Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông cửu long hiện trạng và giải pháp...

Tài liệu Biến đổi khí hậu ở đồng bằng sông cửu long hiện trạng và giải pháp

.PDF
102
366
51

Mô tả:

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONGHIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP Chuyên ngành: Địa lí tự nhiên TP. Hồ Chí Minh, năm 2011. Trang 1 Lời cảm ơn! Để hoàn thành chương trình đại học và thực hiện khóa luận tốt nghiệp này, em đã nhận được sự giúp đỡ từ quý thầy cô, gia đình và bạn bè. Xin chân thành cảm ơn các cơ quan giúp đỡ về tài liệu : - Viện Nghiên cứu Biến đổi Khí hậu Đại học Cần Thơ. - Bộ Tài Nguyên và Môi Trường, Viện khí tượng và thủy văn. - Trung tâm START vùng Đông Nam Á (Đại học Chulalongkorn, Thái Lan). - Viện Khoa học thuỷ lợi Miền Nam, UNDP, WB, ADB…cùng với các bào đài, tạp trí, đài phát thanh, truyền hình, tài liệu của Viện Khoa học và Công nghệ, NXB Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Xin gửi lời biết ơn đến gia đình cùng bạn bè đã thương yêu, giúp đỡ và chỉ bảo để tôi có được như ngày hôm nay. Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng, tuy nhiên vì một số lý do nên đề tài hoàn thành chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ quý thầy cô cùng các bạn. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Trang 2 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ADB: Ngân hàng phát triển châu Á BĐKH: Biến đổi khí hậu ĐBSCL: Đồng bằng sông Cửu Long ĐTM: Đồng Tháp Mười HST: Hệ sinh thái IPCC : Ủy ban liên chính phủ về thay đổi khí hậu UNDP: Chương trình phát triển của Liên Hợp Quốc TGLX: Tứ Giác Long Xuyên WB: Ngân hàng thế giới Trang 3 DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Khuynh hướng gia tăng nhiệt độ mùa đông của Việt Nam trong thế kỉ 20 (theo Dr, Dirk Schaefer, 2002)..... ............................................................................ 25 Bảng 2.1. Lượng mưa bình quân tháng ở ĐBSCL năm 2001. ................................. 33 Bảng 2..2. Bảng so sánh mùa khí hậu ở ĐBSCL ..................................................... 34 Bảng 2.3. Lưu lượng trung bình tháng 5 năm liên tục tại Paskse (1986 – 2005) .... 46 Bảng 2.4. Lưu lượng nước trung bình tháng 5 năm liên tục tại Kratie (1986-2000) .............................................................................................................. 46 Bảng 2.5. So sánh lưu lượng nước trung bình Krate qua các thời kỳ……...………47 Bảng 2.6. Dung tích các hồ chứa thủy điện lớn trên lưu vực sông MêKông xây dựng trong giai đoạn 1979-2010. ...................................................................................... 47 Bảng 2.7. Dự báo theo kịch bản diện tích bị ngập khi mực nước biển dâng 1m ở các tỉnh ĐBSCL .............................................................................................................. 53 Bảng 2.8. Xu thế thay đổi khí hậu và các thiên tai khác ở ĐBSCL trong 3 thập kỷ sắp tới ....................................................................................................................... 57 Bảng 3.1. Một số biện pháp để giảm các nguy cơ có thể đến với nông nghiệp. ...... 81 Trang 4 DANH MỤC CÁC LƯỢC ĐỒ Lược đồ 2.1. Bản đồ các loại đất chính ở Đồng bằng sông Cửu Long .................. ..29 Lược đồ 2.2. Bản đồ Cao độ Đồng bằng sông Cửu Long và cao trình một mặt cắt của vùng ĐBSCL. .................................................................................................. ..43 Lược đồ 2.3. Phỏng đoán sự thay đổi diện tích ngập vào thập niên 2020 so với thập niên 1980 ở ĐBSCL (theo IPCC, 2007). ............................................................... ..44 Lược đồ 2.4. Phỏng đoán sự thay đổi thời gian ngập vào thập niên 2020 so với thập niên 1980 ................................................................................................................ ..45 Lược đồ 2.5. Sự thay đổi nhiệt độ lớn nhất trung bình thập niên 2020 so với thập niên 1980 ................................................................................................................ ..54 Lược 2.6. Sự suy giảm tổng lượng mưa thập niên 2020 so với thập niên 1980 .... ..55 Lược đồ 2.7. Ba tiểu vùng của ĐBSCL chịu ảnh hưởng của nước biển dâng ....... ..62 Trang 5 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 1.1. Biểu đồ thể hiện các nguyên nhân gây biến đổi khí hậu ................... . 20 Biểu đồ 2.1. Sự thay đổi lượng mưa tháng ở ĐBSCL thập niên 2020 so với thập niên 1980 ............................................................................................................... ..56 Sơ đồ 2.1. Tác động giữa biến đổi khí hậu và suy giảm tài nguyên tự nhiên, kinh tế, xã hội……………………………………………………………………………… 58 Sơ đồ 3.1. Một số phương cách “sống chung với BĐKH” đối với người dân ở ĐBSCL. .................................................................................................................. ..92 Trang 6 MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài .............................................................................. 9 2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................... 9 3. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................... 10 4. Giới hạn đề tài ............................................................................... 10 5. Lịch sử nghiên cứu ........................................................................ 10 6. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu ..................................... 12 6.1. Các quan điểm sử dụng trong nghiên cứu .................................... 12 6.1.1. Quan điểm tổng hợp ......................................................... 12 6.1.2. Quan điểm lịch sử viễn cảnh ........................................... 12 6.1.3. Quan điểm hệ thống ......................................................... 13 6.2. Các phương pháp nghiên cứu ........................................................ 13 6.2.1. Phương pháp trong phòng ........................................................ 13 6.2.2. Phương pháp thực địa ................................................................ 14 7. Các bước tiến hành nghiên cứu ................................................... 14 8. Cấu trúc khóa luận ........................................................................ 15 PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU .......................................................................................................................... 16 1.1. Cơ sở lí luận về khí hậu .................................................................... 16 1.2. Cơ sở lí luận về biến đổi khí hậu ..................................................... 17 1.2.1. Các định nghĩa về biến đổi khí hậu............................................. 17 1.2.2. Đặc điểm của biến đổi khí hậu .................................................... 18 1.2.3. Nguyên nhân gây biến đổi khí hậu.............................................. 18 1.2.4. Tác động của biến đổi khí hậu .................................................... 20 1.3. Vài nét về tình hình biến đổi khí hậu và xu hướng biến đổi khí hậu trên thế giới và Việt Nam hiện nay................................................ 21 1.3.1. Tình hình biến đổi khí hậu trên thế giới ............................... 21 1.3.2. Tình hình biến đổi khí hậu ở Việt Nam................................. 24 Trang 7 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN VỀ ĐBSCL VÀ HIỆN TRẠNG, XU HƯỚNG, TÁC ĐỘNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở ĐBSCL ........................................... 30 2.1. Tổng quan về Đồng bằng sông Cửu Long ...................................... 30 2.1.1. Vị trí địa lí ..................................................................................... 30 2.1.2. Điều kiện tự nhiên ........................................................................ 31 2.1.2.1. Địa chất và lịch sử trình hình thành ĐBSCL............................ 31 2.1.2.2. Địa hình ................................................................................... 33 2.1.2.3. Khí hậu .................................................................................... 34 2.1.2.4. Thủy văn .................................................................................. 35 2.1.2.5. Thổ nhưỡng .............................................................................. 37 2.1.2.6. Các hệ sinh thái tự nhiên .......................................................... 38 2.1.3. Điều kiện kinh tế-xã hội .............................................................. 40 2.1.3.1. Tình hình phát triển xã hội-dân sinh ........................................ 40 2.1.3.2. Sơ lược nền kinh tế ĐBSCL .................................................... 42 2.2. Hiện trạng và xu hướng của BĐKH ở ĐBSCL .............................. 43 2.2.1. Hiện trạng biến đổi khí hậu ở ĐBSCL ....................................... 43 2.2.1.1. Mực nước biển dâng ................................................................. 44 2.2.1.2. Hạn hán ..................................................................................... 46 2.2.1.3. Các hiện tượng thời tiết cực đoan............................................. 51 2.2.2. Xu hướng biến đổi khí hậu ở ĐBSCL ......................................... 55 2.2.2.1. Xu hướng BĐKH ở ĐBSCL đến năm 2020 ............................. 55 2.2.2.2. Xu hướng BĐKH ở ĐBSCL sau năm 2020 ............................. 57 2.3. Những tác động của biến đổi khí hậu ở ĐBSCL ............................ 59 2.3.1. Những tác động trước mắt ........................................................... 60 2.3.1.1. Tác động của nước biển dâng ................................................... 60 2.3.1.2. Tác động của sự nóng lên toàn cầu .......................................... 66 2.3.1.3. Tác động của các hiện tượng thời tiết cực đoan ....................... 66 2.3.2. Tác động của BĐKH đối với các lĩnh vực trong tương lai ....... 67 2.3.2.1. Tác động của BĐKH tới môi trường tự nhiên .......................... 67 Trang 8 2.3.2.2. Tác động của BĐKH tới sự phát triển kinh tế - xã hội............. 70 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP ỨNG PHÓ VỚI TÌNH TRẠNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở ĐBSCL ....................................................................................................... 78 3.1. Các biện pháp giảm nhẹ ................................................................... 79 3.1.1. Trong sử dụng năng lượng .......................................................... 79 3.1.2. Hoạt động giao thông vận tải ....................................................... 80 3.1.3. Trong sản xuất công nghiệp ........................................................ 80 3.1.4. Trong sản xuất nông nghiệp ........................................................ 80 3.1.6. Đảm bảo an sinh ........................................................................... 84 3.2. Các biện pháp thích nghi (thích ứng) .............................................. 85 3.2.1. Trong nông nghiệp: hướng tới nền nông nghiệp bền vững................ .................................................................................................. 86 3.2.2. Thích ứng trong giao thông, du lịch ........................................... 90 3.2.3. Thích ứng trong phát triển công nghiệp và đô thị..................... 91 3.2.4. Thích ứng xã hội ........................................................................... 91 PHẦN KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. KẾT LUẬN ........................................................................................... 96 2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................... 97 Tài liệu tham khảo ................................................................................................ 100 PHỤ LỤC ..................................................................... Error! Bookmark not defined. Trang 9 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài Biến đổi khí hậu hiện đang là vấn đề mang tính toàn cầu, trong đó biến đổi khí hậu đã và đang xảy ra và làm ảnh hưởng tới ĐBSCL. Theo thời gian, biến đổi khí hậu ngày càng biểu hiện rõ, và nó đã tác động tới tự nhiên và kinh tế xã hội của vùng. ĐBSCL nằm giữa khu kinh tế năng động và phát triển: kề vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và toàn vùng Đông Nam Á rộng lớn, nằm giữa Nam Á và Đông Á, gần Châu Úc và các quần đảo trên Thái Bình Dương. ĐBSCL có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày, thuận lợi cho giao thông đường thủy. Với diện tích khoảng 3,94 triệu ha, dân số gần 18 triệu người (quý 4/2009), ĐBSCL có nhiều thuận lợi không những về điều kiện tự nhiên mà còn là địa phương cung cấp lực lượng lao động nông nghiệp chính của cả nước. Tuy vậy, khu vực này hiện đang phải hứng chịu không ít khó khăn, đặc biệt là về thời tiết và khí hậu. Nước biển dâng, nước mặn xâm hại, hiện tượng chua phèn, lũ và ngập lụt, hạn hán và thiếu nước ngọt, xói lở, cháy rừng và ô nhiễm nguồn nước là những gì mà ĐBSCL hiện đang phải đối mặt, đó cũng chính là những hậu quả của biến đổi khí hậu mang lại. Nếu tình trạng mực nước biển dâng tiếp tục xảy ra, nó sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến an ninh lương thực quốc gia. Ngoài ra, nếu mực nước biển dâng cao, các trại nuôi trồng thuỷ sản phải di dời và xâm nhập mặn, diện tích rừng ngập mặn giảm sẽ làm mất nơi cư trú của các sinh vật nước lợ, ảnh hưởng rất lớn tới môi trường sinh thái-một trong những khu vực có diện tích rừng ngập mặn lớn hàng đầu của thế giới. 2. Mục đích nghiên cứu Việc nghiên cứu, tìm hiểu đề tài giúp tôi có điều kiện củng cố thêm kiến thức bản thân, tìm hiểu thêm nhiều kiến thức mà mình chưa rõ và chưa biết đến. Đặc biệt Trang 10 mục đích của đề tài, tìm hiểu hiện trạng và đánh giá những tác động của biến đổi khí hậu ở ĐBSCL và từ đó có thể tìm ra được một số biện pháp thích ứng và giảm thiểu những tác hại của biến đổi khí hậu gây ra ở ĐBSCL. Đồng thời, với những kiến thức thu nhận được qua nghiên cứu sẽ giúp ích cho tôi trong việc giảng dạy sau này và giúp tôi hiểu rõ hơn về ĐBSCL - một vùng đồng bằng trù phú được thiên nhiên ưu đãi, có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế, đặc biệt là nông nghiệp. Nhưng cũng là vùng hiện và sẽ chịu những ảnh hưởng rất lớn từ biến đổi khí hậu. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu Khóa luận chủ yếu tập trung giải quyết các vấn đề chính:  Trình bày một cách tổng quan hiện trạng và xu hướng biến đổi khí hậu trên thế giới và Việt Nam.  Trình bày hiện trạng và xu hướng biến đổi khí hậu ở ĐBSCL.  Những tác động của biến đổi khí hậu tới ĐBSCL.  Từ việc đánh giá đưa ra một số biện pháp, kiến nghị và kết luận giúp. giảm thiểu những khó khăn do BĐKH mang lại đối với ĐBSCL. 4. Giới hạn đề tài Do số liệu đo đạc liên quan tới đề tài của các cơ quan chưa nhiều vì vậy việc thu thập số liệu còn hạn chế. Với khả năng của một sinh viên sư phạm, tôi chỉ có thể thu thập số liệu và tài liệu một số cơ quan để nghiên cứu về sự biến đổi khí hậu ĐBSCL để tổng hợp và phân tích. Và từ đó đánh giá, đưa ra một số giải pháp, kiến nghị của bản thân về vấn đề nghiên cứu…. 5. Lịch sử nghiên cứu Trên thế giới, BĐKH được quan sát và nghiên cứu từ năm 1870-sau 100 năm thời kì bắt đầu của quá trình công nghiệp hóa. Ở Việt Nam, tuy trạm khí tượng thủy văn có từ năm 1895, nhưng những biểu hiện của BĐKH chỉ được quan sát kĩ từ năm 1950. Trang 11 Còn đối với ĐBSCL, những tác động của BĐKH là một vấn đề khá mới nên những biểu hiện thay đổi của thời tiết, khí hậu được theo dõi chi tiết từ năm 1980 bởi Viện khí tượng và thủy văn. Và được thể hiện trong các báo cáo chính thức vào nă 2007 của Ủy ban Liên Chính phủ về BĐKH (IPCC), Ngân hàng Thế giới (WB), Chương trình phát triển của Liên Hợp Quốc (UNDP). Vùng Đồng bằng sông Cửu Long được xem là nơi chịu tổn thương mọi mặt nghiêm trọng nhất của Việt Nam do lũ lớn, bão tố bất thường, hạn hán kéo dài, mùa mưa đến trễ đầu vụ và lớn hơn vào cuối vụ, nước biển dâng, sự xâm nhập mặn, ...Các báo cáo như một lược khảo các kết quả nghiên cứu dẫn chứng cho sự phỏng đoán về biến đổi khí hậu ở Việt Nam nói chung và miền Nam nói riêng, đặc biệt nhấn mạng vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Ngoài những báo của của các tổ chức quốc tế, ở Việt Nam còn có một số tác phẩm nghiên cứu về BĐKH ở ĐBSCL như: Biến đổi khí hậu và năng lượng của Nguyễn Thọ Nhân, Môi trường thay đổi-mối hiểm họa của toàn cầu của Nxb đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh, tham luận “Giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu tại vùng ĐBSCL” (GS. TSKH Lê Huy Bá - Viện KHCN và Quản lý Môi trường ĐH Công nghiệp TP.HCM, Nghiên cứu đề xuất giải pháp thích ứng biến đổi khí hậu ( BĐKH) trong hoạt động nuôi trồng thủy sản (NTTS) tại khu vực sông Cửu Long của ThS. Thân Thị Hiền, CN. Nguyễn Văn Công và ThS. Vũ Thị Thảo (Trung tâm Bảo tồn sinh vật biển và Phát triển cộng đồng – MCD)… Những tác phẩm này chỉ đề cập một khía cạnh, một mảng của vấn đề BĐKH ở ĐBSCL chứ chưa đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu những tác động về mọi mặt của BĐKH đối với ĐBSCL và tìm ra các giải pháp giảm nhẹ và thích nghi trên các mặt cả về tự nhiên cũng như kinh tế-xã hội. Tuy vậy, các tác phẩm trên đây giữ một vai trò quan trọng, tạo cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc hoàn thành khóa luận này. Trang 12 6. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu 6.1. Các quan điểm sử dụng trong nghiên cứu 6.1.1. Quan điểm tổng hợp Theo quan điểm này, chúng ta xem xét nguyên nhân gây ra biến đổi khí hậu, tác động của BĐKH ở vùng này; xét đến trên thế giới, Việt Nam, để thấy được mối liên hệ giữa ĐBSCL với tình hình BĐKH ở nước ta và trên thế giới. Đồng thời khi đánh giá ảnh ưởng của BĐKH phải xét đến ảnh hưởng tới mọi mặt về tự nhiên cũng như đời sống kinh tế- xã hội, và ngoài những khó khăn do BĐKH gây ra, còn phải đề cập tới một số mặt lợi do BĐKH mang lại cho ĐBSCL từ đó đề xuất biện pháp sống chung với lũ và ngập, sống chung với BĐKH cho phù hợp. 6.1.2. Quan điểm lịch sử viễn cảnh BĐKH là hiện tượng tự nhiên, trong lịch sử phát triển của thế giới nó luôn thay đổi, diễn biến của BĐKH ngày càng phức tạp, hậu quả của nó gây ra ngày càng lớn; nên để nhận định sâu sắc về nó phải đứng trên quan điểm lịch sử để xem xét, nắm bắt được tình hình BĐKH trước đây và hiện nay nhằm có những nhận xét đúng đắn nhất về diễn biến của BĐKH và có thể dự báo cho tương lai. Song song với đó, đứng trên quan điểm lịch sử, ta có thể xem xét giải pháp không chỉ “sống chung với lũ” trước đây mà cả “sống chung với ngập”, “sống chung với BĐKH” ở ĐBSCL hiện nay và sau này. Trước đây, người dân ĐBSCL sống chan hòa với lũ, nhưng chưa sống với ngập, nhưng hiện nay trước tình hình BĐKH và hậu quả khôn lường của nó gây ra, cùng với những hành vi khai thác mạnh mẽ tự nhiên, dân cư đông đúc, cơ sở hạ tầng mọc lên khắp nơi, thì những giải pháp sống chung với lũ, với tình hình khí hậu trước đây là không còn thích hợp, và từ đó sẽ ảnh hưởng đến đời sống kinh tế-xã hội. Trang 13 6.1.3. Quan điểm hệ thống Đứng trên quan điểm hệ thống, rõ ràng những nguyên nhân gây ra BĐKH và những hậu quả của nó gây ra, nhất là những biến dị của thời tiết, nước biển dâng có quan hệ chặt chẽ với nhau, là một hệ thống không thể tách rời nhau. Khi nhận xét nguyên nhân làm cho tình hình BĐKH ở ĐBSCL càng trở nên gay gắt, ngoài việc xem xét nguyên nhân tại vùng, mà quan trọng hơn hết là là các nguyên nhân của toàn cầu, vì BĐKH mang tính chất toàn cầu. Vì vậy, khi nghiên cứu ta nên xem xét các yếu tố ấy trong mối liên hệ với nhau, phải giải quyết đồng thời tất cả các yếu tố với nhau. 6.2. Các phương pháp nghiên cứu 6.2.1. Phương pháp trong phòng Là một phương pháp chủ yếu, chiếm nhiều thời gian, phương pháp trong phòng gồm các phương pháp như: phương pháp thu thập xử lí thông tin-tài liệu, phương pháp bản-đồ biểu, phương pháp so sánh, phương pháp tổng hợp. 6.2.1.1. Phương pháp sưu tầm và xử lí thông tin-tài liệu Phương pháp này chủ yếu sưu tầm những tài liệu, thông tin có liên quan đến BĐKH, đặc biệt là những tài liệu nói về điễn biến tình hình BĐKH, những giải pháp để thích nghi với BĐKH và làm giảm ảnh hưởng của BĐKH của Hiệp hội quốc tế sông MêKông, ICCP, Bộ Tài nguyên và Môi Trường, Trung tâm START vùng Đông Nam Á (Đại học Chulalongkorn, Thái Lan) và Viện Nghiên cứu Biến đổi Khí hậu - Đại học, Viện Khoa học thuỷ lợi Miền Nam, UNDP, WB, ADB… cùng với các bào đài, tạp trí, đài phát thanh, truyền hình, tài liệu của Viện Khoa Học và Công Nghệ, NXB Đại học quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. Việc sưu tầm có một ý nghĩa hết sức quan trọng, thông qua các số liệu ấy chúng ta có thể tổng hợp lại để phân tích đánh giá. Trang 14 6.2.1.2. Phương pháp bản đồ - biểu đồ Đối với việc nghiên cứu về tự nhiên việc sử dụng bản đồ và biểu đồ để mô tả và so sánh diễn biến khí hậu qua các năm là rất cần thiết, nên trong bài luận văn tôi đã sử dung phương pháp này. 6.2.1.3. Phương pháp so sánh Đây là phương pháp được sử dụng nhiều nhất trong bài viết nhằm so sánh các số liệu, giữa các địa phương để thấy được những diễn biến, thay đổi của khí hậu và những hậu quả nó gây ra ngày càng nghiêm trọng theo thời gian (thay đổi bất thường của thời tiết, mức dâng của mực nước biển, ngập mặn…). 6.2.1.4. Phương pháp tổng hợp Trong tự nhiên, các yếu tố tự nhiên có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Do đó khi nghiên cứu không chỉ tìm hiểu mỗi yếu tố về khí hậu mà còn cả tìm hiểu các yếu tố tự nhiên khác như thủy văn, thổ nhưỡng, địa hình, sinh vật…và ngay cả các yếu tố kinh tế-xã hội cũng vậy. Thông qua thực địa, sưu tầm và nghiên cứu tài liệu, cùng với những ghi nhận từ báo đài, truyền hình và thực tế, tiến hành tổng hợp lại các vấn đề để viết bài nhằm đạt hiệu quả cao. 6.2.2. Phương pháp thực địa Đây là một phương pháp rất cần thiết cho việc nghiên cứu, nhưng do hạn chế về kinh phí, thời gian và trình độ nên còn ít thâm nhập thực tế, mà chỉ qua những hiểu biết thông qua những chuyến thực địa về tự nhiên ở ĐBSCL, cùng với những thông tin, tài liệu tham khảo cũng giúp ích rất nhiều cho việc nghiên cứu đề tài. 7. Các bước tiến hành nghiên cứu  Lập đề cương thông qua giáo viên hướng dẫn.  Sưu tầm tài liệu, scan bản đồ.  Viết nháp. Trang 15  Viết đề cương cương chi tiết.  Xử lý số liệu.  Hoàn chỉnh khóa luận. 8. Cấu trúc khóa luận - Phần mở đầu - Phần nội dung nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận chung về khí hậu và biến đổi khí hậu Chương 2: Đánh giá hiện trạng, xu hướng, tác động của biến đổi khí hậu ở Đồng Bằng sông Cửu Long. Chương 3: Giải pháp ứng phó và thích nghi với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Cửu Long. - Phần kết luận và kiến nghị. Trang 16 PHẦN NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU 1.1. Cơ sở lí luận về khí hậu Khí hậu là trạng thái trung bình của thời tiết tại một khu vực nào đó (tỉnh, quốc gia, châu lục, toàn cầu) trên cơ sở chuỗi số liệu khoảng 30 năm trở lên. Ví dụ khi nói Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng và ẩm, có nghĩa là Việt Nam thường xuyên có nhiệt độ trung bình hàng năm cao, lượng mưa trung bình hàng năm lớn và có sự thay đổi theo mùa. Cần phân biệt giữa khái niệm thời tiết và khí hậu. Thời tiết là trạng thái nhất thời của khí quyển tại một địa điểm nhất định được xác định bằng tổ hợp hoặc riêng rẽ các yếu tố: nhiệt độ, áp suất, độ ẩm, tốc độ gió, mưa… Thời tiết thường thay đổi trong một ngày, từ ngày này sang ngày khác, từ năm này qua năm khác. Khí hậu thường ít thay đổi. Hệ thống khí hậu Trái Đất là sự liên kết 5 thành phần chủ yếu: khí quyển, đại dương, đất liền, băng quyển, sinh quyển. Khí quyển: Trái Đất là một hành tinh được bao bọc bởi lớp không khí mà ta gọi là khí quyển. Không có khí quyển các tia Mặt Trời sẽ thiêu đốt Trái Đất, Trái Đất sẽ không có sự sống. Thành phần hóa học của khí quyển bao gồm 78% khí nitơ, 21% là ôxy và 1% là khí khác (cacbonic, hơi nước, mê tan v.v…). Những khí này tuy chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng có vai trò cực kì quan trọng. Khí cacbonic, hơi nước, mê tan… hấp thụ năng lượng Mặt Trời làm ấm khí quyển (gọi là khí nhà kính). Đại dương chiếm 71% diện tích bề mặt Trái Đất, độ sâu trung bình 3.711 m. Đại dương là một bình giữ nhiệt khổng lồ, mỗi khi bình giữ nhiệt này nóng lên hay nguội đi dù một chút thôi cũng làm ảnh hưởng nhiều đến khí hậu. Trang 17 Băng quyển: bao gồm tất cả các vùng có băng và tuyết bao phủ trên Trái Đất, kể cả trên biển. Băng tuyết có độ phản xạ lớn nên đã phản xạ phần lớn bức xạ của Mặt Trời, nếu không có băng tuyết Trái Đất chắc chắn sẽ nóng hơn bây giờ. Đất liền: bao gồm đất liền, trầm tích, đá (trên mặt đất, các lục địa và cả nằm trong lòng đất-thường gọi là thạch quyển). Đất liền có thể ảnh hưởng đến khí hậu toàn cầu ở những quy mô khác nhau do sự phân bố của đất liền trên Trái Đất quyết định. Sinh quyển trên đất liền và trong các đại dương có ảnh hưởng đến độ phản xạ của bề mặt Trái Đất. Những vùng rừng rậm lớn làm giảm độ phản xạ, do đó làm giảm sự phát xạ của Trái Đất, rừng còn hấp thụ các khí nhà kính làm giảm sự nóng lên của toàn cầu. 1.2. Cơ sở lí luận về biến đổi khí hậu 1.2.1. Các định nghĩa về biến đổi khí hậu "Biến đổi khí hậu Trái Đất là sự thay đổi của hệ thống khí hậu gồm khí quyển, thuỷ quyển, sinh quyển, thạch quyển hiện tại và trong tương lai bởi các nguyên nhân tự nhiên và nhân tạo" (theo Bộ Tài Nguyên và Môi Trường). Biến đổi khí hậu là sự biến đổi trạng thái của khí hậu so với trung bình và hoặc dao động của khí hậu duy trì trong một khoảng thời gian dài, thường là vài thập kỉ hoặc dài hơn. Biến đổi khí hậu có thể là do các quá trình tự nhiên bên trong hoặc các tác động bên ngoài hoặc do hoạt động của con người làm thay đổi thành phần của khí quyển hay trong khai thác sử dụng đất. Biến đổi khí hậu là những thay đổi theo thời gian của các hình thái thời tiết trên toàn thế giới, nhiệt độ trung bình tăng hay là sự nóng lên dần của Trái Đất, tăng nồng độ khí nhà kính hay khí các bon thải ra từ các hoạt động của con người và đọng lại trong khí quyển. Có rất nhiều định nghĩa khác nhau về BĐKH, nhưng chúng ta có thể hiểu theo một định nghĩa khá đầy đủ sau: “Biến đổi khí hậu là “những ảnh hưởng có hại Trang 18 của biến đổi khí hậu”, là những biến đổi trong môi trường vật lý hoặc sinh học gây ra những ảnh hưởng có hại đáng kể đến thành phần, khả năng phục hồi hoặc sinh sản của các hệ sinh thái tự nhiên và được quản lý hoặc đến hoạt động của các hệ thống kinh tế - xã hội hoặc đến sức khỏe và phúc lợi của con người”(Theo công ước chung của LHQ về biến đổi khí hậu). 1.2.2. Đặc điểm của biến đổi khí hậu - Qúa trình diễn ra từ từ, khó bị phát hiện, không thể đảo ngược được. - Diễn ra trên phạm vi toàn cầu, tác động tới tất cả các châu lục, ảnh hưởng tới tất cả các lĩnh vực của sự sống (động thực vật, đa dạng sinh học, cảnh quan, môi trường sống…). - Cường độ ngày một tăng, và hậu quả ngày càng nặng nề, khó lường trước. - Là nguy cơ lớn nhất mà loài người phải đối mặt trong lịch sử phát triển của mình. 1.2.3. Nguyên nhân gây biến đổi khí hậu Có nhiều quan điểm về nguyên nhân gây biến đổi khí hậu, chúng ta có thể chia thành 2 nhóm quan điểm chính: Quan điểm thứ nhất: Được đại đa số các nhà khoa học nhất trí, đó là việc tăng hàm lượng CO2 và các loại khí thải hiệu ứng. Nguyên nhân này chiếm 90-99% mức gia tăng nhiệt độ của bề mặt Trái Đất. Nhiệt độ bề mặt Trái Đất có được là nhờ sự hấp thụ nhiệt từ Mặt Trời và dòng nhiệt từ bên trong lòng đất. Sự có mặt của khí CO 2 trong bầu khí quyển sẽ duy trì một nhiệt độ điều hòa cho sự sinh sôi phát triển của sự sống nhưng nếu quá nhiều sẽ trở thành chiêc áo giáp ngăn chặn bức xạ nhiệt (bức xạ hồng ngoại) từ Trái Đất thoát vào vũ trụ, từ đó làm gia tăng nhiệt độ bề mặt Trái Đất. Các kết quả nghiên cứu khoa học cho thấy các hoạt động thải khí thải nhà kính đã tăng khoảng 70% trong khoảng từ 1970 đến 2004. Những thay đổi trong thành phần hóa học cấu tạo khí quyển đã xuất hiện từ đầu thế kỉ 18, thời kì Cách Mạng Công nghiệp. Từ năm 1850, khí CO2 đã tăng 36%, CH4 tăng 17%, NO2 tăng Trang 19 51%. Cũng trong khoảng cùng thời gian đó, nhiệt độ trung bình của Trái Đất đã được ghi nhận đã tăng khoảng 0,80C. Quan điểm thứ 2: Tuy thừa nhận vấn đề gia tăng nhiệt độ do hiệu ứng nhà kính, song cần nhấn mạnh hơn đến chu kì nóng lên của Trái Đất do hoạt động nội tại. Hiện tượng bề mặt Trái Đất nóng lên và lạnh đi vốn là hiện tượng tự nhiên xảy ra có tính chu kì trong lịch sử hình thành và phát triển của Trái Đất. Không phải bây giờ mà lịch sử Trái Đất hàng triệu năm đã trải qua nhiều lần nóng lên rồi lạnh đi kéo theo những biến động to lớn trong đời sống sinh vật trên Trái Đất, làm thay đổi cả diện mạo địa hình lục địa và đại dương. Tính từ 1,6 triệu năm trước cho tới nay, đã có 5-6 chu kì biến động lớn của nhiệt độ Trái Đất. Đó là các chu kì băng hà kéo theo mực nước biển hạ thấp và cả các thời kì gian băng kéo theo mực nước biển dâng cao. Vào thời kì băng hà nhiệt độ bề mặt Trái Đất khô lạnh. Vào thời kì gian băng nhiệt độ bề mặt Trái Đất đan xen giữa nóng ẩm và khô hạn. Vào các thời kì đó biên độ dao động của nước biển lên tới hàng chục, hàng trăm mét. Mỗi chu kì kéo dài hàng vạn, chục vạn năm. Mỗi chu kì như vậy chia ra làm các chu kì ngắn hơn với thời gian kéo dài vài trăm tới nghìn năm với biên độ dao động nước biền từ 2-3 m hoặc hơn. Nguyên nhân chính làm biến đổi khí hậu Trái Đất là do sự gia tăng các hoạt động tạo ra các chất thải khí nhà kính, các hoạt động khai thác quá mức các bể hấp thụ khí nhà kính như sinh khối, rừng, các hệ sinh thái biển, ven bờ và đất liền khác. Nhằm hạn chế sự biến đổi khí hậu, Nghị định thư Kyoto nhằm hạn chế và ổn định sáu loại khí nhà kính chủ yếu bao gồm: CO2, CH4, N2O, HFCs, PFCs và SF6. - CO2 phát thải khi đốt cháy nhiên liệu hóa thạch (than, dầu, khí) và là nguồn khí nhà kính chủ yếu do con người gây ra trong khí quyển. CO2 cũng sinh ra từ các hoạt động công nghiệp như sản xuất xi măng và cán thép. - CH4 sinh ra từ các bãi rác, lên men thức ăn trong ruột động vật nhai lại, hệ thống khí, dầu tự nhiên và khai thác than.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan