Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Cao đẳng - Đại học Khoa học xã hội Biến động dân số tỉnh đắk lắk giai đoạn 2000 – 2012 ...

Tài liệu Biến động dân số tỉnh đắk lắk giai đoạn 2000 – 2012

.PDF
117
699
100

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Phạm Thị Thảo BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2000 - 2012 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC Thành phố Hồ Chí Minh – 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH Phạm Thị Thảo BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2000 - 2012 Chuyên ngành: Địa lí học Mã số: 60 31 05 01 LUẬN VĂN THẠC SĨ ĐỊA LÍ HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ BÍCH HÀ Thành phố Hồ Chí Minh – 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Phạm Thị Thảo LỜI CẢM ƠN Hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tôi nhận được rất nhiều sự giúp đỡ quý báu. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS.Nguyễn Thị Bích Hà người đã hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy giáo, cô giáo Khoa Địa lí – Trường Đại học Sư phạm Tp Hồ Chí Minh đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ và góp nhiều ý kiến quý báu cho tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Tôi cũng xin được cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng sau đại học đã tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu tại trường. Tôi xin chân thành cám ơn Ủy ban nhân dân, Cục thống kê, Chi cục DS KHHGĐ, Sở Lao động thương binh và xã hội tỉnh Đắk Lắk, đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấptư liệu và đóng góp ý kiến đề tài luận văn. Hoàn thành luận văn này, tôi luôn nhận được sự động viên, giúp đỡ tốt nhất từ người thân và bạn bè. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới những người đã luôn ủng hộ, chia sẻ và đồng hành cùng tôi. Xin trân trọng cảm ơn! MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục viết tắt Danh mục bảng Danh mục biểu đồ - bản đồ PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................ 1 2. Mục tiêu, nhiệm vụ, phạm vi nghiên cứu đề tài ............................................... 2 3. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................................ 3 4. Hệ quan điểm và phương pháp nghiên cứu....................................................... 4 5. Các đóng góp chính của đề tài .......................................................................... 6 6. Cấu trúc luận văn............................................................................................. 7 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DÂN SỐ ......................... 8 1.1. Cơ sở lí luận ................................................................................................. 8 1.1.1. Một số khái niệm về dân số .................................................................. 8 1.1.2. Các học thuyết về dân số..................................................................... 19 1.1.3. Các nhân số ảnh hưởng đến sự biến động dân số ............................... 21 1.1.4. Vai trò của dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ..................... 26 1.2. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 28 1.2.1. Thực trạng biến động dân số Việt Nam .............................................. 28 1.2.2. Thực trạng biến động dân số Tây Nguyên .......................................... 33 Tiểu kết chương 1................................................................................................ 36 Chương 2. THỰC TRẠNG BIẾN ĐỘNG DÂN SỐ TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2000 – 2012 .................................................................................. 38 2.1. Khái quát tỉnh Đắk Lắk .............................................................................. 38 2.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới biến động dân số tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2000 - 2012............................................................................... 38 2.2.1. Vị trí địa lí ........................................................................................... 38 2.2.2. Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 39 2.2.3. Kinh tế - xã hội.................................................................................... 44 2.3. Hiện trạng biến động dân số tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2000 - 2012 ............ 50 2.3.1. Biến động quy mô dân số.................................................................... 50 2.3.2. Biến động cơ cấu dân số ..................................................................... 60 2.3.3. Phân bố dân cư .................................................................................... 72 Tiểu kết chương 2................................................................................................ 78 Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DÂN SỐ TỈNH ĐẮK LẮK ĐẾN NĂM 2020.............................................. 80 3.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 ............................................................................................ 80 3.1.1. Các quan điểm phát triển .................................................................... 80 3.1.2. Các mục tiêu phát triển ....................................................................... 81 3.2. Định hướng phát triển dân số đến năm 2020 ............................................. 85 3.2.1. Quy mô dân số .................................................................................... 85 3.2.2. Cơ cấu dân số ...................................................................................... 86 3.2.3. Phân bố dân cư .................................................................................... 90 3.3. Các giải pháp phát triển dân số .................................................................. 91 3.3.1. Nhóm giải pháp về chính sách ............................................................ 91 3.3.2. Nhóm giải pháp về dân số ................................................................... 93 3.3.3. Nhóm giải pháp về giáo dục ............................................................... 94 3.3.4. Nhóm giải pháp về y tế ....................................................................... 96 Tiểu kết chương 3.............................................................................................. 101 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................. 105 DANH MỤC VIẾT TẮT - CBYT: Cán bộ y tế - CĐ: Cao đẳng - DS – KHHGĐ: Dân số - kế hoạch hóa gia đình - DS – SKSS: Dân số - sức khỏe sinh sản - DTTN: Diện tích tự nhiên - GDP: Tổng sản phẩm quốc nội - NGO: Tổ chức phi chính phủ - NN&PTNT: Nông nghiệp và phát triển nông thôn - ODA: Vốn hỗ trợ phát triển chính thức - QH&TKNN: Quy hoạch và thiết kế nông nghiệp - SC: Sơ cấp - TC: Trung cấp - THCN: Trung học chuyên nghiệp - Tp: Thành phố DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Cơ cấu dân số Việt Nam theo nhóm tuổi các thời kì ........................ 32 Bảng 1.2. Phân bố dân số thành thị, nông thôn Việt Nam (1975 – 2012) ......... 32 Bảng 1.3. Phân bố dân số theo các vùng ở Việt Nam năm 2012 ....................... 33 Bảng 1.4. Phân bố dân số của các tỉnh Tây Nguyên năm 2012 ........................ 35 Bảng 2.1. GDP và GDP/người tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2000 – 2012 ................. 44 Bảng 2.2. Cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2000 – 2012 ........................................................................................ 44 Bảng 2.3. Tình hình nhân lực y tế Đắk Lắk qua các năm .................................. 48 Bảng 2.4. Quy mô dân số theo huyện, thị giai đoạn 2000 – 2012 ..................... 56 Bảng 2.5. Quy mô hộ tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2000 – 2012 .............................. 57 Bảng 2.6. Tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn tỉnh Đắk Lắk so với cả nước và khu vực Tây Nguyên năm 2012 ................................................... 59 Bảng 2.7. Cơ cấu dân số theo giới tính tỉnh Đắk Lắk phân theo huyện năm 2000 và 2012 ....................................................................................... 61 Bảng 2.8. Cơ cấu giới tính thành thị và nông thôn tỉnh Đắk Lắk ....................... 62 Bảng 2.9. Tỉ lệ phụ thuộc trẻ và tỉ lệ phụ thuộc già tỉnh Đắk Lắk ...................... 66 Bảng 2.10. Nguồn lao động và dân số hoạt động kinh tế của tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2000 – 2012 ......................................................................... 66 Bảng 2.11. Cơ cấu lực lượng lao động phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn năm 2012 .......................................................... 67 Bảng 2.12. Tỉ lệ biết chữ của dân số từ 15 tuổi trở lên chia theo giới tính, thành thị - nông thôn năm 2012 ......................................................... 68 Bảng 2.13. Dân số 15 tuổi trở lên của tỉnh Đắk Lắk chia theo trình độ chuyên môn kĩ thuật năm 2012 ........................................................... 69 Bảng 2.14. Tỉ lệ nhập học các cấp tỉnh Đắk Lắk năm 2012 ............................... 70 Bảng 2.15. Cơ cấu dân số theo dân tộc tỉnh Đắk Lắk năm 2000 và 2012 .......... 70 Bảng 2.16. Sự phân bố thành phần dân tộc tỉnh Đắk Lắk năm 2012 ................ 72 Bảng 2.17. Dân số Đắk Lắk theo đơn vị hành chính ......................................... 72 Bảng 2.18. Mật độ dân số chia theo huyện, thị giai đoạn 2000 – 2012 .............. 74 Bảng 3.1. Dự báo dân số của tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020................................. 85 Bảng 3.2. Lao động tham gia trong các ngành kinh tế quốc dân đến năm 2020 ...................................................................................... 88 Bảng 3.3. Dân số từ 15 tuổi trở lên có trình độ chuyên môn kĩ thuật năm 2020 ............................................................................................. 90 Bảng 3.4. Mật độ dân số tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020........................................ 90 DANH MỤC BIỂU ĐỒ - BẢN ĐỒ 1. Biểu đồ: Biểu đồ 1.1. Tháp dân số Việt Nam năm 2012 .................................................. 31 Biểu đồ 2.1. Gia tăng tự nhiên dân số Đắk Lắk giai đoạn 2000 – 2012 .................. 51 Biểu đồ 2.2. Thực hiện mục tiêu "mức sinh thay thế" giai đoạn 2000 - 2012 ... 52 Biểu đồ 2.3. Quy mô dân số Đắk Lắk giai đoạn 2000 - 2012............................. 55 Biểu đồ 2.4. Cơ cấu dân số tỉnh Đắk Lắk phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2000 – 2012 ......................................................................... 58 Biểu đồ 2.5. Cơ cấu dân số theo giới tỉnh Đắk Lắk giai đoạn ........................... 60 Biểu đồ 2.6. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi tỉnh Đắk Lắk .................................. 63 Biểu đồ 2.7. Tháp dân số Đắk Lắk năm 2000 và năm 2012 .............................. 64 Biểu đồ 2.8. Tỉ lệ phụ thuộc của Đắk Lắk giai đoạn 2000 – 2012 .................... 65 Biểu đồ 2.9. Tỉ lệ dân số 15 tuổi trở lên biết chữ tỉnh Đắk Lắk ......................... 68 Biểu đồ 3.1. Cơ cấu lao động tham gia các ngành kinh tế năm 2012, ................ 89 2. Bản đồ: Bản đồ hành chính tỉnh Đắk Lắk......................................................................... 37 Bản đồ cơ cấu dân số và phân bố dân cư tỉnh Đắk Lắk năm 2000 ..................... 79 Bản đồ cơ cấu dân số và phân bố dân cư tỉnh Đắk Lắk năm 2012 ..................... 79 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Dân số đang được coi là một trong những vấn đề toàn cầu, hiện nay, dân số thế giới đã vượt mốc 7 tỉ người. Tổ chức Liên Hợp Quốc đã tính toán dân số thế giới sẽ tiếp tục tăng trong những thập kỉ tới và con số đó sẽ đạt mốc 10 tỉ người khi thế giới bước vào thế kỉ XXII. Vấn đề dân số thế giới còn có sự khác biệt sâu sắc giữa hai nhóm nước. Nếu như nhóm nước đang phát triển đối mặt với vấn đề dân số đang tăng nhanh thì nhóm nước phát triển là vấn đề già hóa dân số. Việt Nam là quốc gia đang phát triển với dân số đứng thứ 13 trên thế giới. Điều này đã tạo ra không ít những lợi thế như: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn nhưng cũng có nhiều thách thức phải đối mặt như vấn đề việc làm, mất cân bằng giới tính, dân cư ồ ạt lên thành thị… Bên cạnh đó, Việt Nam đang bước vào ngưỡng “dân số vàng”, theo đánh giá của các nhà nghiên cứu, giai đoạn này sẽ kéo dài khoảng 30 năm. Đây thực sự là cơ hội “vàng” để Việt Nam đẩy mạnh và nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo, sử dụng nguồn lao động dồi dào cho tăng trưởng và phát triển kinh tế, tập trung tiếp tục cải thiện sức khoẻ… Cũng trong giai đoạn này, Việt Nam sẽ bước vào giai đoạn dân số “già hóa” diễn ra trong vòng 25 năm và sau đó là giai đoạn dân số “già” Pháp lệnh dân số năm 2003 đã chỉ rõ “Dân số là một trong những yếu tố quyết định sự phát triển bền vững của đất nước”. Chính vì vậy, chiến lược phát triển dân số và sử dụng nguồn lực dân số hợp lí rất cần thiết với tình hình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng như hiện nay. Đắk Lắk là tỉnh nằm ở trung tâm của khu vực Tây Nguyên, có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế cũng như an ninh quốc phòng. Dân số Đắk Lắk xấp xỉ 1,8 triệu người, lớn nhất khu vực Tây Nguyên và đứng thứ 9 cả nước. Dân số đông, với 48 dân tộc anh em cùng nhau sinh sống, lại là tỉnh còn gặp nhiều khó 2 khăn trong phát triển kinh tế - xã hội nên việc đánh giá và dự báo dân số có ý nghĩa quan trọng nhằm đưa ra những giải pháp và kế hoạch phát triển thích hợp, sao cho sự phát triển dân số là hợp lí và cân bằng với phát triển kinh tế của tỉnh, đây là điều kiện quyết định để thúc đẩy kinh tế - xã hội của tỉnh tiến xa hơn trong tương lai. Vì thế, tác giả chọn đề tài “Biến động dân số tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2000 – 2012” nhằm đánh giá sự biến động của dân số và đưa ra giải pháp phát triển trong tương lai. 2. Mục tiêu, nhiệm vụ, phạm vi nghiên cứu đề tài 2.1 Mục tiêu đề tài Tổng quan có chọn lọc một số vấn đề cơ sở lí luận về dân số từ đó vận dụng vào tỉnh Đắk Lắk để phân tích sự biến động dân số của tỉnh giai đoạn 2000 – 2012. Trên cơ sở đó đưa ra những giải pháp và định hướng nhằm khắc phục những hạn chế trong quá trình phát triển dân số, phục vụ cho sự phát triển của tỉnh. 2.2 Nhiệm vụ đề tài - Tìm hiểu cơ sở lí luận và thực tiễn về dân số và biến động dân số vận dụng vào tỉnh Đắk Lắk. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng và sự biến động dân số tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2000 – 2012. - Trình bày những cơ sở, định hướng và giải pháp phát triển dân số phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. 2.3. Phạm vi nghiên cứu đề tài 2.3.1. Nội dung Luận văn tập trung phân tích sự biến động về quy mô, cơ cấu và phân bố của dân số tỉnh Đắk Lắk. Sau đó, đưa ra những định hướng và giải pháp phát triển dân số. 3 2.3.2. Thời gian Luận văn tập trung nghiên cứu chủ yếu trong giai đoạn 2000 - 2012. Đây là thời kì mở cửa nền kinh tế, đặc biệt trong thời gian này, phát triển cây công nghiệp đã mang lại những thay đổi lớn cho đời sống của người dân trong tỉnh. 2.3.3. Không gian Luận văn tập trung phân tích, đánh giá sự biến động dân số trong tỉnh Đắk Lắk, có sự so sánh, phân tích và đánh giá sự biến động dân số và sự khác biệt giữa các huyện lị, thành phố trực thuộc tỉnh, so sánh với khu vực. 3. Lịch sử nghiên cứu vấn đề Biến động về dân số có ảnh hưởng lớn đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Sự tăng lên hay giảm đi của dân số (tăng giảm tự nhiên hay cơ học) đều ảnh hưởng đến quy mô, cơ cấu, mật độ dân số và lao động của một quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam. Vấn đề biến động dân số từ lâu đã thu hút được sự nghiên cứu của các nhà khoa học, đặc biệt từ sau khi đất nước bước vào thời kì đổi mới, gia tăng dân số diễn ra với tốc độ nhanh chóng càng làm các nhà khoa học, nhà nghiên cứu quan tâm hơn. Ảnh hưởng của dân số tới phát triển của kinh tế - xã hội đã được các nhà dân số, kinh tế, chính trị trên thế giới quan tâm nghiên cứu. Ở Việt Nam, những năm cuối thập kỷ 80 đã có các công trình nghiên cứu của GS.TS Đặng Thu, PGS.TS Nguyễn Minh Tuệ, GS.TS Lê Thông, GS. Đào Thế Tuấn… về vấn đề mối quan hệ giữa dân số và sự phát triển kinh tế - xã hội, tác phẩm “Dân số và phát triển ở Việt Nam” của Patrick Gubry, Nguyễn Hữu Dũng, Phạm Thúy Hương. Năm 1994, đề tài luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Kim Hồng về “Sự phát triển dân số và mối quan hệ của nó với phát triển kinh tế - xã hội ở Tp Hồ Chí Minh”. Năm 2002, luận án tiến sĩ của tác giả Nguyễn Thị Bích Hà – Phân tích thực trạng di dân đến Đắk Lắk và ảnh hưởng của nó đến phát triển kinh tế - xã 4 hội. Năm 2009, luận văn thạc sĩ của tác giả Phạm Thị Bạch Tuyết – Biến động dân số thành phố Hồ Chí Minh thời kì 1997 – 2007: Nguyên nhân và giải pháp. Tuy nhiên, dưới góc độ địa lí ở tỉnh Đắk Lắk cho đến nay vẫn chưa có đề tài nào nghiên cứu về biến động dân số. Các đề tài nghiên cứu trên là những tài liệu tham khảo quý giá, thực sự bổ ích cho tác giả khi tiến hành nghiên cứu, thực hiện đề tài của mình. Nhiều đánh giá, nhận định của các nhà nghiên cứu là gợi ý quan trọng cho tác giả đi sâu nghiên cứu chi tiết hơn. 4. Hệ quan điểm và phương pháp nghiên cứu 4.1. Hệ quan điểm 4.1.1. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ Dân số, kinh tế, xã hội có mối quan hệ mật thiết với nhau, vì vậy khi nghiên cứu sự biến động dân số của một vùng, một nước nào đó phải dựa trên nhiều yếu tố, xem xét trong mối quan hệ tổng hợp tự nhiên, kinh tế, xã hội để làm cho sự tăng hay giảm dân số phù hợp với phát triển nhằm đạt hiệu quả cao nhất về kinh tế, xã hội, môi trường. 4.1.2. Quan điểm hệ thống Các đối tượng, hiện tượng địa lí đều có sự tác động qua lại với nhau trong một hệ thống nhất định, khi một thành phần của hệ thống bị tác động làm nó thay đổi phát triển thì nó gây ra những ảnh hưởng đến các thành phần khác của hệ thống, làm cho các thành phần đó cũng thay đổi theo và cuối cùng làm cho cả hệ thống thay đổi. Đắk Lắk là một bộ phận của khu vực Tây Nguyên và cả nước. Phát triển dân số không những ảnh hưởng đến kinh tế - xã hội của tỉnh mà còn ảnh hưởng đến các tỉnh lân cận. Đồng thời, những chính sách của khu vực hay quốc gia, cũng đã ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển của tỉnh Đắk Lắk. Vì vậy, khi tìm hiểu một vấn đề dân số, cần quan tâm đến dân số quốc gia, dân số khu vực, những định hướng, chính sách… mà Nhà nước đề ra. Sau đó, mới áp dụng vào tình hình cụ thể của địa phương. 5 4.1.3. Quan điểm lịch sử, viễn cảnh Các hiện tượng địa lí đều có quá trình phát sinh, phát triển và thay đổi không ngừng theo không gian và thời gian. Do đó, để đánh giá hiện tượng địa lí trong hiện tại và dự báo sự phát triển của chúng trong tương lai, phải đứng trên quan điểm lịch sử, nghiên cứu quá khứ, hiện tại và dự báo tương lai mới chính xác. Đắk Lắk có lịch sử hình thành và phát triển hơn 100 năm với nhiều giai đoạn tăng giảm dân số khác nhau. Mỗi giai đoạn lịch sử đều mang các đặc trưng riêng do tác động của nhiều nguyên nhân và ảnh hưởng đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội tỉnh ở mức độ khác nhau. Vận dụng quan điểm lịch sử, viễn cảnh trong nghiên cứu biến động dân số ở Đắk Lắk thời kì 2000 - 2012, luận văn phân tích đánh giá sự biến động dân số trong giai đoạn 2000 - 2012, nhưng cũng đặc biệt chú ý đến các thời điểm lịch sử quan trọng và những biến động về kinh tế - xã hội, những cuộc tổng điều tra dân số trong những điều kiện cụ thể khác nhau. 4.1.4. Quan điểm phát triển bền vững Biến động dân số có ảnh hưởng rất lớn đến môi trường, gia tăng dân số quá mức do tỉ lệ sinh hay nhập cư không phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội sẽ gây ra nhiều hậu quả lên môi trường sinh thái như cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm môi trường sống… Vì vậy phát triển dân số cũng phải gắn liền với bảo vệ và phát triển môi trường sinh thái bền vững, không làm tổn hại đến môi trường. Các biện pháp kiến nghị phải dựa trên quan điểm sinh thái và phát triển bền vững để giảm tác động đến môi trường tự nhiên. 4.2. Phương pháp nghiên cứu 4.2.1. Phương pháp thống kê Đối tượng nghiên cứu khá rộng liên quan tới nhiều vấn đề, vì vậy luận văn đã sử dụng và phân tích cơ sở số liệu thống kê phong phú từ cơ sở dữ liệu và kết quả của các cuộc Tổng điều tra dân số, thống kê kinh tế - xã hội của Tổng cục 6 thống kê, Cục thống kê tỉnh. Từ những nguồn tài liệu này, tác giả đã có cơ sở để đánh giá biến động dân số tỉnh Đắk Lắk thời kì 2000 - 2012. 4.2.2. Phương pháp phân tích, so sánh Trên cơ sở các số liệu thu thập được, tác giả sắp xếp, phân loại và phân tích các thông tin về biến động dân số ở tỉnh Đắk Lắk thời kì 2000 - 2012, so sánh sự khác biệt về biến động dân số trong các giai đoạn lịch sử nhất định, sự biến động giữa các huyện, thành phố và phân tích nguyên nhân sự khác nhau đó. 4.2.3. Phương pháp bản đồ - biểu đồ Khi nghiên cứu các vấn đề địa lí nói chung và kinh tế - xã hội nói riêng thì phương pháp bản đồ, biểu đồ là phương pháp rất quan trọng cũng là một đặc thù của khoa học địa lí. Các bản đồ cho phép chúng ta tìm hiểu vấn đề chính xác hơn, phong phú hơn thuận tiện trong việc so sánh, đánh giá. 4.2.4. Phương pháp dự báo Đây là giai đoạn khái quát hóa, hệ thống hóa thông tin ở mức cao nhằm xác định một vấn đề trong tương lai. Phương pháp dự báo mang tính chất phức tạp và tính xác suất, tính chính xác của dự báo còn phụ thuộc vào mối quan hệ với sự biến động kinh tế - xã hội của tỉnh. 4.2.5. Phương pháp hệ thống thông tin địa lí (GIS) Hệ thống thông tin địa lí (GIS) được sử dụng phổ biến để lưu trữ, phân tích xử lí các thông tin không gian lãnh thổ. Hệ GIS cho phép chồng xếp các thông tin địa lí để thấy được nét đặc trưng riêng của các đối tượng địa lí. 5. Các đóng góp chính của đề tài - Kế thừa và đúc kết những vấn đề lí luận và thực tiễn về dân số vận dụng vào tỉnh Đắk Lắk. - Phân tích sự biến động dân số của tỉnh giai đoạn 2000 – 2012, giải thích nguyên nhân. - Đưa ra những giải pháp và định hướng nhằm phát triển dân số phù hợp với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. 7 6. Cấu trúc luận văn Luận văn: “Biến động dân số tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2000 - 2012”. Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài có 3 chương chính: Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về dân số. Chương 2: Thực trạng biến động dân số tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2000 – 2012. Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển dân số tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020. 8 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ DÂN SỐ 1.1. Cơ sở lí luận 1.1.1. Một số khái niệm về dân số Dân số luôn là vấn đề quan tâm của các nhà khoa học, chuyên gia dân số và cả các chính phủ, tổ chức xã hội. Ngày nay, trong khi một số quốc gia hạn chế sự gia tăng dân số, nhiều quốc gia khác lại khuyến khích sinh đẻ, thúc đẩy sự gia tăng dân số. Bởi vì số lượng dân số ảnh hưởng rất lớn đến kinh tế - xã hội, dân số vừa là lực lượng sản xuất, vừa là lực lượng tiêu thụ sản phẩm. - Dân số theo nghĩa thông thường: là số lượng dân số trên một vùng lãnh thổ, một địa phương nhất định trong một khoảng thời gian xác định. - Dân số theo nghĩa rộng: được hiểu là một tập hợp người. Tập hợp này không chỉ là số lượng mà cả cơ cấu và chất lượng bao gồm nhiều cá nhân hợp lại, nó không cố định mà thường xuyên biến động. Ngay cả bản thân mỗi cá nhân cũng thường xuyên biến động: sinh ra, lớn lên, trưởng thành, già và tử vong. - Tóm lại, dân số thường được hiểu như sau: “là những tập hợp người sống trên một lãnh thổ trong một thời gian xác định, được đặc trưng bởi quy mô, kết cấu, mối quan hệ qua lại với nhau về mặt kinh tế, bởi tính chất của việc phân công lao động và cư trú theo lãnh thổ” [26]. Nghiên cứu dân số theo quy mô, cơ cấu và phân bố dân cư. 1.1.1.1. Quy mô dân số “Quy mô dân số của một quốc gia (hay một vùng lãnh thổ) tại một thời điểm nhất định là tổng số người sống hay tổng số dân của một quốc gia (vùng lãnh thổ) ấy tại thời điểm đó” [26]. Quy mô dân số là chỉ tiêu định lượng quan trọng trong nghiên cứu dân số. Quy mô dân số được xác định thông qua tổng điều tra dân số hoặc thống kê dân số thường xuyên. Vào những thời điểm nhất định, thường là giữa năm hay cuối năm, người ta tính số người cư trú trong những vùng lãnh thổ của mỗi quốc gia, 9 mỗi khu vực hay toàn thế giới. Dân số trung bình năm được tính theo công thức: Trong đó: P là dân số trung bình năm P0 là dân số đầu năm P1 là dân số cuối năm Quy mô dân số qua các thời điểm khác nhau biểu thị sự thay đổi số dân theo thời gian. Dựa vào sự chênh lệch về quy mô dân số ở thời điểm đầu và cuối một thời kì người ta có tính được tốc độ tăng dân số theo công thức: Trong đó, rP: tốc độ tăng dân số trung bình năm (đơn vị : %) P1: quy mô dân số năm đầu của thời kì Pn: quy mô dân số năm cuối của thời kì t1: mốc thời gian năm đầu thời kì tn: mốc thời gian năm cuối thời kì. Quy mô dân số thường xuyên biến động qua thời gian và không gian lãnh thổ. Quy mô dân số có thể tăng hoặc giảm tùy theo các biến số cơ bản nhất bao gồm: sinh, chết và di dân. Mức sinh * Khái niệm Sinh đẻ là một quy luật của tự nhiên để cho mọi sinh vật có thể tồn tại và phát triển được. Đối với loài người, việc sinh đẻ còn phụ thuộc vào nhận thức của mỗi người, mỗi xã hội, cũng như vào các điều kiện kinh tế - xã hội cụ thể. * Các chỉ tiêu đánh giá mức sinh - Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm còn sống so với dân số trung bình ở cùng thời điểm. (đơn vị tính: ‰). 10 Trong đó, CBR: tỉ suất sinh thô. B: số trẻ em sinh ra sống trong một năm. P: dân số trung bình của địa phương trong năm. - Tỉ suất sinh đặc trưng theo tuổi (Age-Specific Fertility Rate) : là tương quan giữa số trẻ em do các bà mẹ ở từng độ tuổi sinh ra trong năm còn sống so với số bà mẹ trung bình ở từng độ tuổi trong cùng thời điểm (đơn vị tính: ‰) Trong đó, ASFRx: tỉ suất sinh đặc trưng của phụ nữ ở độ tuổi x Bx: số trẻ em do bà mẹ ở độ tuổi x sinh ra còn sống trong năm Wx: số phụ nữ trung bình ở độ tuổi x - Tổng tỉ suất sinh (Total Fertility Rate): là số con trung bình của một phụ nữ có thể sinh ra trong suốt cuộc đời nếu như người phụ nữ đó trải qua tất cả các tỉ suất sinh đặc trưng theo tuổi của năm đó. Trong đó, TFR: tổng tỉ suất sinh ASFRx: tỉ suất sinh đặc trưng cho từng nhóm tuổi Mức tử * Khái niệm: Chết là một hiện tượng tự nhiên mà bất kì sinh vật nào cũng đều trải qua. Liên Hợp Quốc và Tổ chức Y tế thế giới đã đưa ra định nghĩa: “Chết là sự mất đi vĩnh viễn tất cả những biểu hiện của sự sống ở một thời điểm nào đó, sau khi có sự kiện sinh sống xảy ra”. Để đo mức tử vong, người ta sử dụng nhiều thước đo với những ý nghĩa và cách tính khác nhau.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan