Bí kíp Writing (những cụm từ thường gặp khi viết luận tiếng Anh)
Bí kíp
Writing
December 13
2014
Mục đích mình sưu tầm những thứ này
là để giúp mọi người đỡ bỡ rối khi viết
một bài luận văn tiếng Anh, hoặc các bạn
khi thiếu ý có thể tìm và tham khảo trong
đây để bài văn khi viết ra sẽ được mạch
lạc, suôn sẻ hơn. Do mình cũng không
phải pro gì nên cũng chỉ đưa ra những
gợi ý cho các bạn học tốt hơn.
Những
cụm từ
thường
gặp
https://www.facebook.com/groups/Toeictuhoc
Mục lục
I. Các cụm từ thường được dùng khi viết luận văn tiếng
anh:
2
1. Những cụm từ thường dùng khi mở đầu một đoạn văn
2
2. Những cụm từ chuyển ý thường dùng
9
3. Những cụm từ thường dùng khi kết thúc một đoạn văn
12
II. Các cụm từ chuyển ý thường được dùng khi viết luận
tiếng Anh và một số ví dụ thực tế
14
1. Nêu ví dụ
14
2. Nêu ý bổ sung
14
3. Nhấn mạnh ý
15
4. So sánh hoặc đối chiếu
15
5. So sánh
15
6. Diễn đạt sự nhượng bộ
16
7. Diễn đạt kết quả
16
8. Diễn đạt điều trái lại
16
9. Kết luận
17
III. Các thành ngữ và lời trích dẫn thường được dùng khi
viết luận văn tiếng Anh
17
2
I. Các cụm từ thường được dùng khi viết luận văn tiếng
anh:
1. Những cụm từ thường dùng khi mở đầu một đoạn văn
As far as…is concerned
Về phần…; Nói về…
As far as we know
Như chúng ta biết
As everybody knows
Như mọi người đều biết
As the proverb says
Tục ngữ có câu
As the saying goes
Tục ngữ có câu
As might have been expected
Như đã mong đợi
At present
Hiện nay
At the start
Lúc đầu; thoạt tiên
At first
Trước hết; đầu tiên
At this point
Ở điểm này
First of all
Trước hết;trước tiên
Frankly speaking
Thẳng thắn mà nói
Generally speaking
Nói chung
I am of the opinion that…
I want to begin to saying
Tôi cho rằng….
Trước hết tôi muốn nói rằng…
In the beginning
Trước hết
In the first place
Thứ nhất
It can be easily prove that… Có thể chứng minh một cách dễ
dàng rằng…
It can be said with certainly that…
3
Có thể nói một cách chắc
chắn rằng…
It cannot be denied that…Không thể phủ nhận/ chối cãi rằng…
It goes without saying that…
Chắc chắn/ Rõ ràng là ….
It has been demonstrated that…
It has been found that…
Qua chứng minh…
Người ta đã phát hiện rằng…
It has been proved that… Người ta đã chứng minh rằng…
It has been shown that… Người ta đã chứng minh rằng…
It has to be noticed…
Cần lưu ý là….
It is a common saying that…
Tục ngữ có câu…
Adjacent to
Kế cận
After a while
Một lát sau
All the same
Mặc dù, tuy nhiên
Another special consideration in this case is that…
Một điều
đặc biệt khác phải tính đến
trong trường hợp này là
As an illustration
Là một ví dụ
As a matter of fact
Thực tế, thật ra
As has been already discussed Như đã được thảo luận
As has been explained before Như đã được giải thích từ trước
As has been noted
Như đã được thông báo
As has been stated
Như đã nói rõ
As is often the case
Như vẫn thường xảy ra
As it is seen from…that…
Qua…có thể thấy rằng…
As has been mentioned above Như đã đề cập ở trên
4
As has been stated in the previous paragraphNhư đoạn trước
đã nói rõ
Aside from…
Ngoài…ra, Trừ…ra
At any rate
Trong bất cứ trường hợp nào
At the same time
Đồng thời
At this point we agree that…
Ở điểm này chúng ta đồng ý
rằng…
Because of…
Bởi vì, do
Besides, we should remember that..Ngoài ra, chúng ta nên nhớ
rằng…
But for…
Nếu không có…
But it is a pity that…
Nhưng điều đáng tiếc nhất là…
But the problem is not so simple. Therefore…Nhưng vấn đề
không đơn giản như vậy. Vì
vậy…
But rather
Chẳng thà
By comparison
So sánh
By contrast
Đối chiếu
By now
Cho tới nay
By reason of
Vì, do
By the time
Vào lúc…
By the way
Nhân tiện
By…we mean
Qua…chúng tối muốn nói rằng
Compared with..
So với…
Contrary to…
Trái với…
5
Contrary to all expectations
Trái với hoàn toàn dự định
Despite the fact that…
Mặc dù sự thật là…
Due to…
Do…
Even if
Cho dù
Even more
Thậm chí
Even so
Mặc dù vậy
Even though
Mặc dù
Except that…
Ngoài/Trừ…ra
Far from…
Không hề…
For a long period after…
Một thời gian dài sau khi…
For all that…
Cho dù…
For all we know
Mặc cho những gì chúng ta biết
For example/ For instance
Ví dụ
For no other reason that…
Chỉ vì…
For that matter
Về vấn đề đó…; như vậy
For this purpose
Vì mục đích này
For this reason
Vì lý do này
From now on
Từ nay trở về sau
Further, we hold opinion that… Hơn nữa, chúng tôi cho rằng…
Furthermore, I agree that…
Hơn nữa, tôi đồng ý rằng…
However, the difficulty lies in… Tuy nhiên, khó khan nằm ở
chỗ…
Whatever the case may be
Trong bất kì trường hợp nào
6
If for no other reason that…
Cho dù…cũng tốt
If so
Nếu vậy
If…then…
Nếu…thì…
In a broad sense
Theo nghĩa rộng
In a similar way
Tương tự
In accordance with…
Theo đúng…
It is one’s belief that…
Người ta tin rằng…
It is one’s opinion that…
Người ta cho rằng…
It is possible that…
Có thể…
It is probable that…
Có thể…
It is impossible that…
…là không thể được
It is likely that…
Có thể…
It is calculated that…
Theo như tính toán…
It is evident from…that…
Qua…có thể thấy rằng…
It is estimated that…
Theo như ước tính…
It is generally agreed that…
Người ta thường cho rằng…
It is generally recognized that…Người ta thường thừa nhận
rằng…
It is sometimes aked that…
Đôi khi người ta hỏi rằng…
It is asserted that…
Người ta quả quyết rằng…
It is believed that…
Người ta tin rằng…
It is considered that…
Người ta cho rằng…
It is declared that…
Người ta tuyên bố rằng…
7
It is expected that…
Người ta mong rằng…
It is hoped that…
Người ta hi vọng rằng…
It is predicated that…
Người ta khằng định rằng….
It is preposed that…
Có người đề nghị rằng…
It is regarded that…
Người ta cho rằng…
It is reported that…
Theo như báo cáo…
It is supposed that…
Người ta cho rằng…
It is thought that…
Người ta/ Có người cho rằng…
It is understood that…
Không cần nói ( ai cũng đều
hiểu) rằng…
It is hardly too much to say that…Không quá khi nói rằng…
It is no secret that…
Rõ rang là…
It is well-known that…
Mọi người đều biết rằng…
It must be admitted that…
Phải thừa nhận rằng…
It must be emphasized that… Phải nhấn mạnh rằng…
It must be pointed out that…
Phải nêu rõ rằng…
It should be made clear that… Phải làm sang tỏ rằng…
It stands to reason that…
Hiển nhiên là…
No one can deny that…
Không ai phủ nhận/chối cãi
rằng…
Nothing is more important than the fact that…Sự thật quan
trọng nhất là …
Now that we should that…
Vì chúng ta biết rằng…
Of course
Dĩ nhiên
8
On the subject of…
Về…
Once upon a time
Ngày xửa ngày xưa
So far
Cho đến nay/ lúc này
So long as
Miễn là
So the story goes
Chuyện kể rằng
Sometimes…sometimes…
Đôi khi…đôi khi…
There is no denying the fact that…Không thể phủ nhận sự thật
là…
There is no doubt that…
Chắc chắn rằng…
Therefore, we should realize that…Vì vậy, chúng ta nên hiểu
rằng…
To begin with
Trước hết
To be sure
Quả đúng là; phải thừa nhận
rằng
To start with
Trước hết
To tell the truth
Thú thật
Until recently
Cho đến gần đây
We are all aware that…
Tất cả chúng ta đều biết rằng…
We must regconize the fact that…Chúng ta phải thừa nhận sự
thật rằng…
We stand to it that…
Chúng tôi kiên quyết rằng…
What calls for special attention is that…Điều đặc biệt cần chú ý
là …
What is important is that…
Điều quan trọng là…
What we believe is that…
Điều chúng tôi tin là…
9
What with…
Nào là vì…rồi vì…
When it comes to…
Nói về…
Whether one will or not
Bất kể thế nào
With a view to…
Xét về…
With regard to…
Về…
With respect to…
Về…; đối vối…
2. Những cụm từ chuyển ý thường dùng
A case in point is…Ví dụ cho vấn đề d0ang đề cập đến là …
A more interesting thing is that…Điều thú vị hơn là…
A more important fact is that…Một sự thật quan trọng hơn là…
In addition
Hơn nữa
In addition to…
Ngoài…ra
In analogy with…
Tương tự như…
In answer to
Để đáp lại
In any case
Bất luận thế nào
In fact
In the latter case
In line with…
Trên thực tế; thực ra
Trong trường hợp sau…
Tương tự/ Phù hợp với…
In much the same way as…
Cũng tương tự như…
In other words
In spite of the fact that…
Nói cách khác
Cho dù sự thật là…
In that case
Nếu vậy
10
In this case
Trong trường hợp này
In this connection
Về việc này
In view of the present situationXét tình hình hiện nay
It certainly would not be right to say that…Chắc chắn sẽ không
đúng nếu nói rằng…
It can be seen from this…
Qua đây có thể thấy…
It follows from this…Qua đây có thể rút ra kết luận rằng…
It is true that…,but…
Đúng là …, nhưng…
Just as we have discussed earlierNhư chúng ta đã thảo luận
truoc đây
Just as…, so…
Giống như…,….cũng….
Moreover, we should not forget that…Hơn nữa, chúng ta không
nên quên rằng…
Next, we should all realize that…Kế tiếp, chúng ta nên biết
rằng…
The next important point is that…Điểm quan trọng kế tiếp là…
No sooner…than…
Ngay khi…thì…
Not because…but because…Không phải bởi vì…mà là vì…
Not only…but also…
Not that…but that…
Không những…mà còn…
Không phải…mà là…
On account of…
Do…;Vì…
On that account…
Vì lý do đó
On the advice of…
Theo lời khuyên của…
On the assumption that…
Giả định rằng…
11
On the contrary
Ngược lại, trái lại
On the other hand
On the opposite side of…
Mặt khác
Ngược lại…; Trái với…
On this point we all agree that…Về điểm này, tất cả chúng ta
đều đồng ý rằng…
On second thoughts
Suy đi tính lại
One thing which is equally important is that…Một điều không
kém quan trọng là…
Opposite to…
Trái với…
Others may disagree, but I believe that…Những người khác có
thể không đồng ý,
nhưng tôi tin rằng….
Owing to
Do…, Bởi…
Perhaps you will question whyCó lẽ quý vị sẽ hỏi tại sao…
Seeing that…
Xét thấy…;Bởi vì…
Similarly,we should pay attention to…Tương tự, chúng ta nên
chú ý đến…
Secondly, we must note that…Thứ hai, chúng ta nên lưu ý
rằng…
Thanks to the fact that…
Nhờ sự thật là…
That is to say
Tức là
That is why…
Đó là lý do tại sao…
That is the reason why…
Đó là lý do tại sao…
The reason is that…
Lý do là…
This can be expressed as follows:Điều này có thể được diễn
12
đạt như sau:
To take…for example
Lấy…làm ví dụ
The problem with regard to…is that…Vấn đề liên quan
đến…là…
The question resolves itself into…Vấn đề này tách ra thành…
Therefore, we should realize that…Vì vậy, chúng ta nên hiểu
rằng…
What is more
Hơn nữa
With a view to…
Xét về…
With regard to your proposal, I think that…Về lời đề nghị này,
tôi cho rằng…
3. Những cụm từ thường dùng khi kết thúc một đoạn văn
Above all
Quan trọng hơn hết
After all
Xét cho cùng; Dù sao
All in all
Nói chung
All things considered
Nói tóm lại
All this means that…
Tất cả điều này có nghĩa là…
As a consequence
Kết quả
As a result
Kết quả
As the matter stands
Như bản chất vấn đề
At last
Rốt cuộc; Cuối cùng
At length
Rốt cuộc; Cuối cùng
At all events
Trong bất kì trường hợp nào
13
Consequently, most the people believe that…Do vậy,đa số mọi
người đều tin rằng…
Finally, we hope that…Cuối cùng, chúng tôi hi vọng rằng…
For short
Tóm lại
From this point of view
Từ quan điểm này…
Hence, we conclude that…Vì vậy, chúng tôi kết luận rằng…
I will conclude by saying…Cuối cùng tôi muốn nói rằng…
I want to make one final point…Tôi muốn nêu một điều cuối
cùng là…
In a word
Nói tóm lại
In brief
Tóm lại
In conclusion
Kết luận
In general
Nói chung
In short
Tóm lại
In summary
Nói tóm lại
In the end
Cuối cùng
In the last analysis
Suy cho cùng
In the last place
Cuối cùng
It may be confirmed that… Có thể khẳng định rằng…
It may be safety said that…Có thể nói một cách chắc chắn
rằng…
Last but not leastCuối cùng nhưng không kém phần quan trọng
Last of all
Cuối cùng
On the whole
Tóm lại; Xét toàn bộ
14
That is all there is to it
Vấn đề là chỉ có vậy
The long and the short of it
Nói tóm lại
Therefore, we have the reason to believe that…Vì vậy, chúng
ta có lý do để tin rằng…
Thus we are given to understand that…Vì vậy, chúng ta hiểu
rằng…
To make a long story short
Nói tóm lại
To sum up
Nói tóm lại
With the end in view
Để kết luận
II. Các cụm từ chuyển ý thường được dùng khi viết luận
tiếng Anh và một số ví dụ thực tế
1. Nêu ví dụ
- A case in point, as a proof, as an illustration, for example, for
instance, namely, such, specifically, to illustrate.
a/ That experiment, for example, was a total failure
b/ For instance, a telegram often costs more than a telephone
call.
c/ There are three colours in British flag, namely, red,white and
blue.
d/ Such an earthquake happened last year in China.
e/ An average student can be a top student with hard work.
Cathy is a case in point.
2. Nêu ý bổ sung
-again, also, and, besides, equally important, furthermore, in
addition, in other words, likewise, moreover, to put it another
way, to repeat, then, too, what’s more.
a/ You need time, of course. In addition, you need diligence.
15
b/ Furthermore, the time for registration has been extended.
c/ They expected, moreover, to remove their house.
d/ The noise stopped for a moment, and then began again.
e/ He is an artist and, what’s more, a good sportsman.
3. Nhấn mạnh ý
- above all, anyway, as a matter of fact, certainly, indeed, in
fact, in particular, most important, obviously, surely, to be sure,
truly, undoubtedly, without doubt.
a/ Certainly the vacation was fun.
b/ Indeed, a dessert is always enjoyable.
c/ Above all, do not build an open fire in a forest.
d/ Surely you agree that she won the debate.
e/ Most important, the form has to be mailed by June 1.
4. So sánh hoặc đối chiếu
- by contrast, but, conversely, in contrast, instead, on the
contrary, on the other hand, otherwise, unlike, whereas,while,
yet.
a/ Unlike his brother, he has a sense of humor.
b/ In contrast, the red fluid does not lose its colour.
c/ The husband wanted a boy, whereas the wife wanted a girl.
d/ Some students wanted to go on an excursion; others, on the
other hand, wanted to go swimming.
e/ Instead, the new law caused many problems.
5. So sánh
- by comparasion, equally important, in the same way, in the
same manner, like, like wise, similarly.
16
a/ Like the owl, the fox hunts at night.
b/ In the same way, we look for a good doctor.
c/ Similarly, the Wilson enjoys spicy food.
d/ Equally important, the car drives thirty miles on a gallon of
gas.
6. Diễn đạt sự nhượng bộ
- After all, althought, clearly, it is true (that), in spite of,
nevertheless, still, yet.
a/ Althought she ran after the train, it left without her.
b/ I can’t follow your advice. Nevertheless, thank you for giving
it.
c/ After all, you have learned to cook Chinese food in this job.
d/ Still, a winter vacation can be pleasant.
7. Diễn đạt kết quả
- Accordingly, as a result, consequently, for this reason, hence,
in this way, so, therefore, thus.
a/ I have never been to the museum and therefore, I don’t know
much about it.
b/ As a result, the hospital hired three nurses.
c/ Consequently, we opened an account at the bank.
d/ Accordingly, she telephoned three different companies.
e/ He wrote a very good composition, and so was much praised
by our teacher.
f/ There has been no rain. Thus the crops are likely to suffer.
8. Diễn đạt điều trái lại
- But, however, althought, though, yet, except for.
17
a/ But the clerk refused to answer.
b/ The letter came two days too late, however.
c/ We hope, though, she wough change her mind.
d/ Yet, there was still a chance that he would win.
e/ Except for one girl, all the hikers returned.
9. Kết luận
- As has been noted ( mentioned, started), at last, finally, in a
word, all in all, in brief, in conclusion, in short, in sum, in
summary, to conclude, to sum up, to summarize.
a/ To sum up, Chirstmas is the most important holiday.
b/ Finally, the country agreed to issue more work permits.
c/ In conclusion, a consulate offers more services.
d/ At last, a treaty was signed.
e/ In summary, recreation is a big business.
III.Các thành ngữ và lời trích dẫn thường được dùng khi
viết luận văn tiếng Anh
• On earth there is nothing great but man,; in man there is
nothing great but mind- A.Hamilton
Trên trái đất không có gì vị đại bằng con người; trong con
người không có gì vĩ đại bằng trí tuệ.
• What is a man but his mind? – Clarke
Người không có đầu óc thì còn gì là con người ?
• Other men live to eat, while I eat to live- Socrates.
Người ta sống để ăn, còn tôi ăn để sống.
• Life is like an opinion: You peel it off one layer at the time,
18
and some times you weep – Carl Sandburg.
Cuộc đời giống như 1 củ hành: Mỗi lần bạn chỉ có thể bóc ra
một lớp vỏ mà đôi khi bạn phải rớt nước mắt.
• The tragedy of life is not so much what men suffer, but
what they miss- Thomas Carlyle
Bi kịch của cuộc đời không phải ở chỗ người ta đã chịu bao
nhiêu đau khổ mà là họ đã bỏ lỡ những gì.
• The supreme happiness of life is the conviction that we
are loved.- Victor Hugo
Niềm hạnh phúc lớn nhất trên đời là khi tin chắc rằng mình
được yêu thương.
• My philosophy of life is work.- Thomas Edison.
Triết lý sống của tôi là làm việc.
• Nothing is impossible for those who have a strong will.
Có chí thì nên
• In life’s earnest battle they only prevail, who daily march
onward and never say fail.
Trong cuộc đấu tranh gay gắt của cuộc đời, chỉ những người
từng ngày tiến lên và không bao giờ chịu thất bại mới chiến
thắng.
• He who does not have a strong will can never achieve
high intelligence.
Không có ý chí mạnh mẽ thì không bao giờ đạt đến đỉnh cao
của trí tuệ.
• One crowed hour of glorious life is worth an age without a
name.- Scott
19
Thà một phút huy hoàng rồi chợt tắt, còn hơn buồn le lói suốt
tram năm
• Life is measured by thought and action, not by time. –
Aubury
Giá trị đo lường cuộc sống là tư tưởng và hành động chứ
không phải là thời gian.
• Destiny: A tyrant’s authority for crime, and a fool’s excuse
for failure.- Ambrose Bierce
Số mệnh : Quyền phạm tội của bạo chúa, lời bào chữa cho sự
thất bại của kẻ ngốc.
• Chiefly the mold of a man’s fortune is in his own hands.Petreach
Số phận của một người chủ yếu là do người đó tạo ra.
• To wait for luck is the same thing as waiting for deathHenry Ford
Chờ đợi vận may chả khác gì chờ đợi cái chết.
• Youth is blunder; manhood a struggle; and old age a
secet.- Benjamin Disraeli
Tuổi trẻ đầy sai lầm, tuổi trưởng thành đầy tranh đấu, tuổi già
đầy nuối tiếc.
• If you do not plant knowledge when young, it will give us
no shade when we are old. – Chesterfield
Khi còn trẻ nếu không bồi đắp kiến thức, lúc về già sẽ không có
bóng râm cho ta che mát.
• Every noble crown is, and on earth will ever be, a crown of
thorns.-Edison
Đường đến vinh quang luôn trải đầy chông gai.
20
- Xem thêm -