BỆNH PHỔI VÀ
DINH DƯỠNG
ĐIỀU TRỊ
Môn: DINH DƯỠNG LÂM SÀNG
Giảng viên: LÂM KHẮC KỶ
Nhóm 8
Phạm Lan Anh
Lê Thị Diễm Quỳnh
Lý Lê Ngọc Thi
NỘI DUNG
Dịch tễ
Giải phẫu
Các bệnh liên quan
Thực đơn
mẫu
1
Dịch tễ
Tình hình bệnh trong nước
và trên thế giới
1.1. COPD
- Thế giới
Năm 2019, WHO ghi
nhận 55,4 triệu ca tử
vong trên toàn thế giới.
(WHO, The top 10 causes of death, 2020)
Hình 1: 10 nguyên nhân gây tử vong hàng đầu thế giới (WHO,
2020)
- Việt Nam
Tỷ lệ mắc COPD ở nông thôn và
thành thị của Việt Nam là 6,9%
(Nhung, 2015).
Bệnh nhân COPD chiếm 25%
khoa hô hấp của bệnh viện (Lan,
2011).
Người nhiễm COPD
4.2%
95.8%
Lan, L. T. (2011).
Hình 2: Tỉ lệ % nhiễm COPD của người trên 40 tuổi
tại Việt Nam (Nhung, 2015)
1.2. Hen suyễn
- Thế giới
Năm 2018, tại Hoa
Kỳ, gần 24,8 triệu
người (7,7% dân số)
mắc bệnh hen suyễn.
(CDC, 2021a).
Hình 3:Hen suyễn: tuổi, giới tính, dân tộc,Hoa Kì 2019(CDC,
2021a).
- Việt Nam
20%
Có 80% trường hợp tử vong do
hen suyễn xảy ra ở LMIC.
Việt Nam là một LMIC ở Đông
Nam Á, nơi bệnh phổi thường
không được chẩn đoán
Tử Vong
80%
Hình 4:Biểu đồ tỉ lệ tử vong do hen suyễn ở
Nguyen, T. A. (2021)
2
Giải phẫu sinh lý
Vị trí, sơ đồ cấu tạo, chức năng của phổi
2.1. Vị trí cấu tạo
Hình 5: Hệ hô hấp (Scanlon, V. C., & Sanders, T. (2018))
• Cấu trúc phế nang
Có hàng triệu phế nang trong
mỗi phổi, tổng diện tích của
chúng khoảng 700 - 800 feet
vuông (65 – 74m2) đó là diện
tích cần thiết để trao đổi O2 và
CO2.
(Scanlon, V. C., & Sanders, T. (2018))
Hình 6: Cấu trúc phế nang(Scanlon, V. C., &
Tiểu động mạch phổi đưa
máu đến mạng lưới mao
mạch phổi.
Bên trong phế nang là các đại
thực
bào
lang
thang.
(Scanlon, V.C., &Sanders, T.
(2018))
(Scanlon, V. C., & Sanders, T. (2018))
Hình 7: vi thể của phế nang và mao mạch phổi (Scanlon,
V. C., & Sanders, T. (2018))
2.2. Chức năng
• Quá trình hít vào, thở ra bình thường
và thở ra gắng sức
• Sự trao đổi khí
• Sự vận chuyển oxy và carbon dioxide
vào trong máu
• Sự khuếch tán khí
(Scanlon, V. C., & Sanders, T. (2018))
3
Các bệnh liên quan
(Phổi tắc nghẽn mãn tính(COPD),hen suyễn)
3.1
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD)
• COPD là gì ?
Khí phế thũng
COPD
Viêm phế quản mãn tính
Mackay, A. J., & Hurst, J. R. (2012).
• Nguyên nhân
Theo GOLD,trên toàn thế giới, yếu tố nguy cơ gây bệnh
phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) hàng đầu là do hút
thuốc lá.
(PGS.TS. Lê Thị Hương, 2016)
• Yếu tố nguy cơ
(PGS.TS. Lê Thị Hương, 2016)
• Yếu tố cơ địa
AG
E
(PGS.TS. Lê Thị Hương, 2016)
• Sinh lý bệnh
Phản ứng viêm
Hoạt hóa bạch cầu đa nhân trung tính và đại thực bào cũng dẫn đến
việc tích tụ các gốc tự do, anion superoxide, và hydrogen peroxide.
Tổn thương Oxy hóa gây ra bởi bạch cầu trung tính, giải phóng
neuropeptide (ví dụ bombesin), và giảm các yếu tố tăng trưởng nội mô
của mạch máu.
(Wise, 2017)
• Nhiễm trùng đường hô hấp
Lặp đi lặp lại các đợt nhiễm
trùng làm tăng gánh nặng
của đáp ứng viêm, làm tăng
quá trình tiến triển bệnh.
(Wise, 2017)
Đặc điểm sinh bệnh học chủ yếu của
COPD là hạn chế luồng không khí do
hẹp đường dẫn khí hoặc tắc nghẽn, mất
phản xạ co giãn, hoặc cả hai.
Hạn chế luồng không khí
(Wise, 2017)
- Xem thêm -