Tiết lộ bí mật của đề thi đại học
Các bài của đề thi đại học thường có xu hướng lặp lại giữa các năm và giữa 2 khối
A,B .Có nhiều câu ,sự giống nhau đến đáng kinh ngạc. Và đề thi THPT Quốc Gia
thì nó ko nằm ngoài chương trình phổ thông nên cách ra đề sẽ giống cấu trúc đề
đại học 2014.
Vì mỗi đề có rất nhiều câu được lặp lại , mình không thể kể hết ra được nên chỉ
có thể cho các bạn 1, 2 ví dụ trong đề, để các bạn thấy được mà biết các ôn tập đạt
kết quả tốt cho kì thi.
ĐỂ KHỐI A - 2014
__Ví dụ 1: bài toán kim loại tan trong nước và kim loại lưỡng tính
*** Đề thi khối (A-2014): Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 4,85.
B. 4,35.
C. 3,70.
D. 6,95.
*** Được lặp lại kiểu ra đề (A-2008): Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 vào nước
dư. Sau khi các pứ xảy ra hoàn toàn , thu được 8,96 lít khí H2 ở đktc và m gam chất rắn không tan. Giá trị
của m là
A.5,4
B.7,8
C.10,8
D.43,2
__Ví dụ 2: lí thuyết ứng dụng hóa
*** Đề thi khối (A-2014): Khí X làm đục nước vôi trong và được dùng làm chất tẩy trắng bột gỗ trong
công nghiệp giấy. Chất X là
A. CO2.
B. SO2.
C. NH3.
D. O3.
*** Được lặp lại kiểu ra đề (A-2010): Chất được dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là
A. CO2
B. N2O.
C. NO2.
D.SO2
ĐỀ KHỐI B - 2014
__Ví dụ 2: bài toán oxít axít phản ứng với hỗn hợp bazo tan
*** Đề thi khối (B-2014): Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,15 mol NaOH và
0,1 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 29,550.
B. 14,775.
C. 19,700.
D. 9,850.
*** Được lặp lại kiểu ra đề khối (B-2012): Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp
Ba(OH)2 0,12M và NaOH 0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá
trị của m là
A. 19,70.
B. 23,64.
C. 7,88.
D. 13,79.
__Ví dụ 2: bài toán xác định hệ số cân bằng
*** Đề thi khối (B-2014): Cho phản ứng: SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4. Trong
phương trình hóa học của phản ứng trên, khi hệ số của KMnO4 là 2 thì hệ số của SO2 là
A. 6.
B. 5.
C. 7.
D. 4.
*** Được lặp lại kiểu ra đề (B-2013): Cho phản ứng FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 +NO + H2O. Trong
phương trình phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là
A.6
B.10
C.8
D.4
ĐỀ KHỐI A- 2013
__Ví dụ 1: bài toán xác định dãy chất pứ với một chất
***Đề thi khối A-2013: Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là
A.HNO3, NaCl và Na2SO4
B.HNO3, Ca(OH)2 và KNO3
C.NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2
D.HNO3, Ca(OH)2 và Na2SO4
***Được lặp lại đề khối (B-2007) : Cho các dung dịch HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4,
Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là
A.HNO3, NaCl, Na2SO4
B.HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4
C.NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2
D.HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2
__Ví dụ 2: bài toán xác định tỉ lệ hệ số cân bằng
***Đề thi khối A-2013: Cho phương trình phản ứng aAl + bHNO3→ cAl(NO3)3 + dNO + eH2O
Tỉ lệ a:b là
A.1:3
B.2:3
C.2:5
D.1:4
Được lặp lại kiểu ra đề khối (A-2012). Cho phương trình hóa học (với a,b,c,d ) là các hệ số:
aFeSO4 + bCl2 → cFe2(SO4)3 + dFeCl3.
Tỉ lệ a:c là
A.4:1
B.3:2
C.2:1
D.3:1
ĐỀ KHỐI A- 2012
__Ví dụ 2: bài toán kim loại phản ứng với muối.
***Đề thi khối A -2012 Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là
A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2
B. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2.
C. AgNO3 và Mg(NO3)2.
D. Fe(NO3)2 và AgNO3
Được lặp lại đề khối (A – 2009) Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 2 muối và chất rắn Y gồm hai kim loại . Hai muối trong X là
A). Fe(NO3)2 và Zn(NO3)2
B). Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2
C).AgNO3 và Zn(NO3)2
D).Fe(NO3)2 và AgNO3
***Đề thi khối A -2012 Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2
0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là
A. 4,72.
B. 4,48.
C. 3,20.
D. 4,08.
Được lặp lại đề khối (B – 2009) Cho 2,24 gam bột Fe vào 200ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M
và Cu(NO3)2 0,5M. Sauk hi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị
của m là .
A) 2,80
B) 2,16
C)4,08
D)0,64
ĐỀ KHỐI A -2011
__Ví dụ 2: bài toán hỗn hợp về xác định chất và ion co tính oxh và khư
*** Đề khối ( A-2011): .Cho dãy các chất và ion: Fe, Cl2, SO2, NO2, C, Al, Mg2+, Na+, Fe2+,Fe3+.Số chất và
ion vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử là
A.4
B.6
C.8
D.5
Được lặp lại đề (A-2009): Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO,SO2, N2, HCl ,Cu2+, Cl-. Số chất và ion có
cả tính oxi hóa và tính khử là
A.7
B.5
C.4
D.6
……………… Và còn rất nhiều câu được lặp lại trong mỗi đề …………
Qua các ví dụ trên chắc các bạn đã nhận ra vấn đề : Nếu như các
bạn nắm được các chiều hướng ra đề thi và học chắc các chiều
hướng đó thì …“còn phải nói” .
Pải ko ?
Trong cuốn sách này có chứa tất cả :
- Toàn bộ các kiểu bài tập & kiến thức 10,11,12
- Các chiều hướng ra đề thi
- Các dấu hiệu nhân biết
- Mẹo suy luận nhanh nhất câu hỏi lí thuyết và bài tập trong đề thi.
-
Peter
School
Mô hình hoạt động nhóm hiệu quả nhất
74-Phan Bội Châu, Tân Sơn, TP Thanh Hóa. 012 555 08999 – 0913718412
-
-
Học trực tuyến. Học qua sky – lớp 10 người
Đăng kí học
012 555 08999
LỚP
10
24
buổi
/Tuần
2
buổi/
trong
3
tháng
Đối tượng
học sinh: yếu,
trung bình &
khá
Lóp học trải
nghiệm 1 buổi
(free )
LỚP
11
30
buổi
/Tuần
2
buổi/
trong
3
tháng+
2
tuần
LỚP
12
37
buổi
/Tuần
3
buổi/
trong
2
tháng
Yêu cầu máy tính phải có webcam, tai nghe liền mic
Tốt nhất là dùng laptop thì nó hội tủ đủ luôn khỏi cần phải tai nghe liền mic và webcam
kết nối lằng nhằng
Sau khi bạn liên hệ với tôi – tôi sẽ gửi đường dẫn cho bạn.
Peter
School
Hướng dẫn cách học cuốn sách này:
-
Cuốn sách này được chia làm 30 ngày tự học .Mối ngày các bạn học một mục. Cố gắng theo đúng tiến
độ .
-
Khi học hãy học lần lượt từng bài một vì bài tập trong này được bố trí từ dễ đến khó, bài trước làm
tiền đề để hiểu bài sau.
-
Hiểu được bài nào thì hãy cố gắng ghi nhớ hoặc hình dung lại cách làm ,cách giải nhanh ngay bài đó
thêm một lần .Nó sẽ giúp bạn nhớ chắc kiến thức mà không bị âm âm chung chung.
-
Những cái chú ý trong cuốn sách này là những cái quan trọng nhất giúp bạn tránh các bẩy trong đề thi
đại học.Nên quan tâm nhiều hơn
Cuốn sách này gồm 6 phần bố trí học theo trật tự 4-3-5-1-2-6
- Phần 1: Cấu tạo nguyên tử - bảng HTTH – liên kết hóa học
- Phần 2: Tốc độ phản ứng - Cân bằng hóa học
- Phần 3:Chất điện li – Sự điện li -- PT ion . Axit - bazo – Tính pH
- Phần 4: Oxi hóa khử và kim loại
- Phần 5: Điện phân và pin điện hóa
- Phần 6: Lí thuyết tổng hợp quặng –phân – nước cứng và phi kim, kim loại
Tổng 6 phần này sẽ chiếm 25-27 câu trong đề thi
- Phần bổ trợ 1: đây là phần tôi sẽ dạy các bạn chia số xấu VÀ THAY NGƯỢC ĐÁP ÁN--kể cả ra 4 số xấu vẫn biết lấy đc kết quả nào.
- Phần bổ trợ 2:
Dành cho các bạn quyết tâm lấy 9,10 điểm môn này
- Phần bổ trợ 3: hướng dẫn đọc đồ thị
PHẦN
6
:
LÍ
THUYẾT
VÔ
CƠ
–
PHI
KIM
+
KIM
LOẠI
+
QUẶNG,
PHÂN
,
NƯỚC
CỨNG
GANG
THÉP
HALOZEN – HỢP CHẤT
Số OXH
-1
0
+1
+3
+5
+7
Flo
HF
F2↑ (lục nhạt)
Clo
HCl
Cl2↑
HClO
HClO2
HClO3
HClO4
vàng lục
ax hipoclorơ
ax clorơ
ax cloric
ax pecloric
Brom
HBr
Br2(d2 nâu đỏ)
HBrO
HBrO2
HBrO3
HBrO4
Iot
HI
I2(rắn đen tím)
HIO
HIO2
HIO3
HIO4
1).Tính oxi hóa : F2 > Cl2>Br2 >I2
Thể hiện ở pứ tác dụng với H2:
H 2 + F2 → 2HF
( ngay trong bong tối )
H2 + Cl2 → 2HCl (cần ánh sáng )
H2 + Br2 → 2HBr
(cần đun nóng )
H2 + I2 ↔ 2HI
(nhiệt độ cao, pứ thuận nghich)
Thể hiện ở phản ứng phi kim mạnh đảy phi kim yếu ra .
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
khỏi hợp chất
Br2 + 2HI → 2HBr + I2
2F2 + H2O → 4HF + O2↑
2).Tính axit và tính khử : HI > HBr > HCl > HF
Thể hiện ở các
pứ sau
HI + FeCl3 → FeCl2 + I2 + HCl
HI + H2SO4 (đặc) → H2S + I2 + H2O (HI mạnh hơn nên khử S+6 →S-2)
HBr + H2SO4 (đặc) → SO2 + Br2 + H2O (HBr yêu hơn HI nên S+6 →S+4)
HBr + O2 → Br2 + H2O
HCl có tính khử yếu hơn nên ko có các pứ trên
3)
Tính bền và tính axit tăng
HClO HClO2
HClO3 HClO4
Tính oxi hóa tăng
Tất cả các axit bên và muối của chúng đều có tính chất tẩy
trắng và dùng để diệt khuẩn.
*.Các axit trên và muối của chúng là những NaClO + KI + H2SO4 → K2SO4 + NaCl + I2 + H2O
chất OXH mạnh thể hiện ở pứ:
CaOCl2 + HCl → CaCl2 + Cl2↑ + H2O
*.Axit HClO là axit rất yếu , yếu hơn cả
NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO
axit H2CO3 thể hiện ở pứ:
CaOCl2 + CO2 + H2O →CaCO3↓+ CaCl2 + HClO
TÍNH CHẤT CỦA ĐƠN CHẤT F2 – Cl2 – Br2 – I2
TÍNH OXI HÓA
1).Tác dụng với H2
2).Tác dụng với kim loại đưa kim loại lên hóa trị cao nhất
VD: Mg + Br2 → MgBr2 ; Fe + Br2 → FeBr3 ; Fe + Cl2 → FeCl3
Chú ý1: riêng I2 khi pứ với kim loại đòi hỏi phải có nhiệt độ hoặc chất xúc tác ví dụ như
to
AlI3 , Fe + I2 → FeI2
Al + I2
Chý ý 2: riêng F2 có tính oxi hóa rất mạnh.OXH đươc tất cả các kim loại kể cả Au và Pt. Nó cũng tác
dụng đc với hầu hết tất cả các phi kim trừ O2 và N2
3).Tác dụng với hợp chất :
Cl2 + SO2 + H2O → H2SO4 + HCl
;
Br2 + SO2 + H2O → H2SO4 + HBr
F 2 + H2O → HF + O2
Cl2 + FeCl2 → FeCl3
F2 + 2NaOH → 2NaF + H2O + OF2
4)Phi kim mạnh đẩy phi kim yếu ra khỏi hợp chất:
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 ;
Br2 + 2HI → 2HBr + I2
TÍNH KHỬ ( trừ F2 )
1).Tác dụng với H2O:
Cl2 + H2O ↔ HCl + HClO
Br2 + H2O ↔ HBr + HBrO
2).Tác dụng với dung dịch bazo tan ở đk thường cho muối của axit HX và HXO
ví dụ: Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O
(d2 nước Javen)
Cl2 + Ca(OH)2 → CaCl2 + Ca(ClO)2
.
Cl2 + Ca(OH)2 →
CaOCl2 +
+ H2 O
H2 O
( clorua vôi)
3).Tác dụng với dung dịch bazo tan đun nóng hay ở nhiệt độ cao sẽ tạo thành 2 muối của axit HX
và HXO3 . ví dụ
to
Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O
to
Br2 + NaOH → NaBr + NaBrO3 + H2O
4).Tác dụng với chất OXH mạnh hơn nó:
VD: Cl2 + Br2 + H2O → HBrO3 + HCl
( trong pứ này Br2 thể hiện tính khử)
1).Điều chế Cl2, Br2, I2
•
Phòng thí nghiệm: cho các chất có tính OXH mạnh pứ vơi HCl , HBr, HI.
Ví dụ
KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2↑ + H2O
MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2↑ + H2O
Điêu
chế
K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2↑ + H2O
MnO2 + HBr → MnBr2 + Br2 + H2O
Cl2 + NaI → NaCl + I2 ( thường đ/c I2 bằng pứ này )
• Trong Công nghiệp: điện phân dung dịch muối NaCl, NaBr, NaI
đpdd
NaCl + H2O → NaOH + H2↑ + Cl2↑
2).Điều chế F2 : điện phân nóng chảy hỗn hợp KF + 2HF
Tính oxi hóa yếu
Thể hiện trong phản ứng với kim loại ví dụ
Fe + HCl → FeCl2 + H2
(do H+ quyết định)
Tính khử
HCl
(do Cl- quyết định)
Tính axit
(ở dạg dung dịch)
Muối của axit
HCl
Mg + HCl → MgCl2 + H2
Thể hiện trong pứ với chất OXH mạnh như:
MnO2 + HCl →
K2Cr2O7
+
MnCl2 +
Cl2↑ + H2O
HCl → KCl + CrCl3 + Cl2↑ + H2O
1)Pứ màu; làm quỳ tím hóa đỏ
2)Tác dụng với oxit kim loại, bazo, muối…..
Tính tan: Muối (Cl-) đều tan trừ AgCl↓trắng , PbCl2↓
Riêng PbCl2 kết tủa nhưng lại tan được nhiều trong nước nóng
• Trong phòng thí nghiệm:
Điều
≤250o
NaCl(tinh thể) + H2SO4 (đặc) → NaHSO4 + HCl
chế
NaCl(tinh thể) + H2SO4 (đặc)
≥400o
→ Na2SO4 + HCl
• Trong công nghiệp: - phương pháp sunphat : NaCl + H2SO4
-. Phương pháp tổng hợp: H2 + Cl2 → 2HCl
Tính oxi hóa yếu
(do H+ quyết định)
Tính khử
(do Br- quyết định)
HBr
Thể hiện trong phản ứng với kim loại ví dụ
Fe + HBr → FeBr2 + H2
Mg + HCl → MgBr2 + H2
Thể hiện trong pứ với chất OXH mạnh như:
HBr + O2 → Br2 + H2O
HBr + H2SO4(đặc) → SO2 + Br2 + H2O
Tính axit
(ở dạg dung dịch)
1)Pứ màu; làm quỳ tím hóa đỏ
2)Tác dụng với oxit kim loại, bazo, muối…..
Tính tan: Muối (Br-) đều tan trừ AgBr↓vàng nhạt , PbBr2↓,
Muối của axit HBr
Điều
chế
• Phòng thí nghiệm: PBr3 + 3H2O → H3PO3 + 3HBr
Tính oxi hóa yếu
HI
as
Chú ý: AgBr↓ → Ag + Br2 ( AgBr lớp tráng phim chụp ảnh )
Thể hiện trong phản ứng với kim loại…..
(do H+ quyết định)
Tính khử
Thể hiện trong pứ với chất OXH mạnh như:
(do Br- quyết định)
HI + Cl2 → HCl + I2
HI + H2SO4(đặc) → H2S + I2 + H2O
Tính axit
1)Pứ màu; làm quỳ tím hóa đỏ
2)Tác dụng với oxit kim loại, bazo, muối…..
Tính tan:
Muối của axit HI
Muối (I-) đều tan trừ AgI↓vàng đậm , PbI2↓ màu vang, HgI2↓ đỏ
Chú ý:
hỗn hợp KI hoặc KIO3 với muối ăn NaCl gọi là muối iot
Tính oxi hóa yếu
Gần như không có
(do H+ quyết định)
Tính khử
(do F- quyết định)
Chỉ thể hiện trong quá trình điện phân nóng chảy hỗn hợp
( KF + 2HF)
1)Pứ màu; làm quỳ tím hóa đỏ
HF
Tính axit
2)Tác dụng với oxit kim loại, bazo, muối…..
Chú ý: Trong các loại axit chie có HF + SiO2 → SìF4 + H2O
Muối của axit HF
Điều
chế
Tính tan: Muối (F-) đều tan kể cả AgF cũng tan
Chú ý : Muối NaF dùng để chống sâu răng
250o
CaF + H2SO4(đặc) →
CaSO4 + 2HF
NHóM OXI – LUU HUỲNH
OXI
-2
-1
0
ở hầu hết
H2O2 (hidro peoxit)
O2 ↑
O3 ↑(ozon)
các hợp chất
Lưu huỳnh
-2
0
+4
+6
H2 S
S↓ (màu vàng)
SO2↑ , H2SO3
SO3 lỏng
H2SO4
Selen
-2
0
+4
+6
H2Se
Se↓(nâu đỏ,là chất bán dẫn ).
SeO2
SeO3,
Dẫn điện kém trong tối. Tốt khi
H2SeO4
ở ngoài ánh sáng
Telu
Poloni
-2
0
H2Te
Te↓(màu xám, hiếm)
+6
Nguyên tố kim loại có tính phóng xạ
Tính bền giảm dần
H2 O
+4
H2 S
H2Se
CHú ý: Trong nhóm trên chỉ cần tập trung nhớ Oxi và Lưu huynh
H2Te
1).Tác dụng với kim loại:
Na + O2 → Na2O ;
2).Tác dụng với phi kim:
ử đ ệ
N + O2
Tính oxi hóa mạnh
Fe + O2 → Fe3O4
NO ;
P + O2 → P2O5
C + O2 →
CO2 ;
H2 + O2 → H2 O
3).Tác dụng với hợp chất:
O2
FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 ;
( O=O)
ZnS + O2 → ZnO + SO2
CH4 + O2 →CO2 + H2O ;
HBr + O2 → H2O + Br2
• Phòng thí nghiệm:
Điều chế
Nhiệt phân các muối giàu oxi
KMnO4 →
KClO3
CaOCl2
K2MnO4
KCl
→
2 CaCl2
+ MnO2
O2 ↑
+
+
O2↑
+
O2 ↑
* Công nghiệp: - Trưng cất phân đoạn không khí đã hóa lỏng để thu O2 hoặc
-.Điện phân : H2O
O3
Điều chế
Ư.dụng
Tính oxi hóa
ự í
ặ
1). O3 +
Ag →
Ag2O + O2
2). O3 + KI + H2O → KOH + O2↑ + I2
ử đ ệ
2O3
-dùng để tẩy trắng tinh bột ,dầu ăn….Khử trùng thức ăn, bảo quản rau,củ quả…..
Tính oxi hóa
(do O-1 quyết định)
H2O2
Tính khử
(do O-1 quyết định)
Ư.dụng
Thể hiện ở các pứ sau mà oxi ko có
(mạnh hơn cả O3)
3O2
H2 + O2 ( có màng ngăn xốp)
Thể hiện ở các pứ sau : 2H2O2
H2O
+
O2 ↑
H2O2 + KNO2 → KNO3 + H2O
H2O2 + KI → KOH + I2
Thể hiện ở các pứ sau:
H2O2 + Ag2O → Ag + O2↑ + H2O
H2O2 + KMnO4 + H2SO4 → MnSO4 + K2SO4 + O2↑ + H2O
- H2O2 : là nước oxi già dùng để sát trùng, tẩy trắng
LƯU HUỲNH – HỢP CHẤT
1).Thể hiện trong pứ với kim loại: (đòi hỏi phải có to cao)
Tính oxi hóa
2Al + 3S → Al2S3 ; Na + S → Na2S ; Fe + S → FeS
Riêng thủy ngân pứ thì xay ra ở đk thường
Hg + S → HgS
2).Thể hiện trong pứ với H2:
H2 + S → H2 S
S
1).Thể hiện trong pứ vơi phi kim mạnh:
S + O2 → SO2 ;
S + 3F2 → SF6
Tính khử
2).Thể hiện trong pứ với hợp chất có tính oxi hóa mạnh
S + H2SO4(đặc) → SO2 + H2O
S + KClO3 → SO2 + KCl
S + HNO3(đặc) → H2SO4 + NO2↑ + H2O
S + HNO3(loãng) → H2SO4 + NO↑
Điều chế
• Công nghiệp
H2S + O2 → S↓ + H2O (xảy ra trong dung dịch hoặc thiếu O2)
H2S + SO2 → S↓ + H2O
Tính oxi hóa yếu
(do H+ quyết định)
Thể hiện trong phản ứng với kim loại:
Fe + H2S(dd) → FeS↓ + H2↑
Mg + H2S(dd) → MgS + H2↑
Thể hiện trong các pứ sau:
1). H2S + O2(thiếu) → S↓ + H2O
Tính khử mạnh
(do S-2 quyết định)
H2 S + O2
→ SO2 + H2O
2). H2S + Cl2 + H2O → HCl + H2SO4
H2S(khí) + Cl2(khí) → HCl + S↓
H2S + Br2 + H2O → H2SO4 + HBr
H2S + FeCl3 → FeCl2 + S↓ + HCl
H2S
1)Pứ màu; làm quỳ tím hóa đỏ
Tính axit yếu
(yếu hơn H2CO3)
2)Tác dụng với oxit kim loại, bazo, muối…..
Chú ý: Ag + H2S + O2 → Ag2S + H2O
Cu + H2S + O2 → CuS + H2O
- Hầu hết các muối (S2-) đều không tan.Trừ các muối (S2-) của kim
Muối của axit H2S
. loại kiềm và kiềm thổ (trừ Be) thì tan
- Muối PbS↓ (đen), CuS↓(đen) không tác dụng với axit HCl,
. H2SO4 loãng và các axit có tính oxi hóa yếu khác
- Còn muối của ZnS↓, FeS↓(đen) thì lại tác dụng được
Điều chế
• Phòng thí nghiệm
FeS + HCl → FeCl2 + H2S↑
• Trong công nghiệp ko điều chế khí H2S (chú ý: đây là khí độc có mùi trứng thối)
SO2
Tính oxi hóa
(do S+4 quyết định)
Thể hiện ở pứ tác dung với chất khử
SO2
+ H2S → S↓ +
SO2 +
HI
H2 O
→ S↓ + I2 + H2O
SO2 +
Mg
→ S↓ + MgO
Thể hiện ở pứ tác dụng vơi chất OXH mạnh
Tính khử
(do S+4 quyết định)
SO2 + Br2 + H2O → HBr + H2SO4
SO2 + KMnO4 + H2O → H2SO4 + MnSO4 + K2SO4
SO2 + O2
Tính oxit axit
&
! , #$%
SO3
Pứ với bazo tan, oxit bazo, H2O ….
• Phòng thí nghiệm : Cu + H2SO4(đặc) → CuSO4 + SO2↑ + H2O
Na2SO3 + H2SO4(loãng) → Na2SO4 + SO2↑ + H2O
Điều chế
• Công nghiệp:
S + O2 → SO2
FeS2 + O2 →
Ư.dụng
Fe2O3 + SO2 ( FeS2 : quặng pirit)
- Tẩy trắng giấy và bột giấy
- Chống nấm mốc cho lương thực, thực phẩm
SO3 có S+6 nhưng hợp chất này chỉ có tính oxit axit ko có tính oxi hóa
1).Thể hiện trong pứ tác dụng với kim loại:
'
(
+ H2SO4(đặc) → Muối + /0 1ℎử
34546 + H2O
( *ừ , ,- )
, ,
Chú ý: Al, Fe, Cr không tác dụng với H2SO4 ( đặc nguội )
2).Thể hiện trong pứ tác dụng với phi kim:
Tính oxi hóa mạnh
H2SO4
Trong H2SO4 đặc
(do S+6 quyết định)
S + H2SO4(đặc) → SO2↑ + H2O
C + H2SO4(đặc) → CO2↑ + SO2↑ + H2O
P + H2SO4(đặc) → H3PO4 + SO2↑ + H2O
3)..Thể hiện trong pứ với hợp chất:
HI + H2SO4(đặc) → H2S + I2 + H2O
HBr + H2SO4(đặc) → SO2 + Br2 + H2O
CuS + H2SO4(đặc) → CuSO4 + SO2 + H2O
FeO + H2SO4(đặc) → Fe2(SO4)3 + S↓ + H2O
Tính axit
1)Pứ màu; làm quỳ tím hóa đỏ
2)Tác dụng với oxit kim loại, bazo, muối…..
Chú ý: axit H2SO4 đặc có tính hút nước mạnh thể hiện
đặ7
CuSO4.5H2O( dd xanh)
Cacsbon hiddrat
đặ7
CuSO4(rắn khan ,trắng) + 5H2O
nC + mH2O
Muối (SO42-) đều tan trừ BaSO4↓(trắng) , CáSO4↓ PbSO4↓, Ag2SO4
Muối của axit H2SO4 ít tan .
Tất cả các muối HSO4- đều tan
Người ta sản xuất H2SO4 từ quặng pirit theo quy trình sau
FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 (1)
Điều chế
SO2 + O2 &
! ,
SO3 (2)
SO3 + H2O → H2SO4(3)
Chú ý: Công thức của oleum H2SO4.nSO3
Khi hòa tan: H2SO4.nSO3 + nH2O → (n+1)H2SO4
Ngày
Ng y hai bảy
b y
NITO – HỢP CHẤT
-
Nguyên tố nito có các trạng thái oxi hóa
Số OXH
Tồn
-3
N2 ↑
tại NH3
trong
0
+1
N2O↑
Muối (NH4+)
+2
NO↑
+3
+4
+5
N2 O3 ↑
NO2↑
N2 O5
bị phân hủy
màu nâu
(rắn màu trắng)
HNO3
Muối (NO3-)
Thể hiện trong các pứ
1).Tác dụng với H2
89 ,#%%
N2 + 3H2 &
Tính oxi hóa
2NH3↑
2).Tác dụng với kim loại mạnh xảy ra ở nhiệt độ cao
N2 + Mg → Mg3N2 (magie nitrua)
Riêng Li xảy ra ở đk thường:
N2
N2 + Li → 2Li3N ( liti nitrua)
Thể hiện trong pư:
1)Tác dụng với O2:
Tính khử
ử đ ệ
N2 + O2
2NO
(chú ý: NO + ½ O2 → NO2)
• Trong công nghiệp :
Trưng cất phân đoạn không khí đã hóa lỏng ở -196oC để lấy N2
Điều chế
• Phòng thí nghiệm : NH4NO2 → N2↑ + H2O hoặc sử dụng pứ
NH4Cl + NaNO2 → NaCl + N2↑ + H2O
1) Pứ màu: quỳ tím ẩm hóa xanh, phenolphatalein hóa hồng
Tính bazo
(khi ở dạng dug dịch)
2) Tác dụng với axit:
NH3 + HCl → NH4Cl (khói trắng)
NH3 + HNO3 → NH4NO3
NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
NH3 + H2SO4 → NH4HSO4
1) Tác dụng với muối:
Fe2(SO4)3 + :;
3445446
< + ;> ? → Fe(OH)3↓ + (NH4)2SO4
AlCl3 + NH3 + H2O → Al(OH)3↓ + NH4Cl
CuSO4 + NH3 + H2O → Cu(OH)2 ↓ + (NH4)2SO4
Chú ý 1: Muối của Ag+, Cu2+, Zn2+ tác dụng với NH3 vừa
đủ hoặc thiếu thì tạo kết tủa. CÒn NH3 dư thì sẽ tạo phức
tan .ví dụ
→
[Ag(NH3)2]Cl
CuSO4 + 4:;<(Aư)
→
[ Cu(NH3)4 ] SO4
:;<(Aư)
→
[ Zn(NH3)4 ] Cl2
AgCl
NH3
ZnCl2
+ 2:;<(Aư)
+
Chú ý 2: Hidroxit của bạc ,đồng ,kẽm tác dụng với NH3 dù
NH3 thiếu ,dư hay vừa đủ thì cũng đều tạo thành phức hết
vi dụ
Cu(OH)2 + 4NH3 → [ Cu(NH3)4 ] (OH)2
Zn(OH)2 + 4NH3 → [ Zn(NH3)4 ] (OH)2
Thể hiện trong các phản ứng
1)Tác dụng với oxit kim loại đứng sau Al
NH3 + FeO → Fe + N2 + H2O
NH3 + CuO → Cu + N2 + H2O
Tính khử mạnh
-3
(do N quyết định)
NH3 + Na2O → ko xảy ra vì Na đứng trước Al
2)Tác dụng với chất oxi hóa mạnh
NH3 + O2 → N2 + H2O
-
NH3 + O2 → NO + H2O
NH3 + Cl2 → N2 + HCl
1) Tính tan: Tất cả các muối amoni đều tan
+
2) Rất dễ bị nhiệt phân
Muối amoni (NH4 )
NH4Cl → NH3↑ + HCl↑
(NH4)2CO3 → NH3↑ + CO2↑ + H2O
- Xem thêm -