Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Biện pháp quản lý thực hiện phổ cập giáo dục trung học ở huyện phú lương, tỉnh t...

Tài liệu Biện pháp quản lý thực hiện phổ cập giáo dục trung học ở huyện phú lương, tỉnh thái nguyên

.PDF
108
162
95

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ––––––––––––––––––– HÀ THỊ HƢỜNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THỰC HIỆN PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC Ở HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã ngành: 60 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Văn Lê Thái Nguyên – Năm 2013 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên nnnnbnnhh http://www.lrc-tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi là Hà Thị Hường, tác giả nghiên cứu đề tài luận văn thạc sỹ quản lý giáo dục: “Biện pháp quản lý thực hiện phổ cập giáo dục trung học ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên”. Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được bất kỳ ai công bố ở trong bất kỳ đề tài nghiên cứu nào khác. Ngày 08 tháng 4 năm 2013 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Hà Thị Hƣờng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên nnnnbnnhh http://www.lrc-tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Với tất cả tình cảm và lòng chân thành, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý Thầy giáo, Cô giáo của Trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã trực tiếp giảng dạy, tư vấn, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu thực hiện hoàn thành luận văn này; Đặc biệt, tôi xin trân thành cảm ơn Phó giáo sư - Tiến sỹ Nguyễn Văn Lê, người thầy, người hướng dẫn khoa học đã tận tình chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài; Tôi cũng xin trân thành cảm ơn sự tạo điều kiện, giúp đỡ nhiệt tình của Huyện ủy, Ủy ban nhân dân, Phòng Giáo dục và Đào tạo, các trường phổ thông và Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu, cung cấp tài liệu, số liệu để tôi hoàn thành luận văn này. Xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè, đồng nghiệp, người thân và gia đình đã động viên, khuyến khích, tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành luận văn. Dù đã có rất nhiều cố gắng, nỗ lực trong quá trình thực hiện đề tài, song không thể tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự chỉ dẫn, đóng góp và giúp đỡ quý báu của Hội đồng khoa học, quý thầy cô và bạn bè đồng nghiệp. Trân trọng cảm ơn! Thái Nguyên, tháng 4 năm 2013 Tác giả luận văn Hà Thị Hƣờng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên nnnnbnnhh http://www.lrc-tnu.edu.vn iii MỤC LỤC Lời cam đoan ...................................................................................................... i Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii Mục lục ............................................................................................................. iii Danh mục các từ viết tắt .................................................................................. iv Danh mục các biểu ............................................................................................ v MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .............................................................. 2 4. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3 5. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................... 3 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3 7. Các phương pháp nghiên cứu........................................................................ 3 8. Bố cục của luận văn ...................................................................................... 4 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHỔ CẬP GIÁO DỤC VÀ QUẢN LÝ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC .......................................................... 5 1.1. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................ 5 1.1.1. Phổ cập giáo dục ..................................................................................... 5 1.1.2. Phổ cập giáo dục trung học ..................................................................... 6 1.1.3. Quản lý Phổ cập giáo dục trung học ....................................................... 7 1.1.4. Phổ cập giáo dục và giáo dục bắt buộc ................................................... 9 1.2. Quan điểm của Đảng và các văn bản hướng dẫn về phổ cập giáo dục, phổ cập giáo dục trung học .................................................................................... 11 1.2.1. Các văn bản của Đảng về phổ cập giáo dục.......................................... 11 1.2.2. Các Văn bản của Nhà Nước, của ngành Giáo dục và Đào tạo về phổ cập giáp dục ........................................................................................................... 15 1.2.3. Các văn bản của tỉnh Thái Nguyên, huyện Phú Lương về phổ cập giáo dục trung học ................................................................................................... 17 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên nnnnbnnhh http://www.lrc-tnu.edu.vn iv 1.3. Vai trò, ý nghĩa của phổ cập đối với sự phát triển kinh tế xã hội ............ 19 1.4. Tiêu chuẩn phổ cập giáo dục trung học ................................................... 22 1.5. Quản lý phổ cập giáo dục trung học ........................................................ 24 1.5.1. Bố trí và huy động nguồn lực tài chính ................................................. 26 1.5.2. Xây dựng mạng lưới cơ sở giáo dục ..................................................... 27 1.5.3. Xây dựng đội ngũ giáo viên .................................................................. 28 1.5.4. Quản lý chỉ đạo chất lượng dạy học...................................................... 29 1.5.5. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện các chính sách hợp lý .......................... 30 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THỰC HIỆN PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC Ở HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN ... 35 2.1. Đặc điểm tình hình kinh tế xã hội và Giáo dục - Đào tạo huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ................................................................................ 35 2.1.1. Đặc điểm tình hình huyện Phú Lương .................................................. 35 1.2. Tình hình Giáo dục và Đào tạo huyện Phú Lương .................................. 36 2.2. Thực trạng phổ cập giáo dục và phổ cập giáo dục trung học ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ................................................................................ 38 2.2.1. Khái quát tình hình thực hiện phổ cập giáo dục trung học ................... 38 2.2.2. Thực trạng phổ cập giáo dục trung học; đánh giá trên các tiêu chuẩn quy định ........................................................................................................... 39 2.3. Thực trạng quản lý thực hiện phổ cập giáo dục trung học ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ................................................................................ 44 2.3.1. Quản lý việc bố trí và huy động nguồn lực tài chính ............................ 44 2.3.2. Quản lý việc quy hoạch xây dựng mạng lưới trường học ..................... 47 2.3.3. Quản lý việc xây dựng, phát triển đội ngũ cán bộ QL và giáo viên ..... 48 2.3.4. Quản lý việc đổi mới phương pháp, nâng cao chất lượng dạy học ...... 50 2.3.4.1. Chất lượng giáo dục Tiểu học ............................................................ 51 2.3.4.2. Chất lượng giáo dục THCS ................................................................ 51 2.3.4.3. Chất lượng giáo dục THPT ................................................................ 52 2.3.4.4. Chất lượng giáo dục Trung tâm Giáo dục thường xuyên .................. 52 2.3.5. Quản lý việc thực hiện các chính sách .................................................. 53 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên nnnnbnnhh http://www.lrc-tnu.edu.vn v Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THỰC HIỆN PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC Ở HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN ......... 58 3.1. Định hướng phát triển giáo dục tỉnh Thái Nguyên, huyện Phú Lương đến năm 2020 ......................................................................................................... 58 3.2. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ............................................................ 61 3.2.1. Đảm bảo tính mục tiêu .......................................................................... 61 3.2.2. Đảm bảo tính thực tiễn .......................................................................... 61 3.2.3. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................. 62 3.2.4. Đảm bảo tính đồng bộ của các giải pháp .............................................. 63 3.3. Các biện pháp quản lý thực hiện phổ cập giáo dục trung học tại huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên......................................................................... 63 3.3.1. Tổ chức tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức trong cộng đồng 63 3.3.1.1. Mục tiêu của biện pháp ...................................................................... 63 3.3.1.2. Nội dung của biện pháp ..................................................................... 64 3.3.1.3. Cách thức thực hiện............................................................................ 67 3.3.1.4. Điều kiện thực hiện ............................................................................ 68 3.3.2. Phát huy vai trò, trách nhiệm của Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục cấp huyện, cấp xã ................................................................................................... 69 3.3.2.1. Mục tiêu của biện pháp ...................................................................... 69 3.3.2.2. Nội dung của biện pháp ..................................................................... 69 3.3.2.3. Các biện pháp thực hiện ..................................................................... 70 3.3.2.4. Điều kiện thực hiện biện pháp ........................................................... 71 3.3.3. Xây dựng, quản lý và phát triển mạng lưới cơ sở giáo dục .................. 71 3.3.3.1. Mục tiêu của biện pháp ...................................................................... 71 3.3.3.2. Nội dung của biện pháp ..................................................................... 72 3.3.3.3. Các biện pháp thực hiện ..................................................................... 73 3.3.3.4. Điều kiện thực hiện ............................................................................ 74 3.3.4. Quản lý, bố trí đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục ............... 75 3.3.4.1. Mục tiêu của biện pháp ...................................................................... 75 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên nnnnbnnhh http://www.lrc-tnu.edu.vn vi 3.3.4.2. Nội dung của biện pháp ..................................................................... 75 3.3.4.3. Các biện pháp thực hiện ..................................................................... 76 3.3.4.4. Điều kiện thực hiện ............................................................................ 78 3.3.5. Tăng cường quản lý chất lượng dạy học ............................................... 79 3.3.5.1.Mục tiêu của biện pháp ....................................................................... 79 3.3.5.2. Nội dung của biện pháp ..................................................................... 79 3.3.5.3. Các biện pháp thực hiện ..................................................................... 80 3.3.5.4. Điều kiện thực hiện biện pháp ........................................................... 81 3.3.6. Huy động các nguồn lực xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia và các điều kiện khác.................................................................................................. 82 3.3.6.1. Mục tiêu của biện pháp ...................................................................... 82 3.3.6.2. Nội dung của biện pháp ..................................................................... 82 3.3.6.3. Các biện pháp thực hiện ..................................................................... 83 3.3.6.4. Điều kiện thực hiện ............................................................................ 85 3.3.7. Hoàn thiện chính sách đối với phổ cập giáo dục trung học .................. 85 3.3.7.1. Mục tiêu của biện pháp ...................................................................... 85 3.3.7.2. Nội dung và các biện pháp thực hiện ................................................. 86 3.3.7.3. Điều kiện thức hiện ............................................................................ 88 3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ................ 88 3.4.1. Các bước khảo nghiệm .......................................................................... 88 3.4.2. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý thực hiện phổ cập giáo dục trung học ................................................ 89 3.4.2.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp quản lý thực hiện PCGD trung học ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ....................... 89 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 93 1. Kết luận ....................................................................................................... 93 2. Khuyến nghị ................................................................................................ 94 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 96 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 99 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên nnnnbnnhh http://www.lrc-tnu.edu.vn v DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT 1 ATK An toàn khu 2 BTTHCS Bổ túc trung học cơ sở 3 BTTHPT Bổ túc trung học phổ thông 4 CBQL Cán bộ quản lý 5 CNH - HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa 6 CNTT Công nghệ thông tin 7 GD Giáo dục 8 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 9 GDTX Giáo dục thường xuyên 10 GV Giáo viên 11 HĐND Hội đồng nhân dân 12 HS Học sinh 13 PCGD Phổ cập giáo dục 14 PCGDTH Phổ cập giáo dục tiểu học 15 PCGD THCS Phổ cập giáo dục trung học cơ sở 16 TCCN Trung cấp chuyên nghiệp 17 THCS Trung học cơ sở 18 THPT Trung học phổ thông 19 UBMTTQ Ủy ban Mặt trận Tổ quốc 20 UBND Ủy ban nhân dân 21 XHCN Xã hội chủ nghĩa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên nnnnbnnhh http://www.lrc-tnu.edu.vn vi DANH MỤC CÁC BIỂU Biểu 2.1. Kết quả phổ cập giáo dục tiểu học năm 2012 ................................. 40 Biểu 2.2. Độ tuổi 15 – 18 tốt nghiệp thcs năm 2012 ...................................... 41 Biểu 2.3. Độ tuổi 18 – 21 tốt nghiệp THPT, BTTHPT, TCCN năm 2012 ..... 42 Biểu 2.4. Kinh phí ngành GD&ĐT huyện năm 2011, 2012 ........................... 45 Biểu 2.5. Tỷ lệ phân bổ kinh phí ngành GD&ĐT huyện năm 2012 ............. 45 Biểu 2.6. Định mức chi cho công tác PCGD (2007-2012) ............................. 46 Biểu 2.7. Tỷ lệ sử dụng kinh phí PCGD và xóa mù chữ ................................ 46 Biểu 2.8. Trường đạt chuẩn quốc gia ở mỗi cấp học ..................................... 48 Biểu 2.9. Tỷ lệ trình độ đào tạo của cán bộ quản lí giáo dục .......................... 50 Biểu 2.10. Tỉ lệ trình độ đào tạo của giáo viên ............................................... 50 Biểu 2.11. Xếp loại học lực của học sinh tiểu học ......................................... 51 Biểu 2.12. Xếp loại học lực của học sinh THCS ............................................ 51 Biểu 2.13. Kết quả tốt nghiệp tại trung tâm GDTX ........................................ 53 Biểu 3.1. Kiểm chứng tính cần thiết của các biện pháp quản lý thực hiện PCGD trung học ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên .............. 90 Biểu 3.2. Mức độ khả thi của các biện pháp quản lý thực hiện PCGD trung học ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ................................... 91 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên nnnnbnnhh http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Bước vào thiên niên kỷ mới, thiên niên kỷ của nền kinh tế tri thức, chất lượng nguồn nhân lực giữ vai trò quyết định trong việc phát huy nội lực, phát triển đất nước, hợp tác và cạnh tranh trong hội nhập khu vực và quốc tế, điều đó đòi hỏi phải không ngừng nâng cao học vấn của người lao động. Xuất phát từ yêu cầu đó, quan điểm nhất quán của Đảng ta trong quá trình đổi mới là cùng với khoa học công nghệ, giáo dục là quốc sách hàng đầu; là nền tảng và động lực đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng (2011) đã đánh giá: “Đổi mới giáo dục đã đạt được một số kết quả bước đầu”; “Đến năm 2010, tất cả các tỉnh, thành phố đã đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở”. Trong định hướng phát triển kinh tế xã hội, Đại hội cũng đề cập: “Mở rộng giáo dục mầm non, hoàn thành phổ cập mầm non 5 tuổi. Thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở với chất lượng ngày càng cao” và Đại hội xác định: “Giáo dục đào tạo có sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần quan trọng phát triển đất nước.... Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với phát triển khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu; đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho sự phát triển”.[15] Để nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, một trong những giải pháp quan trọng là đổi mới căn bản toàn diện giáo dục đào tạo; nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông, trong đó phải củng cố và nâng cao thành quả phổ cập giáo dục các bậc học. Trong những năm qua, đất nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn, hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở (năm 2010), hiện nay đang thực hiện phổ cập cho trẻ em 5 tuổi và từng bước thực hiện phổ cập giáo dục trung học. Huyện Phú Lương tỉnh Thái Nguyên đã đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học, xóa mà chữ năm 2000, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi năm 2002, phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2003. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên nnnnbnnhh http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 Năm 2006, huyện Phú Lương đã xây dựng Đề án phổ cập giáo dục trung học giai đoạn 2006-2012, với mục tiêu đến năm 2012, huyện Phú Lương hoàn thành phổ cập giáo dục trung học. Tuy nhiên qua quá trình tổ chức thực hiện đã xuất hiện nhiều khó khăn vướng mắc và không thể hoàn thành theo lộ trình của Đề án. Huyện Phú Lương đã có kế hoạch kéo dài thời gian thực hiện Đề án đến năm 2020. Những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện đó là: huy động nguồn lực để xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia; tỷ lệ huy động học sinh tốt nghiệp THCS tham gia học THPT, BTTHPT, TCCN, đặc biệt là công tác phân luồng học sinh sau THCS tham gia học TCCN và học nghề còn nhiều hạn chế; tỷ lệ người trong độ tuổi 18 đến 21 tuổi có bằng tốt nghiệp THPT, BTTHPT, TCCN và học nghề còn thấp (trên 60%); các địa phương đã đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học nhưng kết quả chưa bền vững... việc quản lý chất lượng dạy học, trong đó số học sinh lưu ban, bỏ học vẫn còn cao ở các trường vùng sâu, vùng xa; việc quản lý, quy hoạch mạng lưới trường lớp còn bất cập; ngân sách đầu tư cho thực hiện công tác phổ cập giảm; thực hiện xã hội hóa giáo dục còn hạn chế...những vấn đề trên cần phải được nghiên cứu nghiêm túc để đưa ra các biện pháp tổ chức quản lý thực hiện có hiệu quả. Vì vậy nghiên cứu Biện pháp quản lý thực hiện phổ cập giáo dục trung học là cần thiết trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn hiện nay. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu, đề xuất các biện pháp quản lý nhằm thực hiện tốt công tác phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu: Quá trình thực hiện phổ cập giáo dục hiện nay; 3.2. Đối tượng nghiên cứu: Các biện pháp quản lý thực hiện phổ cập GD trung học tại huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên nnnnbnnhh http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 4. Giả thuyết khoa học Phổ cập giáo dục, nhất là phổ cập giáo dục trung học là nhiệm vụ quan trọng trong phát triển giáo dục phổ thông hiện nay trên cả nước cũng như tại huyện Phú Lương. Tuy nhiên việc thực hiện phổ cập giáo dục trung học trên địa bàn huyện Phú Lương còn bộc lộ nhiều hạn chế, đặc biệt là các yếu tố để đảm bảo tính bền vững của nó. Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý trên cơ sở tổng kết kinh nghiệm và bám sát vào đặc trưng của địa phương theo đề xuất của luận văn thì sẽ góp phần thực hiện tốt công tác này. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận về phổ cập giáo dục và quản lý thực hiện phổ cập giáo dục; 5.2 Khảo sát, đánh giá thực trạng phổ cập giáo dục và quản lý thực hiện phổ cập giáo dục trung học ở huyện Phú Lương; 5.3 Đề xuất các biện pháp quản lý nhằm thực hiện tốt phổ cập giáo dục trung học ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. 6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu - Địa bàn nghiên cứu: Huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. - Khách thể khảo sát: + Lãnh đạo huyện Phú Lương; + Lãnh đạo, chuyện viên phòng GD&ĐT; + Cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh các trường THPT, trung cấp chuyên nghiệp, trường Nghề, trường THCS trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. 7. Các phƣơng pháp nghiên cứu 7.1 Phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu, hồi cứu, tổng kết, hệ thống hóa lý luận từ các công trình nghiên cứu, các tài liệu được chọn lọc, quan điểm, đường lối của Đảng và nhà nước có liên quan đến phổ cập giáo dục để làm luận cứ khoa học cho các biện pháp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên nnnnbnnhh http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 7.2 Phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Điều tra, khảo sát, phỏng vấn, tổng kết kinh nghiệm. 7.3 Phương pháp bổ trợ: Phương pháp chuyên gia, thống kê toán học... 8. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn bao gồm 3 chương: Chƣơng 1: Một số vấn đề lý luận về phổ cập giáo dục và quản lý phổ cập giáo dục trung học. Chƣơng 2: Thực trạng quản lý thực hiện phổ cập giáo dục trung học ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Chƣơng 3: Biện pháp quản lý thực hiện phổ cập giáo dục trung học ở huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên nnnnbnnhh http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHỔ CẬP GIÁO DỤC VÀ QUẢN LÝ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC 1.1. Một số khái niệm cơ bản 1.1.1. Phổ cập giáo dục Phổ cập là làm cho rộng khắp, đến với quần chúng một cách rộng rãi. Theo Bách khoa toàn thư Việt Nam, phổ cập giáo dục là tổ chức việc dạy học nhằm nâng cao toàn thể hay một tỷ lệ cao thành viên trong xã hội ở một độ tuổi nhất định, đều có một trình độ học vấn nhất định. Khi pháp luật đã quy định đối tượng, độ tuổi và trình độ phổ cập giáo dục, trách nhiệm và nghĩa vụ của xã hội và cá nhân thì phổ cập giáo dục trở thành chế độ bắt buộc (cưỡng bức). Phổ cập giáo dục cũng có nghĩa là hoạt động giáo dục có tổ chức của toàn xã hội, nhằm làm cho mọi người trong độ tuổi quy định đều đạt được một trình độ văn hóa nhất định, nhờ đó mọi người có cơ hội tham gia đóng góp vào sự phát triển xã hội, cộng đồng và phát triển cá nhân. Đơn giản hơn, phổ cập giáo dục là tổ chức hoạt động dạy và tổ chức hoạt động học như thế nào để toàn thể thành viên trong xã hội đến một độ tuổi nhất định có một trình độ đào tạo nhất định (theo số năm học và theo bậc học). Hoặc có thể hiểu PCGD là việc Nhà nước định ra một mức trình độ học tập tối thiểu bắt buộc phải đạt được đối với người dân trong một độ tuổi quy định, đối với mỗi địa phương phải đạt được mức tỷ lệ tối thiểu số người dân có trình độ giáo dục phổ cập và số đơn vị cơ sở phải đạt được chuẩn PCGD. Như vậy, theo nghĩa chung là làm cho toàn dân, đặc biệt là thế hệ trẻ đạt được một trình độ học vấn nhất định, bao gồm những kiến thức văn hóa kỹ thuật cơ bản, phổ thông, làm cơ sở cho việc đào tạo chuyên môn và kỹ thuật cũng như cho việc học tập thường xuyên trong suốt cuộc đời. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên nnnnbnnhh http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 Trong PCGD có chế độ PCGD phổ thông và PCGD nghề nghiệp. Thực ra thuật ngữ phổ thông cũng hàm ý phổ cập, vì phổ thông là cái chung nhất, cái cần thiết nhất mà mọi người đều cần phải có để sống và lao động trong xã hội dù họ ở cương vị nào. PCGD theo từng mức độ đã trở thành một nhiệm vụ cơ bản của hệ thống giáo dục đào tạo ở tất cả các quốc gia nói chung và Việt Nam nói riêng. PCGD là đòi hỏi tất yếu của quá trình phát triển xã hội. Thời hạn và trình độ PCGD cao hay thấp còn tùy thuộc vào khả năng yêu cầu của xã hội, của mỗi đất nước trong từng thời kỳ phát triển. Đồng thời PCGD còn phụ thuộc vào bản chất, mục tiêu kinh tế, chính trị của mỗi chế độ xã hội, mỗi nhà nước khác nhau. 1.1.2. Phổ cập giáo dục trung học Phổ cập giáo dục là một chính sách lớn của Nhà nước. Để đảm bảo thực hiện một cách nghiêm túc và triệt để nhiều nước đã ban hành một đạo luật riêng về PCGD, hoặc một đạo luật chung về hệ thống giáo dục, trong đó có quy định rõ công tác PCGD. Thông thường, do hạn chế tạm thời của điều kiện kinh tế - xã hội nên lúc đầu các quốc gia chỉ đề cập đến PCGDTiểu học, rồi tiến dần đến PCGD Trung học cơ sở, PCGD trung học, PCGD nghề nghiệp, kể cả có quốc gia đã có kế hoạch PCGD đại học. Ở nước ta, ngay sau khi hoàn thành PCGD Tiểu học, các địa phương đã tiến hành PCGD THCS. Sau khi đạt chuẩn PCGD THCS, các địa phương có điều kiện đã từng bước triển khai PCGD trung học (bao gồm THPT, TCCN, và dạy nghề). Như vậy PCGD trung học cần được tiến hành sau khi đã duy trì ổn định kết quả PCGD tiểu học và PCGD THCS. PCGD trung học là nâng cao dân trí, làm cho hầu hết công dân từ 18 đến 21 tuổi ở các địa phương có bằng tốt nghiệp THPT, BT THPT, TCCN và tốt nghiệp trình độ đào tạo nghề 3 năm trở lên; góp phần nâng cao trình độ nguồn nhân lực phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, thực hiện Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên nnnnbnnhh http://www.lrc-tnu.edu.vn 7 hội nhập với giáo dục khu vực và trên thế giới. Cụ thể hơn, PCGD trung học là củng cố và phát huy thành quả của PCGD Tiểu học, chống mù chữ, PCGD tiểu học đúng độ tuổi, PCGD THCS; tạo điều kiện học THPT, BT THPT, TCCN và học nghề 3 năm trở lên cho các đối tượng từ 15 đến 21 tuổi; nâng cao chất lượng hiệu quả giáo dục trung học; đảm bảo để mọi học sinh được phát triển toàn diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, có những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp; thực hiện việc phân luồng tốt sau THCS; xây dựng hệ thống trường trung học (THCS, THPT, THPT kỹ thuật), trung cấp chuyên nghiệp, trường nghề, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp, trung tâm học tập cộng đồng (Văn bản số 3420/THPT ngày 23/4/2003 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).[6] PCGD trung học là huy động các nguồn lực, nâng cao học vấn cho người lao động trong độ tuổi từ 18 đến 21 đạt trình độ THPT và tương đương; kết hợp phân luồng sau trung học, tạo cơ sở cho việc tiếp tục đổi mới và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội những năm đầu thế kỷ XXI; phát huy cao độ tính độc lập, năng động, sáng tạo, chuẩn mực nhân cách, đạo đức và bản lĩnh chính trị của thế hệ trẻ trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. 1.1.3. Quản lý Phổ cập giáo dục trung học Thuật ngữ quản lý được định nghĩa theo nhiều cách khác nhau trên cơ sở những cách tiếp cận khác nhau: Quản lý là công việc của nhà quản lý nhằm thiết lập và duy trì một khung cảnh nội bộ, trong đó con người làm việc chung theo tập thể có thực hiện công việc một cách hữu hiệu để đạt được các mục tiêu. Quản lý là quá trình hoàn thành công việc thông qua con người và làm việc với con người. Quản lý là một tiến trình theo đó một tập thể hợp tác với nhau hướng các hoạt động của mình vào mục tiêu chung. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên nnnnbnnhh http://www.lrc-tnu.edu.vn 8 Quản lý là hoạch định, tổ chức, bố trí nhân sự, lãnh đạo, kiểm soát công việc và những nỗ lực của con người để đạt được các mục tiêu. Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra. Với những cách tiếp cận trên, có thể thấy quản lý là một nhu cầu thiết yếu trong mọi sự hợp tác có tổ chức. Giáo dục là một hệ thống bao gồm nhiều bộ phận hợp thành. Trong quá trình phát triển, các bộ phận này luôn xuất hiện những mâu thuẫn theo tính chất biện chứng của chúng. Chính vì thế đòi hỏi cần có những tác động điều khiển nhằm đảm bảo tính cân đối tương đối giữa các bộ phận cấu thành để phát triển ổn định. Do vậy, hoạt động quản lý giáo dục có tác dụng làm cho các bộ phận cấu thành hệ thống giáo dục vận hành đúng mục đích, cân đối, hài hòa và làm cho hoạt động của toàn hệ thống đạt hiệu quả cao. Nói cách khác, đó là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục) nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội. PCGD là một trong những nhiệm vụ của giáo dục, do đó quản lý PCGD là một bộ phận của quản lý giáo dục. Quản lý PCGD là hoạt động tự giác của chủ thể quản lý nhằm huy động, tổ chức, điều phối, điều chỉnh, giám sát... một cách có hiệu quả các nguồn lực phục vụ yêu cầu PCGD (nhân lực, vật lực, tài lực) phục vụ cho mục tiêu phát triển bền vững PCGD, đáp ứng yêu cầu phát triên kinh tế - xã hội. Do vậy quản lý PCGD trung học chính là huy động hữu hiệu các nguồn lực để đạt được mục tiêu phổ cập giáo dục trung học, trong đó nội dung quản lý bao gồm: quản lý mục tiêu và kế hoạch PCGD trung học; quản lý đối tượng PCGD trung học; quản lý đội ngũ làm công tác PCGD trung học; quản lý tài chính và cơ sở vật chất; quản lý sự tham gia của các lực lượng xã hội và quản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên nnnnbnnhh http://www.lrc-tnu.edu.vn 9 lý các hoạt động PCGD trung học. Để thực hiện quản lý PCGD trung học phải thành lập Ban chỉ đạo từ trung ương đến địa phương, nhằm huy động sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị, phối hợp lực lượng chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể cùng toàn dân nỗ lực thực hiện thành công nhiệm vụ PCGD trung học tại các địa phương. 1.1.4. Phổ cập giáo dục và giáo dục bắt buộc Ngày nay giáo dục được xem là một phần phúc lợi mà ai cũng được hưởng để đảm bảo sự bình đẳng xã hội. Giáo dục bắt buộc (compulsory education) theo ý nghĩa chung của quốc tế có nghĩa là một giáo dục mà theo luật pháp nhà nước bắt buộc phải cung cấp và người trong độ tuổi bắt buộc phải học. Như vậy có sự bắt buộc và cam kết của cả hai phía. Và theo ý nghĩa này, trẻ không đi học là vi phạm luật, dĩ nhiên là về phía cha mẹ. Còn nhà nước phải tạo hết điều kiện để mỗi trẻ phải đến trường và không thể thu học phí. Giáo dục bắt buộc còn được hiểu là đưa trẻ em bắt buộc đi học trong một giai đoạn cụ thể nào của cuộc sống để giúp trẻ có được những kiến thức cơ bản về cuộc sống của chúng sau này. Mục tiêu quan trọng nhất của chương trình giáo dục bắt buộc mà hệ thống các trường phải tuân thủ là đảm bảo trình độ đồng đều cho học sinh cả nước. Hầu hết các quốc gia đều áp dụng chính sách giáo dục bắt buộc đối với một số cấp học và bậc học nhất định, tối thiểu cũng thực hiện từ lớp 1 đến lớp 5. Thực tế chỉ ra rằng, giáo dục bắt buộc ở những trình độ cơ bản là điều thực sự cần thiết cho cộng đồng. Ngay cả khi còn có sự khác biệt trong hình thức giáo dục bắt buộc ở các quốc gia khác nhau, nhưng luôn luôn có một sự nhất trí không gì tranh cãi rằng chính sách giáo dục bắt buộc được xem như một dịch vụ công ích xã hội cơ bản thiết yếu của nền kinh tế do nhà nước đảm nhận cung cấp. Tuy nhiên khi nền kinh tế dần trở nên phức tạp hơn thì giáo dục bắt buộc cũng cần đa dạng hơn để có thể đáp ứng được kỳ vọng và mong đợi ngày càng cao của xã hội. Hiện nay nhiều nước đã thực hiện luật giáo dục Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên nnnnbnnhh http://www.lrc-tnu.edu.vn 10 miễn phí và bắt buộc đối với trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Ở hầu hết các nước, giáo dục bắt buộc đã được kéo dài từ 6 năm lên 9 năm. Các chính phủ thường can thiệp mạnh và trực tiếp trong giai đoạn giáo dục bắt buộc. Cụ thể là nguồn tài trợ chủ yếu cho các cấp giáo dục bắt buộc thường được lấy từ ngân sách nhà nước, hầu hết các chương trình giáo dục bắt buộc đều do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định khá chi tiết và được kiểm tra khá chặt chẽ. Còn nói đến phổ cập giáo dục là nói đến phổ cập một trình độ giáo dục nhất định, một chất lượng giáo dục nhất định. PCGD được xem là phổ cập năng lực làm người tối thiểu theo chuẩn của mỗi quốc gia, là đảm bảo quyền hưởng thụ theo chuẩn tối thiểu về giáo dục cho mọi người dân phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế xã hội của đất nước, đảm bảo cho mọi người đều được học tập đạt trình độ phổ cập theo quy định của mỗi quốc gia. Đối tượng PCGD có thể là trẻ em trong độ tuổi còn đi học (thường có tính chất bắt buộc), được bình đẳng ngồi học trong nhà trường, phấn đấu học đúng độ tuổi, đúng lớp để có thể học xong chương trình quy định trước khi đến tuổi lao động. Đối tượng PCGD cũng có thể là những người ở độ tuổi lao động (trên 15 tuổi) trước đây chưa có điều kiện đi học hoặc chưa theo học hết các cấp học của nhà trường phổ thông. Đây là việc PCGD cho người lớn, bao gồm từ việc xóa mù chữ cho nhân dân, đến việc mở các lớp bổ túc văn hóa theo một chương trình riêng, nhằm tạo điều kiện cho đối tượng không có điều kiện học theo phương thức giáo dục chính quy thì có quyền và trách nhiệm theo học các lớp bổ túc văn hóa theo phương thức giáo dục thường xuyên. Khi pháp luật đã quy định đối tượng, độ tuổi và trình độ PCGD, trách nhiệm và nghĩa vụ của xã hội và cá nhân thì PCGD trở thành chế độ giáo dục bắt buộc. Bước vào thời kỳ công nghiệp hóa, hội nhập quốc tế, các nền kinh tế Đông Á (Đông Bắc Á và Đông Nam Á) nhận thức được tầm quan trọng của giáo dục đào tạo, trước hết là tầm quan trọng của giáo dục Tiểu học, nên những nền kinh tế này đã ưu tiên đầu tư cao nhất cho giáo dục tiểu học và đã Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên nnnnbnnhh http://www.lrc-tnu.edu.vn 11 sớm thực hiện thành công công tác PCGD tiểu học theo hình thức giáo dục bắt buộc. Ngay sau khi đạt được PCGD tiểu học, các nền kinh tế Đông Á đã mở rộng sang giáo dục trung học, ban hành chính sách PCGD THCS và ưu tiên đầu tư cho cấp học này. Nói chung các nước trong thời kỳ đầu xây dựng nền công nghiệp đã phổ cập bắt buộc trình độ giáo dục tiểu học với thời hạn 4 đến 6 năm cho trẻ em từ 6,7 tuổi đến 13,14 tuổi rồi nâng dần lên trình độ trung học chưa hoàn chỉnh 8, 9 năm (THCS). Hiện nay nhiều nước, nhất là những nước có nền kinh tế phát triển đã thực hiện phổ cập giáo dục bắt buộc cho trẻ đến 16, 17 tuổi. Ở Việt Nam, Nhà nước đã ban hành chính sách giáo dục miễn phí, bắt buộc ở Tiểu học và đến nay cả nước đã hoàn thành phổ cập giáo dục ở bậc học này. Điều 1, Luật Phổ cập giáo dục Tiểu học quy định chính sách phổ cập giáo dục tiểu học đối với tất cả các trẻ em “Nhà nước thực hiện chính sách phổ cập giáo dục tiểu học bắt buộc từ lớp 1 đến lớp 5 cho tất cả trẻ em từ 6 đến 14 tuổi”.[27] Điều 11 Luật Giáo dục năm 2005 cũng khẳng định: “Giáo dục Tiểu học và Giáo dục Trung học cơ sở là các cấp học phổ cập. Nhà nước quyết định kế hoạch PCGD, đảm bảo các điều kiện để thực hiện PCGD trong cả nước. Mọi công dân trong độ tuổi quy định có nghĩa vụ học tập để đạt được trình độ phổ cập”[29]. Như vậy, theo Luật Giáo dục 2005, tại Việt Nam đã quy định PCGD 9 năm, có thể gọi đó là giáo dục cơ bản 9 năm, trong đó Nhà nước chủ trương giáo dục bắt buộc 5 năm (Tiểu học). 1.2. Quan điểm của Đảng và các văn bản hƣớng dẫn về phổ cập giáo dục, phổ cập giáo dục trung học 1.2.1. Các văn bản của Đảng về phổ cập giáo dục Xuất phát từ đường lối đổi mới do Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam lần thứ VI, VII đề ra, trong thời kỳ từ năm 1986 đến năm 2000, hệ thống giáo dục quốc dân đã chuyển từ mục tiêu phục vụ cho nền kinh tế kế hoạch hóa tập Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên nnnnbnnhh http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan