BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
-----------------
HỒ THỊ KIM ÁNH
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO
TỶ GIÁ BẰNG CÔNG CỤ TÀI CHÍNH
PHÁI SINH TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
-----------------
HỒ THỊ KIM ÁNH
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA RỦI RO
TỶ GIÁ BẰNG CÔNG CỤ TÀI CHÍNH
PHÁI SINH TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60.31.12
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS TRẦN THỊ MỘNG TUYẾT
TP. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2011
-i-
MỤC LỤC
Mục lục
Danh mục viết tắt
Danh mục bảng biểu
Lời mở đầu
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ CÔNG CỤ TÀI
CHÍNH PHÁI SINH ...................................................................................................... 1
1.1 Rủi ro tỷ giá và quá trình hình thành các công cụ phòng ngừa rủi ro ..................... 1
1.1.1
Tỷ giá hối đoái.............................................................................................. 1
1.1.1.1
Khái niệm tỷ giá hối đoái ...................................................................... 1
1.1.1.2
Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái ........................................... 1
1.1.2
Rủi ro tỷ giá .................................................................................................. 2
1.1.3
Phân tích rủi ro tỷ giá ................................................................................... 2
1.1.3.1
Rủi ro tỷ giá trong hoạt động đầu tư ..................................................... 2
1.1.3.2
Rủi ro tỷ giá trong hoạt động xuất nhập khẩu ....................................... 3
1.1.3.3
Rủi ro tỷ giá trong hoạt động tín dụng .................................................. 4
1.1.4
Phòng ngừa rủi ro tỷ giá ............................................................................... 5
1.1.4.1
Các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá ................................................... 5
1.1.4.2
Vai trò thị trường các sản phẩm phái sinh ............................................ 5
1.2 Tổng quan về thị trường ngoại hối .......................................................................... 6
1.2.1
Lịch sử hình thành và phát triển thị trường ngoại hối .................................. 6
1.2.2
Khái niệm thị trường ngoại hối .................................................................... 6
1.2.3
Đặc điểm của thị trường ngoại hối ............................................................... 7
1.2.4
Chức năng của thị trường ngoại hối ............................................................. 7
1.2.5
Các nghiệp vụ trên thị trường ngoại hối....................................................... 7
1.2.6
Thị trường ngoại hối Việt Nam .................................................................... 8
1.3 Thị trường các sản phẩm phái sinh .......................................................................... 8
1.3.1
Công cụ phái sinh ......................................................................................... 8
- ii -
1.3.2
Tài sản cơ sở ................................................................................................. 8
1.3.3
Thị trường kỳ hạn ......................................................................................... 8
1.3.3.1
Hợp đồng kỳ hạn ................................................................................... 8
1.3.3.2
Sự phát triển của thị trường kỳ hạn ..................................................... 10
1.3.3.3
Thị trường kỳ hạn OTC ....................................................................... 10
1.3.4
Thị trường giao sau .................................................................................... 10
1.3.4.1
Hợp đồng giao sau ............................................................................... 10
1.3.4.2
Sự phát triển của thị trường giao sau .................................................. 11
1.3.4.3
Giao dịch giao sau có tổ chức ............................................................. 11
1.3.5
Thị trường hoán đổi .................................................................................... 12
1.3.5.1
Hợp đồng hoán đổi .............................................................................. 12
1.3.5.2
Sự phát triển của thị trường hoán đổi .................................................. 12
1.3.6
Thị trường quyền chọn ............................................................................... 12
1.3.6.1
Hợp đồng quyền chọn ......................................................................... 12
1.3.6.2
Sự phát triển của thị trường quyền chọn ............................................. 13
1.4 Chiến lược phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng các sản phẩm phái sinh ....................... 14
1.4.1
Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng kỳ hạn .................................................. 14
1.4.1.1
Vị thế mua ........................................................................................... 14
1.4.1.2
Vị thế bán ............................................................................................ 14
1.4.1.3
Nguyên tắc phòng ngừa....................................................................... 15
1.4.2
Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng giao sau ................................................ 15
1.4.3
Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng hoán đổi ............................................... 15
1.4.4
Phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng quyền chọn .......................................... 16
1.4.4.1
Vị thế mua ........................................................................................... 16
1.4.4.2
Vị thế bán: ........................................................................................... 17
1.5 Kinh nghiệm phòng ngừa rủi ro bằng công cụ phái sinh trên thế giới .................. 18
Chương 2: THỰC TIỄN ÁP DỤNG CÔNG CỤ PHÁI SINH PHÒNG NGỪA RỦI
RO TỶ GIÁ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU .................................................... 20
2.1
Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng Á Châu ........................................................ 20
2.1.1
Lịch sử hình thành và phát triển ................................................................. 20
- iii -
2.1.3
Các sản phẩm dịch vụ chính ....................................................................... 22
2.1.4
Các thành tựu đạt được trong thời gian vừa qua ........................................ 22
2.1.5
Định hướng phát triển trong thời gian sắp tới: ........................................... 23
2.2
Chính sách tỷ giá và những tác động đến tình hình kinh tế Việt Nam............. 24
2.2.1
Tác động của tỷ giá cố định ....................................................................... 24
2.2.2
Tác động của tỷ giá thả nổi có quản lý – giai đoạn khủng hoảng tài chính
tiền tệ Châu Á tháng 07/1997 – đến 2006 ................................................................ 24
2.2.3
2.3
Tác động của tỷ giá đến kinh tế Việt Nam thời kỳ sau hội nhập ............... 26
Sự phát triển của thị trường phái sinh Việt Nam ............................................. 30
2.3.1
Giao dịch kỳ hạn ........................................................................................ 30
2.3.2
Giao dịch hoán đổi ..................................................................................... 32
2.3.3
Giao dịch quyền chọn ................................................................................. 33
2.4
Khảo sát đánh giá mức độ vận dụng công cụ phái sinh vào quá trình quản trị
rủi ro tỷ giá của các doanh nghiệp Việt Nam .............................................................. 35
2.5
Thực tiễn áp dụng công cụ phái sinh trong việc phòng ngừa rủi ro tỷ giá tại NH
TMCP Á Châu ............................................................................................................. 40
2.5.1
Hợp đồng kỳ hạn ........................................................................................ 40
2.5.1.1
Giao dịch kỳ hạn ngoại tệ.................................................................... 40
2.5.1.2
Cách xác định tỷ giá kỳ hạn ................................................................ 41
2.5.2
Hợp đồng hoán đổi ..................................................................................... 43
2.5.2.1
Giao dịch hoán đổi ngoại tệ ................................................................ 43
2.5.2.2
Cách xác định tỷ giá hoán đổi ............................................................. 45
2.5.3
Hợp đồng quyền chọn ................................................................................ 46
2.5.3.1
Giao dịch quyền chọn ngoại tệ ............................................................ 46
2.5.3.2
Phí quyền chọn ngoại tệ ...................................................................... 47
2.6
Những thành tựu đạt được trong việc vận dụng công cụ phái sinh phòng ngừa
rủi ro tỷ giá tại ACB .................................................................................................... 48
2.6.1
Giao dịch kỳ hạn ........................................................................................ 48
2.6.2
Giao dịch hoán đổi ..................................................................................... 49
2.6.3
Giao dịch quyền chọn ................................................................................. 49
- iv -
2.7
Những hạn chế trong quá trình áp dụng các sản phẩm phái sinh để phòng ngừa
rủi ro tỷ giá ................................................................................................................... 49
2.7.1
Những hạn chế của giao dịch kỳ hạn ......................................................... 49
2.7.2
Những hạn chế của giao dịch hoán đổi ...................................................... 50
2.7.3
Những hạn chế của việc phát triển thị trường giao sau ngoại tệ ................ 51
2.7.4
Những hạn chế của giao dịch quyền chọn.................................................. 51
2.7.5
Những hạn chế khác trong việc phát triển thị trường phái sinh ................. 52
Chương 3: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH VIỆC PHÒNG NGỪA RỦI RO TỶ GIÁ
BẰNG CÔNG CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH ............................................................. 54
3.1
Định hướng phát triển công cụ phái sinh trong tương lai ................................ 54
3.2
Điều kiện để phát triển công cụ phái sinh ngoại hối tại ACB .......................... 55
3.2.1
Về khách quan ............................................................................................ 55
3.2.2
Về phía ACB .............................................................................................. 56
3.2.3
Về phương tiện, thiết bị .............................................................................. 57
3.3
Giải pháp phát triển thị trường công cụ phái sinh ngoại hối ............................ 57
3.3.1
Nâng cao vai trò của công cụ phái sinh trong việc phòng ngừa rủi ro tỷ giá
đối với doanh nghiệp ................................................................................................ 57
3.3.2
Giải pháp phát triển nghiệp vụ công cụ phái sinh ứng dụng phòng ngừa rủi
ro tỷ giá tại ACB ...................................................................................................... 59
3.3.2.1
Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng ....................................................... 59
3.3.2.2
Marketing sản phẩm ............................................................................ 59
3.3.2.3
Giải pháp về con người ....................................................................... 60
3.3.2.4
Giải pháp về công nghệ ....................................................................... 61
3.3.2.5
Giải pháp về sản phẩm ........................................................................ 62
3.3.2.6
Xây dựng chiến lược kinh doanh và chiến lược khách hàng một cách
hợp lý
............................................................................................................. 64
3.3.3
Giải pháp dành cho khách hàng sử dụng công cụ phái sinh ..................... 65
3.3.3.1
Nâng cao nhận thức của doanh nghiệp về phòng ngừa rủi ro tỷ giá .. 65
3.3.3.2
Thành lập bộ phận tham mưu về tài chính có kiến thức sâu về các giao
dịch phái sinh ngoại tệ .......................................................................................... 66
-v-
3.3.3.3
Thực hiện việc phân tích, phán đoán và dự báo sự biến động của thị
trường về tỷ giá hối đoái ...................................................................................... 66
3.4
Các kiến nghị vĩ mô về phát triển thị trường công cụ phái sinh ...................... 66
3.4.1
Hoàn thiện khung pháp lý đối với việc thực hiện các giao dịch ngoại hối
phái sinh ................................................................................................................... 66
3.4.2
Hướng dẫn về hạch toán kế toán công cụ phái sinh ................................... 67
3.4.3
Phát triển thị trường giao sau ngoại tệ ....................................................... 67
3.4.4
Khắc phục những hạn chế và ngăn ngừa sử dụng phái sinh không đúng
mục đích ................................................................................................................... 68
3.4.5
3.5
Nới lỏng vai trò điều hành của Nhà Nước vào thị trường .......................... 69
Các kiến nghị vĩ mô về chính sách tỷ giá và điều hành thị trường ngoại tệ của
Ngân hàng Nhà nước ................................................................................................... 69
3.5.1
Phối hợp chính sách tỷ giá và lãi suất ........................................................ 69
3.5.2
Chính sách tiền tệ ....................................................................................... 70
3.5.3
Thực hiện đa ngoại tệ ................................................................................. 70
3.5.4
Ngân hàng Nhà nước cần có những dự báo chính xác hơn về nhu cầu và xu
hướng biến động của tỷ giá ...................................................................................... 71
3.5.5
Hoàn thiện thị trường ngoại hối ................................................................. 72
3.5.5.1
Hướng tới chính sách tỷ giá cân bằng cung cầu .................................. 72
3.5.5.2
Hoàn thiện và phát triển thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
(INTERBANK) .................................................................................................... 73
3.5.5.3
Nâng cao vai trò của NHNN trên Vinaforex ....................................... 74
3.5.5.4
Hình thành công ty môi giới ngoại hối ............................................... 74
Kết luận
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
DANH MỤC VIẾT TẮT
ACB
Ngân hàng Á Châu
EXCHANGE
Thị trường tập trung
FOREX
Thị trường ngoại hối
FORWARD
Giao dịch có kỳ hạn
FUTURE
Giao dịch giao sau
NHTM
Ngân hàng thương mại
NHTW
Ngân hàng trung ương
NHNN
Ngân hàng nhà nước
OPTION
Giao dịch quyền chọn
OTC
Thị trường phi tập trung
SPOT
Giao dịch giao ngay
SWAP
Giao dịch hoán đổi
TMCP
Thương mại cổ phần
VINAFOREX
Thị trường ngoại hối Việt Nam
DANH MỤC BẢNG BIỂU
SỐ
NỘI DUNG
Bảng 1.1
Tiêu chuẩn hóa hợp đồng giao sau ở thị trường Chicago
Bảng 2.1
Một vài chỉ tiêu kinh tế giai đoạn khủng hoảng (1997 – 1999)
Bảng 2.2
Một vài chỉ tiêu kinh tế giai đoạn sau khủng hoảng (2000 – 2002)
Bảng 2.3
Một vài chỉ tiêu kinh tế giai đoạn 2003 - 2006
Bảng 2.4
Một vài chỉ tiêu kinh tế giai đoạn 2007 - 2010
Bảng 2.5
Mức gia tăng tỷ giá giao dịch có kỳ hạn
Bảng 2.6
Tổng hợp doanh số hợp đồng kỳ hạn từ năm 2006 – 2010
Bảng 2.7
Tổng hợp doanh số hợp đồng hoán đổi từ năm 2007 – 2010
Bảng 2.8
Biểu phí giao dịch hoán đổi của NHNN
Bảng 2.9
Tổng hợp doanh số hợp đồng quyền chọn từ năm 2008 – 2010
Biểu đồ 2.1
Tổng hợp các chỉ số tài chính của ACB từ 2005 – 2010
Biểu đồ 2.2
Nguồn gốc ngoại tệ sử dụng trong thanh toán
Biểu đồ 2.3
Mức độ nhận thức của doanh nghiệp về rủi ro tỷ giá
Biểu đồ 2.4
Tỷ lệ sử dụng các loại công cụ tài chính phái sinh
Biểu đồ 2.5
Mức độ thường xuyên sử dụng công cụ phái sinh
Sơ đồ 2.1
Sơ đồ tổ chức ngân hàng TMCP Á Châu
LỜI MỞ ĐẦU
====
====
1. Lý do nghiên cứu:
Sau gia nhập WTO, Việt Nam từng bước thực hiện tự do hóa thương mại,
tự do hóa tài chính, tự do hóa đầu tư. Tiến trình tự do hóa tất yếu dẫn đến nhiều cơ
hội cũng như thách thức đối với nền kinh tế nói chung và các doanh nghiệp nói
riêng, trong đó có vấn đề rủi ro về tỷ giá.
Xuất nhập khẩu của các nước tăng lên nhanh chóng về kim ngạch và đa
dạng hóa về cơ cấu tiền tệ, trong khi đó thị trường tài chính lại biến động khôn
lường, làm phát sinh rủi ro tỷ giá cho những nhà kinh doanh xuất nhập khẩu khi có
các khoản thu, chi bằng các đồng tiền khác nhau.
Thực tế cho thấy là tỷ giá có thể biến động tăng hoặc giảm, làm cho nhà
kinh doanh xuất nhập khẩu có thể phát sinh lãi hoặc lỗ. Tuy nhiên, họ lại không
thể lường hết được điều này. Kỳ vọng của các nhà kinh doanh xuất nhập khẩu là tỷ
giá được ổn định hoặc được xác định trước để họ tập trung vào thực hiện thương
mại, đảm bảo lợi nhuận.
Từ năm 1998, NHNN đã bắt đầu cho phép thực hiện giao dịch kỳ hạn và
giao dịch hoán đổi để phòng ngừa rủi ro tỷ giá, nhưng đến năm 2002, một số ít các
tổ chức tín dụng mới bắt đầu triển khai các nghiệp vụ này. Tuy nhiên, do những
hạn chế từ phía người sử dụng, người cung cấp và cả người hoạch định chính sách
mà đến nay doanh số giao dịch của các thị trường này vẫn còn tương đối thấp. Vì
thế trong tương lai, chúng ta cần hoàn thiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá
để phát triển một nền kinh tế vững mạnh mà trong đó, công cụ tài chính phái sinh
được xem là một giải pháp hiệu quả trong việc phòng ngừa rủi ro tỷ giá. Đó cũng
là lý do để tôi chọn vấn đề nghiên cứu “Biện pháp phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng
công cụ tài chính phái sinh tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu” làm nội
dung của luận văn.
2. Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài hướng đến việc phát triển nghiệp vụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng
công cụ tài chính phái sinh tại Ngân hàng TMCP Á Châu cho các khách hàng có
quan hệ giao dịch cũng như khách hàng tiềm năng của ngân hàng Á Châu, để
khách hàng chủ động hơn trước những rủi ro do sự biến động của tỷ giá mang lại
thông qua việc sử dụng công cụ tài chính phái sinh.
3. Phương pháp nghiên cứu:
Trên cơ sở phân tích nguồn gốc của rủi ro tỷ giá đối với hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, chính sách điều hành tỷ giá của NHNN trong thời gian
qua, đề tài thực hiện phương pháp thu thập, so sánh, phân tích kết hợp với khảo sát
chọn mẫu đánh giá nhận thức của doanh nghiệp về vấn đề rủi ro tỷ giá, công cụ tài
chính phái sinh, nhu cầu và các hình thức doanh nghiệp đã và đang sử dụng để
phòng ngừa rủi ro tỷ giá. Từ đó hướng đến việc sử dụng công cụ tài chính phái
sinh như là một biện pháp phòng ngừa rủi ro tốt nhất, đồng thời hoàn thiện thị
trường phái sinh ngoại tệ nhằm khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng phòng
ngừa rủi ro tỷ giá.
4. Ý nghĩa đề tài:
a. Đối với khách hàng.
-
Phòng ngừa rủi ro tỷ giá: Là biện pháp để bảo toàn thu nhập và chi phí. Với
một chi phí chấp nhận được, các giao dịch ngoại hối phái sinh (forward, swap,
future, option) giúp các doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến ngoại tệ cố
định chi phí và bảo toàn lợi nhuận, tránh ảnh hưởng bởi sự biến động của tỷ
giá.
-
Chủ động nguồn ngoại tệ để thanh toán hàng nhập khẩu: Đối với hoạt động
nhập khẩu, các doanh nghiệp cần ngoại tệ để thanh toán tiền hàng. Nếu không
chuẩn bị trước nguồn ngoại tệ thì doanh nghiệp có thể lâm vào tình trạng thiếu
hụt ngoại tệ hoặc không có ngoại tệ để thanh toán, kết quả là không nhận được
hàng nhập khẩu hoặc phải chịu một khoản chi phí tăng thêm do chậm thanh
toán, hoặc phải mua ngoại tệ với tỷ giá cao hơn nhiều. Những nguy cơ đó
doanh nghiệp đều có thể tránh được bằng cách sử dụng các giao dịch ngoại hối
phái sinh để chủ động nguồn ngoại tệ, đảm bảo có ngoại tệ để thanh toán tiền
hàng nhập khẩu.
-
Kinh doanh trên cơ sở chênh lệch tỷ giá: Doanh nghiệp có thể khai thác chiều
hướng biến động có lợi của tỷ giá để thu lợi nhuận. Một quyền chọn mua hay
bán (kiểu Mỹ) có thể được thực hiện trước ngày đáo hạn nếu tỷ giá giao ngay
trên thị trường cao hơn hay thấp hơn tỷ giá quyền chọn với dự báo rằng tỷ giá
có xu hướng biến động ngược chiều trong tương lai.
-
Tạo công cụ bảo hiểm rủi ro ngoại hối cho các hoạt động kinh doanh đặc thù:
Các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm cho thị trường thế giới thông qua hoạt
động đấu thầu sẽ có nguồn thu ngoại tệ nhưng không chắc chắn vì còn phụ
thuộc vào kết quả đấu thầu. Trong trường hợp này, một giao dịch quyền chọn
bán ngoại tệ sẽ rất thích hợp để bảo toàn khoản lợi nhuận nếu doanh nghiệp
trúng thầu cung cấp sản phẩm.
b. Đối với ngân hàng
-
Kiểm soát nguồn vốn khả dụng: Các NHTM có thể thực hiện các giao dịch
hoán đổi ngoại tệ với NHNN để điều tiết lượng ngoại tệ khả dụng tại ngân hàng
phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình. Ngoài ra, các NHTM còn có thể
ký kết các hợp đồng hoán đổi ngoại tệ với nhau nhằm sử dụng nguồn ngoại tệ
hiện có một cách hiệu quả.
-
Tạo liên kết với khách hàng: Nhờ đáp ứng được những nhu cầu cần thiết của
khách hàng nên các giao dịch hối đoái phái sinh trở thành một cầu nối quan
trọng giữa ngân hàng và khách hàng. Cầu nối đó lại càng chắc chắn hơn khi
thông qua các giao dịch này ngân hàng thực hiện việc bán chéo các sản phẩm,
dịch vụ của mình cho khách hàng. Khách hàng sẽ rất hài lòng khi được phục vụ
với một gói các sản phẩm, dịch vụ chất lượng cao.
-
Tăng thu nhập cho ngân hàng: Các giao dịch ngoại hối phái sinh mang lại cho
các NHTM nguồn thu thông qua phí và chênh lệch tỷ giá hoái đối. Ngoài ra,
việc bán chéo sản phẩm cũng đem lại nguồn thu không nhỏ cho các ngân hàng
nếu khai thác một cách triệt để.
-
Nâng cao năng lực kinh doanh: Sử dụng tốt các giao dịch hối đoái phái sinh
giúp ngân hàng kiểm soát nguồn vốn khả dụng bằng ngoại tệ một cách hiệu
quả, tạo liên kết tốt với khách hàng và tạo nhiều cơ hội bán chéo sản phẩm. Tất
cả những yếu tố đó tạo thành một chuỗi liên kết nhân quả giúp nâng cao hiệu
quả kinh doanh cho ngân hàng.
5. Cấu trúc đề tài:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, cấu trúc đề tài gồm 3 chương:
-
Chương 1: Tổng quan về rủi ro tỷ giá hối đoái và công cụ tài chính phái sinh.
-
Chương 2: Thực tiễn áp dụng công cụ phái sinh phòng ngừa rủi ro tỷ giá tại
NHTM Á Châu.
-
Chương 3: Giải pháp đẩy mạnh việc phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng công cụ tài
chính phái sinh.
-1-
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ CÔNG
CỤ TÀI CHÍNH PHÁI SINH
1.1 Rủi ro tỷ giá và quá trình hình thành các công cụ phòng ngừa rủi ro
1.1.1
Tỷ giá hối đoái
1.1.1.1 Khái niệm tỷ giá hối đoái
Hối đoái là sự chuyển đổi từ một đồng tiền này sang một đồng tiền khác. Sự
chuyển đổi này xuất phát từ nhu cầu thanh toán giữa các cá nhân, công ty, tổ chức
giữa hai quốc gia khác nhau và dựa trên một tỷ lệ nhất định giữa hai đồng tiền, tỷ
giá đó gọi là tỷ giá hối đoái (hay còn gọi là tỷ giá).
Tỷ giá hối đoái giữa hai đồng tiền chính là giá cả đồng tiền này được tính
bằng một số đơn vị đồng tiền kia.
1.1.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái
Cũng như giá cả hàng hóa, tỷ giá thường xuyên biến động trên thị trường và chịu sự
tác động của nhiều yếu tố. Một số yếu tố cơ bản tác động lên tỷ giá:
-
Tình hình lạm phát trong và ngoài nước: tỷ giá và lạm phát có mối quan hệ
tỷ lệ thuận với nhau. Nếu lạm phát trong nước cao hơn lạm phát ở nước
ngoài, hàng hóa trong nước sẽ trở nên đắt đỏ hơn so với hàng hóa nước
ngoài. Điều này sẽ dẫn đến sự gia tăng nhu cầu hàng hóa nhập ngoại và sự
sụt giảm cầu nội địa. Sự dịch chuyển này sau đó dịch chuyển sang thị trường
ngoại hối làm tăng cầu và giảm cung ngoại tệ. Kết quả là ngoại tệ lên giá so
với nội tệ hay làm tăng tỷ giá.
-
Tình hình thay đổi lãi suất nội tệ và ngoại tệ: tỷ giá và lãi suất đồng nội tệ có
xu hướng tỷ lệ nghịch. Nếu lãi suất trong nước tăng tương đối so với lãi suất
ngoại tệ thì tài sản tài chính nội địa trở nên hấp dẫn các nhà đầu tư hơn tài
sản tài chính nước ngoài. Điều này khiến các nhà đầu tư phải tái cấu trúc lại
danh mục đầu tư đưa đến hệ quả là dòng vốn chảy ra khỏi thị trường vốn
nước ngoài và chảy vào thị trường vốn nội địa. Kết quả là tăng cung và giảm
-2-
cầu ngoại tệ làm cho đồng tiền trong nước lên giá so với ngoại tệ hay tỷ giá
giảm.
-
Tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối: nếu tốc độ tăng trưởng kinh tế trong
nước cao hơn tốc độ tăng trưởng kinh tế nước ngoài thì nhập khẩu tăng
trưởng nhanh hơn xuất khẩu. Cầu ngoại tệ tăng nhanh hơn cung làm cho tỷ
giá tăng.
-
Vai trò của chính phủ hay sự can thiệp của Ngân hàng Trung ương: Chính
phủ thông qua Ngân hàng trung ương can thiệp vào thị trường ngoại hối
bằng cách mua vào hoặc bán ra một khối lượng ngoại tệ lớn nhằm làm thay
đổi cung cầu và tac động đến tỷ giá.
-
Tác động của nhiều yếu tố khác như: tình hình kinh tế chính trị, kỳ vọng và
sự tấn công của nhà đầu cơ, giá vàng, giá dầu trên thị trường quốc tế, tình
hình thu hút kiều hối….
1.1.2
Rủi ro tỷ giá
Rủi ro tỷ giá là rủi ro phát sinh do sự biến động của tỷ giá làm ảnh hưởng
đến giá trị kỳ vọng trong tương lai.
Rủi ro tỷ giá có thể phát sinh trong nhiều hoạt động khác nhau của doanh
nghiệp. Nhìn chung, bất cứ hoạt động nào mà dòng tiền vào và dòng tiền ra phát
sinh bằng những loại tiền tệ khác nhau đều chứa đựng nguy cơ rủi ro tỷ giá. Đối với
một doanh nghiệp, dòng tiền thường phát sinh từ ba nhóm hoạt động chính: hoạt
động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài trợ. Do đó, rủi ro tỷ giá thường
tác động vào dòng tiền của ba nhóm hoạt động này.
1.1.3
Phân tích rủi ro tỷ giá
1.1.3.1 Rủi ro tỷ giá trong hoạt động đầu tư
Rủi ro tỷ giá trong hoạt động đầu tư thường phát sinh đối với công ty đa quốc gia
hoặc đối với các nhà đầu tư tài chính có danh mục đầu tư đa dạng hóa trên bình diện
quốc tế.
Chẳng hạn Unilever hay P&G là những công ty đa quốc gia có mặt từ rất sớm
trên thị trường Việt Nam. Khi đầu tư vào Việt Nam, Unilever phải bỏ vốn ra
-3-
bằng ngoại tệ (USD) để thiết lập nhà máy, nhập khẩu nguyên vật liệu để sản
xuất. Phần lớn sản phẩm sản xuất đều là sản phẩm tiêu dùng trên thị trường Việt
Nam nên đương nhiên doanh thu bằng Việt Nam đồng (VND). Nếu như đại bộ
phận chi phí của Unilever phát sinh bằng ngoại tệ (ngoại trừ tiền lương cho nhân
công và cán bộ quản lý Việt Nam) trong khi doanh thu đại bộ phận bằng Việt
Nam đồng (ngoại trừ doanh thu xuất khẩu sang nước thứ ba) thì Unilever phải
đối mặt thường xuyên với rủi ro tỷ giá. Nếu USD lên giá so với VND thì chi phí
sản xuất sẽ tăng tương đối so với doanh thu. Sự gia tăng này trong chừng mực
nào đó làm cho lợi nhuận giảm đi nghiêm trọng và có thể làm đảo lộn kết quả
kinh doanh.
Ngoài những ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư trực tiếp, rủi ro tỷ giá còn có thể ảnh
hưởng đến hoạt động đầu tư gián tiếp, tức là đầu tư trên thị trường tài chính.
Chẳng hạn, việc đầu tư ra nước ngoài trên thị trường chứng khoán của một quốc
gia khác đòi hỏi các nhà đầu tư phải thực hiện chuyển đổi nội tệ sang ngoại tệ
của quốc gia đó để giao dịch bằng tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng nước
ngoài. Đến thời điểm chấm dứt hoạt động đầu tư, nhà đầu tư phải bán lại ngoại
tệ để mua nội tệ chuyển về nước theo tỷ giá bán của ngân hàng nước ngoài công
bố. Trường hợp ngân hàng nước ngoài điều chỉnh tỷ giá theo hướng giảm giá
đồng nội tệ, tăng giá đồng ngoại tệ thì nhà đầu tư phải chịu một khoản lỗ khi
chuyển đổi, đó là chưa kể đến chênh lệch giá mua bán mà nhà đầu tư phải gánh
chịu (nếu bỏ qua cổ tức).
1.1.3.2 Rủi ro tỷ giá trong hoạt động xuất nhập khẩu
Có thể nói xuất nhập khẩu được xem là hoạt động nhạy cảm nhất đối với sự
biến động của tỷ giá hối đoái so với các hoạt động khác. Sự thay đổi của tỷ giá
ngoại tệ so với nội tệ làm thay đổi giá trị kỳ vọng của các khoản thu hoặc chi ngoại
tệ trong tương lai khiến cho hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu bị ảnh hưởng đáng
kể.
-4-
Trên thực tế, các nhà xuất nhập khẩu chỉ có thể biết được tỷ giá giao dịch của ngày
hôm nay (ngày ký hợp đồng xuất nhập khẩu) nhưng không thể chắc chắn được tỷ
giá trong tương lai (ngày đáo hạn hợp đồng).
-
Đối với nhà xuất khẩu, vào ngày đáo hạn, nếu tỷ giá tăng, thì ngoài việc thu
được lợi nhuận từ hoạt động xuất khẩu, công ty còn kiếm được lợi nhuận từ sự
tăng giá của đồng ngoại tệ. Nếu tỷ giá giảm xuống thì doanh thu kỳ vọng của
hợp đồng xuất khẩu sẽ giảm đi và có thể gây ra lỗ nếu giá ngoại tệ xuống quá
mạnh.
-
Đối với nhà nhập khẩu, vào ngày đáo hạn, nếu tỷ giá tăng lên, công ty vẫn phải
thanh toán số ngoại tệ như đã cam kết nhưng số nội tệ để mua ngoại tệ tính theo
tỷ giá ngày đáo hạn lớn hơn nhiều so với số nội tệ dự kiến so với tỷ giá tại ngày
ký hợp đồng. Ngược lại, nếu tỷ giá giảm xuống, số tiền dùng để mua ngoại tệ sẽ
ít hơn so với dự kiến ban đầu.
Như vậy, chúng ta có thể thấy đối với hoạt động xuất khẩu, công ty có kỳ vọng tỷ
giá tăng và đối với hoạt động nhập khẩu, các doanh nghiệp thường kỳ vọng ở tỷ giá
giảm.
1.1.3.3 Rủi ro tỷ giá trong hoạt động tín dụng
Bên cạnh rủi ro tỷ giá trong hoạt động đầu tư và hoạt động xuất khẩu, rủi ro
tỷ giá còn xuất hiện trong hoạt động tín dụng, mà rõ nhất là các khoản tín dụng
bằng ngoại tệ. Việc vay ngoại tệ với lãi suất thấp là cơ hội cho các doanh nghiệp tiết
kiệm chi phí. Tuy nhiên, trong thời gian dài, các doanh nghiệp còn phải chú ý đến
yếu tố tỷ giá.
Tại ngày đáo hạn, các doanh nghiệp vay nợ bằng đồng ngoại tệ phải đảm bảo
trả nợ vay bằng chính loại ngoại tệ đó cho ngân hàng cấp tín dụng. Điều đó cũng có
nghĩa là các doanh nghiệp này sẽ phải mua ngoại tệ với một tỷ giá chưa được xác
định trước trong tương lai. Cũng như các nhà nhập khẩu, sự tăng giá của đồng ngoại
tệ tại ngày đáo hạn đòi hỏi doanh nghiệp phải chi nhiều hơn số nội tệ so với tỷ giá
ngày giải ngân để mua ngoại tệ, và ngược lại khi tỷ giá giảm.
-5-
1.1.4
Phòng ngừa rủi ro tỷ giá
1.1.4.1 Các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá
Trước những bất ổn của tỷ giá và ảnh hưởng của rủi ro tỷ giá đến tình hình
hoạt động của các doanh nghiệp, thị trường đã phản ứng lại bằng cách hình thành
các sản phẩm phòng ngừa rủi ro tỷ giá. Công cụ được đề cập đến trong việc phòng
ngừa rủi ro tỷ giá là các công cụ tài chính phái sinh: hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng
giao sau, hợp đồng hoán đổi và hợp đồng quyền chọn.
Hợp đồng kỳ hạn đã tồn tại trong hàng thập niên qua, nhưng chỉ đến đầu thập
niên 1970 thì công cụ này mới chính thức được tin tưởng. Về cơ bản, thị trường hợp
đồng ngoại hối kỳ hạn là thị trường liên ngân hàng, do đó nhiều công ty đối mặt với
rủi ro tỷ giá do không thể tận dụng lợi ích của thị trường này.
Để đáp ứng lại nhu cầu này ngày càng nhiều hơn, thị trường tài chính đã đáp
ứng bằng việc cho ra đời hợp đồng giao sau về tỷ giá. Tháng 05/1972, thị trường
tiền tệ quốc tế của Sàn giao dịch hàng hóa Chicago CME bắt đầu giao dịch hợp
đồng giao sau với đồng bảng Anh, đô la Canada, mark Đức, yên Nhật, franc Thụy
Sỹ và franc Pháp.
Công cụ hoán đổi tiền tệ đã xuất hiện tiếp sau đó. Hợp đồng hoán đổi giữa
WB và IBM vào tháng 08/1981 đã được thừa nhận rộng rãi là buổi ra mắt công
chúng của sản phẩm hoán đổi tiền tệ.
Hợp đồng quyền chọn ngoại tệ ra đời ngay sau sản phẩm hoán đổi. Tháng
12/1982, Sàn giao dịch chứng khoán Philadelphia cho ra đời hợp đồng quyền chọn
đồng bảng Anh, sau đó là đô la Canada, mark Đức, yên Nhật, franc Thụy Sỹ vào
tháng 1 và tháng 2/1983.
1.1.4.2 Vai trò thị trường các sản phẩm phái sinh
-
Quản trị rủi ro: thị trường sản phẩm phái sinh cho phép các nhà đầu tư muốn
làm giảm rủi ro của mình chuyển giao cho những người khác sẵn sàng chấp
nhận nó. Thị trường này rất hiệu quả trong việc phân phối lại rủi ro giữa các nhà
đầu tư phù hợp với khẩu vị rủi ro của từng người, do đó mà các nhà đầu tư sẽ
sẵn sàng cung cấp nhiều vốn hơn cho thị trường tài chính.
-6-
-
Tổng hợp tất cả các thông tin vào một dạng thống nhất, phản ánh giá cả giao
ngay của một loại tài sản riêng biệt, là cơ sở của một hợp đồng giao sau.
-
Cung cấp công cụ hỗ trợ cho hoạt động quản trị rủi ro, các thông tin hiệu quả để
hình thành giá, giảm chi phí, nâng cao tính thanh khoản, bán khống và làm cho
thị trường trở nên hiệu quả hơn.
1.2 Tổng quan về thị trường ngoại hối
1.2.1
Lịch sử hình thành và phát triển thị trường ngoại hối
Thời kỳ sơ khai: cách đây khoản 4000 năm, thị trường ngoại hối bắt đầu hình
thành ở dạng sơ khai bằng việc sử dụng những đồng xu có tem dán của ngân hàng,
của nhà buôn, nhà vua… để thanh toán cho các giao dịch hàng hóa, dịch vụ giữa
các quốc gia. Tiếp theo là sự xuất hiện của tiền mặt và dạng hỗn hợp giữa tiền mặt
và tín dụng.
Thời kỳ đại chiến thế giới thứ nhất và cuộc đại suy thoái: thị trường ngoại
hối bị gián đoạn và bất ổn sau thế chiến thứ nhất và trở thành đối tượng đầu cơ quy
mô lớn vì các giao dịch thương mại quốc tế kéo theo việc mua hay bán ngoại tệ
thường có mức độ rủi ro cao.
Thời kỳ sau đại chiến thế giới lần thứ hai: đô la Mỹ dần thay thế vai trò chủ
đạo của đồng bảng Anh, các chính phủ bắt đầu có sự can thiệp sau hơn vào thị
trường ngoại hối, thị trường dần ổn định và tỷ giá của hầu hết các đồng tiền được
neo cố định và chỉ dao động trong biên độ hẹp.
1.2.2
Khái niệm thị trường ngoại hối
Nếu hiểu một cách tổng quát, thị trường ngoại hối là bất cứ nơi đâu diễn ra
việc mua, bán các đồng tiền khác nhau.
Nếu hiểu theo nghĩa hẹp, thị trường ngoại hối là nơi mua, bán ngoại tệ giữa
các ngân hàng (thị trường Interbank), vì trên thực tế, hoạt động mua, bán ngoại tệ
xảy ra chủ yếu giữa các ngân hàng (chiếm khoản 85% doanh số giao dịch). Phần
còn lại là các giao dịch ngoại tệ giữa ngân hàng – khách hàng hoặc khách hàng với
khách hàng.
-7-
1.2.3
-
Đặc điểm của thị trường ngoại hối
Không nhất thiết tập trung tại vị trí địa lý hữu hình nên nó còn được gọi là thị
trường không gian.
-
Đây là thị trường toàn cầu. Do sự chênh lệch về múi giờ giữa các khu vực trên
thế giới nên các giao dịch diễn ra suốt 24/24.
-
Trung tâm của thị trường ngoại hối là thị trường liên ngân hàng với các thành
viên chủ yếu là các NHTM, các nhà môi giới ngoại hối và các NHTW.
-
Sở dĩ các giao dịch ngoại tệ có thể được thực hiện liên tục là nhờ vào các
phương tiện thông tin liên lạc hiện đại: điện thoại, fax, mạng vi tính, telex.
-
Do thị trường có tính toàn cầu và hoạt động hiệu quả, cho nên các tỷ giá niêm
yết trên các thị trường khác nhau hầu như không có sự chênh lệch lớn.
-
Đây là một thị trường rất nhạy cảm với các sự kiện chính trị, kinh tế, xã hội, tâm
lý… nhất là chính sách tiền tệ của các nước phát triển.
1.2.4
-
Chức năng của thị trường ngoại hối
Phục vụ cho các khách hàng thực hiện giao dịch thương mại quốc tế. Đây được
xem là chức năng cơ bản của thị trường ngoại hối.
-
Giúp luân chuyển các khoản đầu tư, tín dụng quốc tế, các giao dịch tài chính
quốc tế khác cũng như giao lưu giữa các quốc gia.
-
Thông qua thị trường tỷ giá được hình thành thông qua quy luật cung cầu.
-
Là nơi để NHNN tiến hành can thiệp tỷ giá theo chiều hướng có lợi cho nền
kinh tế.
-
Là nơi kinh doanh và cung cấp các công cụ phòng ngừa rủi ro tỷ giá bằng các
hợp đồng như kỳ hạn, hoán đổi, quyền chọn, tương lai.
1.2.5
Các nghiệp vụ trên thị trường ngoại hối
Căn cứ vào tính chất giao dịch trên thị trường ngoại hối và nội dung kinh
doanh, người ta chia các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối thành hai nghiệp vụ cơ
bản: nghiệp vụ sơ cấp (các giao dịch giao ngay) và nghiệp vụ phái sinh (các giao
dịch kỳ hạn, hoán đổi, quyền chọn, tương lai) được giao dịch trên thị trường tập
trung (sở giao dịch) và thị trường phi tập trung.
- Xem thêm -