Chương 4. Biện pháp phòng trừ
Bệnh hại NS STH
Mục tiêu: Cung cấp cho xã hội nông sản có chất lượng tốt, giá thành hợp lý
Phương hướng phòng trừ bệnh hại NS STH
- Tránh sự lan truyền của bệnh từ cây vào sản phẩm thu hoạch
- Tránh sự lây nhiễm của bệnh từ đất và các cây trồng khác vào
sản phẩm thu hoạch
- Tránh sự lây nhiễm của bệnh từ các dụng cụ chăm sóc, thu
hái, đồ chứa đựng, phương tiện vân chuyển và kho bảo quản
Nguyên tắc :
- Trường hợp bệnh chưa xuất hiện và gây hại
Ngăn chặn và hạn chế sự xâm nhập của bệnh bằng các biện pháp
Kiểm dịch thực vật (trong vùng, trong nước và quốc tế)
- Bệnh đã gây hại và ảnh hưởng đến cây trồng
+ Giảm nguồn bệnh:
Trong đất: Luân canh, xử lí đất (lí học, hoá học)
Tiêu diệt kí chủ phụ là cỏ dại tiêu huỷ tàn dư cây bệnh
Trên hạt: Chế biến hạt giống, bảo quản hạt, kiểm nghiệm và cấp
chứng chỉ hạt giống, xử lí hạt giống
Vệ sinh đồng ruộng dụng cụ thu hái chứa đựng và kho BQ
+ Hạn chế sự phát triển và lan truyền của bệnh và tạo điều
kiện cho cây phát triển tốt
Thay đổi điều kiện ngoại cảnh (thời vụ, các biện pháp canh tác
kĩ thuật và chăm sóc, bảo quản)
Biện pháp kiểm dịch thực vật (KDTV)
- Biện pháp KDTV nhằm phát hiện, ngăn chặn và tiêu diệt
triệt để, hoặc nghiêm cấm đưa các dịch hại thuộc đối tượng
kiểm dịch từ vùng này đến vùng khác của một nước hoặc
từ nước này đến nuớc khác.
- Ở nước ta Nhà nước đã ban hành Pháp lệnh về KDTV
- Một số quốc gia như Mỹ Nhật đã qui định các luật lệ KDTV
nghiêm ngặt đe tránh đưa sâu bệnh lạ vào lãnh thổ của họ.
Các mặt hàng nông sản cần phái kiểm nghiệm và xử lí đối
với các đối tượng KDTV
- Biện pháp kiểm dịch bệnh cây nhằm mục đích ngăn cấm,
phát hiện, tiêu diệt những loại nguồn bệnh hại ở trên hạt
giống, củ giống, hom giống, cây giống, trên nông sản mà từ
trước tới nay không có ở trong nước nhưng qua sự nhập
giống, nông sản mang sẵn nguồn bệnh đó từ nước ngoài
xâm nhập
Các biện pháp cụ thể
1. Hệ thống quản lí cây trồng trước thu hoạch
1.1. Chọn vùng sản xuất
1.2. Sử dụng giống chống bệnh, giống sạch bệnh
Sử dụng giống chống bệnh, giống sạch bệnh có chất lượng
tốt để gieo trồng sẽ tránh được bệnh, bảo đảm năng suất cao,
giảm chi phí BVTV, an toàn sản phẩm và môi trường.
Hạt giống đậu tương đã được
xử lý
Giống cà chua MAGIC : Kháng bệnh xoăn lá, quả
chín đỏ đẹp - Phù hợp ăn tươi và chế biến
Là giống cà chua chịu nhiệt – kháng
sâu bệnh tốt, đặc biệt bệnh vàng xoăn
lá virus
Vụ sớm tháng 7-tháng 8 ; chính vụ T9
– T10 ; vụ muộn tháng12 - tháng 2 năm
sau ( dương lịch)
Năng suất cao TB 2-4 tấn/sào Bắc bộ
(chăm sóc tốt đạt trên 4 tấn /sào).
Quả đồng đều, trọng lượng bình quân
90 - 120 gram.
Dạng quả đẹp - chín sớm, mầu sắc
chín đỏ đẹp
Quả rất cứng - ít hao hụt khi vận
chuyển đi xa
Thị trường tiêu thụ ưa chuộng , giá cao
C¸c gièng rau qu¶ kh¸c
B¾p c¶i chÞu nhiÖt BM 741 (KS Cross)
Khả năng chịu nhiệt cao
Thích hợp trồng quanh năm ở ĐBSH và
Bắc Trung bộ.
Sinh trưởng và phát triển tốt
Chống chịu bệnh thối nhũn rất tốt
BM 741
Nuôi cấy mô kết hợp với chuyển
nạp gen kháng bệnh
Sử dụng giống chống chịu bệnh: qua chọn lọc để lựa chọn những giống
chống chịu tốt, năng suất cao hoặc sử dụng phương pháp chuyển nạp
gen nhằm tăng khả năng chống bệnh...
Sơ đồ chung của quá trình chuyển nạp gen
1.3. Biện pháp canh tác
Bón phân
- Bón phân đúng lúc, cân đối, hợp lý tăng tính chống
chịu bệnh của cây. Bón quá nhiều đạm, bón nhiều
đợt cây sinh trưởng kéo dài, tích luỹ nhiều đạm tự do
làm giảm sức chống bệnh của cây, ảnh hưởng xấu
đến chất lượng NS
-Tăng cường bón lân, kali và phân vi sinh để cung
cấp đủ dinh dưỡng và tăng sức chống chịu của cây
Tưới tiêu hợp lý
Luân canh cây trồng
Lúa- rau – đậu
Lạc – lúa – rau
Vệ sinh đồng ruộng
-Dọn sạch tàn dư
-Tiêu diệt cỏ dại là kí chủ phụ của tác nhân gây bệnh
và môi giới
Thuốc trừ cỏ dại
+phân bón
Thuốc trừ cỏ dại
Nhổ cỏ
Các phương hướng phòng trừ cỏ dại
Đối với những bệnh có nguồn bệnh tồn tại trong đất và trên hạt giống
cần sử lí đất (methyl bromide reduces teliospore viability to 98%)
2. Hệ thống quản lí NS sau thu hoạch
2.1. Giảm lây nhiễm bệnh sau thu hoạch
- Vệ sinh đồng ruộng, tiêu huỷ tàn dư cây bệnh, phun
thuốc trừ bệnh để giảm nguồn bệnh có khả năng lây
nhiễm vào hạt trong quá trình thu hoạch.
- Tránh gây các vết thương xây sát trong quá trình thu
hái.
- Tẩy trùng vệ sinh các thùng chứa đựng nông sản bằng
phương pháp xông hơi hay fun thuốc tiệt trùng.
- Vệ sinh an toàn đóng gói có thể hạn chế sự lây lan,
phát triển của bệnh.
• Giảm thiểu các tổn thương
cơ học trước và sau TH
• Vệ sinh trong đóng gói
• Rửa NS bằng nước sạch
hoặc nước khử trùng
Chlorine với nồng độ đủ để
tiêu diệt VSV trong 1phút ở
pH - 7
Nấm – 30-40 ppm
Vi khuẩn - 20 ppm
2.2. Biện pháp vật lí
• Nhóm biện pháp này rất có hiệu quả đối với các loại
nấm gây bệnh đã tồn tại trên NS.
• Lµ biện pháp mang tính trị liệu và an toàn không để lại
dư lượng thuốc hoá học trên môi trường và luôn tác
động lên cả kí chủ lẫn vi sinh vật
• Làm lành vết thương là kĩ thuật đang được áp dụng để
giảm sự thối nhũn sau thu hoạch đối với nhiều loại củ
như khoai tây, khoai lang.
VD. Kĩ thuật giữ cho rau trái tươi ở nhiệt độ 30-55o C và
ẩm độ 95-98% trong vòng 2-3 ngày. Các chất như
phenol và tương tự lignin (có tính kháng nấm) sẽ kết tủa
trong vỏ trái cây bị thương dưới điều kiện này, gia tăng
tính kháng của rau quả củ đối với vi sinh vật hại n«ng
sản sau thu hoạch gi¶m sù huỷ hoại của vỏ quả.
• Xử lí bằng nước nóng và không khí nóng
• Chiếu tia phóng xạ gamma và đèn tử ngoại UV ngăn
chặn sự phân chia tế bào, tiêu diệt bào tử nấm và vi
khuẩn gây hại có mặt ở bên trong nông sản
• Bảo quản trái cây trong nhiệt độ thấp làm cho trái
chín chậm hơn, dưỡng chất trong trái được duy trì lâu
hơn, hạn chế các loại nấm bệnh phát triển, vỏ trái ít bị
nhăn nheo...
• Mỗi loại trái cây có thể chịu đựng những ngưỡng nhiệt
độ khác nhau. Do đó, việc nghiên cứu để tìm ra
ngưỡng nhiệt độ tốt nhất cho từng loại trái cây là rất
cần thiết
- Bao trái bằng bao PE đã được sử dụng khá phổ biến trên
nhiều loại trái cây khác nhau, ở nhiều nơi trên thế giới
nhằm hạn chế sự bốc hơi nước, làm giảm bớt cường độ
hô hấp và sinh tổng hợp ethylene giúp kéo dài thời gian tồn
trữ trái.
VD. Bảo quản trái bằng bao màng Chitosan ở nồng độ 0,25% kết hợp
với bao Polyethylene (PE) đục 5 lỗ với đường kính mỗi lỗ 1 mm và ghép
mí lại bằng máy ép. Sau đó, bảo quản ở nhiệt độ 12oC. Với
phương pháp
này, phẩm chất bên trong trái như: hàm lượng đường, hàm lượng vitamin
C... luôn ổn định, tỷ lệ hao hụt trọng lượng thấp, màu sắc vỏ trái đồng đều và
đẹp. Thời gian tồn trữ kéo dài đến 9 tuần.
• Ảnh hưởng của nhiệt độ
Figure 1. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự phát triển của
nấm Monolinia fructicola (gây bệnh thối nâu) quả đào
(Redrawn from Journal of Agricultural Research 37:507-43.)
Xử lý nhiệt nóng (370C) và lạnh xen kẽ để
hạn chế nguồn bệnh khoai tây
Xử lý nhiệt đối với giống hành Hytech
Có thể sử dụng ánh sáng tự nhiên để
xử lý hạt giống
Xử lý nhiệt đối với giống tỏi “Red baron”
2.3. Các phương pháp sinh học
Hiện nay phòng trừ sinh học đối với bệnh hại nông
sản có triển vọng và được quan tâm đặc biệt do tính
ưu việt là an toàn cho so với các loại hoá chất.
Biện pháp sinh học là biện pháp dùng các sinh vật có
ích hoặc các chất kháng sinh do chúng sản sinh ra,
hay dịch chiết thực vật để diệt các vật ký sinh gây
bệnh cây.
Biện pháp sinh học có ưu điểm an toàn cho cây,
người và gia súc, không gây ô nhiễm môi trường. Tuy
nhiên, biện pháp này còn ít được nghiên cứu, việc
ứng dụng trong sản xuất còn hẹp, giá thành cao.
- Xem thêm -