BDHSG SINH HỌC 9
Bài 1:CÁC QUI LUẬT DI TRUYỀN CỦA MENĐEN
I.Mục tiêu:
-HS nắm được một số thuật ngữ được dùng trong nghiên cứu di truyền
-Nêu được đối tượng nghiên cứu ,phương pháp nghiên cứu di truyền củaMENDEN
-Phát biểu được quy luật 1,nội dung ,giải thích,ý nghĩa của quy luật 1
-Vận dụng lý thuyết vào giải bài toánthuận trong di truyền
-Rèn luyện kỹ năng nói ,phát biểu,trình bàyvấn đề đặt ra trong sinh học
II,Nội dung
1,Các thuật ngữ thường dùng
-Tính trạng:là đặc điểm về cấu tạo ,hình thái,sinh lícủa cơ thể được biểu hiện ra bên
ngoài
-Tính trạng trội hoàn toàn:là hiện tương gen trội át hoàn toàn gen lặn->thể dị hợp có
kiểu hình t rội
- Tính trạng trội không hoàn toàn:là hiện tương gen trội át không hoàn toàn gen lặn>thể dị hợp kiểu hình trung gian gữa tính trạng trội và tính trạng lặn
-Tính trạng tương phản:là hai tính trạng đối lập nhau
-Tính trạng tương ứng:là những biểu hiện khác nhau của cùng một tính trạng
(là sự biểu hiện của cùng 1 tính trạng)
-Dòng thuần:đồng hợp tử về kiểu gen,đồng nhất về kiểu hình
2,Phương pháp nghiên cứu độc đáo của MENĐEN
-Độc đáo vì:+Chọn đối tượng đúng
+Phương pháp nghiên cứu đúng
A:Đối tượng
-Tự thụ phấn nghiêm ngặt->dễ tạo dòng thuần
-Thời gian sinh trưởng ngắn(3tháng)
Có nhiều tính trạng tương phản dẫn đến dễ theo dõi kết quả
B: Phương pháp phân tích con lai
-Chọn các cặp đực cái,thuần chủng,tương phản về 1 hoặc nhiều căp tính trạng
-Cho các cặp đực,cái lai với nhau ->theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp đực
cái
-Dùng toán xác suất thống kê để phân tích các số liêu thu được ->rút ra quy luật di
truyền của các tính trạng đó ở con cháu
3,Lai phân tích(nội dung,ý nghĩa)
Khái niệm :là lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần kiểm tra genvới cơ thể mang
tính trạng lặn
+Nếu F1 đồng tính->tính trạng trội đem lai là đồng hợp tử
Sơ đồ:P :AA(đỏ) × aa(trắng)->100%Aa(đỏ)
+Nếu F1 phân tính ->tính trạng trội
4,Phát biểu qui luật ,nội dung,giải thích,ý nghĩa quy luật di truyền của
MENĐEN
1
BDHSG SINH HỌC 9
Quy luật
-Khi lai hai cơ
thể đực cái
khác về một
cặp tính trạng
tính chất tương
phản thì F1
đồng tính F2
phân li kiểu
hình:3 trội 1
lặn
Nội dung
Giải thích
ý nghĩa
_Do sự phân
li của các cặp
NTDT trong
sự hình thành
giao tử nên
mỗi giao tử
chỉ chứa 1
NTDT
_Các NTDT
không hoà
trộn vào nhau
Do sự phân li
và tổ hợp của
các cặp
_NTDT(gen)
quy định cặp
tính trạng
tương phản
thông qua
quy trình phát
sinh giảo tử
và thụ tinh
_Tương quan
trội lặn rất
phổ biến tính
trạng trội là
tốt -> tập
trung gen trội
về một kiểu
gen-> giống
tốt
_Xác đinh
tương quan
trội lặn nhờ
phương pháp
phân tích thế
hệ lai…
_Xác định độ
thuần chủng
của giống
5.Cách viết giao tử
2
BDHSG SINH HỌC 9
Yêu cầu HS viết giao tử của cơ thể:AA,Aa,aa
-Hướng dẫn HS có 2 cách viết:
+Cách 1 :nhân đơn thức với đơn thức,đơn thức với đa thức
+Cách 2:viết sơ đồ hình cành cây
-Từ các VD rút ra qui luật
+Nếu KG có 1 cặp gen dị hợp->giao tử:
7.bài tập trắc nghiệm
a.Bài tập trắc nghiệm
-Cho học sinh làm bài trắc nghiệm ở sách
+Nâng cao SH9:câu 1,2,3,4,5,6,7,8,9\ 18,19
+Ôn tập SH9: câu 1,2,3,4,5,6,7,8,9\16,17
+Luyện tập và nâng cao…:câu 1,2,3,4,5,6\23
b.Bài tập thuận
-Là dang BT đã biết tính trội ,lặn ,KH của P .Từ đó đi tìm KG,Khcủa F và lập sơ đồ
lai
-Cách giải
+Bước 1: Dựa vào đề bài ,quy ươc gen trội ,gen lặn
+Bươc 2:Từ KH của P -> biện luận xđ KG của P
+Bước 3:Lập sơ đồ lai ,xác định KG,KH ở con lai
*VD1_SGK\10
+Vì P thuần chủng,F1:100% cá kiếm mắt đen->mắt đen trội so với mắt đỏ
+Gọi gen A qui định tính trạng mắt đen
gen a qui định tính trạng mắt đỏ
Pt\c:mắt đen AA ,mắt đỏ aa
Sơ đồ:P:AA(đen) × aa(mắt đỏ)->……………….
*VD2:
ở chuột lông đen trội so với lông trắng.Khi cho chuột đực lông đen giao phối với
chuột cái lông trắng thì kết quả giao phối sẽ ntn?
HDG:
-Qui ước:gen D qui định lông đen
:gen d qui định lông trắng
-Đực lông đen có KG:DD hoặc Dd,cái lông trắng có KG:dd
-Có 2 sơ đồ lai:
+P:♂DD(đen) × ♀dd(trắng)
Hoặc P:♂ Dd(đen) ×♀ dd(trắng)
*VD3:ở đậu hà lan thân cao là tính trạng trội so với thân thấp
a.Khi cho đậu hà lan thân cao giao phấn với nhau,F1 100% thân cao.Xác định kiểu
gen của bố mẹ và lập sơ đồ lai
b.Nếu cho F1 trong phép lai trên lai phân tích thì kết quả sẽ như thế nào?
HDG
3
BDHSG SINH HỌC 9
a.Gọi gen A qui định thân cao
gen a qui định thân thấp
do F1 100%A_ thân cao ->1 bên P luôn cho 1giao tử A,1 bên P luôn cho 1 giao tử
A,a
-Sơ đồ lai:
P:AA × AA ->F1:AA(100% thân cao)
Hoặc P:AA× Aa ->F1:1AA:1Aa(100% thân cao)
VD4:ở cà chua tính trạng quả đỏ trội so với tính trạng quả vàng.Cho cà chua thuần
chủng quả đỏ thụ phấn với cây cà chua quả vàng
a.Xác định kết quả ở F1 ,F2
b,Cho cà chua F1 với cà chua quả đỏ F2 kết quả như thế nào?
HDG
a.-Qui ước :gen A qui định tính trạng quả đỏ
gen a qui định tính trạng quả vàng
-Pt\c:quả đỏ có kiểu gen AA, quả vàng có kiểu gen aa
Sơ đồ lai:P AA(đỏ) ×
aa(vàng)
…………………….
F2:1AA: 2Aa : 1aa
(3 đỏ)
(1vàng)
b.Qủa đỏ F2 có kiểu gen là:AA , Aa
+Trường hợp 1:Aa ×AA
+Trường hợp 2:Aa
× Aa
IV.Hướng dẫn về nhà
-Học thuộc qui luật 1(qui luật,nội dung,giải thích, ý nghĩa),các thuật ngữ trong di
truyền
-Nắm được các bước giải 1 bài toán thuận và vận dụng làm thành thạo các bài toán
-Tìm hiểu:hiện tượng trội không hoàn toàn,lai phân tích,so sánh hiện tượng trội
không hoàn toàn-trội hoàn toàn
*BÀI TẬP
Bài 1:ở lúa tính trạng thân cao là trội so với thân thấp.Hãy xác định kết quả lai ở F1
trong các phép lai sau
P1:Cây cao×cây cao
P2:Cây cao ×câthấp
P3:Cây thấp× cây thấp
Bài 2:
ậ bò lông đen trội so với lông vàng.cho lai bò lông đen với bò lông đen ->con xuất
hiện lông vàng.Biết rằng tính trạng màu lông do 1 cặp gen qui định.Hãy giải thích kết
quả và viết sơ đồ lai
BÀI 2:
CÁC QUI LUẬT DI TRUYỀNCỦA MENĐEN(TIẾP)
4
BDHSG SINH HỌC 9
-LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNGI.Mục tiêu:
-Tiếp tục hoàn thiện kiến thức về 2 qui luaatj di truyền của menđen
-Aps dụng giải các bài toán thuận ,nghịch trong lai 1 cặp tính trạng
-Rèn luyện kĩ năng phân tích,so sánh,tổng hợp,trình bày bài toán
II.Nội dung
1.Kiểm tra bài cũ:
Câu 1:phát biểu qui luật ,nội dung,giải thích,ý nghĩa của qui luật phân li?Lấy VD và
viết sơ đồ lai minh hoạ.
Câu 2:Phát biểu qui luật,nội dung,giải thích,ý nghĩa của qui luật phân li độc lập?lấy
VD và viết sơ đồ lai minh hoạ.
_Câu 3:gọi 1 HS lên bảng làm bài
Gọi gen A qui định tính trạng lông đen
gen a qui định tính trạng lông vàng
_Bò đực long đen có kiểu gen: AA, Aa
_Bò cái long trắng có kiểu gen:aa ->nhận từ ♂1a và ♀1a ->P:Aa ×Aa
Sơ đồ lai:P ♂ Aa×♀Aa ->………………..
2.Bài mới:
A:Lí thuyết
Câu 1:ở ruồi giấm thân xám cánh dài:BBVV.Xác định kiểu gen,kiểu hình của ruồi
giấm
Trả lời:
_Kiểu gen:BBVV là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể
_Kiểu hình:thân xám,cánh dài làtổ hợp …………………………..
Câu 2:
Cho các kiểu gen sau đây:DD, dd, DDCC ,Dd, Cc,DdCc, EE ,Ee, ee ,DdCcEe
Xác định thể đồng hợp,thể dị hợp?
Trả lời:
_Thể đồng hợp:DD,dd,DDCC,EE,ee(kiểu gen chứa cặp gen gồn 2 alen tương
ứng giống nhau)
_ Thể dị hợp:Dd,DdCc,Ee,DdCcEe(kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 alen tương ứng
khác nhau)
Câu 3:Để xác định độ thuần chủng của giống cây cần phải làm gì?
Trả lời:
_Ta tiến hành phép lai phân tích
+Khái niệm:giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang
tính trạng lặn
+Kết quả:phép lai là đồng tính thì tính trạng trội kiểm tra là thuần chủng
Sơ đồ lai:P AA(cao) ×aa(thấp) ->100%Aa(cao)
Nếu phép lai là phân tính thì tính trạng cần kiểm tra không thuần chủng.Sơ đồ
lai:P Aa(cao) ×aa(thấp) ->50%Aa:50%aa
5
BDHSG SINH HỌC 9
Câu 4:Nêu điều kiện nghiệm đúng của qui luật phân li?
Trả lời:
_Pt\c về cặp tính trạng tương phản
_Tính trạng trội phải trội hoàn toàn
_Số cá thể thu được ở các thế hệ lai để phân tích phải đủ lớn
Câu 5:So sánh định luật đồng tính và định luật phân li?
Trả lời:
*Giống nhau:
_Đều phản ánh sự di truyền của 1 cặp tính trạng
_Đều chỉ đúng khi tính trạng trội phải trội hoàn toàn
_Pt\c về cặp tính trạng tương phản
*Khác nhau:
Định luật đồng tính
Định luật phân tính
_F1đồng tính là tính trạng trội,tính
_F2 phân li theo tỉ lệ trung bình
trạng lặn không xuất hiện_Phản ánh là:3trội :1lặn
kquả ở con lai F2
_Phản ánh kquả ở con lai F1
_F1 chỉ xuất hiện 1 kgen dị hợp:Aa
_F2 xuất hiện 3 kgen với tỉ
lệ:1AA:2Aa:1aa
Kết quả kiểu hình ở F2 chỉ nghiệm
đúng khi số con lai thu được phải đủ
lớn
_Kết quả kiểu hình ở F1 đều nghiệm
đúng với mọi số lượng xuất hiện ở F1
Câu 6:Hiện tượng tính trạng trội hoàn toàn là gì?Hãy nêu VD và lập sơ đồ lai minh
hoạ từ P ->F2 của phép lai 1 tính với tính trội hoàn toàn
Trả lời:
*Khái niệm :là hiện tượng gen trội át hoàn toàn gen lặn ,dẫn đến thể dị hợp biểu hiện
kiểu hình trội
*Lấy VD(HS tự lấy)
*Lập sơ đồ lai minh hoạ(xác định kiểu gen ,kiểu hình)ở F1 ,F2
Câu 7:
Hiện tượng tính trạng trội hoàn toàn là gì?Hãy nêu VD và lập sơ đồ lai
minh hoạ từ P ->F2 của phép lai 1 tính với tính trội không hoàn toàn
Trả lời:
*Khái niệm:là hiện tượng gen trội át không hoàn toàn gen lặn ->thể dị hợp biểu hiện
kiểu hình trung gian giữa tính trạng trội và tính trạng lặn
*VD và lập sơ đồ lai minh hoạ(HS tự hoàn thiện)
_Gợi ý:lấy vd màu hoa ở cây giao phấn
Câu 8:So sánh phép lai 1 cặp tính trạng trong 2 trường hợp tính trội hoàn toàn và tính
trội không hoàn toàn về cơ sở,cơ chế và kết quả ở F1 ,F2
6
BDHSG SINH HỌC 9
Trả lời:
*Giống nhau:
_Cơ sở:đều có hiện tượng gen trội lấn át gen lặn
_Cơ chế:quá trình di truyền của tính trạng đều dựa trên sự phân li của cặp gen trong
giảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp của các gen trong thụ tinh tạo hợp tử
_Kết quả:+Nếu Pt\c ->F1 đồng tính ->F2 phân li tính trạng
+F1 đều mang kiểu gen dị hợp
+F2 đều có 1 đồng hợp trội:2 dị hợp:1 đồng hợp lặn
*Khác nhau:
Điểm
Tính trội hoàn toàn
Tính trội ko hoàn toàn
_Cơ sở
_Gen trội át hoàn toàn gen
lặn
_Gen trội át không hoàn
toàn gen lặn
_Kết quả
_F1 Đồng tính.
_F1 đồng tính
_F2:3 trội:1 lặn
_F2 1 trội :2 trung
gian:1 lặn
B_Bài tập.
Chữa tiếp BT thuận
_Bài 3_36 bài toán…\ 20
Người ta thực hiên 3 phép lai sau ở đậu HL:
1,Phép lai1:P: thân cao× thân cao → F1
2,Phép lai 2:P thân cao × thân thấp → F1:120 thân cao
3,Phép lai 3:P thân cao× thân thấp → F1:61 thân cao:59 thân thấp
_Cho biết thân cao trội so với thân thấp.Hãy biện luận và lập sơ đồ lai
HDG
_Hướng dẫn HS cách trình bày bài toán:
+Xác định tính trội ,lặn
+Qui ước gen
+Viết sơ đồ lai
_Gọi gen A(cao) ,gen a(thấp)
a. Xảy ra các trường hợp sau:
TH1:P AA(cao) × AA(cao)
TH2:P AA(cao) × Aa(cao)
TH3:P Aa(cao) × Aa(cao)
b.Ta có F1 đồng tính ,thân thấp có kiểu gen :aa → P:thân cao :AA
P:AA(cao)× aa(thấp)
c.thân cao:thân thấp=61:59 ≈ 1:1 ->là phép lai phân tích
P:AA(cao) × aa(thấp)
*Dạng 2:Bài toán nghịch
7
BDHSG SINH HỌC 9
_L à dạng bài tập dựa vào kết quả lai để xác định kiểu gen, kiểu hình của P và lập sơ
đồ lai
_Trường hợp 1:nếu biết tỉ lệ phân tính ở con lai
+Bước 1:căn cứ vào tỉ lệ phân tính ở con lai→kiểu gen của P
+Bước 2:Lập sơ đồ lai và nhận xét kết quả(có thể căn cứ vào tỉ lệ phân tính ở con
lai để xác định tính trạng trội ,lặn)
_Trường hợp 2:nếu không biết tỉ lệ phân tính ở con lai
Căn cứ vào kiểu gen của F đẻ suy ra loại giao tử mà F nhận từ bố và mẹ →xác định
kiểu gen của P →lập sơ đồ lai kiểm nghiệm
VD1:Trong phép lai giữa 2 cây lúa thân cao với nhau có kết quả:3018 hạt cho cây
thân cao,1004 hạt cho cây thân thấp
Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho phép lai trên(vd- 36BTDT\12)
HDG
_Xét:cao:thấp=3018:1004≈3:1.Theo qui luật 1 của MENĐEN thì cao trội so với thấp
_Qui ước:gen A(cao) ,gen a (thấp)
Tỉ lệ F1 :3cao:1thấp =4(tổ hợp giao tử)=2 ×2 →P cho 2 loại giao tử →P dị
hợp Aa
_Sơ đồ lai:P:Aa(cao)× Aa (cao)……………….
VD2:ở bí tính trạng quả tròn trội so với quả dài .Khi cho giao phấn giữa P quả tròn
với quả dài →F1:100% quả dẹt
a.Những kết luận có thể rút ra được từ phép lai trên là gì?Lập sơ đồ minh hoạ
b.Nếu cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau .Hãy lập sơ đồ lai của F1
c.Có cần kiểm tra tính thuần chủng hay không thuần chủng của 1 cá thể nào đó hay
không?Vì sao?
HDG
a.Tính trạng quả dẹt là tính trạng trung gian giữa tròn và dài→tính trạng hình dạng
của bí tuân theo qui luật trội không hoàn toàn
_Qui ước:gen A(tròn) ,gen a (dài)→quả tròn có kiểu gen:AA ,quả dài aa
_Sơ đồ lai:P AA(tròn)× aa(dài)→F1:100%Aa(dẹt)
b.F1×F1 :Aa (dẹt) ×Aa (dẹt)
F2:1AA(tròn):2Aa(dẹt) :1aa(dài)
c.Không cần kiểm tra vì quả tròn, dài luôn thuần chủng ,quả dẹt có tính trạng trung
gian mang kiểu gen dị hợp
VD3:ở người mắt nâu trội so với mắt xanh(trội hoàn toàn)
Trong 1 gia đình bố mẹ đều mắt nâu,trong các con sinh ra có 1 con gái mắt xanh
.Biện luận và lập sơ đồ lai giải thích
HDG
_Do mắt nâu là trội so với mắt nâu
_Qui ước:gen B ( mắt nâu) ,gen b (mắt xanh)
_Con gái mắt xanh bb nhận 1 giao tử b từ bố,1 giao tử b từ mẹ
Mà P đều mắt nâu →P đều có kiểu gen :Bb
_Sơ đồ lai:P Bb(nâu)× Bb (nâu)→…………………………
III,Hướng dẫn về nhà:
8
BDHSG SINH HỌC 9
_Học thuộc và nghiên cứu kĩ các câu hỏi liên quan tới 1 cặp tính trạng trong cả trội
hoàn toàn và trội không hoàn toàn
+Qui luật1 và nội dung qui luật 1
+Qui luật trội không hoàn toàn
+Phép lai phân tích
_Nắm chắc và áp dụng được các bước giải bài toán thuận,nghịch trong lai 1 cặp tính
trạng
_Làm bài tập:bài 11,13,14,19 -36BTDT/40,44,46,50
Bài 3:
LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I: Mục tiêu:
-Củng cố lí thuyết của phần lai hai cặp tính trạng trên cơ sở câu hỏi lí thuyết và trắc
nghiệm:quy luật phân li độc lập,giải thích ,ý nghĩa
-Áp dụng lí thuyết giải bài toán thuận trong lai 2 cặp tính trạng
-Rèn luyện kĩ năng tổng hợp,so sánh,lam bài tập sinh học
II:Nội dung:
A.Lí thuyết 1.
Quy luật PLĐL
Nộ dung
Giải thích
ý nghĩa
-Khi lai hai cơ
-Các NTDT
thể P khác về cặp khong trọi lẫn
tính trạng thuần
vào nhau
chủng tương
-Do sự phân li
phản PLĐL,thì F2 và tổ hợp của
có tỉ lệ mỗi KH
các cặp NTDT
bằng tích các tính (gen) quy định
trạng hợp thành
cặp tính
nó
trạngtương
-Các cặp
phản thông qua
NTDT(cặp
QT phát
gen)đã PLĐL
sinhgiao tử và
trong QT phát
thụ tinh F2 có
sinh giao tử
tỉ lệ mỗi KH…
-Sự PLĐL
giao tử và tổ
hợp tự do
quá trình thụ
tinh là cơ chế
tạo ra các
BDTH…
2: Sự DTĐL của các cặp tính trạng là gì ? Nguyên nhân của hiện tượng nói trên và
cho vd để chứng minh?
9
BDHSG SINH HỌC 9
Trả lời:
a: Sự DTĐL của các cặp tính trạng
-Là hiện tượng các cặp tính trạng di truyền không thuộc vào nhau.Sự di truyền của
cặp tính trạng này độc lập với sự di truyền của các cặp tính trạng khác
b.Nguyên nhân:
-Các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau.Vì vậy
trong giảm phân, các cặp gen này PLĐL cùng với các cặp NST mang chúng, trong
thụ tinh các cặp gen lại có khả năng tổ hợp tự do với nhau
c.VD:Pt/c vàng trơn× xanh nhăn (giao phấn)
F1:100% Vàng ,trơn
F1×F1 :vàng trơn × vàng ,trơn
F2:9 V-T: 3V-N: 3X-T :1X-N
-Qua kết quả trên thấy ở P, F1 gen qui định hạt vàng tổ hợp với gen qui định hạt
trơn,xanh với nhăn .Tuy nhiên do các gen PLĐL và tổ hợp tự do nên xuất
hiện 2 kiểu hình mới :xanh-trơn và xanh- nhăn
-Có thể khái quát sự xuất hiện kiểu hình do sự PLĐL và tổ hợp tự do của các gen qui
định các tính trạng
(V-X) (T-N)= 2×2 =4 KH……….
Câu 3
Phát biểu qui luật PLĐL và nêu các điều kiện nghiệm đúng của qui luật PLĐL của
các cặp tính trạng?
Trả lời:
-Qui luật:khi lai 2 cơ thể……………………………………
-Điều kiện nghiệm đúng:
+Các cặp P phải thuần chủng về các cặp tính trạng được theo dõi
+Tính trạng trội phải trội hoàn toàn
+Số lượng cá thể thu được ở thế hệ lai đem phân tích phải đủ lớn
+Các cặp gen qui định các cặp tính trạng phải PLĐL với nhau(nằm trên các cặp
NST khác nhau)
Câu 4
So sánh ĐLPL với ĐLPLĐL vvề 2 cặp tính trạng?
Trả lời:
*Giống nhau:
-Đều có các điều kiện nghiệm đúng giống nhau:
+Pt/c về cặp tính trạng được theo dõi
+T2 trội phải trội hoàn toàn
+Số lượng cá thể thu được phải đủ lớn
-Ở F2 đều có sự phân li T2 (xuất hiện nhiều kiểu hình)
-Cơ chế của sự di truyền các tính trạng đều dựa vào sự phân li của các cặp gen trong
giảm phân tạo giao tử và sự tổ hợp của các gen trong thụ tinh tạo hợp tử
*Khác nhau:
ĐLPL
ĐLPLĐL
2
-Phản ánh sự di truyền của 1 cặp T
10
BDHSG SINH HỌC 9
-Của 2 cặp T2
-F1dị hợp 1 cặp gen(Aa)2 giao tử
-F1dị hợp 2 cặp gen(AaBb)4
giao tử
-F2 có 4 loại KH:9 :3 :3 :1
-F2 xuất hiện BDTH
-F2 có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen
-F2 Có 2 loại KH:3trội:1 lặn
-F2 không xuất hiện BDTH
-F2 có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen
Câu 5:Nêu khái niệm và lấy VD về BDTH?Vì sao BDTH là nguồn nguyên liệu quan
trọng đối với chọn giống và tiến hoá?
Trả lời:
*Khái niệm:các kiểu hìn khác của P do sự PLĐL của các cặp tính trạng đã đưa đến sự
tổ hợp lại các tính trạng của P BDTH
*VD:đậu hà lan thuần chủng:V-T × X-N
F1……………………….F2
Có BDTH:V-N ,X-T
*BDTH là nguồn nguyên liệu………………..vì:
-Vì BDTH tạo ra ở sinh vật nhiều kiểu gen ,kiểu hình tăng tính đa dạng ở sinh vật
+Trong tiến hoá:tính đa dạng ở sinh vật là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn
lọc tự nhiên và giúp cho loài có thể sinh sống và phân bố rộng rãi
+Trong chọn giống:tính đa dạng ở sinh vật giúp con người dễ dàng chọn ,giữ lại
các đặc điểm mà nhà sản xuất muốn.
Câu 6:câu hỏi trắc nghiệm
-Câu 9,10,11- Sinh học nâng cao/19 ,20
-Câu 4,11…………18- Ôn tập sinh học 9/17 ,18
-Câu hỏi trắc nghiệm chương I –Luyện tập và nâng cao kiến thức sinh học 9/
23,24,25
B,Bài tập
I,Luyện tập dạng lai 1 cặp tính trạng
Bài 1:
ở chuột Pt/c đuôi cong × đuôi thẳng(t/c) F1 :100% chuột đuôi cong .
Biết rằng tính trạng hình dạng đuôi chuột do 1 cặp gen qui định
a.Xác định tính trạng trội,tính trạng lặn
b.Cho F1 giao phối với chuột đuôi thẳng .Viết sơ đồ lai ở F2
c.Nếu lai 2 giống chuột cho kết quả 3 cong:1 thẳng. Pcó kiểu gen,kiểu hình như thế
nào?
HDG
a.Pt/c mà F1 :100% cong cong là trội so với thẳng
Qui ước gen lập sơ đồ lai xác định F1
b.F1:Aa (cong) × aa(thẳng)………..
c.F2:Cong: thẳng=3: 1 Theo qui luật 1 của MENĐEN
P đều dị hợp: Aa × Aa …..
11
BDHSG SINH HỌC 9
Bài 2:ở người ,T2 mắt nâu(N),mắt xanh(n).Xác định kiểu gen của P và các con trong
các trường hợp sau:
-TH1:P mắt nâu ,sinh ra mắt xanh
-TH2:♂ mắt nâu ,♀ mắt xanh sinh ra con mắt xanh
-TH3:♂ mắt xanh,♀ chưa biết màu mắt sinh ra con mắt nâu.
HDG
Người mắt nâu có kiểu gen:NN hoặc Nn,mắt xanh:nn
a.TH1:con mắt xanh (nn)nhận 1n của bố, 1n của mẹP có n
P mắt nâu đều có N P: Nn ×Nn
b.TH2:Bố mắt nâu, mẹ mắt xanh con mắt xanh
-Con mắt xanh có kiểu gen nn nhận 1n từ bố, 1n từ mẹ
-Mẹ mắt xanh có kiểu gen: nn cho con 1 giao tử duy nhất là n
-Bố mắt nâu phải có kiểu gen Nn………………………
c.TH3: ♂ xanh × ♀(?)con nâu
-♂ xanh (nn) cho con 1n
-Con mắt nâu kiểu gen phải chứa gen N gen này do mẹ cho kiểu gen của mẹ
là: NN hoặc Nn
Bài 3: Ở bắp hạt vàng là trội so với hạt trắng,T2 màu hạt do 1 cặp gen qui định
a.Cho lai bắp hạt vàng không thuần chủng với nhauF1 cho 4000 hạt bắp các
loại. tính số lượng mỗi loại hạt bắp thu được ở F1
b.Làm thế nào để xác định được bắp hạt vàng thuần chủng
HDG
a.Qui ước gen:………………………..
Bắp hạt vàng không thuần chủng có kiểu gen: Aa
-Sơ đồ lai: P Aa×Aa
F1:1AA :2Aa :1aa
3/4vàng : 1/4trắng
+Hạt vàng:3/4.4000 =3000(hạt)
+Hạt trắng:1/4 .4000 =1000(hạt)
b.Dùng phép lai phân tích………………………………..
II.Bài toán thuận:ĐLPLĐL
Cho biết kiểu hình của P Xác định kiểu gen ,kiểu hình ở đời con
-Bước 1:xác định tương quan trội ,lặn ở từng tính trạng ,qui ước gen(QL1)
-Bước 2:xác định sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạngtìm ra qui luật di
truyền chi phối viết kiểu gen của P(Nếu tích tỉ lệ tính trạng =tỉ lệ kiểu hình bài ra
PLĐL)
-Bước 3:xét sự di truyền đồng thời của 2 cặp tính trạng
-Bước 4: xác định kiểu gen ở P
-Bước 5: viết sơ đồ lai
12
BDHSG SINH HỌC 9
*Những lưu ý:
-Các gen PLĐL Các gen nằm trên các NST khác nhau
-F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tính trạng hợp thành nó
-Các tỉ lệ cơ bản:
+1:1 lai phân tích 1 cặp tính trạng: Aa ×aa
+3:1 QL1: lai 1 cặp T2: Aa ×Aa(trội hoàn toàn)
+1:2:1 QL1: lai 1 cặp T2: Aa ×Aa(trội không hoàn toàn)
+9:3:3:1QL2 lai 2 cặp tính trạng: AaBb ×AaBb(trội hoàn toàn)
+(3:1) (1:2:1) QL2 lai 2 cặp tính trạng: AaBb ×AaBb(1 cặp trội hoàn toàn,1 cặp
trội không hoàn toàn)
Bài 1:Bò t/c : đen, không sừng giao phối với bò vàng, có sừng. F1×F1. Xác định kiểu
gen, kiểu hình ở bò con F2. Biết rằng 2 T2 trên DTPLĐL và mỗi gen qui định 1 tính
trạng
HDG
-Xác định tính trạng trội là :đen,không sừng
-Qui ước: +Gen A(đen) , a(vàng)
+Gen B(không sừng) ,b(có sừng)
-P t/c: đen, không sừng AABB
Vàng,có sừng aabb
Sơ đồ lai : PF1F2
♂
AB
Ab
aB
ab
♂♂
♂♂♂♂♂
♀
AB
Ab
aB
ab
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Aabb
AABb
AAbb
AaBb
aaBb
AaBB
AaBb
aaBB
aabb
Tỉ lệ KG:
1AABB
1AAbb
1aaBB
1aabb
2AABb
2Aabb
2aaBB
4AaBb
2AaBB
Tỉ lệ KH:
9Đen, không sừng : 3đen, sừng :3vàng,không sừng : 1vàng, sừng
Bài 2:
13
AaBb
Aabb
aaBb
BDHSG SINH HỌC 9
Ở lợn ,gen T (trắng), t (lông đen) , D (thân dài) , d (thân ngắn). Biết hai cặp gen quy
định hai cặp tính trạng trên nằm trên hai cặp NST đồng dạng khác
a. xác định sự p.tính về KG ,KH ở F2, khi lai giống lợn thuần chủng mầu lông trắng
thân dài lợn lông đen ,thân ngắn.
b.Nêu phương pháp xác định lông trắng ,thân dài thuần chủng ở F2
HDG
a. -Quy ước gen
-P thuần chủng : TTDD (trắng , dài)×ttdd(đen ,ngắn)
F1F2...
b.Bằng phép lai phân tích:lợn trắng,dài ×lợn đen,ngắn con:100% lợn trắng,dài
t/c:TTDD
III.Hướng dẫn về nhà:
-Nắm chắc kiến thức ,học thuộc qui luật 2,nội dung qui luật2 của Menđen
-Nghiên cứu kĩ các câu hỏi liên quan tới lai 2 cặp tính trạng
-Vận dụng làm bài toán thuận khi lai 2 cặp tính trạng
-Làm bài tập:
Bài 1: Ở lúa,gen A qui định cây cao,gen a qui định thân thấp.Gen B(tròn) ,gen
b(dài)
Cho lai 2 giống lúa với nhau đời con F1 thu được 4 loại kiểu hình:
37.5% cao,tròn
12.5% thấp,tròn
37.5% cao,dài
12.5% thấp,dài
Hãy xác định :
a.QLDT chi phối phép lai
b.KG và KH của P
c. Viết sơ đồ lai từ P đến F1
Bài 2: ở táo có 3 loại màu:đỏ,hồng,xanh.Biết rằng tính trạng màu quả là do 1 cặp gen
qui định
a.Xác định tính trạng trội ,lặn
b.Khi lai táo màu hồngcon có:96 quả đỏ :183 quả hồng :95 quả xanh
c.Chọn cây P đem lai có kiểu gen như thế nào để F1 thu được 100% táo màu hồng
Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG(tiếp theo)
I.Mục tiêu:
14
BDHSG SINH HỌC 9
-Củng cố lí thuyết về lai 2 cặp tính trạng,bài toán thuận trong lai 2 cặp tính trạng
-Áp dụng kiến thức làm bài toán nghịch về lai 2 cặp tính trạng
-Kiểm tra,đánh giá kiến thức HS ở phần QLDT của Menđen
-Rèn kĩ năng phát hiện vấn đề,trình bày bài tập sinh học
I-.Nội dung
A.Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS lên chữa 2 bài tập
Bài 1:Theo bài ra ta có:
Gen A: cây cao
gen a: cây thấp
Gen B: hạt tròn
gen b: hạt dài
a. Xác định QLDT chi phối phép lai: 3 cao, tròn: 3 cao, dài: 1 thấp, tròn: 1thấp, dài
cao 37,5% 37,5% 3
thap 12,5% 12,5% 1
tron 37,5% 12,5% 1
F1: dai 37,5% 12,5% 1
F1:
QL1:P Aa(cao) × Aa(cao)
Theo phép lai phân tích: P Bb( tròn)bb(dài)
Ta có F1(cao:thấp) (tròn:dài)=(3:1) (1:1)=3:3:1:1 các tính trạng trên di truyền độc
lập với nhau P : AaBb (cao, tròn) × Aabb(cao, dài)
-Viết sơ đồ lai……………………….
Bài 2:
a.Khi lai P : táo hồng × táo hồng con (F1) 96 Đỏ: 183 hồng: 95xanh
≈ 1đỏ: 2hồng: 1xanh
tuân theo qui luật trội không hoàn toàn, táo màu hồng là kiểu hình trung
gian………….
b.Xét 2 trường hợp:
*TH1:đỏ là trội, xanh là lặn
-Qui ước: gen A(đỏ) là trội, gen a(xanh) là lặn
-Từ tỉ lệ:1:2:1P có kiểu gen là:Aa(hồng)
P :Aa(hồng) × Aa(hồng)…………
*TH2: xanh là trội, đỏ là lặn
P :Aa(hồng)× Aa(hồng)…………
c.F1: 100% Aa(hồng). Nó nhận từ P 1 giao tử A, 1 giao tử a
*TH1:P :AA(đỏ) ×
aa(xanh)……………
*TH2: P:AA(xanh×
aa(đỏ)…………….
B.Bài mới:
Bài toán nghịch –PLĐL
Giả thiết cho kết quả lai ở đời con xác định kiểu gen, kiểu hình ở P
-Bước 1:xác định tương quan trội, lặn
-Bước 2:qui ước gen
- Bước3:xét tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con trên từng tính trạng để kiểu gen của P
-Bước 4:xác định kiểu gen của P
-Bước 5: viết sơ đồ lai để xác định kiểu gen,kiểu hình ở con
15
BDHSG SINH HỌC 9
Bài 1:ở chuột lông đen(A), trắng(a), lông xù(B), trơn(b). Hai tính trạng phân li độc
lập
P:♂×♀F1Có 28 đen-xù, 9 đen-trơn, 10 trắng-xù, 3trắng-trơn
-Xác định kiểu di truyền(kiểu gen) và kiểu hình của P, F1(không viết sơ đồ lai)
HDG
Ta có: F1: 9 đen-xù, 3 đen-trơn, 3 trắng –xù :1 trắng- trơn
den
+ trang
xu
+ tron
28 9 3
10 3 1
P: Aa(đen) ×
28 10 3
93
1
Aa(đen)
P: Bb(xù) ×
Bb(xù)
Pdị hợp 2 cặp gen:AaBb
P(Aa ×Aa)(Bb ×Bb)
1
1
1
2
1
Vậy kiểu gen của P là:( 4 AA:2/4Aa: 4 aa)( 4 BB: 4 Bb: 4 bb)
1
2
= 16 AABB: 16 AABb………………
3
1
3
1
Kiểu hình của P là:( 4 A_: 4 aa)( 4 B_: 4 bb)
9
3
3
1
= 16 A_B_: 16 A_bb: 16 aaB_: 16 aabb
9
16
đen,xù:
3
16
đen,trơn:
3
16
trắng ,xù:
1
16
trắng ,trơn
Bài 2:ở bí tính trạng hình dạng là:tròn,dài.Tính trạng màu hoa:vàng ,trắng.Mỗi cặp
tính trạng nói trên đều do 1 cặp gen qui định.Cho lai 2 cây bí chưa biết kiểu hình ở
F1có:
56,25%tròn,hoa vàng
18,75%dài,hoa vàng
18,75%tròn,hoa trắng
6,25%dài,hoa trắng
a.Xác định tính trạng trội ,lặn
b.Tìm qui luật di truyền chi phối
c.Xác định kiểu gen,kiểu hình của P.Viết sơ đồ lai minh hoạ
HDG
a.F1:9tròn,vàng:3tròn,trắng:3dài,vàng:1dài,trắng
tron 56,25% 18,75% 3
18,75% 6,25%
1
dai
tròn là trội và dài là lặn
vang 56,25% 18,75% 3
trang
18,75% 6,25%
1
vàng là trội,trắng là lặn
b.Ta có(tròn:dài)(vàng:trắng)=(3:1)(3:1)=9:3:3:1hai tính trạng di truyền theo
QLDTĐL
c.Qui ước: genB (tròn), gen b(dài), D(vàng), d(trắng)
F1:tròn: dài=3:1P : Bb ×Bb
Vàng:trắng=3:1P Dd × Dd
16
BDHSG SINH HỌC 9
P: BbDd(tròn,vàng) × BbDd (tròn,vàng)……………………….
Bài 3 –BTDT nâng cao/113
Cho một thỏ đực có kiểu hình lông đen,chân cao lai với ba thỏ cái cho kết quả:
-TH1: F1có tỉ lệ:3:3:1:1
-TH2: F1 có tỉ lệ:1:1:1:1
-TH3: F1có 100% lông đen,chân cao
Biết rằng mỗi gen qui địn 1 tính trạng và nằm trên 1 NST riêng rẽ. Tính trạng đen
trội so với nâu,cao trội so với thấp
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai minh hoạ
HDG
Qui ước:gen A(đen), a(nâu) gen B(cao) ,gen b(thấp)
TH1:F1 có tỉ lệ: 3: 3: 1: 1=(3:1)(1:1)
-Tỉ lệ: 3:1 là kết quả của qui luật 1có 2 trường hợp
P: Aa ×Aa hoặc Bb ×Bb
-Tỉ lệ:1:1 đây là kết quả của phép lai phân tíchcó 2 trường hợp
P:Aa×aa hoặc Bb ×bb
Vì thỏ ♂den ,cao có kiểu gen:AaBb
Thỏ ♀ có kiểu gen:Aabb hoặc aaBb
*Sơ đồ lai 1:
P:♂AaBb × ♀Aabb………………..
*Sơ đồ lai 2:P ♂AabB × ♀aaBb……………
TH2:F1 có tỉ lệ:1:1:1:1=(1:1)(1:1)
-Tỉ lệ 1:1 P:(Aa ×aa) (Bb ×bb)
♂đen, cao có kiểu gen: AaBb ♀có kiểu gen là:aabb(nâu,thấp)
TH3:F1Có 100% đen,cao A_B_
♂đen,cao có kiểu gen: AaBb cho 4 loại giao tử: AB, Ab, Ab, ab
♀chỉ cho 1 loại giao tửAB♀có kiểu gen: AABB
C.KHẢO SÁT PHẦN QUI LUẬT DI TRUYỀN
I.Trắc nghiệm:Chọn câu trả lời đúng
1,ở lúa nước 2n=24.Một tế bào của nó đang ở kì sau của giải phân II.Số NST đơn
trong tế bào đó là :
a.12
b.24
c.36
d.48
2.Y nghĩa của phép lai phân tích là :
a. Phát hiện được thể dị hợp để sử dụng trong chọn giống
b.Phát hiện được thể đồng hợp dể sử dụng trong chọn giống
c.Phát hiện được tính trạng trung gian để sử dụng trong chọn giống
d.cả a và b.
3.ở người :gen A quy định mắt đen,trội hoàn toàn ,gen (a) mắt xanh bố mẹ có
KG,KH nào
trong các trường hợp sau để sinh con ra có xuất hiện KH # bố mẹ
17
BDHSG SINH HỌC 9
a. Bố mắt đen (AA)×♀ mắt xanh (aa)
b.♂mắt đen (Aa)×♀ mắt đen(AA)
c.♂ mắt đen (Aa) × ♀ mắt đen (Aa)
d.♂ mắt xanh (aa) ×♀ mắt đen (Aa)
II: Tự luận (17đ)
Câu 1 (4đ) Dựa vào những hiểu biết về định luật đồng tính ,phân tính của Menđen
,em hãy nêu những dấu hiệu để nhận biết tính trạng đó là trội hay lặn trong mỗi phép
lai
Câu 2(4đ) Hãy phân biệt
a. KG và KH và lấy VD minh hoạ
b. Cặp NST tương đồng và NST kép
Câu 3(4đ) So sánh quy luật 1 và quy luật 2của Menđen
Câu4(5đ) Tiến hành 3 phép lai ở một loài thức vật đã thu được kết quả :
Phép lai 1: P vàng ×vàng F1 :100% vàng
2: P đỏ × đỏ F1 :100% đỏ
3: P đỏ × vàng F1 : 50% đỏ : 50% vàng
a. Dựa vào 3 phép lai trên hãy cho biết màu đỏ hay mầu vàng là tính trạng trội ?
b. Tìm cách nhanh nhất để xác định được màu vàng là trội hay lặn ( không được
dùng các cây ở phép lai 1 và 2)
ĐÁP ÁN _BIỂU ĐIỂM
I: Trắc nghiệm (3đ)
1b
,
2b
,
3c
II: Tự luận (17đ)
Câu 1 (4đ)
-Dựa và KH : F1 đồng tính 1 bên trội
( 3đ)
F2 : tỉ lệ
lớn : trội
nhỏ : lặn
-Dựa vào tính chất di truyền : +Tính trạng trội DT liên tục
(0,5đ)
+ Tính trạng lặn DT không liên tục
-Dựa vào KG :
+Tính trạng trội biểu hiện ở cơ thể mang KG đồng
hợp trội, dị hợp
(0,5đ)
+Tính trạng chỉ biểu hiện ở cơ thể mang KG đồng hợp lặn
Câu 2(4đ)
a. KG – KH (2đ)
-KG: Tập hợp các gen trong tế bào của cơ thể + VD… (1đ)
-KH: Tập hợp các tính trạng tế bào của cơ thể + VD…(1đ)
b. Cặp NST tương đồng – NST kép (1đ)
18
BDHSG SINH HỌC 9
-Cặp NST ~ : gồm 2 NST độc lập giống nhau về hình dạng, kích thước, một chiếc có
nguồn gốc từ ♂, 1 chiếc có nguồn gốc từ ♀. 2 NST hoạt động độc lập (1đ)
-NST kép : 1 NST gồm 2 crômatit giống nhau, có nguồn gốc từ bố hoặc mẹ, hoạt
động như một thể thống nhất
Câu3 (4đ)
* Giống nhau (1,5đ)
-Đều có các nghiệm đúng …0,5đ
F2 đều có phân li tính trạng …0,5đ
-Cơ chế : sự phân li các cặp gen, tổ hợp các gen quy định tính trạng 0,5đ
* Khác nhau (2,5đ)
QL1
QL2
-Phản ánh sự di truyền 1 cặp tính
-Phản ánh sự di truyền 2 cặp tính
trạng
trạng
-F1 dị hợp 1 cặp gen2 loại giao tử -F1dị hợp 2 cặp gen4 loại giao tử
-F2có 2 loại kiểu hình:3trội:1 lặn
-F2có 4 loại kiểu hình:9:3:3:1
-F2không xuất hiện biến dị tổ hợp
-F2 xuất hiện biến dị tổ hợp
-F2có 4 tổ hợp với 3 kiểu gen
-F2có 16 tổ hợp với 9 kiểu gen
Câu 4 (5đ)
a. Qua 3 phép lai trên ta thấy tính trạng màu đỏ, màu hồng xuất hiện số lượng, tần
xuất như nhau nên không thể xác định được tính trạng nào là trội, tính trạng nào là
lặn (2đ)
b. Dựa vào phép lai 3
-Nếu F1: 50% đỏ : 50% vàng = 1:1 - đây là kết quả phép lai phân tích
-Nếu vàng là trội : vàng ở F1× đỏ (F1) con :1 vàng :1 đỏ
-Nếu vàng là lặn : vàng ở F1× vàng (F1) F1 : 100% vàng
III: Hướng dẫn về nhà :
-Học kĩ, thuộc các câu hỏi lí thuyết
-Ap dụng thành thạo các bước vào giải bài toán thuận và bài toán nghịch trong lai 1
cặp tính trạng và 2 cặp tính trạng
-Làm BT: 5,7,8 -BTDT \ 118+119
Bài 2,3-126 BTDT \95.
Bài 9 – 126 BTDT \99
- Học kĩ phần lí thuyết về :
+ Cấu trúc, chức năng của NST
+ cơ chế nguyên phân
=============================================================
CHƯƠNG II : NST
Bài 5 :
NGUYÊN PHÂN
I. Mục tiêu :
19
BDHSG SINH HỌC 9
-Học sinh hiểu được tính đặc trưng của NST ở mỗi loài
-Nắm vững cấu trúc, chức năng của NST đối với sự di truyền của các tính trạng
-Thấy được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì TB (đóng xoắn, duỗi xoắn , nhân
đôi, phân li, tổ hợp tự do)
-Áp dụng lí thuyết để làm BT
-Rèn luyện kĩ năng trình bày, khái quát, tổng hợp
II. Nội dung:
A: Lý thuyết.
Câu 1:
NST là gì? Giải thích cấu tạo và chức năng của NST?
Trả lời:
1.Khái niệm: NST là cấu trúc nằm trong nhân của tế bào, dễ bắt mầu khi nhuộm kiềm
tính.
2.Cấu tạo:
-Quan sát rõ ở kì giữa… 2 crômatit đính ở tâm động
-Tại tâm động NST có eo thứ nhất, chia nó thành 2 cánh. Trên cánh một số NST còn
có eo thứ hai
-Mỗi crômatit: 1ADN+ 1 pr loại histôn.
3.Chức năng:
NST biến đổi AND biến đổi gen biến đổi tính trang biến đổi
AND nhân đôi NST nhân đôi thông tin di truyền truyền từ thế hệ này sang thế hệ
khác.
Câu 2: NST có tính đặc trưng theo loài sinh vật và đặc trưng so với các cấu trúc khác
trong tế bào ở những yếu tố nào? Hãy giải thích và chứng minh?
Trả lời:
-Một NST có tính đặc trưng hteo loài SV.
Đặc trưng bởi số lượng, hình dạng.
+Số lượng: Trong tế bào sinh dưỡng(xôma), tổ hợp các NST TB (2n) là dặc
trưng riêng. vd...
Số NST trong giao tử (nguyên đơn) cũng là đacự trưng riêng. vd…
+Hinh dạng: có hình dạng đacự trưng riêng quan sát rõ nhất ở kì giữa của quá
trình phân bào…
Đặc trưng khác so với cấu trúc khác:
-Trong tế bào 2n, NST luôn xếp thành cặp, hầu hết là các cặp …..
Câu 3: Nguyên phân là gì? Trình bày những biến đổi và hoạy động của NST trong
từng thời kì của quá trình nguyên phân
Trả lời:
Khái niệm nguyên phân:
20
- Xem thêm -