Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trường trung học ...

Tài liệu Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trường trung học phổ thông bãi cháy thành phố hạ long, tỉnh quảng ninh theo yêu cầu đổi mới giáo dục

.PDF
131
44
67

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM ––––––––––––––––––– LẠI CAO KIÊN BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH TRƢỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG BÃI CHÁY THÀNH PHỐ HẠ LONG TỈNH QUẢNG NINH THEO YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. HÀ THẾ TRUYỀN THÁI NGUYÊN – 2013 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất cứ công trình nào khác. Tác giả luận văn Lại Cao Kiên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu i http://lrc.tnu.edu.vn LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, em xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Sau đại học, khoa Tâm lý giáo dục trường Đại học sư phạm - Đại học Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy, giúp đỡ và chỉ dẫn Em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. Hà Thế Truyền người hướng dẫn khoa học, đã chu đáo, tận tình hướng dẫn em thực hiện đề tài này. Tôi chân thành cảm ơn tới các đồng chí lãnh đạo Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh, các đồng chí lãnh đạo và chuyên viên các phòng ban chuyên môn của Sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ninh, các đồng chí lãnh đạo, giáo viên, nhân viên và các em học sinh trường trung học phổ thông Bãi Cháy thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài. Cuối cùng xin dành lời cảm ơn chân thành tới người thân, đồng nghiệp và bạn bè đã động viên, khích lệ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành đề tài của mình. Mặc dù đã cố gắng nhưng luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý, chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo, các bạn đồng nghiệp và tất cả những ai quan tâm tới luận văn này. Xin trân trọng cảm ơn. Thái Nguyên, ngày 10 tháng 8 năm 2013 Tác giả luận văn Lại Cao Kiên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ii http://lrc.tnu.edu.vn MỤC LỤC Lời cam đoan ..................................................................................................................i Lời cảm ơn .................................................................................................................... ii Mục lục ........................................................................................................................ iii Bảng kí hiệu các từ và cụm từ viết tắt ..........................................................................iv Danh mục các bảng ........................................................................................................ v Danh mục các biểu đồ, sơ đồ ........................................................................................vi MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................................. 4 3. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................. 4 4. Đối tượng và khách thể .............................................................................................. 4 5. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu ................................................................................ 4 6. Giả thuyết khoa học ................................................................................................... 5 7. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................... 5 Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG THPT ... 6 1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề ...................................................................... 6 1.1.1. Trên thế giới......................................................................................................... 6 1.1.2. Ở Việt Nam .......................................................................................................... 7 1.2. Một số khái niệm cơ bản......................................................................................... 9 1.2.1. Biện pháp quản lý ................................................................................................ 9 1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục ...............................................................................11 1.2.3. Quản lý nhà trường ............................................................................................12 1.2.4. Hướng nghiệp ....................................................................................................14 1.2.5. Giáo dục hướng nghiệp......................................................................................16 1.2.6. Biện pháp quản lý giáo dục hướng nghiệp ........................................................16 1.3. Giáo dục hướng nghiệp trong trường phổ thông ..................................................17 1.3.1. Mục tiêu của GDHN .......................................................................................... 17 1.3.2. Nội dung của hoạt động giáo dục hướng nghiệp ở trường THPT .....................17 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu iii http://lrc.tnu.edu.vn 1.3.3. Các con đường hướng nghiệp ............................................................................21 1.3.4. Nhiệm vụ giáo dục hướng nghiệp ở trường phổ thông......................................21 1.3.5. Ý nghĩa của giáo dục hướng nghiệp ở trường phổ thông ..................................22 1.3.6. Tính chất của giáo dục hướng nghiệp ................................................................23 1.3.7. Nguyên tắc căn bản của GDHN.........................................................................25 1.4. Người hiệu trưởng với việc quản lý hoạt động GDHN trong trường phổ thông .........28 1.4.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng trong trường phổ thông ....................28 1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động GDHN của Hiệu trưởng trong trường phổ thông........30 1.5. Quản lý hoạt động GDHN cho học sinh trường thpt theo yêu cầu đổi mới giáo dục ........ 32 1.6. Bài học kinh nghiệm về quản lý giáo dục hướng nghiệp ở một số nước trên thế giới....... 34 1.6.1. Ở Philipines........................................................................................................34 1.6.2. Ở Úc ...................................................................................................................35 1.6.3.Ở Mỹ ...................................................................................................................35 1.6.4. Ở Nhật Bản ........................................................................................................37 1.7. Một số bài học kinh nghiệm .................................................................................38 1.8. Cơ sở pháp lý của hoạt động giáo dục hướng nghiệp ...........................................38 Tiểu kết chương 1 ........................................................................................................41 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GDHN CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG THPT BÃI CHÁY TỈNH QUẢNG NINH .........................42 2.1. Vài nét về tình hình kinh tế - xã hội và giáo dục ..................................................42 2.1.1. Tình hình kinh tế- xã hội ...................................................................................42 2.1.1.1. Tình hình kinh tế- xã hội Việt Nam ................................................................42 2.1.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ninh hiện nay ..............................45 2.1.2. Tình hình giáo dục của trường THPT Bãi Cháy, Quảng Ninh ..........................46 2.1.3. Tình hình phân luồng học sinh THPT Bãi Cháy năm 2012 ..............................49 2.1.4. Tình hình phát triển GDHN trường THPT Bãi Cháy ........................................51 2.2.Thực trạng quản lý hoạt động GDHN của hiệu trưởng trường THPT Bãi Cháy .........52 2.2.1. Thực trạng về quản lý tư tưởng nhận thức, công tác tuyên truyền về ý nghĩa giáo dục hướng nghiệp.................................................................................................54 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu iv http://lrc.tnu.edu.vn 2.2.2. Thực trạng về xây dựng kế hoạch thực hiện nội dung, chương trình hoạt động GDHN ở trường THPT Bãi Cháy ................................................................................56 2.2.3. Thực trạng về tổ chức, chỉ đạo hoạt động GDHN ở trường THPT Bãi Cháy ...59 2.2.4. Thực trạng về quản lý các hình thức GDHN trong nhà trường .........................59 2.2.5. Thực trạng về quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động GDHN.......61 2.2.6. Thực trạng về quản lý các nguồn lực tham gia và xã hội hóa hoạt động GDHN .....63 2.2.7. Thực trạng về kiểm tra, đánh giá việc thực hiện kế hoạch và kết quả của GDHN ...65 2.3. Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động GDHN cho học sinh trường THPT Bãi Cháy ..... 65 2.3.1. Một số kết quả đạt được.....................................................................................65 2.3.2. Một số tồn tại .....................................................................................................66 2.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại .........................................................................69 Tiểu kết chương 2 ........................................................................................................69 Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆ CHO HỌC SINH TRƢỜNG THPT BÃI CHÁY THÀNH PHỐ HẠ LONG TỈNH QUẢNG NINH THEO YÊU CẦU ĐỔI MỚI GIÁO DỤC ............70 3.1. Một số nguyên tắc để xây dựng biện pháp ...........................................................70 3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính khoa học....................................................................70 3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ....................................................................70 3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ .....................................................................70 3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .......................................................................71 3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trường THPT Bãi Cháy thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh theo yêu cầu đổi mới giáo dục ......................71 3.2.1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức về ý nghĩa, vai trò, tầm quan trọng cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và cha mẹ học sinh về hoạt động GDHN .................................................................................................................71 3.2.2. Quản lý bồi dưỡng năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm về GDHN cho giáo viên .......................................................................................................................75 3.2.3. Quản lý các hoạt động ngoại khóa về GDHN ...................................................81 3.2.4. Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục hướng nghiệp.........................................82 3.2.5. Quản lý tốt việc kết hợp chặt chẽ giữa các lực lượng tham gia giáo dục hướng nghiệp. 83 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu v http://lrc.tnu.edu.vn 3.2.6. Tăng cường nguồn tài chính và cơ sở vật chất phục vụ cho công tác hướng nghiệp .............................................................................................. 86 3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ...........................................................................88 3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ........................88 3.4.1. Mục đích khảo sát ..............................................................................................88 3.4.2. Đối tượng xin ý kiến đánh giá ...........................................................................89 3.4.3. Quy trình thực hiện phương pháp chuyên gia để xác định tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp .............................................................................................89 3.4.4. Kết quả đánh giá tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất ........90 Tiểu kết chương 3 ........................................................................................................92 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................................................93 1. Kết luận ....................................................................................................................93 2. Khuyến nghị .............................................................................................................94 TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................96 PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu vi http://lrc.tnu.edu.vn BẢNG KÍ HIỆU CÁC TỪ VÀ CỤM TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN TT 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20. 21. 22. 23. 24. 25. 26. 27. 28. 29. 3. 31. 32. 33. 34. 35. 36. 37 VIẾT TẮT CĐ CMHS CNH, HĐH CSVC ĐH ĐKDT GD & ĐT GDHN GDLĐ GDPT GDTX GV GVBM GVCN HĐ HĐNK HS KHCN KTTH KT-XH QLGD QLNT PGS.TS SHHN SL/TS TB TCCN TCN THCS THPT TL TN TNCS TS TVHN UBND WTO Số hóa bởi Trung tâm Học liệu VIẾT ĐẦY ĐỦ Cao đẳng Cha mẹ học sinh Công nghiệp hoá, hiện đại hoá Cơ sở vật chất Đại học Đăng ký dự thi Giáo dục và Đào tạo Giáo dục hướng nghiệp Giáo dục lao động Giáo dục phổ thông Giáo dục thường xuyên Giáo viên Giáo viên bộ môn Giáo viên chủ nhiệm Hoạt động Hoạt động ngoại khóa Học sinh Khoa học công nghệ Kỹ thuật tổng hợp Kinh tế - xã hội Quản lý giáo dục Quản lý nhà trường Phó giáo sư. Tiến sĩ Sinh hoạt hướng nghiệp Số lượng/Tổng số Trung bình Trung cấp chuyên nghiệp Trung cấp nghề Trung học cơ sở Trung học phổ thông Tỉ lệ Tốt nghiệp Thanh niên cộng sản Tiến sĩ Tư vấn hướng nghiệp Uỷ ban nhân dân Tổ chức thương mại thế giới (World – Trade – Organization) iv http://lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Kết quả thống kê giáo dục phổ thông từ năm 2000 – 2012 ........................43 Bảng 2.2. Bảng thống kê tỉ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm ở Việt Nam ...................45 Bảng 2.3. Thống kê hạnh kiểm, học lực của học sinh .................................................47 Bảng 2.4. Bảng thống kê điểm chuẩn tuyển sinh lớp 10 trong 5 năm .........................47 Bảng 2.5. Thống kê số lượng giải học sinh giỏi trong 5 năm gần đây .......................48 Bảng 2.6. Cơ cấu cán bộ, giáo viên trường THPT Bãi Cháy ......................................48 Bảng 2.7. Bảng thống kê khối dự thi của học sinh năm 2012 .....................................49 Bảng 2.8. Tỉ lệ học sinh có điểm môn thi ≥ 5 và tỉ lệ học sinh đỗ TN ........................50 Bảng 2.9. Bảng so sánh tỉ lệ đạt điểm 5 trở lên ở các môn thi tốt nghiệp THPT và tuyển sinh ĐH.............................................................................................51 Bảng 2.10. Quan niệm của học sinh và CMHS về nghề nghiệp..................................54 Bảng 2.11. Sự hiểu biết của học sinh về các nghành nghề mà học sinh định chọn.....55 Bảng 2.12. Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ GDHN ở trường THPT Bãi Cháy ......58 Bảng 2.13. Đánh giá về quản lý các hình thức GDHN trong nhà trường....................60 Bảng 2.14. Đánh giá về quản lý cơ sở vật chất............................................................61 Bảng 2.15. Đánh giá về quản lý các nguồn lực tham gia và xã hội hóa HĐ GDHN ..64 Bảng 3.1. Thống kê kết quả khảo sát về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...89 Bảng 3.2. Thống kê kết quả khảo sát được quy ra điểm và xếp thứ tự về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...............................................................90 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu v http://lrc.tnu.edu.vn DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 2.1. Biểu đồ so sánh tỷ lệ điểm TN với điểm thi ĐH ..................................... 50 Biểu đồ 2.2. Thống kê ý kiến giáo viên và học sinh về nơi có thể tìm thấy tài liệu hoạt động GDHN ............................................................................................... 62 Biểu đồ 3.1. Đồ thị biểu diễn sự tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ....................................................................................................91 Sơ đồ 1.1. Các hướng phân luồng học sinh sau khi tốt nghiệp THPT .......................... 8 Sơ đồ 1.2. Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý ...................................................11 Sơ đồ 1.3. Một số yếu tố ảnh hưởng tới việc hướng nghiệp và phân luồng học sinh tốt nghiệp phổ thông ........................................................................................24 Sơ đồ 1.4. Quá trình phát triển việc làm ......................................................................25 Sơ đồ 1.5. Quá trình hướng nghiệp..............................................................................25 Sơ đồ 1.6. Mối quan hệ của nội dung GDHN..............................................................18 Sơ đồ 1.7. Nội dung HĐ GDHN ..................................................................................19 Sơ đồ 1.8. Mối quan hệ giữa GDLĐ, GDHN, giáo dục KTTH...................................27 Sơ đồ 3.1. Cách tìm hiểu nghề phù hợp .......................................................................73 Sơ đồ 3.2. Phân loại nghề theo đối tượng lao động .....................................................77 Sơ đồ 3.3. Phân loại các ngành nghề theo các loại hình kỹ thuật – công nghệ và lao động nghề nghiệp đặc thù...........................................................................77 Sơ đồ 3.4. Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giáo viên .........................................................79 Sơ đồ 3.5. Quản lý việc tăng cường CSVC phục vụ GDHN .......................................86 Sơ đồ 3.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý GDHN của Hiệu trường trường THPT Bãi Cháy ..........................................................................................88 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu vi http://lrc.tnu.edu.vn MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sau hơn hai mươi năm thực hiện công cuộc đổi mới và cải cách nền kinh tế, Việt Nam đã phát triển nhanh chóng. Từ một quốc gia kém phát triển trở thành quốc gia đang phát triển, vị thế đất nước dần được khẳng đinh và ngày càng được nâng cao trên chính trường quốc tế. Việt Nam cũng là điểm đến hấp dẫn cho rất nhiều nhà đầu tư nước ngoài, bởi: an ninh chính trị được đảm bảo, tỷ lệ công dân trong độ tuổi lao động rất cao, chi phí nhân công thấp, kinh tế tăng trưởng nhanh, tỷ lệ hộ nghèo giảm rõ rệt và đặc biệt là tỷ lệ người dân biết chữ cao, trình độ giáo dục trung học, cao đẳng và đại học phát triển cao hơn nhiều so với các nước có thu nhập bình quân đầu người (GDP) tương đương. Trong giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế, đặc biệt kể từ khi chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức thương mại thế giới (WTO), nhu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao của Việt Nam lại càng trở nên có ý nghĩa quan trọng, quyết định sự thành công trên con đường hội nhập kinh tế quốc tế. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định: “… Phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao là một đột phá chiến lược, là yếu tố quyết định đẩy mạnh phát triển và ứng dụng khoa học, công nghệ, cơ cấu lại nền kinh tế, chuyển đổi mô hình tăng trưởng và là lợi thế cạnh tranh quan trọng nhất, bảo đảm cho phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững. Đặc biệt coi trọng phát triển đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý giỏi, đội ngũ chuyên gia, quản trị doanh nghiệp giỏi, lao động lành nghề và cán bộ khoa học, công nghệ đầu đàn. Đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu đa dạng, đa tầng của công nghệ và trình độ phát triển của các lĩnh vực, ngành nghề. Thực hiện liên kết chặt chẽ giữa các doanh nghiệp, cơ sở sử dụng lao động, cơ sở đào tạo và Nhà nước để phát triển nguồn nhân lực theo nhu cầu xã hội. Thực hiện các chương trình, đề án đào tạo nhân lực chất lượng cao đối với các ngành, lĩnh vực chủ yếu, mũi nhọn. Chú trọng phát hiện, bồi dưỡng, phát huy nhân tài; đào tạo nhân lực cho phát triển kinh tế tri thức...” Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 1 http://lrc.tnu.edu.vn và cán bộ quản lý là khâu then chốt. Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành, khả năng lập nghiệp. Đổi mới cơ chế tài chính giáo dục. Thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục, đào tạo ở tất cả các bậc học. Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường với gia đình và xã hội. Để đạt được mục tiêu này, (Nghị quyết đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã đề ra) công tác giáo dục và đào tạo có vị trí, vai trò và nhiệm vụ rất quan trọng trong tiến trình xây dựng, cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Từ báo cáo chính trị tại Đại hội IX của Đảng đã xác định: “Giáo dục, đào tạo là một trong những động lực quan trọng, thúc đẩy sự phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa, là điều kiện phát huy nguồn lực con người – yếu tố cơ bản để tăng trưởng kinh tế, xã hội nhanh chóng và bền vững”. Như vậy, nền kinh tế - xã hội tăng trưởng và phát triển bền vững thì việc giáo dục, đào tạo phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, có đạo đức tốt, có tri thức vững vàng và kỹ năng lao động thành thạo là tính tất yếu của nền kinh tế thị trường phát triển. Đồng thời, thông qua sự phát triển chất lượng nguồn nhân lực cao sẽ tạo nên khả năng chiến thắng cao hơn trong việc cạnh tranh thị trường lao động quốc tế. Vì thế, để phát huy vai trò to lớn của giáo dục – đào tạo và quản lý công tác giáo dục, đào tạo có hiệu quả, các ngành, các cấp cần phải đổi mới tư duy phát triển giáo dục, đổi mới công tác quản lý nhằm tạo tiền đề vững chắc cho sự nghiệp giáo dục, trong đó hoạt động Giáo dục hướng nghiệp (GDHN) là một nhiệm vụ quan trọng, là thành tố cấu tạo nguồn nhân lực chất lượng cao. Điều 27 chương III Luật Giáo dục 2005 (được sửa đổi bổ sung năm 2009) đã đưa ra mục tiêu của giáo dục trung học phổ thông (THPT): “Giáo dục THPT nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của giáo dục trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và có những hiểu biết thông thường về kỹ thuật và hướng nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển, tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động” [31]. Nghị quyết TW 2 khóa VIII đã nhận định khái quát: “Công tác hướng nghiệp ở bậc phổ thông chưa được chú ý đúng mức” và khẳng định: “Mở rộng và nâng cao Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 2 http://lrc.tnu.edu.vn chất lượng dạy kỹ thuật tổng hợp – hướng nghiệp, ngoại ngữ, tin học ở trường trung học, nâng cao năng lực tự học và thực hành cho học sinh” [20]. Chiến lược phát triển giáo dục 2011 – 2020 và chủ trương đổi mới chương trình giáo dục phổ thông hiện nay cũng nhấn mạnh đến yêu cầu tăng cường giáo dục hướng nghiệp nhằm góp phần tích cực và có hiệu quả vào việc phân luồng học sinh, chuẩn bị cho học sinh đi vào cuộc sống lao động hoặc tiếp tục được đào tạo phù hợp với năng lực bản thân và nhu cầu xã hội. Trong chương trình THPT, mục tiêu chung của hoạt động “Giáo dục hướng nghiệp” là phát hiện và bồi dưỡng phẩm chất, nhân cách nghề nghiệp cho học sinh, giúp các em hiểu mình, hiểu yêu cầu của nghề. Thông qua hoạt động GDHN, giáo viên giúp học sinh điều chỉnh động cơ chọn nghề, trên cơ sở đó các em định hướng đi vào lĩnh vực sản xuất mà xã hội đang có nhu cầu nhân lực. Hiện nay, một trong những bức xúc của nền giáo dục phổ thông nước ta là vấn đề phân luồng học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở (THCS) và THPT. Hàng năm, ở nước ta có hơn 2 triệu học sinh tốt nghiệp THCS và hơn 1,2 triệu học sinh tốt nghiệp THPT ra trường, tạo cho đất nước một nguồn lao động dự trữ có học vấn phổ thông và một nguồn tuyển sinh lớn. Mục tiêu của GDHN là giúp học sinh lựa chọn nghề nghiệp đúng đắn để lập nghiệp sau khi học xong phổ thông. Tuy nhiên, do việc GDHN cho học sinh ở các trường phổ thông chưa tốt, tình trạng thừa thầy thiếu thợ, mất cân đối trong cán cân nhân lực xã hội, các trường đào tạo tràn lan mà ra trường không có việc làm, hoặc làm trái ngành nghề được đào tạo diễn ra khá phổ biến, gây nhiều hệ lụy cho sự phát triển kinh tế - xã hội. Khâu hướng nghiệp trong nhà trường chưa hoàn thành “Trách nhiệm” nên khi ra trường các em chưa được chuẩn bị tâm lý sẵn sàng đi vào lao động sản xuất, đáp ứng yêu cầu phân công lao động cho xã hội của từng địa phương và cả nước. Hơn nữa, hiện nay nước ta đã gia nhập tổ chức WTO, vấn đề hội nhập kinh tế toàn cầu và thị trường lao động không biên giới, đòi hỏi thanh niên và học sinh phải biết nắm bắt cơ hội, trên cơ sở hiểu rõ năng lực của bản thân để chọn ngành nghề phù hợp với yêu cầu của xã hội, đồng thời có khả năng thích ứng và thay đổi nghề nghiệp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 3 http://lrc.tnu.edu.vn Xuất phát từ thực trạng GDHN của học sinh và việc quản lý GDHN của hiệu trưởng trường THPT Bãi Cháy chưa đạt kết quả mong muốn. Với những lý do trên, tác giả mạnh dạn chọn đề tài: “Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh trường THPT Bãi Cháy thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh theo yêu cầu đổi mới giáo dục”. Với đề tài này tác giả đề xuất biện pháp quản lý giáo dục hướng nghiệp của hiệu trưởng trường THPT Bãi Cháy, những mong chất lượng GDHN của học sinh trường THPT Bãi Cháy ngày càng tốt hơn. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý hoạt động GDHN của trường THPT Bãi Cháy, tác giả sẽ đề xuất những biện pháp quản lý GDHN nhằm đáp ứng yêu cầu giáo dục của nhà trường. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu 3.1.Tìm hiểu một số vấn đề lý luận về quản lý hoạt động GDHN của hiệu trưởng trường THPT 3.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động GDHN ở trường THPT Bãi Cháy thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh 3.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động GDHN của hiệu trưởng trường THPT Bãi Cháy thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh 3.4. Khảo sát ý kiến về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất 4. Đối tƣợng và khách thể 4.1. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp quản lý hoạt động GDHN của hiệu trưởng trường THPT Bãi Cháy tỉnh Quảng Ninh 4.2. Khách thể nghiên cứu Quá trình GDHN của trường THPT Bãi Cháy tỉnh Quảng Ninh 5. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu 5.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu Đề tài nghiên cứu thực hiện trong phạm vi tìm hiểu thực trạng và đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động GDHN của hiệu trưởng trường THPT Bãi Cháy. Giới hạn khách thể điều tra: Tổng số 196 người (51 cán bộ, giáo viên; 73 học sinh và 72 phụ huynh) Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 4 http://lrc.tnu.edu.vn 5.2. Giới hạn phạm vi nghiên cứu Trường THPT Bãi Cháy thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh. 6. Giả thuyết khoa học Quản lý HĐ GDHN ở trường THPT Bãi Cháy trong thời gian vừa qua còn một số tồn tại, bất cập, hiệu quả thấp ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục toàn diện trong nhà trường. Nếu áp dụng một cách đồng bộ các biện pháp quản lý HĐ GDHN như tác giả luận văn đề xuất sẽ nâng cao chất lượng GDHN cho học sinh THPT Bãi Cháy. Đóng góp của luận văn 6.1. Về mặt lý luận: Hệ thống các cơ sở lý luận và pháp lý về HĐ GDHN và quản lý HĐ GDHN trường THPT 6.2. Về mặt thực tiễn: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất một số biện pháp quản lý HĐ GDHN của hiệu trưởng trường THPT Bãi Cháy, Quảng Ninh. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu Vận dụng chủ yếu các nhóm phương pháp sau: 7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận - Nghiên cứu các văn kiện, thông tư, chỉ thị … - Nghiên cứu các sách về quản lý HĐ GDHN 7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Quan sát, khảo sát thực tế - Phương pháp so sánh, phân tích thực trạng - Điều tra bằng các phiếu hỏi - Lấy ý kiến chuyên gia 7.3 . Nhóm các phương pháp hỗ trợ - Thống kê toán học - Toán xử lý số liệu biểu bảng, sơ đồ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 5 http://lrc.tnu.edu.vn Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC HƢỚNG NGHIỆP CHO HỌC SINH Ở TRƢỜNG THPT 1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Trên thế giới Các nhà nghiên cứu khoa học, sư phạm trên thế giới đã chỉ ra rằng: Lịch sử phát triển kinh tế - xã hội của các nước phát triển trên thế giới cho thấy, đầu tư phát triển giáo dục là con đường ngắn nhất để đi tới sự phát triển nền kinh tế - xã hội, sự phát triển về khoa học, công nghệ. Trong đó, để đảm bảo cuộc sống, con người đã phát triển xã hội thông qua lao động sản xuất, dịch vụ ở nhiều ngành khác nhau, dưới sự phân công lao động của xã hội để làm ra nhiều của cải, vật chất, tinh thần nhằm sản xuất ra một hay nhiều sản phẩm nào đó mà phải qua nhiều công đoạn, nhiều chi tiết, cần nhiều người thực hiện. Có hai loại phân công lao động, thứ nhất là phân công lao động cá biệt, là chuyên môn hóa từng công đoạn của quá trình sản xuất trong từng công ty, xí nghiệp …; thứ hai là phân công lao động xã hội, là chuyên môn hóa từng ngành nghề trong xã hội để tạo ra sản phẩm đáp ứng nhu cầu của con người. Trong giáo dục, sự chuyên môn hóa giúp cho kết quả đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao hơn, đồng thời phân chia nguồn nhân lực theo nhu cầu của thị trường lao động, phân bố hợp lý nguồn nhân lực cho tất cả các ngành nghề sẽ giúp xã hội giải quyết được nhu cầu việc làm của con người. Chính vì vậy, GDHN đã được các nước quan tâm đặc biệt, coi đó là chìa khóa để giải quyết nhu cầu việc làm của con người. Đã có nhiều nhà khoa học, nhà sư phạm đã nghiên cứu về mảng đề tài GDHN để xác định đúng ý nghĩa, lợi ích của GDHN mang lại cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Karl Marx đã khẳng định việc chọn nghề là một việc rất quan trọng trong cuộc sống của mỗi con người: “Nếu ta chọn nghề trong đó ta có thể làm việc được nhiều hơn cho nhân loại thì ta sẽ không còng lưng dưới gánh nặng của nó, bởi vì đó là sự hy sinh cho mọi người, khi đó ta tìm thấy một niềm vui không phải là tội nghiệp, thiển cận, ích kỷ, mà hạnh phúc của chúng ta sẽ thuộc về hàng triệu người, những việc làm của chúng ta sẽ sống một cuộc sống âm thầm nhưng mãi có hiệu quả và trên thi hài của chúng ta sẽ giữ những giọt nước mắt nóng bỏng của những con người cao quý ”. [30, Tr 52]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 6 http://lrc.tnu.edu.vn Chức năng của GD& ĐT không chỉ là chuyển giao tri thức của nhân loại từ thế hệ này sang thế hệ khác, mà còn đào tạo nguồn nhân lực cho đất nước. Nguồn nhân lực ngày nay được hiểu là “nhân cách – sức lao động” hay còn hiểu là con người đủ các yếu tố “Behavior” (Hành vi) cộng thêm với 3H là: Bàn tay (Hand), trái tim (Heart), trí tuệ (Head). Để đạt được điều đó thì GD&ĐT không thể thiếu quá trình GDHN. Vào những năm đầu của thế kỉ XX các nhà nước như Mỹ, Anh, Pháp, Đức và Liên xô đã thành lập các nhóm công tác hướng nghiệp, thông qua các câu hỏi trắc nghiệm, họ đã tư vấn cho thanh niên ở đó chọn được những nghề thích hợp với khả năng của bản thân và các nghề đang có nhu cầu tuyển dụng trong xã hội. Trên thế giới, năm 1849 lần đầu tiên tại Pháp, người ta xuất bản quyển sách “Hướng dẫn chọn nghề” ngay lập tức được đông đảo độc giả đón đọc, cho ta thấy GDHN là một vấn đề không thể thiếu khi xã hội ngày càng phát triển. Vào những năm đầu thập niên thứ hai của thế kỷ XX, V.I.Lenin đã yêu cầu các cơ sở giáo dục toàn Liên bang Xô Viết cho học sinh phổ thông làm quen với lao động, khoa học kỹ thuật tại các nhà máy, xí nghiệp. Quan điểm của V.I.Lenin đã được nhà khoa học Crupxkaia làm sáng tỏ bằng thực tiễn trong bài viết “Chọn nghề” năm 1929. Crupxkaia đã chỉ rõ ý nghĩa quan trọng, sự cần thiết của GDHN trong việc giúp thanh niên xác định được phương hướng chọn nghề có hiệu quả, phù hợp điều kiện và năng lực của bản thân. 1.1.2. Ở Việt Nam So với các nước trên thế giới, GDHN ở Việt Nam còn mới mẻ nhất là GDHN cho học sinh THPT. Nó mới mẻ cả về lý thuyết lẫn hoạt động thực tiễn. Tuy nhiên để chuẩn bị cho CNH-HĐH đất nước, ngày 13/9/1981 Chính phủ đã ký quyết định số 126/CP: “Về công tác hướng nghiệp trong trường trung học phổ thông và việc sử dụng hợp lý học sinh cấp phổ thông tốt nghiệp ra trường”. Năm 2001 nghị quyết số 40 của Quốc hội khóa X, chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010, các văn kiện đại hội Đảng lại một lần nữa nhấn mạnh đến việc GDHN cho học sinh trung học phổ thông (THPT) nhưng vẫn chưa được các cấp lãnh đạo quan tâm đúng mức vì họ chưa thấy rõ được tầm quan trọng của GDHN. Vì thế GDHN ở nước ta còn nhiều hạn chế cho nên chỉ thị số 2737/CT - Bộ GD& ĐT về nhiệm vụ trọng tâm của giáo dục mầm Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 7 http://lrc.tnu.edu.vn non, giáo dục trung học, giáo dục thường xuyên và giáo dục chuyên nghiệp năm học 2012 – 2013 lại một lần nữa nhắc nhở các sở GD& ĐT: “Triển khai thực hiện chỉ thị số 10-CT-TW ngày 05/12/2011 của Bộ chính trị về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, củng cố kết quả phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, tăng cường phân luồng học sinh sau trung học cơ sở và xóa mù chữ cho người lớn ..”; “ Tiếp tục thực hiện mở rộng quy mô; đa dạng hóa các ngành nghề đào tạo, các hình thức đào tạo, các hệ đào tạo và các loại hình trường trung cấp chuyên nghiệp; Đẩy mạnh công tác truyền thông; thực hiện các giải pháp phân luồng để tăng tỉ lệ học sinh sau trung học cơ sở vào học trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề. Tăng cường các điều kiện đảm bảo chất lượng đào tạo, chú trọng quy hoạch và phát triển nhân lực trong các cơ sở giáo dục trung cấp chuyên nghiệp. Triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của Chiến lược phát triển Dạy nghề giai đoạn 2011 – 2020 .…” .[10] Đại học Cao đẳng TCCN Thị trƣờng lao động Dạy nghề dài hạn Trƣờng THPT Dạy nghề Ngắn hạn Sơ đồ 1.1. Các hướng phân luồng học sinh sau khi tốt nghiệp THPT Những vấn đề GDHN ở trường THPT đã được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm nghiên cứu và đề cập tới ở nhiều góc độ khác nhau như: Phạm Tất Dong [17], Nguyễn Văn Hộ [25, 26], Trần Khánh Đức [23], Hà Thế Truyền [48, 49], Đặng Danh Ánh [1, 2], Nguyễn Viết Sự [44, 45], Nguyễn Đức Trí [47], Nguyễn Bá Minh [37], Nguyễn Văn Lê – Hà Thế Truyền – Bùi Văn Quân [35], Nguyễn Trọng Bảo [6], Phạm Huy Thụ [50], Đặng Thị Thanh Huyền [27]. Nhìn chung các công trình của các tác giả đều tập trung vào nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của hoạt động hướng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 8 http://lrc.tnu.edu.vn nghiệp với mục đích, ý nghĩa, nội dung, hình thức tổ chức hướng nghiệp cho học sinh phổ thông. Theo tác giả Nguyễn Trọng Bảo: “Vấn đề GDHN vừa là một vấn đề cơ bản, vừa là một vấn đề cấp bách của nhà trường phổ thông ngày nay” và để làm tốt thì “GDHN phải được quán triệt trong mọi hoạt động của nhà trường. Đó không chỉ là nhiệm vụ của riêng nhà trường, của nghành giáo dục, mà là nhiệm vụ của tất cả các cấp, các ngành, các cơ sở sản xuất và của toàn xã hội”.[6, trang 13, 35] Theo tác giả Phạm Huy Thụ:“Công tác hướng nghiệp trong trường phổ thông yêu cầu cao về sự phù hợp nghề của con người, luôn luôn tính đến sự phát triển nhân cách và sự tiến bộ nghề nghiệp của người lao động. Tinh thần nhân đạo được quán triệt trong nội dung hướng dẫn chọn nghề, trong tư vấn nghề nghiệp…Mặt khác công tác hướng nghiệp lại phải bảo đảm quyền bình đẳng chọn nghề của mỗi trẻ em” [50, tr9]. Tóm lại, GDHN đã trở thành vấn đề xã hội mang tính toàn cầu sâu sắc nhưng các công trình nghiên cứu về quản lý HĐ GDHN cho học sinh THPT ở trong nước cũng như ở nước ngoài còn ít, chưa đi sâu nghiên cứu chi tiết từng vấn đề. Tuy nhiên các công trình đó rất có giá trị về mặt phương pháp luận và cơ sở lý luận giúp ích cho việc thực hiện đề tài nghiên cứu này. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Biện pháp quản lý 1.2.1.1. Khái niệm về biện pháp Theo Từ điển Tiếng Việt thì biện pháp là cách thức giải quyết một vấn đề nào đó nhằm hướng tới mục tiêu đã lựa chọn hay là cách làm, cách giải quyết một vấn đề cụ thể [41, tr62], hoặc biện pháp là cách thức giải quyết một vấn đề hoặc thực hiện một chủ trương. [33, tr61] Như vậy, ta có thể hiểu biện pháp là cách thức thực hiện để tiến hành giải quyết một công việc hoặc môt nhiệm vụ nào đó để đạt được mục tiêu đã đặt ra. 1.2.1.2. Khái niệm quản lý Quản lý là gì ? Có nhiều khái niệm về quản lý, tùy thuộc vào cách tiếp cận khác nhau nên ta xem xét các khái niệm của một số tác giả. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 9 http://lrc.tnu.edu.vn Tác giả Đặng Quốc Bảo quan niệm: “Quản lý là quá trình tác động gây ảnh hưởng của chú thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu chung” [3,tr17]. Paul Hersey và Ken Blanc Hard “ Quản lý là quá trình cùng làm việc thông qua các cá nhân, các nhóm cũng như các nguồn nhân lực khác để hình thành các mục đích tổ chức” [40,tr12]. Xét từ các khái niệm trên, ta thấy, quá trình tác động của chủ thể lên khách thể nhằm hướng khách thể dến các mục đích mà chủ thể đã định trước thông qua các biện pháp, cách thức phù hợp với quy luật vận động, phát triển của ý thức, của vật chất, của xã hội. Vậy, ta có thể hiểu quản lý như sau: “Quản lý là sự tác động hợp quy luật của chủ thể quản lý để điều khiển, hướng dẫn các hành vi, hoạt động của họ, nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức”. Chức năng quản lý: “Chức năng quản lý được coi là dạng hoạt động quản lý sinh ra từ chức năng sản xuất của khách thể quản lý. Nó được coi là dạng hoạt động quản lý vì nó gồm 4 chức năng: kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá”. Quản lý gồm các chức năng cơ bản như sau: 1) Kế hoạch: Là hoạt động dựa trên các thông tin về thực trạng của tổ chức như nhân lực, tài lực, vật lực, các chỉ thị từ cấp trên và các điều kiện khác để đề ra mục tiêu, dự kiến của nguồn nhân lực, phân bố thời gian, huy động phương tiện, đề xuất dự án để đạt mục tiêu. 2) Tổ chức: Là việc thiết lập cấu trúc bộ máy, bố trí nhân lực và xây dựng cơ chế hoạt động; đồng thời ấn định chức năng nhiệm vụ cho các bộ phận và cá nhân, huy động, sắp xếp và phân bố nguồn nhân lực nhằm thực hiện đúng kế hoạch đã đề ra. 3) Chỉ đạo: Là việc hướng dẫn công việc, liên kết, liên hệ, động viên, kích thích, giám sát các bộ phận, cá nhân trong tiến trình thực hiện kế hoạch theo đúng dụng ý trong bước tổ chức. 4) Kiểm tra: Là theo dõi, giám sát đánh giá các hoạt động bằng nhiều cách thức (trực tiếp hoặc gián tiếp, thường xuyên hoặc định kỳ…) nhằm so sánh kết quả với mục tiêu để nhận biết về chất lượng và hiệu quả của các hoạt động, tìm ra các sai lệch để kịp thời đưa ra những điều chỉnh. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 10 http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan