Đăng ký Đăng nhập

Tài liệu Beeclass 01

.PDF
25
1011
103

Mô tả:

tài liệu môn sinh học dành cho các bạn ôn thi trung học phổ thông quốc gia
ERIK VAN ĐỀ TƯ DUY 8-9-10 Bài 1: Hình bên mô tả quá trình giảm phân không bình thường của một tế bào có bộ NST lưỡng bội 2n = 4. Hãy quan sát và cho biết có bao nhiêu nhận định đúng 1. Tế bào trên là tế bào sinh dục hoặc tế bào sinh dưỡng 2. Tại kì sau của giảm phân 2 có 1 cặp NST không phân li 3. Kết quả giảm phân 1 tạo 2 tế bào con, mỗi tế bào con gồm 4 NST 4. Kết quả giảm phân 2 tạo 4 loại giao tử khác nhau về số lượng NST 5. Giao tử tạo ra từ quá trình này là n - 1 kết hợp với giao tử cùng n - 1 của cơ thể cùng loài luôn tạo cơ thể con có bộ NST 2n = 2n - 2 6. Tế bào lưỡng bội 2n = 4 ở hình trên có số lần nhân đôi bằng số lần phân chia 7. Giả sử không có đột biến, không hoán vị, thì 1 tế bào có bộ NST như trên thì giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử 8. Các tế bào con ở kì cuối của giảm phân 1 có bộ NST giống với tế bào mẹ 9. Kết quả GP 1 tạo 2 giao tử có n NST kép 10. Cho các giao tử thu được trong trường hợp này thụ tinh cho một cơ thể tương tự, tối đa thu được 6 loại có bộ NST khác nhau. ERIK VAN A.0 C. 2 B.1 D.3 Bài 2: Cho các nhận định sau, số nhận định sai 1.Điều hòa phiên mã 2.Điều hòa dịch mã 3.Điều hòa sau dịch mã 4.Điều hòa qua operon 5.Điều hòa ở từng gen Điều hòa ở sinh vật nhân sơ là A.1,2,3 B.1,4 C.1,2,3,4 D.1,5 Bài 3: Cho các nhận định sau, số nhận định sai 1. Theo giai đoạn phát triễn của cá thể và theo nhu cầu hoạt động sống của tế bào thì chỉ có một số gen trong tế bào hoạt động 2. Sự điều hòa khái quát là sự phiên mã bị kìm hãm khi chất ức chế gắn vào vùng O và lại diễn ra bình thường khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất ức chế 3. Các gen tăng cường và gen gây bất hoạt có vai trò tăng cường hoạt động gen và làm ngừng quá trình phiên mã 4. Việc tồn tại operon có ý ngĩa giúp một quá trình chuyển hóa nào đó xãy ra nhanh hơn vì các sản phẩm của gen có liên quan đến chức năng cùng được tại ra đồng thời 5. Một protein ức chế của một operon cảm ứng bị đột biến làm nó không có khả năng đính kết vào vùng vận hành thì sẽ làm các gen của operon được phiên mã liên tục 6. Khi môi trường có lactozo thì phân tử đường này sẽ liên kết với ARN polimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết với vùng vận hành 7. Khi môi trường có lactozo thì phân tử ARN polimeraza không liên kết được với vùng vận hành 8. Khi môi trường có lactozo thì phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử protein ức chế làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết với vùng vận hành 9. Khi môi trường không có lactozo thì phân tử protein ức chế sẽ liên kết với ARN polimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết với vùng khởi động ERIK VAN 10. Vùng vận hành của Operon Lac gồm vùng vận hành (O) nằm trước gen cấu trúc, là vị trí tương tác protein ức chế A.4 B.3 C.2 D.1 Bài 4: Cho các nhận định sau, số nhận định sai 1. Bộ NST lưỡng bội là số NST trong một tế bào sinh dưỡng bình thường 2. Đặc tính không phải của NST hình thái luôn ổn định trong tế bào 3. Đặc tính của NST có tính đặc trưng theo loài, có nhiều hình dạng khác nhau trong tế bào 4. Nhiễm sắc thể kép là NST có cấu trúc bao gồm hai cromatit giống hệt nhau và đính nhau ở tâm động 5. Các cặp NST tương đồng bao gồm hai NST luôn ở trạng thái đơn giống hệt nhau mang tính chất hai nguồn gốc 6. Sợi cơ bản NST là một chuỗi gồm nhiều nucleoxom do các phân tử ADN kết nối lại với nhau 7. Sợi cơ bản NST là mỗi nucleoxom của sợi cơ bản gồm 8 phân tử protein liên kết lại tạo dạng hình cầu và được quấn quanh bởi một đoạn ADN 8. Sợi cơ bản NST có cấu tạo giữa 2 nuclexom kế tiếp có một đoạn ADN nối lại và trên đoạn đó có 8 phân tử protein histon 9. Sợi cơ bản NST có đường kính rất nhỏ và được xác định bằng đơn vị micromet 10. Tâm động có chức năng giúp các NST trượt trên thoi vô sắc về cực tế bào trong quá trình phân bào A.1 B.5 C.2 D.3 Bài 5: Cho các nhận định sau, số nhận định sai 1.Cấu trúc nucleoxom là lõi 8 phân tử protein histon, phía ngoài được một đoạn ADN gồm 146 cặp Nu quấn 7/4 vòng 2.Vật chất di truyền của vi rút là phân tử axit nucleotit ở trạng thái trần 3.Ở sinh vật nhân thực, thành phần hóa học của chất NST tạo nên NST là ADN và protein ERIK VAN 4.Thứ tự có cấu tạo từ đơn giản đến phức tạp trong cấu trúc hiển vi NST là Nucleoxom- sợi cơ bản-Sợi nhiễm sắc- NST 5.NST là cấu trúc di truyền ở cấp độ tế bào, quan sát NST dưới kính hiển vi rõ nhất ở kì giữa của nguyên phân 6.NST điển hình bao gồm tâm động, đầu mút và trình tự khởi đầu phiên mã ADN 7.Ở sinh vật nhân sơ, NST chỉ chứa ADN mạch đơn, vòng và chưa có cấu trúc như ở tế bào nhân thực 8.Nucleoxom là đơn vị cơ sở cấu tạo NST 9.Nhiều loài động vật trong bộ NST không có NST giới tính 10.Đột biến NST bao gồm đột biến mất đoạn và lặp đoạn, chuyển đoạn A.1 B.4 C.3 D.5 Bài 6: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng cho phần lớn các gen? (1) Một gen là một đoạn phân tử ADN, có chứa các chỉ dẫn để tạo một protein đặc thù. (2) Một gen là một đoạn của phân tử ADN, có chứa các chỉ dẫn để tạo một ARN đặc thù. (3) Một gen là một đoạn của phân tử ADN có thể điều khiển sự biểu hiện tính trạng cùa một sinh vật (4) Một gen là một phân tử ADN, có chứa các chỉ dẫn để tạo nhiều phân tử protein hoặc phân tử ARN khác nhau (5) Một gen là một đoạn của phân tử ADN, mà vùng điều hòa của gen luôn nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc (6) Một gen là một đoạn của phân tử ARN, mà vùng điều hòa của gen nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc A.2 B.3 C.4 D.5 Bài 7: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về mã di truyền (1) là mã bộ 3 (2) gồm 62 bộ ba ERIK VAN (3) có 3 mã kết thúc (4) được dùng trong quá trình phiên mã (5) mã hóa 25 loại axit amin A.2 B.3 (6) mang tính thoái hóa C. 5 D.4 Bài 8:Cho các thông tin: 1-Làm thay đổi hàm lượng các nucleotide trong nhân. 2-Không làm thay đổi sổ lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết. 3- Làm thay đổi chiều dài của ADN. 4- Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật. 5- Được sử dụng để lập bản đồ gen. 6- Có thể làm ngừng hoạt động cùa gen trên NST. 7- Làm xuất hiện loài mới. Đột biết mất đoạn NST có những đặc điểm: A.(l), (2), (3), (4). B.(2), (3), (5), (6). C. (1), (3), (5), (6). D.(4), (6), (5), (7). Bài 9: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? (1) Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể (2) Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể (3) Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết (4) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến A.(1), (4) B.(2), (3) C. (1), (2) D.(2), (4) Bài 10: Khi nói về đột biến NST, xét các kết luận sau đây: (1) Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST (2) Đột biến cấu trúccó 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không ERIK VAN (3) Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống (4) Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa (5) Đột biến số lượng NST không làm thay đổi hình dạng của NST Có bao nhiêu kết luận đúng? A.3 B.5 C.2 D.4 Bài 11: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau: (1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN. (2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh. (3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. (4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu). (5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’. (6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1. Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là: A.(3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5). B.(1) → (3) → (2) → (4) → (6) → (5). C. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5). D.(5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3) Bài 12: Tần số đột biến của mỗi gen rất thấp nhưng đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình chọn lọc vì: (1) ảnh hưởng của đột biến gen đến sức sống của cơ thể sinh vật ít nghiêm trọng so với đột biến NST (2) số lượng gen trong quần thể là rất lớn ERIK VAN (3) đột biến gen thường ở trạng thái lặn (4) quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp A.1,2,3,4 B.1,3 C. 1,2 D.1,2,3 Bài 13: Cho biết một số hệ quả của các dạng đột biến cấu trúc NST như sau: (1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST (2) Làm giảm hoặc gia tăng số lượng gen trên NST (3) Làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm liên kết (4) Làm cho một gen nào đó đang hoạt động có thể dừng hoạt động (5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến (6) Có thể làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN cấu trúc nên NST đó Trong các hệ quả nói trên thì đột biến đảo đoạn NST có bao nhiêu hệ quả A.3 B.4 C. 2 D.5 Bài 14: Nguyên tắc bổ sung có vai trò quan trọng đối với các cơ chế di truyền nào ? 1. Nhân đôi ADN. 2. Hình thành mạch pôlinuclêôtit. 3. Phiên mã. 4. Mở xoắn. 5. Dịch mã. 6. Đóng xoắn. Phương án đúng là: A.1,2,4. B.1,3,6. C. 1,2,5. D.1,3,5. Bài 15: Cho dữ kiện về các diễn biến trong quá trình dịch mã: 1- Sự hình thành liên kết peptiet giữa axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất 2 – Hạt bé của riboxom gắn với mARN tại mã mở đầu 3 – tARN có anticodon là 3’ UAX 5’rời khỏi riboxom 4 – Hạt lớn của riboxom gắn với hạt bé 5 – Phức hợp [fMet – tARN] đi vào vị trí mã mở đầu ERIK VAN 6 – Phức hợp [aa2 – tARN] đi vào riboxom 7 – Metionin tách rời khỏi chuỗi polipeptit 8 – Hình thành liên kết peptit giữa aa1 và aa2 9 – Phức hợp [aa1 – tARN] đi vào riboxom A.2 – 4 – 5 – 1 – 3 – 6 – 7 – 8 B.2 – 5 – 4 – 9 – 1 – 3 – 6 – 8 – 7 C. 2 – 5 – 1 – 4 – 6 – 3 – 7 – 8 D.2 – 4 – 1 – 5 – 3 – 6 – 8 – 7 Bài 16: Xét các hậu quả sau: I. Làm cho các gen trên NST xa nhau hơn. II. Làm cho các gen trên NST gần nhau hơn. III. Làm thay đổi hình dạng, kích thước NST. IV. Làm thay đổi nhóm liên kết gen của NST. Hậu quả của đột biến mất đoạn NST là: A.I, II và III. B.II, III và IV. C. III và IV. D.II và III. Bài 17: Cho các hiện tượng sau: (1) Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi cấu trúc không gian và mất chức năng sinh học (2) Vùng khởi động của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza (3) Gen cấu trúc Z bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị biến đổi cấu trúc không gian và không trở thành enzim xúc tác (4) Vùng vận hành của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế (5) Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza Trong các trường hợp trên, những trường hợp không có đường lactozơ nhưng Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã là ERIK VAN A.1, 3, 5. 4, 5. C. 1, 4, 5. B.2, D.1, 3, 4. Bài 18: Cho các nhận định sau, số nhận định sai 1.Đột biến gen là những biến đổi nhỏ trong cấu trúc của gen 2.Sự thay đổi về cấu trúc của gen luôn dẫn đến sự thay đổi cấu trúc NST 3.Đột biến gen chỉ xãy ra ở một số gen nhất định, thường tần số đột biến gen rất thấp 4.Các cá thể mang gen đột biến trội được biểu hiện thành kiểu hình được gọi là thể đột biến 5.Đột biến gen có thể xãy ra ở tế bào sinh dướng tế bào sinh dục ở vi khuẩn 6.Đột biến điểm là đột biến liên quan đến một hoặc một số cặp Nu và có thể xãy ra ở nhiều điểm của gen 7.Dựa vào những biến đổi trong cấu trúc gen, người ta phân đột biến điểm thành 2 loại: đột biến mất cặp và đột biến thay thế A.5 B.3 C.1 D.6 Bài 19: Cho các nhận định sau, số nhận định sai 1.Trong tự nhiên tần số đột biến gen rất thấp và hầu hết đều có hại 2.Không phải loài sinh vật nào cũng xãy ra đột biến gen, đột biến gen chỉ xãy ra ở một số loại nhất định 3.Hầu hết là đột biến gen là đột biến gen trội và xuất hiện vô hướng riêng lẻ 4.Đột biến gây phụ thuộc vào tác nhân, liều lượng và cường độ của tác nhân gây đột biến 5.Chất màu da cam là một ví dụ về tác nhân hóa học gây đột biến gen 6.Đột biến xoma không thể được nhân đôi 7.Đột biến trong cấu trúc gen đòi hỏi một số điều kiện mới biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể mang gen đột biến A.2 B.3 C.4 D.5 Bài 20: Cho các phát biểu sau về hậu quả của đột biến đảo đoạn NST: ERIK VAN (1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST. (2) Làm giảm hoặc làm tăng số lượng gen trên NST. (3) Làm thay đổi thành phần trong nhóm gen liên kết. (4) Làm cho một gen nào đó vốn đang hoạt động có thể không hoạt động hoặc tăng giảm mức độ hoạt động. (5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến. Những phát biểu đúng là: A.(1), (4), (5). B.(2), (3), (4). C.(1), (2), (4). D.(2), (3), (5) Bài 21: Cho các thông tin: (1) Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào; (2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên nhiễm sắc thể; (3) Không làm thay đổi vị trí gen trên nhiễm sắc thể; (4) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN; (5) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể; (6) Xảy ra ở cả thực vật và động vật. Trong 6 thông tin nói trên thì có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể và đột biến lệch bội? A.1. B.2. C. 4. D. 3 Bài 22: gen trội hoàn toàn có bao nhiêu phép lai có tỉ lệ phân li kiểu gen bằng tỉ lệ phân li kiểu hình 1. AaBbdd×aaBbDd 2. AabbDd×aaBbdd 3. AB/ab×ab/ab 4.Ab/aB×ab/ab 5. Ab/ab Dd×aB/ab dd 6. AB/ab dd×AB/ab Dd A.2 B.3 C.5 D.4 Bài 23: cho lai cá thể có kiểu gen dị hợp tử về 3 cặp gen với 1 các thể khác cùng loài, F1 phân li kiểu hình 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1: 1. Có bao nhiêu quy luật thõa mãn kết quả trên ERIK VAN A.3 B.4 C.1 D.2 Bài 24: ờ bò , kiểu gen AA lông đen, Aa lông đốm, aa lông vàng, gen B qui định không sừng trội hoàn toàn so với alen b qui định có sừng, D qui định chân cao>d chân ngắn. Để đời con thu được tỉ lệ 18: 9: 9: 6: 6: 3: 3: 3: 3: 1: 1 kiểu gen của bố mẹ là A.AaBbDd×aaBbDd B.AaBbDd×AaBbDd C.AabbDd×AaBbDd D.AaBbDd×AaBbdd Bài 25: ở 1 loài thực vật lưởng bội A1 hoa đỏ>A2 hoa hồng>A3 hoa vàng>A4 hoa trắng. Khi cho hoa đỏ giao phấn với hoa vàng được F1. Có bao nhiêu trường hợp phù hợp F1 1.100% hoa đỏ 2.50% hoa đỏ: 25% hoa hồng: 25%hoa trắng 3.50% hoa đỏ: 50% hoa hồng 4.50% hoa đỏ: 50% hoa vàng 5.50% hoa đỏ: 50% hoa trắng 6.50% hoa đỏ: 25% hoa vàng: 25% hoa trắng A.4 B.2 C.3 D.5 Bài 26: ở thực vật A thân cao>a thân thấp. Cho giao phối ngẫu nhiên 2 cây với nhau, thu F1 312 cây trong đó có 78 cây thân thấp quả dài. Trong phép lai sau phép lai phù hợp 1. AaBb×Aabb 2. AaBB×aaBb 3. Aabb×Aabb 4. AaBb×aaBb 5. Aabb×aabb 6. AaBb×AaBB 7. Aabb×aaBb 8. AaBb×aabb 9. AaBb×AaBb A.5 B.3 C.4 D.6 Bài 27: Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n=46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lý? ERIK VAN A.Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn không tương hỗ B.Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 2 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến C. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến lặp đoạn trên NST 14 dẫn đến kích thước NST 14 dài ra D.Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn tương hỗ Bài 28: Ở người, có nhiều loại protein có tuổi thọ tương đối dài. Ví dụ như Hemoglobin trong tế bào hồng cầu có thể tồn tại hàng tháng. Tuy nhiên cũng có nhiều protein có tuổi thọ rất ngắn, chỉ tồn tại vài ngày, vài giờ hoặc thậm chí vài phút. Lợi ích của các protein có tuổi thọ ngắn là gì? (1) Chúng là các protein chỉ được sử dụng một lần (2) Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nhiên liệu cho tổng hợp các protein khác (3) Chúng cho phép tế bào kiểm soát quá trình điều hòa hoạt động của gen ở mức sau phiên mã một cách chính xác và hiệu quả hơn (4) Các protein tồn tại quá lâu thường làm cho các tế bào bị ung thư (5) Chúng bị phân giải nhanh để cung cấp nguyên liệu cho tổng hợp các axit nucleic khác (6) Chúng giúp tế bào tổng hợp các chất tham gia tổng hợp ADN Số nhận định đúng là A.1 B.2 C. 3 D. 4 Bài 29: Các nguyên nhân gây ra biến động số lượng cá thể của quần thể: 1- do thay đổi nhân tố sinh thái vô sinh. 2- do thay đổi tập quán kiếm mồi của sinh vật. 3- do thay đổi nhân tố sinh thái hữu sinh. 4- do sự lớn lên của các cá thể của quần thể. Phương án cuối cùng : ERIK VAN A.1,3 B.1,2 C.1,2,3,4 D.2,4 Bài 30: Các chu trình vật chất trong hệ sinh thái vẫn xảy ra bình thường khi thiếu vắng một trong những nhóm sinh vật sau đây: I. Sinh vật quang hợp và sinh vật hoá tổng hợp. II. Động vật ăn cỏ, ăn mùn bã và động vật ăn thịt. III. Vi sinh vật sống hoại sinh kị khí và hiếu khí. A.III B.I, II C. II, III D.II Bài 31: Cho các ý kiến sau về sinh quyển: (1) Sinh quyển gồm toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí của trái đất. (2) Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, sự đa dạng của các khu sinh học giảm dần. (3) Savan là một trong những biôm đặc trưng cho vùng ôn đới. (4) Có các khu sinh học như: khu sinh học trên cạn, khu sinh học nước ngọt và khu sinh học biển. (5) Rừng mưa nhiệt đới là khu sinh học có độ đa dạng cao nhất. Có bao nhiêu ý kiến không đúng? A.3. B.2. C. 0. D.1. Bài 32: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: Quy ước: : Nam tóc quăn và không bị mù màu. : Nữ tóc quăn và không bị mù màu. : Nam tóc thẳng và không bị mù màu. Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10 - III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là ERIK VAN A.1/8 B.1/3 C.1/6 D.1/9 Bài 33: Đem lai phân tích F1 (Aa, Bb, Dd) lai với (aa. Bb, dd).Nếu Fb xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó có 2 loại kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng và bằng 45% thì kết luận đúng 1. Mỗi loại kiểu hình còn lại chiếm 55% 2. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST có f = 10% 3. F1 tạo 4 kiểu giao tử 45%,45%,5%,5% 4. 3 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST, các gen trội liên kết với nhau, có trao đổi chéo ở 1 cặp với f = 10% A.1,2 B.1,3,4 C.2,3 D.3,4 Bài 34: ở ruồi giấm gen qui định màu mắt nằm gồm 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, A mắt đỏ > a mắt trắng. Lai ruồi đực mắt trắng với ruồi cái mắt đỏ P thu F1 có kiểu hình phân li theo 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng.Tiếp tục cho các ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu F2. Trong tổng số ruồi F2 ruồi đực mắt trắng chiếm A.3/8 B.3/16 C.1/8 D.1/4 Bài 35: cho lai ruồi giấm đực cánh dài có lông đuôi với ruồi giấm cái cánh ngắn không có lông đuôi F1 thu được 100% ruồi cánh dài có lông đuôi.Cho các cá thể ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 phân li 56,25% ruồi cánh dài có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh dài không có lông đuôi: 18,75% ruồi cánh ngắn có lông đuôi: ERIK VAN 6,25% ruồi cánh ngắn không có lông đuôi. Ruồi không có lông đuôi toàn ruồi cái. F2 ruồi cánh dài có lông đuôi chiếm A.6,25% B.20% C.18,75% D.37,5% Bài 36: 1 quần thể thực vật lưởng bội, A cao, a thấp. Ở thế hệ P gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi cho p tự thụ lien tiếp qua 3 thế hệ. Ở F3 cây thân cao chiếm 16,25%. Số phát biểu đúng 1/ ở thế hệ p trong số cây thân cao cây thuần chủng chiếm 10% 2/ F1, số cây thân cao có kiểu gen đồng hợp có tỉ lệ bằng số cây thân cao có kiểu gen dị hợp 3/ F2, cây thân thấp chiếm tỉ lệ 82,5% 4/ F3, số cây có kiểu gen đồng hợp 92,5% Bài 37: (Trích đề thi thpt Quốc Gia 2016) một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát P có thành phần kiểu gen là 0,3AABb; 0,2AaBb; 0,5Aabb. Cho biết mổi gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn. Theo lí thuyết trong các dự đoán về 𝐹1 dự đoán nào sau đây đúng (1) Có tối đa 10 loại kiểu gen (2) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75% (3) Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 54,5% (4) Số cá thế có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,3% Bài 38: Cho cấu trúc quần thể 0,2AABb: 0,2AaBb: 0,3aaBB: 0,3aabb. Nếu quần trên giao phấn tự do thì kiểu gen tỉ lệ aabb là ?? A.12,25% B.30% C.15% D.34% Bài 39) ( Sở GDĐT vĩnh phúc 2016 lần 2) Cho 1 quần thể thực vật có cấu trúc di truyền ban đầu 0,1 AB  0, 2 Ab  0,3 AB  0, 4 ab  1 . Quần thể trên tự thụ qua 3 thế hệ AB aB aB ab thì tần số alen A, B, ở F3 là A.A=0.35 => B=0,5 B.A=0.35 => B=0,5 C.A=0.35 => B=0,5 D.A=0.35 => B=0,5 ERIK VAN Bài 40: ở một loài thực vật, thực hiện phép lai P cái AaBb𝑥 đực AaBb, trong quá trình giảm phân cơ thể đực 1% tế bào có cặp NST mang gen Bb không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường, các tế bào khác và cơ thể cái giảm phân bình thường. Ở đời con hợp tử đột biến dạng thể 3 nhiễm có kiểu gen AaBBb chiếm tỉ lệ là A.1,25% B.0,125% C.0,5% D.0,1 ERIK VAN GIẢI ĐỀ TƯ DUY 8-9-10 SỐ 02 Bài 1: Định hướng tư duy giải: 1. sai vì chỉ có GP ở tế bào sinh dục 2. đúng 3. sai vì GP I tạo ra 2 tế bào con mang n (kép) 4. sai vì chỉ tạo 3 loại giao tử 5. sai vì có thể tạo thể một kép hoặc thể không 6. Sai vì chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian trước GP I còn phân chia 2 lần 7. Sai vì tạo 2 loại (nếu ko có TĐC và HVG thì chỉ tạo tối đa 4 giao tử thuộc 2 loại) 8. Sai 9. Đúng 10. Đúng Đáp án D Bài 2: Định hướng tư duy giải:Đáp án B Bài 3: Định hướng tư duy giải:6,7,9 sai, khi môi trường có lactozo thì phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử protein ức chế làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết với vùng vận hành Đáp án B Bài 4: Định hướng tư duy giải:6,8,9 sai, Sợi cơ bản NST là mỗi nucleoxom của sợi cơ bản gồm 8 phân tử protein liên kết lại tạo dạng hình cầu và được quấn quanh bởi một đoạn ADN Đáp án D Bài 5: Định hướng tư duy giải:6 sai, trình tự khởi đầu nhân đôi ADN 7 sai, ADN mạch kép, vòng 10 sai, đột biến NST bao gồm đột biến cấu trúc và số lượng Đáp án C ERIK VAN Bài 6: Định hướng tư duy giải:Vùng điều hòa nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc. Gen là 1 đoạn phân tử ADN, mỗi gen mang thông tin mã hóa 1 mARN nhất định, từ đó tổng hợp 1 protein nhất định. Gen có thể điều khiển sự biểu hiện tính trạng của sinh vật câu đúng: (1), (2), (3). Đáp án B Bài 7: Định hướng tư duy giải:Các ý đúng: (1), (3), (6) Có 62 bộ ba mã hóa 20 loại axit amin. Mã di truyền được dùng trong quá trình dịch mã. Đáp án B. Bài 8: Định hướng tư duy giải: Đột biến mất đoạn làm thay đổi sổ lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết,có thể gây chết cho thể đột biến, được ứng dụng để lập bản đồ gen cũng như loại bỏ gen không mong muốn Đáp án C Bài 9: Định hướng tư duy giải: Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi chiều dài, số lượng gen trên NST nhưng làm thay đổi trình tự phân bố gen trên NST ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của cá thể đột biến => (1), (4). Đáp án A. Bài 10: Định hướng tư duy giải: Các kết luận đúng: (1), (4), (5). Thể một, thể ba, thể bốn, thể không là các dạng của đột biến số lượng NST. Không phải tất cả các đột biến NST đều gây chết hay làm cho sinh vật giảm sức sống. Ví dụ như đột biến đa bội có thể khiến cây trồng tăng sức chống chịu, sinh trưởng, phát triển mạnh; nhưng bị ảnh hưởng đến khả năng sinh sản. Đáp án A Bài 11: Định hướng tư duy giải: Thứ tự quá trình dịch mã: (3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. (1) Bộ ba đối mã của phức hợp Met – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN ERIK VAN (2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh (4) Côđon thứ hai trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 – tARN (aa1: axit amin đứng liền sau axit amin mở đầu) (6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1 (5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN theo chiều 5’ → 3’ Đáp án A Bài 12: Định hướng tư duy giải: Cả 4 nguyên nhân trên đều đúng - Ảnh hưởng của đột biến gen đến sức sống của cơ thể sinh vật ít nghiêm trọng so với đột biến NST=> vì đột biến gen có mức ảnh hưởng ít nghiệm trọng sự cân bằng của hệ gen - Số lượng gen trong quần thể là rất lớn=> tần số đột biến gen thấp nhưng số lượng gen đột biến lớn => số lượng alen đột biến trong quần thể lớn => nguyên liệu đột biến lớn - Đột biến gen thường ở trạng thái lặn=> chỉ biểu hiện kiểu hình ở trạng thái đồng hợp - Quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm tăng xuất hiện các biến dị tổ hợp Đáp án A Bài 13: Định hướng tư duy giải: Các hệ quả của đột biến đảo đoạn là (1) Làm thay đổi trình tự phân bố của các gen trên NST nhưng không làm thay đổi số lượng gen trên NST, không thay đổi chiều dài của phân tử ADN (3) Làm thay đổi thành phần các gen trong nhóm liên kết – sai , chỉ làm thay đổi trình tự gen trên NST không làm thay đổi thành phần kiểu gen (4) Đúng , Đảo đoạn có thể làm cho một gen đang hoạt động thành không hoạt động (5) Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến ERIK VAN => có 3 đáp án đúng 1, 4,5 Đáp án A Bài 14: Định hướng tư duy giải: Nguyên tắc bổ sung có vai trò quan trọng đối với các cơ chế di truyền nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã Đáp án D Bài 15: Định hướng tư duy giải: Đáp án B Bài 16: Định hướng tư duy giải: Mất đoạn NST => mất vật chất di truyền => thay đổi hình dạng, kích thước NST; thay đổi nhóm gen liên kết. Đáp án C. Bài 17: Định hướng tư duy giải: Bình thường, khi không có đường, protein ức chế bám vào vùng O, ngăn cản phiên mã. => không có đường mà vẫn phiên mã, nguyên nhân liên quan đến: protein ức chế, gen điều hòa, vùng O. => (1), (4), (5). Đáp án C. Bài 18: Định hướng tư duy giải:2,3,4,5,6,7 sai, Đáp án D Bài 19: Định hướng tư duy giải:2 sai, tất cả các loài đều xãy ra đột biến gen 3 sai, đột biến gen hầu hết là đột biến gen lặn 4 sai, phụ thuộc vào cấu trúc của gen 6 sai, đột biến xoma có thể hình thành bằng con đường vô tính Đáp án C Bài 20: Định hướng tư duy giải: Hậu quả của đột biến đảo đoạn là : 1,4,5 .
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan