Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giáo dục - Đào tạo Hóa học Bí mật đề thi đại học, ptth quốc gia phần hữu cơ, axit+ este + axit...

Tài liệu Bí mật đề thi đại học, ptth quốc gia phần hữu cơ, axit+ este + axit

.PDF
19
199
86

Mô tả:

BÍ MẬT T CỦA C ĐỀ THI ĐẠII HỌC H KÌ THI THPT QU KÌ THI THPT QUỐC GIA Phần axit + este + lipit n axit + este + lipit n axit + este + lipit TÌM HIỂU U CÁC L LỚP HỌC C VÀ LỊCH L HỌC C QUA SKYPE - môn HÓA HỌC H LỚP KHÁT VỌ ỌNG LỚN LAO - giành cho học h sinh cuối năm m 12 , NHI NHIỆM VỤ KÍCH ĐIỂM M 6 LÊN 8 Tìm hiểu : docs.g docs.google.com/spreadsheets/d/1qiDxd5cLozOClOWCdvc7Sz5nFoe_XUqcnXwlpbtpWNA/edit#gid=0 oogle.com/spreadsheets/d/1qiDxd5cLozOClOWCdvc7Sz5nFoe_XUqcnXwlpbtpWNA/edit#gid=0 LỚP P KHAI SÁNG - LẤY LẠI NIỀM M TIN – GIÀNH CHO HỌC C SINH L LỚP 10,11 VÀ HỌC C KÌ 1 LỚP L 12 – MẤT CƠ Ơ BẢN B Tìm hiểu: docs.google.com/spreadsheets/d/1SKFhoRP-dw441wqB4Zhsn1nPFZzLcEsa_eSV docs.google.com/spreadsheets/d/1SKFhoRP dw441wqB4Zhsn1nPFZzLcEsa_eSVI-bA2j0/edit#gid=0 LỚP LẠC C QUAN - BIẾT PHẤN ĐẤU – GIÀNH CHO HỌC H C SINH L LỚP 10, 11, 12 Tìm hiểu : docs.google.com/spreadsheets/d/1d docs.google.com/spreadsheets/d/1d-aO53lpB6uSwD0caFgyWYmgWYZAJJxcbuWEJt693A4/edit#gid=1238154176 aO53lpB6uSwD0caFgyWYmgWYZAJJxcbuWEJt693A4/edit#gid=1238154176 LỚP BẤT T KHU KHUẤT - ĐI TIÊN PHONG - GIÀNH CHO HỌC C XÁC Đ ĐỊNH MỤC TIÊU 9,, 10. Tìm hiểu : docs.google.com/spreadsheets/d/1S9gpUb795aVTWT2_gWTv3IpPG49BEzyG40XlxLV5yZ8/edit#gid=0 MỖI NĂM ĂM M CHÚNG TÔI GIÀNH T TẶNG 300 NICK HỌC C TR TRẢI NGHIỆM M CHO LỚP L KHAI SANG – LẤY LẠI NIỀM M TIN QUA SKYPE CHO CÁC B BẠN TRÊN CẢ NƯỚC NƯ MỞ VÀO THÁNG 6 THÁNG 7 THÁNG 8 H HẰNG NĂM TÌM HIỂU TẠII Face:Phúc Oppa (Peter School) HOẶC HO C Trang Page : Peter School . Địa chỉ 74 Phan Bộii Châu - Web : peterschool.edu.vn TẤT CẢ CÁC BẠN N MU MUỐN THAM GIA HỌC TRẢ ẢI NGHIỆM M HAY THAM GIA B BẤT KÌ LỚP HỌC C NÀO ĐỀU PHẢII LÀM BÀI TEST SAU. BÀI TEST ĐẦU U GIÀNH CHO L LỚP KHÁT VỌNG NG LỚN L LAO docs.google.com/file/d/0B0BSLtgN7GyAMTFVNHNDUmtBMk0/edit BÀI TEST GIÀNH CHO LỚP KHAI SÁNG- LẤY LẠI NIỀM TIN, LỚP LẠC QUAN – BIẾT PHẤN ĐẤU docs.google.com/file/d/0B0BSLtgN7GyAM3pTaHhqNXpncUE/edit NỘP TRƯỚC NGÀY KẾT THÚC ĐĂNG KÍ HỌC – VÀO NGÀY KẾT THÚC TÔI SẼ LIÊN HỆ VÀ PHÓNG VẤN BẠN XEM BẠN CÓ THỰC SỰ NGHIÊM TÚC ĐỂ THAM GIA LỚP HỌC KHÔNG Lớp học Peter School MÔN HÓA HỌC GIÀNH CHO NHỮNG ƯỚC MƠ VÀ HOÀI BÃO Ngày thứ yêu 13: PHẦN 4: AXIT – ESTE – LIPIT Tìm hiểu - Face : Phúc Oppa (Peter School Chiều hướng 1: lí thuyết pứ Chiều hướng 2: bài tập liên quan đến pứ đốt cháy ( axit , este) Chiều hươgs 3: bài tập liên quan đến pứ với kim loại kiềm (Na, K) hoặc bazzo kiềm ( NaOH; KOH…) của axit - este AXIT I.Tính chất vật lí - Tất cả các axit cacboxylic đều là những chất lỏng hoặc rắn . Câu 1- B-2014 : Dung dịch axit acrylic (CH2=CH-COOH) không phản ứng được với chất nào sau đây? A. NaOH. B. Br2. C. Mg(NO3)2. D. Na2CO3. Trả lời : đáp án đúng C vì A. NaOH + CH2=CH-COOH → CH2=CH-COONa + H2O + CH2= CH – COOH → CH2(Br) – CH(Br) – COOH Từ C1 – C3 tính tan trong nước thế nào…………vô hạn …… B. Br2 .Số ng/tử C tăng thì độ tan giảm dần C. Mg(NO3)2 + CH2=CH-COOH : không xảy ra pứ vì ko t/m đk pứ - Mỗi axit có một vị chua riêng: axit axetic (CH3COOH) có vị chua giấm; D. Na2CO3 + CH2=CH-COOH → CH2=CH – COONa + CO2↑ + H2O axit oxalic ( HOOC-COOH) có vị quả …me… axit tactric (HOOC – CH(OH) – CH(OH) – COOH) có vị quả nho ax malic ( HOOC – CH(OH) – CH2 – COOH ) trong quả … táo ax xitric (HOOC - CH2 – (OH) C (COOH) – CH2 – COOH ) có vị chanh Câu 2-A-2014: Axit cacboxylic nào dưới đây có mạch cacbon phân nhánh, làm mất màu dung dịch brom? A. Axit propanoic. C. Axit 2-metylpropanoic B. Axit metacrylic. . D.Axit acrylic Tả lời : đáp án đúng B – ( xem phần đọc tên ) Câu 3-a-2013: Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? II.Tính chất hóa học A. NaOH, Cu, NaCl. A.phản ứng oxi hóa B. Na, NaCl, CuO. C. NaOH, Na, CaCO3. * oxi hóa hoàn toàn (đốt cháy): Axit + O2 → CO2 + H2O D. Na, CuO, HCl Trả lời : đáp án đúng C - pứ với NaOH và Na thì các bạn biết cách viết rồi còn pứ với CaCO3 thì pứ như sau + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O CH3COOH B.pư ở nhóm chức (-COOH) Câu 4 : Cho axit axetic phản ứng với mỗi chất : C2H2 , CuO , C2H5OH , phenol (C6H5OH) , • Cũng giống các ax vô cơ thể hiện dầy đủ các t/c hóa học của 1 ax như làm quỳ tím hóa đỏ, pư với kim loại , bazo , muối CH2(COOH)2 + Na → CH2(COONa)2 + H2 Cu(OH)2 . Số chất có phản ứng với axit axetic là : A.3 B.2 C.4 D.5 Đáp án đúng : C CH3COOH + Fe → (CH2COO)2Fe + H2 ' , + CH3COOH + C2H2 C2H5COOH + CaO → (C2H5COO)2Ca + H2O CH3COOH + Na2CO3 → CH3COONa + CO2 + H2O CH3COOCH=CH2 CH3COOH + CuO → (CH3COO)2Cu + H2O CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O CH3COOH + C2H5OH CH3COOH + NH3 → CH3COONH4 CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O • Ngoài các t/c của 1 ax thông thường nó còn có t/c đặc trưng của ax hữu cơ Các chất A,B,D có thể là : là tác dụng với rượu tạo thành este: CH3COOH + C2H5OH 2CH3COOH + C2H4(OH)2 Câu 5 : Cho sơ đồ chuyển hóa sau : HCOONa → A → C2H5OH → B →D →E → (COOH)2 A.C2H6 ; C2H4(OH)2 CH3COOC2H5 + H2O C2H4(OOCCH3)2 + 2H2O CH2(COOH)2 + C2H5OH CH2(COOC2H5)2 + H2O C.CH4 ; C2H2 ; (CHO)2 Pư tách nước HCOONa + NaOH &- C2H5OH VD1: CH3COOH + CH3COOH (CH3CO)2O + H2O anhiđrit axêtic VD2: CH3COOH + C2H5COOH (CH3CO)O(OCC2H5) + H2O ", , , C2H4 + H2O C2H4 + KMnO4 + H2O → C2H4(OH)2 + KOH + MnO2 C2H4 (OH)2 viết lại là CH2 – OH + CuO → CHO + Cu + H2O CHO & C) pư ở gốc R CHO + O2 COOH CHO Nếu gốc R là H thì có thêm pư tráng gương HCOOH + 2AgNO3 + 3NH3dư + H2O → (NH4)2CO3 + NH4NO3 + 2Ag • H2 + Na2CO3 CH3 – CH2OH ( hay C2H5OH ) CH2 – OH • D.H2 ; C4H6 ; C2H4(OH)2 Đáp án đúng : B H2 + CH3CHO • B.H2; C2H4 ; C2H4(OH)2 Nếu R no thì có thêm pư thế ở C COOH Câu 6 : Một axit mạch thẳng có công thức đơn giản nhất là C3H5O2 . Công thức cấu tạo của axit đó là A.CH3CH2COOH B. CH2=CHCOOH C. (CH2)4(COOH)2 D. CH2(COOH) 2 CH3 – CH2 – CH2 – COOH + Cl2 → CH3 – CH2 – CH – COOH + HCl Cl • Nếu R ko no thì có đầy đủ tính chất của hidrocacbon không no + H2 CH2=CH-COOH + Br2 → CH3 – CH2 - COOH ợ ù ( CH2 - CH )n CH≡C –COOH + AgNO3 + NH3 → AgC≡C-COONH4 + NH4NO3 R-X • A.CH3OH , C2H5OH , CH3CHO B.CH3CHO , C2H5OH , C2H5COOCH3 D.C2H5OH , CH3OH , CH3CHO Đáp án đúng A: Trong phòng thí nghiệm C6H5COOK ! " Câu 7: Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp ( bằng một phản ứng ) tạo ra axit axetic là : C.CH3CHO , C6H12O6(glucozo) , CH3OH III. Điều chế C6H5CH3 Vậy đáp án đúng là C. Br COOH • Trước tiên xét n = 1 → CT là C3H5O2 thì ko có đáp án nào trùng với nó cả (loại) Xét n =2 → CT là C6H10O4 thì có đáp án C thảo mãn CH2 – CH - COOH Br n CH2=CH-COOH Đối với những bài như thế này các bạn cứ cho n = 1 , 2, 3 ….. Sau đó xét đáp án xem có đáp án nào trùng thì lấy , CH2=CH-COOH Cách làm : công thức đơn giản của C3H5O2 là (C3H5O2)n C6H5COOH , R–C≡N R-COOH CH3CH2OH + O2 Trong công nghiệp â% # CH3CH2OH + O2 #$ CH3COOH + H2O ,' CH3OH + CO CH3COOH #$ + 1*2 O2 CH3CHO â% # CH3COOH + H2O & CH3COOH & CH3CH=O + ½ O2 CH3OH + CO • CH3COOH ,' CH3COOH Nguyên tắc chính đ/c axit là oxi hoá anđêhit với xúc tác Mn2+ R(CHO)X + (*2 O2 & Câu 8 - B-2013: Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 → X → CH3COOH. Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây? A. CH3COONa. B. HCOOCH3. R(COOH)x Cách làm : IV. Ứng dụng C2H2 + H2O &- / - CH3CHO C. CH3CHO D. C2H5OH • Axit axetic được dùng để điều chế những chất có ứng dụng quan trọng CH3CHO như clo axetat ( dùng để tổng hợp chất diệt cỏ ), tơ axetat • & 1* O2 2 CH3COOH Đáp án đúng C. Muối axetat của Al, Cr, Fe → được dùng làm chất cầm màu khi nhuộm vải ,sợi. • + Câu 9: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit Các axit béo được dùng để chế tạo xà phòng CH3COOH và axit C2H5COOH là Axit salixilic ( có trong cây xả: o - C6H4(OH)(COOH) ) được dùng để chế tạo thuốc cảm, thuốc xoa bóp, giảm đau… A. 9. B. 4. C. 6. D. 2. Đáp án đúng B : có thể hình dung các este đó sẽ như sau V. BÀI TẬP LÀM THÊM + ĐÁP ÁN Ở CUỐI 1) CH2 - OOCCH3 2) CH –OOCCH3 Câu 1: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng CH2 - OOCCH3 CH – OOCC2H5 CH2 – OOCC2H5 CH2 –OOCCH3 với Na, thoả mãn sơ đồ chuyển hoá sau: X + H2/Ni, t0 Y 3) CH2 – OOCC2H5 + CH3COOH/H2SO4 đặc Este mùi chuối chín 4) CH2 – OOCC2H5 CH –OOCC2H5 Tên của X là CH – OOCCH3 CH2 – OOCCH3 A. 2,2-đimetylpropanal. CH2 –OOCC2H5 B. 3-metylbutanal. C. pentanal. D. 2-metylbutanal Câu 10 : Đun nóng hỗn hợp gồm axit axetic và glixerol ( có vài giọt H2SO4 đặc làm xúc tác ) một thời gian . Số sp chứa chức este có thể thu được là : Câu 2 : Liên kết hidro giữa các phân tử nào sau đây là bền vứng nhất ? A. CH3CH2OH A.4 B. CH3CH2NH2 C. H2O B.2 C.3 D.5 D. CH3COOH Cách làm : khi cho glixerol CH2(OH) – CH(OH) – CH2(OH) tác dụng với axít axetíc Câu 3 : Cho các dung dịch : HCl , H2SO4 và CH3COOH có cùng giá trị pH . Sắp xếp các dung CH3COOH nó có thể tạo thành tri este , đi este, mono este . Vì đề bài ko nói tạo ra loại este gì dịch theo nồng độ mol/l tăng dần nên ta phải lấy cả 3 TH – nên số sp tạo ra là A.H2SO4 < HCl < CH3COOH B.CH3COOH < HCl ? ABBC DEF @ chức 2).Nếu đốt cháy một axit mà thu được nCO2 > nH2O → axit đó có số lk ≥ 2π. Mặc định 2π - lúc đó ta có naxxit 2π = nCO2 – nH2O Giải thích 5G > ? ABBC DEF 5G 5G > ? DR (ABBC) RER RFM 7 MG CnH2n+1 COOH (1) đặt công thức ở dạng chi tiết . CnH2n O2 (2) Công thức (1) dùng cho các bài CnH2n-1COOH (1) CnH2n – 2O2 (2) CnH2n (COOH)2 toán liên quan đến pứ xảy ra ở nhóm chức. Công thức (2) thường dùng cho các bài toán đốt cháy. CnH2n-2O4 C= HI& JượL ; H= M N&I JươL ĐỐT CHẤY ESTE: 1, Nếu đốt một este mà thu được : nCO2 = nH2O → este có 1π → đó là este no đơn chức : CnH2nO2 2, Nếu đốt một este mà thu được : nCO2 > nH2O → este có thể có 2π → TH1: este có 1π gốc R và 1π ở nhóm chức : CnH2n-2O2 → TH2: este không có gốc R no (không có π ) và 2π ở 2 nhóm chức: CnH2n-2O4 Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1,76 gam một axit hữu cơ X mạch thẳng thu được 1,792 lít CO2 ở đktc và 1,44 gam H2O . X có bao nhiêu CTCT A) 1 B)2 C)3 D)4 Nhận thấy nCO2= nH2O = 0,08 mol → axit có 1π → no đơn chức : CnH2nO2 CnH2nO2 + O2 → nCO2 + n H2O x→ xn mol 1,76 (g) Các CTCT của X là 1) CH3-CH2-CH2-COOH ( lấy ) 2) CH3-CH-COOH 0,08 mol mX = x.(14n + 32) = 1,76 (g) x= 0,02 nCO2 = xn = 0,08 n= 4 CH3 Chú thích cách làm : về nguyên tắc đi xác định công thưc phân tử của 1 chất theo pt pứ thì phải đặt kèm theo số mol . Rồi sau đó cứ thiệt lập ra các số liệu theo đề bài cho – ta sẽ tìm ra của axit là C4H8O2 hay C3H7COOH được đáp án Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit hữu cơ là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 3,36 lít CO2 và 2,7 gam H2O. Công thức phân tử của chúng và tính % khối lượng Nhận thấy nCO2= nH2O = 0,15 mol → có 1π → 2 axit thuộc dãy đồng đẳng axit no đơn chức : • Muốn tính % khối lượng từng axit ta có 2 cách làm CSTH2ST O2 Cách 1 : không phải viết phương trình CSTH2ST O2 + O2 → STCO2 + ST H2O 0,1→ 0,1ST Đặt CH2O2 : x mol và C2H4O2 y mol Ta có 0,15 mol Ta có nCO2 = 0,1ST = 0,15 → ST = 1,5 . Vì 2 axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng nên 2 axit đó là CH2O2 hay HCOOH và C2H4O2 hay CH3COOH Chú thích cách làm : về nguyên tắc đi xác định công thưc phân tử của 1 chất theo pt pứ thì phải đặt kèm theo số mol . Rồi sau đó cứ thiệt lập ra các số liệu theo đề bài cho – ta sẽ tìm ra được đáp án. Trong TH của bài này biết số mol của axít là 0,1 mol rồi ta đặt vào pt luôn ko cần phải gọi x là ẩn số mol của axít giống như bài 1 để làm nữa n2axit = x+ y = 0,1 '.5!V.M ST = = 1,5 x= 0,05 y= 0,05 '!V Cách 2: HCOOH + O2 → CO2 + H2O x→ x CH3COOH + O2→ 2CO2 + H2O y→ 2y 0,1 mol 0,15 mol Câu 3: Đốt cháy một axit no đa chức có mạch cacbon không phân nhánh ta thu được 0,6 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Công thức cấu tạo thu gọn của axit là A.HOOCCH2COOH B,HOOC(CH2)2COOH C.HOOC(CH2)3COOH Axit no đa chức mạch thẳng → đây phải là axit no 2 chức ( vì nhóm chức của axit phải nằm đầu mạch + mạch thẳng đa chức = nên cho ta kết luận điều đó ). 7 Chú thích cách làm : khi ta đặt công thức ở dạng này CnH2n-2O4 ta sẽ thấy ngay phần hiđrocacbon nó giống phần ankin nên lấy mọi công > ? DR (ABBC) RER RFM hay CnH2n-2O4 Định dạng công thức là D.HOOC(CH2)4COOH thức ở bài toán đốt ankin để làm MG naxit = 0,6 – 0,5 = 0,1 mol → số nguyên tứ cacbon = 0,6/0,1 = 6 Vậy công thức của axit là C6H10O4 hay đáp án D Câu 4: Đốt cháy 3 gam axit cacboxylic X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đụng H2SO4 đặc và bình 2 đựng NaOH dư. Thấy bình 1 tăng 1,8 gam và bình 2 tăng 4,4 gam. CTCT của X là A.CH3COOH B.HCOOH C. (COOH)2 D.CH2=CH-COOH Câu 5 –A-2011 Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là A. 5. B. 4. C. 6. Nhận thấy nCO2= nH2O = 0,005 mol → este có 1π → no đơn chức : CnH2nO2 CnH2nO2 + O2 → nCO2 + n H2O x→ xn mol 0,11 (g) 0,005 mol mX = x.(14n + 32) = 0,11 (g) x= 0,00125 nCO2 = xn = 0,005 n= 4 Vậy công thức của este là C4H8O2 D. 2 Số este đồng phân của X là 1) HCOO-CH2-CH2-CH3 2) CH3-COO-CH2-CH3 3) CH3-CH2-COO-CH3 4) H-COO-CH-CH3 CH3 Tìm hiểu - Face : Phúc Oppa (Peter School) Câu 6 : h2 A gồm 1 axit no đơn chức mạch hở và 1 este no đơn chức mạch hở . Để phản ứng hết với m(g) A cần 400ml dung dịch NaOH 0,5M . Nếu đốt cháy hoàn toàn m(g) A thì thu được 0,6mol CO2 và x(g) H2O . Tìm x ? A.1,08g B. 10,8g C. 2,16g Đơn chức thì khi pứ với NaOH nó sẽ xảy ra pứ theo tỉ lệ 1:1 hay tổng số D. 21,6g Đốt cháy : Axit – CnH2nO2 + O2 → nCO2 + nH2O mol axit đơn chức và este đơn chức sẽ bằng số mol của NaOH và = 0,2 mol Este – CmH2mO2 + O2 → mCO2 + mH2O 0,6mol ..?.. Theo ptpứ nhận thấy nCO2=nH2O → nH2O = 0,6 mol Câu 7 : Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol este X thu được 0,3mol CO2 và 0,3mol H2O . Nếu cho 0,1mol X tác dụng hết với NaOH thì thu được 8,2g muối . CTCT của X là : A.CH3COOCH3 B. HCOOCH3 Nhận thấy nCO2= nH2O → este có 1π → no đơn chức : CnH2nO2 C. CH3COOC2H5 Ví dụ lấy công thức số (1) HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH HCOOC2H5 (1) Có số nguyen tử C= 0,3/0,1 = 3 → C3H6O2 0,1 → CH3COOCH3 (2) Bài toán này tác giả muốn ta xác đinh công thức cụ thể của este là công thức số (1) hay (2) – nó phải là este khi tham gia pứ với NaOH tạo ra 8,2 gam muối. Muốn biết ta phải tính đối chứng ra khối lượng muối D. HCOOC2H5 0,1 mol SUy ra mmuối HCOONa = 0,1.68= 6,8 gam ≠ 8,2 gam đề bài cho nên loại (1) Lấy công thức số (2) CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH 0,1 → 0,1 mol Suy ra mmuối CH3COONa = 0,1.82 = 8,2 gam (t/m đề bài ) → Đáp án đúng A Nếu là công thức đúng của bài thì khối lượng muối tính ra sẽ là 8,2 (g) Câu 8 : Đốt cháy 0,1mol este đơn chức E thu được 22g CO2 và 7,2g H2O . Mặt khác 5g Este phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch sau phản ứng cô cạn thi được 4,7g muối natri của axit hữu cơ không có mạch phân nhánh . XĐ CTCT của E A.CH3-CH-COO-CH3 B.CH2=CH-COO-CH2-CH3 C. CH3-CH(CH3)-COO-CH2-CH2-CH3 D. CH2=C(CH3)-COOCH2-CH3 CH3 Nhận thấy nCO2=0,5 > nH2O = 0,4 → este đơn chức E có số lk π ≥ 2 . Mặc Cách 1: các bạn có thể khai triển công thức cấu tạo của este C5H8O2 định nó là 2π – vậy CTTQ của este có 2π và đơn chức là CnH2n-2O2 → ra rồi làm giống bài trên hoặc có thể làm theo cách 2 neste = 0,5 – 0,4 = 0,1 mol → số nguyên tử C = 0,5/0,1 = 5 Vậy este đó là Cách 2: ta có nC5H8O2 = 5/100 = 0,05 mol C5H8O2 – vấn đề đặt ra là este này có rất nhiều công thức cấu tạo và bài Đăt C5H8O2 là R1COOR2 + NaOH→ R1COONa + R2OH toán bắt ta xác định CTCT thỏa mãn để bài phải là este tạo ra 4,7 gam muối. 0,05mol→ 0,05 mol mmuối = 0,05 (R1 + 67) = 4,7 → R1 = 27 ≡ C2H3 Vậy CTCT của este là C2H3COOC2H5 – đáp án đúng B Tại sao tìm R1 = 27 nó lại là C2H3 thì ta xét các gốc hiđrocacbon như sau ra nháp nó trùng với gốc nào ta lấy gốc đó( như thế nào là gốc hiđrocacbon ? là phầncòn lại sau khi mất đi hiđro của hiđrocác bon – nếu có 1 nhóm chức đính vào ta trừ đi một – hai nhóm đính vào ta trừ đi hai …..) Gốc ankan Gốc anken ở đây ta thấy nó trùng với gốc của anken là C2H3 nên ta lấy . Sẽ có bạn thắc mắc tại sao R2 lại là C2H5 thì điều này đơn giản thôi . Sau khi các bạn tìm được R1 rồi thì cứ lấy C5 và H8 trừ đi lượng cacbon và didro CH4 → CH3 - : 15 C2H6 → C2H5- : 29 C2H4 → C2H3 - : 27 C3H8 → C3H7- : 43 C3H6 → C3H5 - : 41 đã biết thì nó sẽ ra lượng chưa biết thôi có cần nghỉ một chút ko ? Ngày th 15 Ngày thứ 15 Hoa tặng mẹ Một ngườii đàn ông dừng d lại tiệm m bán hoa để đ gửi hoa tặng ng mẹ m qua đường bưu điện. n. Mẹ M anh sống cách chỗ ỗ anh khoảng ng 300km. Khi bước bư ra khỏii xe, anh thấy th một bé gái đang đứ ứng khóc bên vỉa a hè. Anh đến đ và hỏi nó sao lạii khóc. - Cháu muốn n mua một m hoa hồng để tặ ặng mẹ cháu - nó nứcc nở n - nhưng cháu chỉ có 75 xu trong khi giá một m hoa hồng đến n 2 đôla. Anh mỉm cườ ời và nói với nó: - Đến n đây, chú sẽ s mua cho cháu. Anh liền n mua hoa cho cô bé và đặt đ mộ ột bó hồng để gửii cho mẹ m anh. Xong g xuôi, anh hỏi h cô bé có cần n đi nhờ nh xe về nhà không. Nó vui mừng ng nhìn anh và trả tr lời: - Dạ,, chú cho cháu đi nhờ nh đến nhà mẹ ẹ cháu. Rồi nó chỉ đường đư cho anh đến mộtt nghĩa ngh trang, nơi có một m phần mộ vừa mới đắ ắp. Nó chỉ ngôi mộ và nói: - Đây là nhà của c mẹ cháu. Nói xong, nó ân cần c đặt nhánh hoa hồ ồng lên mộ. Tứcc thì, anh quay lại l tiệm bán hoa, hủ ủy bỏ dịch vụ gửii hoa vừa v rồi và mua mộtt bó hồng h thật đẹp. Suố ốt đêm đó, anh đã lái mộtt mạch m 300km về nhà mẹ m anh để trao tận n tay bà bó hoa. P/S: Hãy thể th hiện yêu thương vớii người thân của a mình khi họ h còn có thể cảm c nhận được.Bi c.Biếtt đâu ngày mai cơ hội h sẽ chẳng còn... CHIỀU HƯỚ ỚNG 3 : PHẢN Ứ ỨNG XẢY RA Ở NHÓM CHỨC C C CỦA AXIT VÀ ESTE A AXIT VÀ ESTE VỚI (Na, K, Li HOĂC NaOH, KOH, LiOH) (Na, K, Li HOĂC NaOH, KOH, LiOH) (Na, K, Li HOĂC NaOH, KOH, LiOH) BÀI TOÁN 1 : BIẾT CÔNG TH T CÔNG THỨC CỦA AXIT ESTE VÀ CH A AXIT ESTE VÀ CHỈ TÍNH TOÁN TÍNH TOÁN BÀI TOÁN 2 : ĐI XÁC Đ I TOÁN 2 : ĐI XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC CỦ ỦA AXIT VÀ ESTE KHI BI A AXIT VÀ ESTE KHI BIẾT SẴN ĐÁP ÁN BÀI TOÁN 3 : BÀI TOÁN KHÔNG B 3 : BÀI TOÁN KHÔNG BẮT XÁC Đ T XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC - NHƯNG TA PH NHƯNG TA PHẢI XÁC ĐỊNH CÔNG TH NH CÔNG THỨC RỒI MỚ ỚI TÍNH RA ĐƯỢC KẾT QUẢ C CỦA BÀI TOÁN BÀI TOÁN 4: NHỮNG BÀI TOÁN HƠI Đ NG BÀI TOÁN HƠI ĐẶC BI C BIỆT NHẬN XÉT CHUNG KHI LÀM CÁC BÀI TOÁN C KHI LÀM CÁC BÀI TOÁN CỦA CHIÈU HƯỚNG 3 KHI LÀM CÁC BÀI TOÁN C Làm 2 nhiệm vụ : → xác định số nhóm chức Xác định nh bbằng cách so sánh tỉ lệ giữa gi các chất trong một phản n ứng → xác định số mol của hợp chấất hữu cơ Chú ý :rất it khi pứ ở nhóm ch chức dùng đẻ xác định nh công thức th của axit hoặcc este nh nhất là đôi với các bài tập p trong để thi – nhưng điều u này ko có nghĩa là ko có. ĐỐI VỚI AXIT 1, Pứ với bazo kiềm RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O ĐỐI VỚI ESTE 1, Pứ với Na 1, pứ thủy phân với bazo kiềm NaOH, KOH, RCOOH + Na → RCOONa + ½ H2↑ LiOH naxit : nNaOH = 1: 1 → axit đơn chức naxit : nNa = 1 : 1 → axit đơn chức R1COOR2 + NaOH → R1COONa + R2OH naxit : nH2 = 2 : 1 → axit đơn chức neste : nNaOH = 1 : 1 → este đơn chức 2, 2, 2, R(COOH)2 + 2NaOH → R(COONa)2 + 2H2O R(COOH)2 + 2Na → R(COONa)2 + H2↑ R1(COOR2)2 + 2NaOH → R1(COONa)2 + 2R2OH naxit : nNaOH = 1: 2 → axit hai chức neste : nNaOH = 1: 2 → axit hai chức naxit : nNa = 1 : 2 → axit 2 chức Chú ý: đối với este đơn chức R1COOR2 nhưng với gốc R2 naxit : nH2 = 1 : 1 → axit 2 chức là gốc của hc phenol thì khi pứ với bazo kiềm (NaOH, KOH, LiOH) thì pứ sẽ xảy ra theo tỉ lệ 1:2 (xem lí thuyết Chú ý : Chú ý : *) Nếu nhận thấy *) Nếu nhận thấy thủy phân este) Chú ý : (1:2) < n2 axit : nNa < (1:1) (1:2) < n2 axit : nNaOH < (1:1) *) Nếu nhận thấy hay 0,5 < n2 axit : nNa < 1 . hay 0,5 < n2 axit : nNa < 1 . Thì suy ra trong 2 axit đó phải có 1 axit đơn Thì suy ra trong 2 axit đó phải có 1 axit đơn (1:2) < n2 este : nNaOH < (1:1) chức, 1 axit hai chức chức, 1 axit hai chức hay 0,5 < n2 este : nNaOH < 1 . suy ra VD : naxit : nNa = 0,2 : 0,3 = 0,6666667 VD : naxit:nNaOH = 0,2 : 0,3 = 0,6666667 Tương tự đối với tỉ lệ về hiđro Trong 2 este đó phải có 1 este đơn chức và 1 este *) Nếu nhận thấy 2 chức hoặc của phenol VD : neste:nNaOH = 0,2 : 0,3 = 0,6666667 (1:1) < n2 axit : nH2 < (2:1) hay 1 < n2 axit : nH2 < 2 . Thì suy ra trong 2 axit đó phải có 1 axit đơn chức, 1 axit hai chức Câu 1-B-2011: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là A. 5. B. 2. C. 4. D. 6 Ta có neste đơn chức : nNaOH = 0,15 : 0,3 = 1:2 . Este đơn chức mà pứ với NaOH cho tỉ lệ 1: 2 → este → coi tổng R1 và R2 là CxHy ta có 12x + y = 92 đó phải có gốc rượu là gốc phenol hay người ta còn gọi là este của phenol ( xem lại phần thủy Xét phân este lí thuyết ) R1COOR2 + 2NaOH → R1COONa 0,15→ 0,15mol + R2ONa + H2O 0,15mol x 7 9 y 8 -16 (loại) Dồn C, H,O về dạng CnHmOp ta có este là C8H8O2 → số CTCT thỏa mãn 29,7 (g) → (R1+ 67) .0,15 + (R2 + 39 ).0,15 = 29,7 → DRERF >5 + >M = 92 1) CH3COO CH3 "X Y CH3 CH3 2) HCOO 3) HCOO 4) HCOO Câu 2-A-2013: Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O chứa vòng bezen. Cho 6,9 gam X vào 360ml dung dịch NaOH 0,5M ( dư 20% so với lượng cần phản ứng ) đến phản ứng hoàn toàn , thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 6,9gam X cần vừa đủ 7,84lit O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất . Giá trị của m là . A.13,2 Đốt Z ? [,\ ,# B.11,1 + B ]M 7,^6 #@3 → AB _M 7,^6 #@3 + H 2O Đặt CT của X là : CxHyOz Áp dụng BTKL → mH2O = 6,9 + 0,35.32 – 15,4 = 2,7 gam → nH2) = 0,15 mol Áp dụng BTNT: nC(X) = nC(CO2) = 0,35 mol nH(X) = nH(H2O) = 0,15.2 = 0,3 mol nO(X) = nO(CO2) + nO(H2O) - nO(O2) = 0,35.2 + 0,15 – 0,35.2 = 0,15 mol Ta có x:y:z = 0,35 : 0,3: 0,15 = 7:6: 3 .Vì công thức đơn giản trùng với công thức phân tử nên X là C7H6O3 có 0,05 mol C.12,3 D.11,4 nNaOH bđ = 0,18 mol → lấy dư 20% so với lượng pứ → nNaOHpứ = 0,15 mol Nhận thấy : nX : nNaOHpứ = 0,05 : 0,15 = 1:3 → CTCT của X phải là HCOOC6H4OH + 3NaOH → HCOONa + C6H4(ONa)2 + H2O 0,05 → 0,05 0,05 Cô cạn dung dịch thu đuọc chất rắn là mCR = 0,05.HCOONa + 0,05. C6H4(ONa)2 + 0,03. NaOH dư = 12,3 gam Câu 3: Cho m gam hỗn hợp 2 axit no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được 15 gam hỗn hợp 2 muối hữu cơ khan . CTCT của 2 axit và % khối lượng tương ứng là A.CH3COOH 30% và C2H5COOH 70% B.HCOOH 44% và CH3COOH 66% C.C2H5COOH 25% và CH3COOH 75% D.HCOOH 45,33% và CH3COOH 54,67% CnH2n+1COOH + NaOH → ← 0,2→ 0,2 Cách 2: viết ptpứ để tìm số mol CnH2n+1COONa + H2O HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O 0,2 15 (gam) x→ HCOOH x CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O : x mol y→ mmuối = 0,2.(14n+68) = 15 → n= 0,5 y 0,2 mol CH3COOH : y mol Cách 1: n2axit = x+ y = 0,2 7.'!5.V n= '!V = 0,5 x y 15 gam x= 0,1 nNaOH = x + y = 0,2 x = 0,1 mol y= 0,1 mmuối = x.68 + y.82 = 15 y = 0,1 mol Câu 4: Cho 3,15 gam một hỗn hợp gồm ax axetic, ax acrylic, axit propionic vừa đủ để làm mất màu hoàn toàn dung dịch chứa 3,2 gam Br2. Để trung hòa hoàn toàn 3,15 gam cũng hỗn hợp trên cần 90ml dung dịch NaOH 0,5M. Thành phần % khối lượng từng axit tương ứng là A.25%, 25%, 50% TN1: B.19,04% ; 35,24% ; 45,72% CH3COOH TN 2: C.19,04%; 45,72%; 35,24% x mol CH2=CH-COOH y mol → + NaOH → CH3COOH x→ + Br2 → CH2 (Br)- CH(Br)-COOH + NaOH → y→ CH3CH2COOH CH2=CH-COONa + H 2O y CH3CH2COOH + NaOH → z→ z z mol + H 2O x CH2=CH-COOH y mol CH3COONa CH3CH2COONa + H2O m3axit = x.60 + y.72 + z.74 = 3,15 (1) mNaOH = x + y + z = 0,45 mol (3) nBr2 = y = 0,02 Giải hệ (1), (2) và (3) ta sẽ tìm được x, y, z từ đó tính được % khối lượng từng chất (2) D. kqk Câu 5: Cho A,B là 2 axit không no đơn chức (có 1 π ở gốc R) là đồng đẳng kế tiếp nhau Phần 1: ½ X tác dụng vừa đủ với 0,5 lít Br2 0,1M Xác định A,B : A.C2H3COOH và C3H5COOH Phần 2: ½ X đốt cháy cho ra 7,92 gam CO2 B.C2H3COOH và C3H3COOH C.C3H5COOH và C4H7COOH D.kqk Phần 1: axit không no đơn chức có 1π ở gốc R nên nó sẽ pứ được với dung dịch Br2 theo tỉ lệ 1:1 → ở phần 2 ta có thể công thức sau để làm n2axit = nBr2 = 0,05 mol . Phần 2: CnH2n - 1COOH + O2 → (n +1) CO2 + 0,05 → n H2O 0,05( n + 1) 0,18 mol nCO2 = 0,05( n + 1 ) = 0,18 → n = 2,6 → 2 axít là C2H3COOH và C3H5COOH > ? ABBC DEF : tổng toàn mạch 2 π → CnH2n – 2O2 5G CnH2n – 2O2 0,05→ 5G + O2 → nCO2 + 0,05n (n-1)H2O nCO2 = 0,05 n = 0,18 → n = 3,6 → vì 2 axit kê tiếp → 2 axit là C3H4O2 hay C2H3COOH và C4H6O2 hay C3H5COOH Bài 6: 1,76g este của axit cacboxylic no , đơn chức và một rượu no đơn chức phản ứng vừa hết với 40ml dung dịch NaOH 0,5M thu được chất X và chất Y . Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất Y cho 2,64CO2 và 1,44g H2O . CTCT của este là công thức nào : A.CH3COOCH2CH2CH3 B. CH2CH2COOCH3 CnH2n+1COOCmH2m+1 + NaOH → CnH2n+1COONa + CmH2m+1OH 0,02 ←0,02 1,76 gam meste = 0,02 (14n + 46 + 14m) =1,76 C. CH3COOCH3 D. HCOOCH2CH2CH3 Lấy Y đốt cháy thu được CO2 : 0,06 mol < H2O: 0,08 mol suy ra Y phải là rượu no đơn chức CmH2m+1OH = 0,08 – 0,06 = 0,02 mol → số nguyên tử cácbon của rượu là C=m = 7,7[ 7,7M = 3 → C3H7OH Với m=3 → n= 0 → este đó là HCOOC3H7 hay đáp án đúng (D) TÌM HIỂU U CÁC L LỚP HỌC C VÀ LỊCH L HỌC C QUA SKYPE - môn HÓA HỌC H LỚP KHÁT VỌ ỌNG LỚN LAO - giành cho học sinh cuối năm m 12 , NHI NHIỆM VỤ KÍCH ĐIỂM M 6 LÊN 8 Tìm hiểu : docs.google.com/spreadsheets/d/1qiDxd5cLozOClOWCdvc7Sz5nFoe_XUqcnXwlpbtpWNA/edit#gid=0 LỚP P KHAI SÁNG - LẤY LẠI NIỀM M TIN – GIÀNH CHO HỌC C SINH L LỚP 10,11 VÀ HỌC C KÌ 1 LỚP L 12 – MẤT CƠ Ơ BẢN B Tìm hiểu: docs.google.com/spreadsheets/d/1SKFhoRP-dw441wqB4Zhsn1nPFZzLcEsa_eSVI docs.google.com/spreadsheets/d/1SKFhoRP dw441wqB4Zhsn1nPFZzLcEsa_eSVI-bA2j0/edit#gid=0 LỚP LẠC C QUAN - BIẾT PHẤN ĐẤU – GIÀNH CHO HỌC H C SINH L LỚP 10, 11, 12 Tìm hiểu : docs.google.com/spreadsheets/d/1d docs.google.com/spreadsheets/d/1d-aO53lpB6uSwD0caFgyWYmgWYZAJJxcbuWEJt693A4/edit#gid=12381541 aO53lpB6uSwD0caFgyWYmgWYZAJJxcbuWEJt693A4/edit#gid=12381541 aO53lpB6uSwD0caFgyWYmgWYZAJJxcbuWEJt693A4/edit#gid=1238154176 LỚP BẤT T KHU KHUẤT - ĐI TIÊN PHONG - GIÀNH CHO HỌC C XÁC Đ ĐỊNH MỤC C TIÊU 9, 10. Tìm hiểu : docs.google.com/spreadsheets/d/1S9gpUb795aVTWT2_gWTv3IpPG49BEzyG40XlxLV5yZ8/edit#gid=0 MỖI NĂM ĂM M CHÚNG TÔI GIÀNH T TẶNG 300 NICK HỌC C TR TRẢI NGHIỆM M CHO LỚP L KHAI SANG – LẤY LẠI NIỀM M TIN QUA SKYPE CHO CÁC B BẠN TRÊN CẢ NƯỚC NƯ MỞ VÀO THÁNG 6 THÁNG 7 THÁNG 8 H HẰNG NĂM TÌM HIỂU TẠII Face:Phúc Oppa (Peter School) HOẶC HO C Trang Page : Peter School . Địa chỉ 74 Phan Bộii Châu - Web : peterschool.edu.vn TẤT CẢ CÁC BẠN N MU MUỐN THAM GIA HỌC TRẢ ẢI NGHIỆM M HAY THAM GIA B BẤT KÌ LỚP HỌC C NÀO ĐỀU PHẢII LÀM BÀI TEST SAU. BÀI TEST ĐẦU U GIÀNH CHO L LỚP KHÁT VỌNG NG LỚN L LAO docs.google.com/file/d/0B0BSLtgN7GyAMTFVNHNDUmtBMk0/edit BÀI TEST GIÀNH CHO L LỚP KHAI SÁNG- LẤ ẤY LẠI NIỀM TIN, LỚP LẠC C QUAN – BIẾT PHẤN ĐẤU U docs.google.com/file/d/0B0BSLtgN7GyAM3pTaHhqNXpncUE/edit NỘP TRƯỚC C NGÀY K KẾT THÚC ĐĂNG NG KÍ HỌC H – VÀO NGÀY KẾT T THÚC TÔI S SẼ LIÊN HỆ VÀ PHÓNG VẤN BẠN N XEM BẠN CÓ THỰC SỰ NGHIÊM TÚC ĐỂ THAM GIA LỚP L HỌC C KHÔNG Lớpp họ họcc Peter School MÔN HÓA H HỌC GIÀ ÀNH CHO NHỮN ỮNG ƯỚC MƠ VÀ V HOÀI BÃO
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan