên Website Bộ. - Triển khai mạnh mẽ công nghệ học điện tử (E-Learning). Tổ chức cho giáo viên, giảng viên soạn bài giảng điện tử E-Learning trực tuyến; tổ chức 1 các khoá học trên mạng, tăng tính mềm dẻo trong việc lựa chọn cơ hội học tập cho người học. Thấy đƣợc điều đó trong những năm qua Trung tâm tin học Sở GD&ĐT Hải Phòng đã tích cực giúp Sở đẩy mạnh ứng dụng CNTT&TT trong các nhà trƣờng, bên cạnh đó Trung tâm cũng chủ động đầu tƣ CSVC, thiết bị thiết kế các phần mềm, Website học tập và đƣa vào sử dụng tại đơn vị, ngoài ra Trung tâm còn giúp các trƣờng THPT nhƣ THPT Thái Phiên, THPT Lê Quí Đôn...trong việc thiết kế các Website học tập, bƣớc đầu các Website đã đƣợc đƣa vào sử dụng và đã hỗ trợ tích cực cho giáo viên, học sinh trong quá trình dạy học. Tuy nhiên các Website còn mang tính đơn lẻ, chƣa có hệ thống, chƣa thống nhất về mặt hình thức, nội dung, dữ liệu, cách sử dụng. Hơn nữa vì là giai đoạn ban đầu vừa làm vừa rút kinh nghiệm, nên Trung tâm cũng nhƣ các trƣờng còn nhiều lúng túng, bị động trong quá trình quản lý việc thiết kế và sử dụng hệ thống Website hỗ trợ học tập . Nhận thức rõ đƣợc những vấn đề nêu trên, với mục đích tìm ra những biện pháp để quản lý việc thiết kế và sử dụng hệ thống Website hỗ trợ học tập nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học, tác giả chọn đề tài nghiên cứu “Biện pháp quản lý việc thiết kế và sử dụng hệ thống Website học tập tại Trung tâm tin học và một số trường Trung học phổ thông của Thành phố Hải Phòng”. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu đề xuất một số biện pháp quản lý việc thiết kế và sử dụng hệ thống Website học tập tại Trung tâm tin học và một số trƣờng trung học phổ thông của Thành phố Hải Phòng nhằm phục vụ tốt công tác đào tạo, bồi dƣỡng của các cơ sở giáo dục này. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu, đề tài đặt ra một số nhiệm vụ nghiên cứu sau: 2 - Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý việc thiết kế và sử dụng hệ thống Website học tập . - Tìm hiểu thực trạng quản lý việc thiết kế và sử dụng hệ thống Website học tập tại Trung tâm tin học và một số trƣờng THPT của Thành phố Hải phòng. - Đề xuất một số biện pháp quản lý việc thiết kế và sử dụng hệ thống Website học tập tại Trung tâm tin học và một số trƣờng THPT của Thành phố Hải Phòng. 4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 4.1. Khách thể nghiên cứu Quản lý thiết kế và sử dụng hệ thống Website học tập nhằm nâng cao chất lƣợng dạy học tại Trung tâm tin học và một số trƣờng THPT của Thành phố Hải Phòng. 4.2. Đối tượng nghiên cứu Một số biện pháp quản lý việc thiết kế và sử dụng hệ thống Website học tập tại Trung tâm tin học và một số trƣờng THPT của Thành phố Hải Phòng. 5. Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng và áp dụng một số biện pháp quản lý việc thiết kế và sử dụng hệ thống Website học tập phù hợp với thực tế thì sẽ nâng cao đƣợc chất lƣợng dạy học tại Trung tâm tin học và một số trƣờng THPT của Thành phố Hải Phòng. 6. Phạm vi nghiên cứu Do thời gian hạn chế, nên đề tài này chỉ tập trung nghiên cứu một số biện pháp quản lý việc thiết kế và sử dụng hệ thống Website học tập ở Trung tâm tin học và hai trƣờng THPT của Thành phố Hải Phòng. 3 7. Phương pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết -Thu thập thông tin về thiết kế và sử dụng của hệ thống Website học tập từ đó phân tích, tổng hợp, hệ thống hoá, khái quát hoá và đánh giá để xây dựng cơ sở lý luận cho luận văn. - Nghiên cứu các quan điểm giáo dục của Đảng và Nhà nƣớc ta về Công nghệ thông tin và truyền thông. - Nghiên cứu các văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo, nghiên cứu các văn bản của Thành phố Hải phòng, nghiên cứu các văn bản Sở Giáo dục và Đào tạo Hải phòng và Trung tâm tin học Hải phòng liên quan đến thiết bị dạy học, đổi mới phƣơng pháp dạy học, ứng dụng CNTT&TT trong quá trình dạy học. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn + Dùng phƣơng pháp điều tra để thu thập những thông tin về thực trạng công tác quản lý việc thiết kế và sử dụng hệ thống Website học tập, qua đó đánh giá công tác quản lý việc thiết kế và sử dụng hệ thống Website học tập ở Trung tâm tin học và một số trƣờng THPT Thành phố Hải Phòng. + Phƣơng pháp chuyên gia: Trao đổi lấy ý kiến của các chuyên gia. + Phƣơng pháp bổ trợ: Quan sát các giờ giảng ; phỏng vấn và trò chuyện với học sinh, sinh viên, giáo viên, cán bộ quản lý... 7.3. Nhóm phương pháp nghiên cứu khác Phƣơng pháp thống kê toán học để xử lý các số liệu khảo sát. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội dung luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý việc thiết kế và sử dụng hệ thống Website học tập 4 Chƣơng 2: Thực trạng quản lý việc thiết kế và sử dụng hệ thống Website học tập tại trung tâm tin học và một số trƣờng THPT của thành phố Hải Phòng Chƣơng 3: Một số biện pháp quản lý việc thiết kế và sử dụng hệ thống Website học tập tại trung tâm tin học và một số trƣờng THPT của thành phố Hải Phòng 5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ VIỆC THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG WEBSITE HỌC TẬP 1.1.Tổng quan vấn đề nghiên cứu Ở nƣớc ta ứng dụng CNTT & TT trong dạy học đƣợc đề cập vào những năm 90 và hiện đang tiếp tục đƣợc nghiên cứu, ứng dụng trong giảng dạy ở mọi cấp học của hệ thống giáo dục. Đã có một số đề tài nghiên cứu về ứng dụng Website học tập trong giảng dạy, bƣớc đầu thu đƣợc những kết quả hết sức khả quan. Năm 2007 học viên Nguyễn Đăng Châu đã bảo vệ thành công luận văn thạc sỹ QLGD với đề tài: “Một số biện pháp quản lý việc thiết kế và sử dụng trang Web học tập trong môi trường dạy học đa phương tiện nhằm nâng cao chất lượng dạy học ở trường cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Hà Nội” Năm 2007 học viên Nguyễn Hoàng Phƣơng đã bảo vệ thành công luận văn thạc sỹ QLGD với đề tài: “Áp dụng phương pháp dạy học chương trình hóa trong dạy học Tiểu học kết hợp với việc thiết kế và sử dụng trang Web học tập”. Năm 2008 học viên Lê Khắc Quyền đã bảo vệ thành công luận văn thạc sỹ QLGD với đề tài: “Biện pháp quản lý công tác đánh giá kết quả học tập của học viên trong đào tạo trực tuyến ở trường ĐHSP Hà Nội”. Nhằm góp phần ứng dụng CNTT&TT trong đổi mới PPDH trong những năm vừa qua tại TTTH và các trƣờng THPT của Hải Phòng đã ra đời một số Website học tập nhƣ: Website tƣ liệu ảnh, Website hỗ trợ học trực tuyến, Website hỗ trợ thiết kế bài giảng, Website hỗ trợ thiết kế bài kiểm tra, Website hỗ trợ thi trực tuyến... Nhƣng cho đến nay các đề tài nghiên cứu mới chỉ đề cập đến từng Website học tập đơn lẻ, mà chƣa nghiên cứu về việc quản lý và 6 sử dụng hệ thống Website học tập trong dạy học. Chính vì vậy tác giả chọn đề tài quản lý việc thiết kế và sử dụng hệ thống Website học tập để nghiên cứu. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý Theo quan điểm duy vật lịch sử thì lịch sử phát triển của xã hội loài ngƣời trải qua 5 giai đoạn, ở mỗi giai đoạn có một hình thái kinh tế xã hội đặc thù và có một đặc trƣng về tổ chức, quản lý xã hội. Ngay từ khi sơ khai tổ chức sinh hoạt và lao động của loài ngƣời đã mang tính cộng đồng, cho đến khi xuất hiện các tổ chức thị tộc, bộ lạc vấn đề tổ chức xã hội và quản lý xã hội chính thức đƣợc ra đời cùng với sự quản lý và phân chia lao động, ... Trong lịch sử xã hội học, hoạt động quản lý gắn liền và đƣợc xem nhƣ là một bộ phận của khoa học lao động, khoa học tổ chức, xã hội học nghề nghiệp, ... Khái niệm “quản lý” đƣợc định nghĩa theo nhiều cách khác nhau dựa trên cơ sở những cách tiếp cận khác nhau, vừa là khoa học vừa là nghệ thuật đang là vấn đề thu hút nhiều sự quan tâm. Sau đây là một số định nghĩa về “quản lý ”: Theo quan điểm của l‎ý thuyết hệ thống, quản lý là “phương thức tác động có chủ đích của chủ thể quản lý lên hệ thống, bao gồm hệ thống các quy tắc, các ràng buộc về hành vi đối với mọi đối tượng ở các cấp trong hệ thống nhằm duy trì tính trội hợp lý của cơ cấu và đưa hệ thống sớm đạt tới mục tiêu.‎” Theo quan điểm của điều khiển học, quản lý là "chức năng của những hệ có tổ chức, với bản chất khác nhau (sinh học, xã hội, kỹ thuật...) nó bảo toàn cấu trúc các hệ, duy trì chế độ hoạt động. Quản lý là một tác động hợp quy luật khách quan, làm cho hệ vận hành và phát triển”. Trong bài giảng cao học: “Cơ sở khoa học Quản lý trong quản lý giáo dục”- Nguyễn Quốc Chí-Nguyễn Thị Mỹ Lộc đã trích dẫn: - Theo F.W.Tay lor (nhà quản lý ngƣời Mỹ 1856 - 1915). Ông cho rằng “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó bằng phương pháp tốt nhất và rẻ nhất”, đƣợc thể hiện cụ thể qua bốn nguyên tắc quản lý của ông [21, tr.16]. 7 - Theo H.Fayol (1841-1925 ), kỹ sƣ ngƣời Pháp - Ông quan niệm: “Quản lý hành chính là kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm tra”[21, tr.18]; và đƣợc thể hiện trên 14 nguyên tắc quản lý của ông. Trong học thuyết quản lý của mình H. Fayol đƣa ra 5 chức năng cần thiết của một nhà quản lý là: Dự báo và lập kế hoạch; Tổ chức; Chỉ huy; Phối hợp; Kiểm tra và sau này đƣợc kết hợp thành 4 chức năng: Lập kế hoạch; Tổ chức; Chỉ đạo; Kiểm tra. Đề cập đến vấn đề quản lý, tác giả Đặng Vũ Hoạt và tác giả Hà Thế Ngữ cho rằng: "Quản lý là một quá trình định hướng, quá trình có mục tiêu, quản lý một hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu nhất định” [16, tr.29]. Tác giả Nguyễn Văn Lê quan niệm: “Quản lý là một hệ thống xã hội, là khoa học và nghệ thuật tác động vào từng thành tố của hệ thống bằng những phương pháp thích hợp, nhằm đạt các mục tiêu đề ra cho hệ và từng thành tố của hệ” [17, tr.6]. Những quan niệm về quản lý trên đây tuy có cách tiếp cận khác nhau nhƣng nhận thấy chúng đều bao hàm một ‎nghĩa chung, đó là: - Quản lý là các hoạt động thiết yếu đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân, đảm bảo hoàn thành các công việc và là phƣơng thức tốt nhất để đạt đƣợc mục tiêu chung của tập thể. - Quản lý là quá trình tác động có định hƣớng, có tổ chức của chủ thể quản l‎ý lên đối tƣợng quản lý thông qua các cơ chế quản lý, nhằm sử dụng có hiệu quả cao nhất các nguồn lực trong điều kiện môi trƣờng biến động để hệ thống ổn định, phát triển, đạt đƣợc những mục tiêu đã định. Nhƣ vậy, quản lý là một quá trình tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể quản lý tới đối tƣợng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra. Quản lý bao giờ cũng tồn tại với tƣ cách là một hệ thống, bao gồm các thành phần: + Chủ thể quản lý: (người quản lý, tổ chức quản lý) đề ra mục tiêu dẫn 8 dắt điều khiển các đối tƣợng quản lý để đạt tới mục tiêu định sẵn. + Khách thể quản lý (đối tượng quản lý): Con ngƣời (đƣợc tổ chức thành một tập thể, một xã hội...), thế giới vô sinh (các trang thiết bị kỹ thuật...), thế giới hữu sinh (vật nuôi, cây trồng...). + Cơ chế quản lý: Những phƣơng thức mà nhờ đó hoạt động quản lý đƣợc thực hiện và quan hệ tƣơng tác qua lại giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý đƣợc vận hành điều chỉnh. + Mục tiêu chung: Cho cả đối tƣợng quản l‎‎ý và chủ thể quản lý, đây là căn cứ để chủ thể quản lý tạo ra các hoạt động quản lý. Với khái niệm này, về bản chất quá trình quản lý có thể đƣợc biểu diễn dƣới dạng sơ đồ sau: Kế hoạch Kiểm tra Thông tin Tổ chức Chỉ đạo Sơ đồ 1.1: Bản chất quá trình quản lý * Lập kế hoạch Kế hoạch là văn bản, trong đó xác định những mục tiêu và những quy định, thể thức để đạt đƣợc những mục tiêu đó. Có thể hiểu lập kế hoạch là quá trình thiết lập các mục tiêu, hệ thống các hoạt động và các điều kiện đảm bảo thực hiện các mục tiêu đó. Nói cách khác, kế hoạch là bản hƣớng dẫn, theo đó: - Một hệ thống cơ quan, đơn vị sẽ đầu tƣ nguồn lực theo nhu cầu để đạt đƣợc mục tiêu. 9 - Các thành viên của hệ thống, đơn vị tiến hành các hoạt động có liên quan chặt chẽ tới các mục tiêu, các quy định và các quá trình; đồng thời trên cơ sở đó giám sát và đánh giá việc thực hiện các mục tiêu và có thể điều chỉnh các hoạt động nếu không thoả mãn những tiến bộ đạt đƣợc. * Tổ chức Tổ chức là quá trình sắp xếp và phân bổ công việc, phân định quyền hạn và trách nhiệm cụ thể với các nguồn lực và điều kiện hoạt động cho các thành viên của tổ chức để họ có thể tiến hành các công việc nhằm đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức một cách có hiệu quả. Ứng với những mục tiêu khác nhau đòi hỏi cấu trúc của tổ chức của đơn vị cũng khác nhau. Ngƣời quản lý cần lựa chọn cấu trúc của tổ chức cho phù hợp với mục tiêu và nguồn lực hiện có. Quá trình đó còn đƣợc gọi là thiết kế tổ chức. * Chỉ đạo Chỉ đạo là điều hành, điều khiển tác động, huy động và giúp đỡ những cán bộ dƣới quyền thực hiện những nhiệm vụ đƣợc phân công. Hoạt động chỉ đạo là làm việc với con ngƣời. Nhƣ vậy bản chất Chỉ đạo là tác động một cách có ý thức của chủ thể quản lý vào đối tượng bị quản lý trên cơ sở phát huy một cách tối đa những năng lực của cấp dưới nhằm đạt tới hiệu quả cao nhất những mục tiêu của tổ chức. * Kiểm tra Kiểm tra là một trong những chức năng cơ bản của quản lí, là quá trình xem xét thực tế nhằm kiểm nghiệm giữa mục tiêu đề ra với cái đạt đƣợc trên thực tế của đối tƣợng để thu nhận thông tin ngƣợc tạo nên quá trình điều chỉnh và tự điều chỉnh của hệ thống bị quản lí. Nhƣ vậy kiểm tra là quá trình thu nhận thông tin, điều chỉnh thông tin, tạo lập kênh thông tin phản hồi trong quản lí giáo dục, giúp các nhà quản lí điều chỉnh có hiệu quả mục tiêu quản lí. 10 Ngƣời quản lý phải kiểm tra các hoạt động của đơn vị và việc thực hiện các mục tiêu đề ra. Có 3 yếu tố cơ bản của công tác kiểm tra: - Xây dựng chuẩn thực hiện - Đánh giá việc thực hiện trên cơ sở so sánh với chuẩn. - Nếu có sự chênh lệch thì cần điều chỉnh hoạt động. Trong trƣờng hợp cần thiết có thể điều chỉnh mục tiêu. Nhƣ vậy, đối với mỗi hệ thống hoạt động quản lý có thể chia ra 3 nội dung lớn: Lập kế hoạch; Tổ chức và chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch; Kiểm tra, đánh giá các hoạt động và việc thực hiện các mục tiêu đề ra. Trong những điều kiện cần thiết có thể điều chỉnh lại kế hoạch, hoặc mục tiêu, hoặc các hoạt động cụ thể hoặc đồng thời có thể điều chỉnh cả 2 hoặc 3 nhân tố cho phù hợp. Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý lên đối tượng bị quản lý nhằm đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường. Với khái niệm trên, quản lý bao gồm các các yếu tố (các điều kiện) sau: - Phải có một chủ thể quản lý là tác nhân tạo ra các tác động, và một đối tƣợng bị quản lý phải tiếp nhận các tác động của chủ thể quản lý tạo ra. Tác động có thể chỉ là một lần mà cũng có thể là liên tục nhiều lần. - Phải có một mục tiêu đặt ra cho cả đối tƣợng và chủ thể, mục tiêu này là căn cứ để chủ thể tạo ra các tác động. - Chủ thể có thể là một ngƣời, nhiều ngƣời, một thiết bị. Còn đối tƣợng có thể là con ngƣời (một hoặc nhiều ngƣời) hoặc giới vô sinh (máy móc, thiết bị, đất đai, thông tin, hầm mỏ v.v…) hoặc giới sinh vật (vật nuôi, cây trồng). Chủ thể quản lý Mục tiêu Đối tƣợng bị quản lý 11 Sơ đồ 1.2: Mô hình quản lý 1.2.2. Quản lý Giáo dục và quản lý nhà trường 1.2.2.1. Quản lý giáo dục Theo sơ đồ phân loại khoa học (tam giác khoa học) của B.M Kêđrốp thì quản lý‎ giáo dục thuộc ngành khoa học xã hội. Do mỗi phƣơng thức xã hội đều có một cách quản lý‎ khác nhau, cho nên khái niệm quản lý giáo dục đã ra đời và hình thành từ nhiều quan niệm khác nhau. Ở các nƣớc tƣ bản chủ nghĩa, do vận dụng lý‎ luận quản lý xí nghiệp vào quản lý cơ sở giáo dục (trƣờng học) nên quản lý giáo dục đƣợc coi nhƣ một loại quản lý “xí nghiệp đặc biệt”. Ở các nƣớc xã hội chủ nghĩa, do vận dụng quản lý xã hội vào quản lý giáo dục, nên quản lý giáo dục thƣờng đƣợc xếp trong lĩnh vực quản l‎ý văn hoá tƣ tƣởng nhƣ A.G. Afanaxep đã phân chia trong cuốn sách kinh điển nổi tiếng của mình: "Con ngƣời trong quản l‎ý xã hội”. Nhƣ vậy, quản l‎ý giáo dục đƣợc coi là bộ phận nằm trong lĩnh vực quản l‎ý văn hoá tinh thần. Ở Việt Nam, quản lý‎ giáo dục cũng là một lĩnh vực đƣợc đặc biệt quan tâm. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 3 Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng khoá VIII đã viết: “Quản lý giáo dục là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lý tới khách thể quản lý nhằm đưa ra hoạt động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt tới kết quả mong muốn bằng cách hiệu quả nhất”[9]. Theo tác giả Đỗ Hoàng Toàn “Quản lý giáo dục là tập hợp những biện pháp tổ chức, phương pháp giáo dục, kế hoạch hoá tài chính, cung tiêu… nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống 12 giáo dục, đảm bảo sự tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng, cũng như về chất lượng”[32, tr.29]. Quản lý giáo dục là một ngành khoa học nó có những đặc trƣng riêng khác biệt với các quản lý kinh tế xã hội khác. Để nắm đƣợc các mô hình quản lý giáo dục và vận dụng chúng vào công tác thực tiễn quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng chúng ta cần biết các yếu tố nào đã cấu thành lý thuyết quản lý giáo dục. Các nhà lí luận cho rằng có ba thành tố sau: - Khái niệm: Quản lý giáo dục là khoa học quản lý cũng nhƣ các khoa học quản lý khác đều có bốn chức năng cơ bản: kế hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra đƣợc thực hiện trên toàn bộ các hoạt động giáo dục. - Quá trình hình thành “Quản lý giáo dục”: là quá trình đan xen kéo dài giữa một bên là bối cảnh chính trị, kinh tế, xã hội, các chiến lƣợc quản lý và các hành vi chấp nhận đƣợc để đáp ứng bối cảnh đó với một bên là những dẫn giải về các luận cứ cho việc sử dụng những chiến lƣợc và hành vi quản lý tƣơng ứng. Nhƣ vậy, vai trò của lý thuyết quản lý giáo dục là: Làm sáng tỏ những giá trị tiềm ẩn; dự báo những kết quả; tạo điều kiện cho những phân tích so sánh. - Nội dung của quản lý giáo dục: Quản lý giáo dục mang tính liên ngành. Xã hội học là một thành tố trong sự phát triển của lý luận và thực tiễn quản lý giáo dục nổi bật nhất ở lĩnh vực lý luận tổ chức. Tâm lý học tổ chức cung cấp lý thuyết có tính thực hành về quản lý nói chung và quản lí giáo dục nói riêng. Lí thuyết quản lý kinh tế đƣợc áp dụng vào quản lý giáo dục để quản lý tài chính, lập kế hoạch ngân sách, tính toán chi phí và tính toán hiệu quả đào tạo, ... Triết học đóng góp vào việc đánh giá các hoạt động quản lý giáo dục và làm tăng thêm nhận thức rõ ràng về giá trị và những vấn đề cấp bách về 13 phƣơng diện đạo đức đang làm nền tảng cho những hành vi quản lý trong Nhà trƣờng. 1.2.2.2. Quản lý nhà trường Vấn đề cơ bản của quản lý giáo dục là quản lý nhà trƣờng vì nhà trƣờng là cơ sở giáo dục, nơi tổ chức thực hiện mục tiêu giáo dục. Khi nghiên cứu về nội dung khái niệm quản lý giáo dục, khái niệm trƣờng học đƣợc hiểu là tổ chức cơ sở mang tính Nhà nƣớc - Xã hội trực tiếp làm công tác giáo dục- đào tạo thế hệ trẻ cho tƣơng lai của đất nƣớc. Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý trường học (nhà trường) là tập hợp những tác động tối ưu của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, học sinh và cán bộ khác, nhằm tận dụng các nguồn dự trữ do nhà nước đầu tư, lực lượng xã hội đóng góp và do lao động xây dựng vốn tự có. Hướng vào việc đẩy mạnh mọi hoạt động của nhà trường mà điểm hội tụ là quá trình đào tạo thế hệ trẻ. Thực hiện có chất lượng mục tiêu và kế hoạch đào tạo, đưa nhà trường tiến lên trạng thái mới" . Theo tác giả Phạm Viết Vƣợng: “Quản lý trường học là lao động của các cơ quan quản lý, nhằm tập hợp và tổ chức lao động của giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục khác, cũng như huy động tối đa các nguồn lực giáo dục để nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo trong nhà trường”. Tóm lại: Quản lý trƣờng học là thực hiện đƣờng lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận hành theo nguyên lý giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục với thế hệ trẻ và với từng học sinh. Bản chất của hoạt động quản lý trong nhà trƣờng là quản lý hoạt động dạy học, tức là làm sao đƣa hoạt động đó dần tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo. Quản lý trƣờng học là phải quản lý toàn diện, nhằm hoàn thiện và phát triển nhân cách của thế hệ trẻ một cách hợp lý, khoa học và hiệu quả. Thành 14
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất