Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Bc005...

Tài liệu Bc005

.DOC
36
280
82

Mô tả:

Mục lục: Lời mở đầầu Chương 1: Lý luận chung vềầ đào tạo và phát triển nguồần nhần lực 1.1 Một sồố lý luận cơ bản vềầ đào tạo và phát triển nguồần nhần lực 1.1.1 Khái niệm vềầ đào tạo và phát triển 1.1.2 Vai trò của đào tạo và phát triển nguồần nhần lực 1.2 Nội dung vềầ đào tạo và phát triển nguồần nhần lực 1.2.1 Xác định nhu cầầu đào tạo 1.2.2 Xác định mục tều đào tạo 1.2.3 Xác định đồối tượng đào tạo 1.2.4 Đánh giá hình thức đào tạo 1.3 Sự cầần thiềốt phải đào tạo và phát triển nguồần nhần lực Chương 2: Thực trạng việc đào tạo và phát triển nguồần nhần lực tại cồng ty TNHH giao nhận hàng hóa An Phát 2.1 Khái quát vềầ cồng ty 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của cồng ty TNHH giao nhận hàng hóa An Phát 2.1.2 Kềốt quả kinh doanh của cồng ty TNHH giao nhận hàng hóa An Phát 2.2 Các nhần tồố ảnh hưởng đềốn đào tạo và phát triển nguồần nhần lực 2.2.1 Nhần tồố bền trong 2.2.2 Nhần tồố bền ngoài 2.3 Thực trạng đào tạo và phát triển nguồần nhần lực của cồng ty 2.3.1 Nội dung đào tạo và phát triển nguồần nhần lực 2.3.1.1 Lập kềố hoạch đào tạo và phát triển nguồần nhần lực 2.3.1.2 Thực hiện cồng tác đào tạo và nầng cao chầốt lượng 2.3 Tình hình phát triển nguồần nhần lực 2.4 Đánh giá chung vềầ cồng tác đào tạo và phát triển nguồần nhần l ực 2.4.1 Ưu điểm 2.4.2 Hạn chềố Chương 3: Một sồố biện pháp nhằầm nầng cao chầốt lượng cồng tác đào tạo và phát triển nguồần nhần lực tại cồng ty TNHH giao nhận hàng hóa An Phát 3.1 Phương hướng chung để đào tạo và phát triển nguồần nhần lực của cồng ty trong thời gian tới 3.2 Một sồố biện pháp nhằầm nầng cao chầốt lượng cồng tác đào tạo và phát tri ển nguồần nhần lực 3.2.1 Tạo điềầu kiện thuận lợi và lằống nghe các đềầ nghị, sáng kiềốn c ủa cán bộ, cồng nhần viền trong cồng ty 3.2.2 Tằng cường hơn nữa việc đầầu tư cho đào tạo và phát triển nguồần nhần lực 3.2.3 Đánh giá kềốt quả sau đào tạo và phát triển Kềốt luận Lời mở đầầu Thềố kỉ XXI, một thềố kỉ mà theo nhiềầu nhà kinh tềố dự đoán, là thềố kỷ của nềần kinh tềố tri thức, nềần cồng nghiệp tri thức. Một thềố kỉ ở đó mà khồng còn lệ thuộc ch ủ yềốu vào trữ lượng tài nguyền thiền nhiền của nước đó, mà phụ thuộc vào chầốt lượng đội ngũ các nhà khoa học, đội ngũ người lao động, hay phụ thuộc vào chầốt lượng nguồần nhần lực của quồốc gia đó. Vì thềố yềốu tồố của con người trong bầốt kì một cơ quan, tổ chức doanh nghiệp nào đềầu là yềốu tồố quan trọng quyềốt định sự thành cồng hay thầốt bại của cơ quan, của tổ chức đó. Đó cũng là thềố kỉ mà vị thềố cạnh tranh dựa trền nguồần nhần lực rẻ của các nước đang phát triển, trong đó có nước ta seẽ mầốt đi. Nhận thức được điềầu này, các nhà quản trị mới nhận ra rằầng: chính con người – các nhần viền của mình – mới chính là nguồần nhần lực quan trọng nhầốt của doanh nghiệp hay cơ quan đó, ở nước ta, trừ khi chuyển sang cơ chềố thị trường có sự điềầu tềốt vĩ mồ của nhà nước thì nềần kinh tềố có nhiểu chuyển biềốn tch cực. Nhà quản trị qua thực tềố kinh doanh seẽ có được cách nhìn mới hơn, thực tềố hơn, hiện đại hơn vềầ cồng tác quản trị. Cồng tác quản trị đã thay đổi để phù hợp với cơ chềố mới. Tuy nhiền, cồng tác quản trị nhần sự còn gặp phải một sồố yềốu kém. Các nhà quản trị chưa biềốt tận dụng nguồần lực con người một cách có hiệu quả so với những gì họ đã làm, với các yềốu tồố sản xuầốt khác. Chính vì vậy họ phải thay đổi cách nhìn con người là lực lượng thừa hành sang cách nhìn toàn diện hơn. Trong thời gian kiềốn tập tại cồng ty TNHH giao nhận hàng hóa An Phát, qua nghiền cứu cồng tác đào tạo và phát triển nhần sự tại cồng ty, em thầốy rằầng cồng ty đã và đang tch cực tềốn hành một cách có hiệu quả cồng tác này. Tuy nhiền do điềầu kiện có hạn nền cồng tác đào tạo và phát triển nhần sự ở cồng ty có nhiềầu h ạn chềố đòi hỏi cồng ty phải có biện pháp giải quyềốt. Do tầầm quan trọng của vầốn đềầ quản trị nhần sự nói chung và đào tạo phát triển nhần sự nói riềng cộng với lòng say mề mong muồốn tm hiểu vềầ nhần s ự và mong muồốn góp phầần nhỏ của mình vào việc giải quyềốt những thực tềố của cồng tác đào tạo và phát triển nhần sự còn tồần tại của cồng ty, em mạnh dạn chọn đềầ tài nghiền cứu: “ Vầốn đềầ đào tạo và phát triển nguồần nhần lực tại cồng ty TNHH giao nhận hàng hóa An Phát”. Em hi vọng một phầần nào seẽ giúp cho cồng ty đạt đ ược hiệu quả cao trong thời gian tới. Kềốt cầốu đềầ tài gồầm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung vềầ đào tạo và phát triển nguồng nhần lực Chương 2: Thực trạng việc đào tạo và phát triển nguồần nhần lực tại cồng ty TNHH giao nhận hàng hóa An Phát Chương 3: Một sồố biện pháp nhằầm nầng cao chầốt lượng cồng tác đào tạo và phát triển nguồần nhần lực tại cồng ty TNHH giao nhận hàng hóa An Phát Trong quá trình thực hiện đềầ tài này em đã nhận được sự quan tầm giúp đỡ của các thầầy cồ giáo trong khoa Quản Trị Kinh Doanh đặc biệt là sự giúp đỡ tận tnh của GVHD Th.Sĩ Tạ Minh Hà đồầng thời em cũng nhận được sự giúp đỡ, tạo điềầu kiện của ban lãnh đạo, các cồ chú trong phòng kềố hoạch thị trường đã tạo điềầu kiện cho em được tềốp cận với thực tềố, thu thập tài liệu, gặp gỡ các phòng ban để hoàn thiện chuyền đềầ này. Do còn nhiềầu hạn chềố vềầ kiềốn thức và kinh nghiệm nền trong đềầ án cũng khó tránh khỏi những khiềốm khuyềốt, em mong được các thầầy cồ chỉ bảo để đềầ án được hoàn thiện hơn. Chương 1: Lý luận chung vềầ đào tạo và phát triển nguồần nhần lực 1.1 Một sồố lý luận cơ bản vềầ đào tạo và phát triển nguồần nhần lực 1.1.1 Khái niệm vềầ đào tạo và phát triển -Đào tạo: là hoạt động học tập nhằầm giúp người lao động có thể thực hiện có hiệu quả hơn chức nằng, nhiệm vụ giáo dục để hiểu là hoạt động học tập để chuẩn bị cho con người bước vào một nghềầ hoặc chuyển sang một nghềầ thích hợp hơn trong tương lai. -Phát triển: là quá trình tềốp thu những kiềốn thức nhằầm mở ra cho cá nhần những cồng việc mới dựa trền cơ sở những định hướng tương lai của tổ chức. -Nguồần nhần lực: được hiểu là nguồần lực con người, là một trong những nguồần lực quan trọng nhầốt của sự phát triển kinh tềố xã hội. -Đào tạo nguồần nhần lực: là những hoạt động học tập vượt ra khả nằng vì cồng việc trước mằốt của người lao động, mở ra cho họ một cồng việc mới trền cơ sở những định hướng tương lai của tồố chức, nầng cao sự thích ứng của tổ chức với sự thay đổi của mồi trường. So sánh giữa đào tạo và phát triển: Tiều chí Cái gì Phạm vi Thời gian Mục đích Đào tạo Cồng việc hiện tại Cá nhần Ngằốn hạn Khằốc phục sự thiềốu hụt vềầ kiềốn thức và kĩ nằng hiện tại Phát triển Cồng việc tương lai Cá nhần và tổ chức Dài hạn Chuẩn bị cho tương lai 1.1.2 Vai trò của đào tạo và phát triển nguồần nhần lực Đào tạo và phát triển nguồần nhần lực là một tầốt yềốu khách quan đồối với doanh nghiệp, với từng người lao động thì cồng việc này có ý nghĩa to lớn. -Đồối với doanh nghiệp: đào tạo và phát triển nguồần nhần lực seẽ đảm bảo cho nguồần nhần lực của doanh nghiệp có thể thích ứng và theo sát sự tềốn hóa và phát triển của khoa học kyẽ thuật và cồng nghệ, đảm bảo cho doanh nghiệp có một lực lượng lao động giỏi, hoàn toàn thằống lợi các mục tều của doanh nghiệp, đặc biệt trong giai đoạn này khi thềố giới đang dầần chuyển sang một phương thức sản xuầốt mới, hùng hậu hơn trước đầy, nềần kinh tềố đã làm cho các doanh nghiệp muồốn tồần tại thì phải thích ứng tồốt với mồi trường kinh doanh và đáp ứng được yều cầầu của cạnh tranh. Đào tạo và phát triển nguồần nhần lực seẽ càng cao tay nghềầ, nầng cao kyẽ nằng và cồng tác này còn làm cải thiện được mồối quan hệ giữa cầốp trền và cầốp dưới xóa bỏ được sự hiểu biềốt, sự tranh chầốp, sự ngằn chặn sự cằng thẳng mầu thuầẽn tạo ra bầầu khồng khí đoàn kềốt than ái cùng phầốn đầốu phát triển. Để đạt được hiệu quả cao hơn và khả nằng cồng tác tồốt hơn. -Đồối với người lao động: trong điềầu kiện sự phát triển của khoa học cồng nghệ, người lao động luồn phải nầng cao trình độ vằn hóa và nghềầ nghiệp chuyền mồn để khồng bị tụt hậu. Đào tạo và phát triển nguồần nhần lực seẽ giúp họ nầng cao kiềốn thức và tay nghềầ giúp họ tự tn hơn làm việc có hiệu quả hơn. Phát huy kh ả nằng, khám phá khả nằng của từng người, trở nền nhanh nhẹn đáp ứng sự thay đổi của mồi trường. Ngoài ra cồng tác đào tạo và phát triển nguồần nhần lực cũng có ý nghĩa rầốt to lớn đồối với xã hội, nhờ có hoạt động này mà người lao động khồng những nầng cao được tay nghềầ mà còn tằng sự hiểu biềốt vềầ pháp luật. Đẩy mạnh sự hợp tác và phát triển trong đoàn thể và góp phầần cải thiện được thồng tn giữa các nhóm và cá nhần trong xã hội, làm cho xã hội ngày càng tồốt đẹp hơn, các doanh nghiệp có vị trí hầốp dầẽn hơn. Chính vì vậy, mà ngày nay các nhà quản lí giỏi khồng chỉ dừng lại các chương trình đạo tạo có tnh chầốt đồối phó mà họ còn có nhãn quan nhạy cảm, nhìn xa trồng rộng trong nhiềầu nằm tới. Để chuẩn bị cho thay đổi trong tương lai, thực tềố đã khẳng định những doanh nghiệp nào thích ứng một cách nằng động với những thay đổi thì nhầốt định seẽ thành cồng. Đào tạo và phát triển nguồần nhần lực có nhiềầu tác dụng, nó giảm bớt được s ự giám sát. Vì đồối với người lao động được đào tạo họ có thể tự giám sát. Giảm bớt được những tai nạn lao động, bởi vì nhiềầu tai nạn xảy ra là do những hạn chềố của con người, của trang thiềốt bị hay vềầ điềầu kiện làm việc. Sự ổn định và nằng động của tổ chức tằng lền, chúng đảm bảo giữ vững hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp ngay cả khi thiềốu những người chủ chồốt do có nguồần đào tạo dự trữ thay thềố. 1.2 Nội dung vềầ đào tạo và phát triển nguồần nhần lực 1.2.1 Xác định nhu cầầu đào tạo Xác định nhu cầầu đào tạo dựa vào sự thay đổi của thị trường, thay đổi quy trình cồng nghệ… Cầần phải phần tch cụ thể dưới 3 góc độ: -Phần tch tổ chức: để xác định được bộ phận nào cầần phải đào tạo -Phần tch tác nghiệp: phần tch các bộ phận đó cầần những kyẽ nằng nào, sồố l ượng người là bao nhiều… dựa vào bản mồ tả cồng việc và bản yều cầầu của cồng việc đồối với người thực hiện -Phần tch điểm mạnh, điểm yềốu của nguồần nhần lực hiện tại trong mồối quan hệ tương quan với yều cầầu của cồng việc. 1.2.2 Xác định mục tều đào tạo -Phải xác định được các kềốt quả dự tnh đạt được khi tềốn hành một chương trình đào tạo – phát triển -Mục tều đào tạo phải xầy dựng trền cơ sở của nhu cầầu, phải lượng hóa được, phải cụ thể và rõ ràng -Đầầu tư ngằốn hạn vào con người để thu được lợi ích dài hạn -Phát huy được tềầm nằng của mồẽi cá nhần, của nhóm, của tổ chức -Thu hút nhần viền -Phát triển thái độ tch cực trong đội ngũ nhần viền -Tạo cơ hội cho sự thằng tềốn của nhần viền -Nầng cao nằng suầốt lao động -Nầng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp 1.2.3 Xác định đồối tượng đào tạo -Xầy dựng chương trình và lựa chọn phương pháp đào tạo Dựa vào mục tều đào tạo và khả nằng tài chính của doanh nghiệp để dự tnh chi phí cho trương trình đào tạo -Dự tnh chi phí đào tạo: + Chi phí cơ hội: xác định khi nào là thời điểm đầầu tư cho đào tạo là hợp lý nhầốt. + Chi phí thu chi cho chương trình: bao gồầm chi phí cho một người đi học, chi phí cho người dạy, chi phí cho phương tện dạy và học, chi phí cho người quản lí chương trình đào tạo. -Lựa chọn và đào tạo người dạy: người đào tạo là những người trong doanh nghiệp hoặc mời từ doanh nghiệp khác, từ cơ sở đào tạo… 1.2.4 Đánh giá chương trình người dạy Thồng qua đánh giá chương trình đào tạo để xác định được kềốt quả thu được sau đào tạo 1.3 Sự cầần thiềốt phải đào tạo và phát triển nguồần nhần lực ở cồng ty Trong quá trình hình thành phát triển của xã hội và sự hội nhập của nềần kinh tềố hiện nay thì yều cầầu phải luồn đổi mới, nầng cao chầốt lượng sản phẩm để có thể cạnh tranh và mở rộng thị trường tều thụ sản phẩm trong và ngoài nước thì một trong những vầốn đềầ đồối với bầốt kỳ một doanh nghiệp nào cũng phải quan tầm đó là vầốn đềầ chầốt lượng nguồần nhần lực. Để có thể tồần tại và phát triển sản xuầốt thì cầần có một đội ngũ lao động có trình độ chuyền mồn kyẽ thuật cao để giúp doanh nghiệp phát triển. Cũng như các doanh nghiệp khác thì cồng ty cũng luồn quan tầm đềốn vầốn đềầ đào tạo và phát triển nguồần nhần lực vì hiện nay lực lượng lao động ở cồng ty có trình độ cao khồng nhiềầu. Do đó, đào tạo và phát triển nguồần nhần lực là vầốn đềầ cầốp bách hơn bao giờ hềốt. -Nguồần nhần lực là lực lượng nòng cồốt của cồng ty. Việc thực hiện phát triển l ực lượng này là vầốn đềầ sồống còn của doanh nghiệp để đảm bảo cho nó tồần tại và phát triển được. -Phát triển nguồần nhần lực thồng qua việc thực hiện tồốt cồng tác bảo h ộ lao động, tạo điềầu kiện thuận lợi cho người lao động trong doanh nghiệp có đủ sức kh ỏe và phát huy hềốt khả nằng làm việc của mình vì lợi ích chung của cồng ty. -Sồố lượng và chầốt lượng nguồần nhần lực tằng hợp lý tạo ra sức mạnh vững chằốc để doanh nghiệp cạnh tranh lành mạnh trền mọi lĩnh vực. -Đào tạo và phát triển là điềầu kiện quyềốt định để một sồố tổ chức có thể tồần t ại và phát triển trong nềần kinh tềố thị trường hiện nay. -Làm tằng nằng suầốt lao động, thúc đẩy sản xuầốt phát triển, cồng ty càng ngày càng làm ằn có lãi vì trong quá trình đào tạo người lao động nằốm hiểu biềốt vềầ nghềầ nghiệp hơn và thái độ tồốt hơn. -Nầng cao tnh ổn định và nằng động của tổ chức -Phát triển nguồần nhần lực làm cho con người lao động tự tn, tạo cho họ cảm giảm yền tầm làm việc, gằốn bó với cồng ty, đem hềốt khả nằng của mình ph ục vụ cồng ty. Coi sự phát triển đi lền của cồng ty là sự phát triển của bản thần mình Vầốn đềầ đào tạo và phát triển nguồần nhần lực nhầốt là trong nềần kinh tềố th ị tr ường hiện nay với sự cạnh tranh của các doanh nghiệp cùng ngành là yềốu tồố quyềốt định đi đềốn sự thành cồng của cồng ty trền con đường cồng nghiệp hóa – hi ện đ ại hóa đầốt nước. Chương 2: Thực trạng việc đào tạo và phát triển nguồần nhần lực tại cồng ty TNHH giao nhận hàng hóa An Phát 2.1 Khái quát vềầ cồng ty 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của cồng ty TNHH giao nh ận hàng hóa An Phát Cồng ty TNHH giao nhận hàng hóa An Phát có trụ sở chính tại sồố 82, phồố Quán Sứ, phường Trầần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiềốm, Hà Nội. Đầy là địa bàn rầốt thuận lợi cho cồng ty vì thuộc trung tầm thành phồố và giao thồng đi lại cũng rầốt t ện Tền đằng kí hoạt động của doanh nghiệp - Tền cồng ty: Cồng ty TNHH giao nhận hàng hóa An Phát - Tền giao dịch: AN PHAT FOWARDING COMPANY LIMITED - Tền viềốt tằốt: ANPHATFOR CO .,LTD Địa chỉ trụ sở chính: Sồố 82, phồố Quán Sứ, phường Trầần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiềốm, Hà Nội - Điện thoại: (04) 39420887 - Fax: (04) 39428519 - Email: [email protected] *Quá trình thành lập và phát triển của cồng ty TNHH giao nhận hàng hóa An Phát: Cồng ty TNHH giao nhận hàng hóa An Phát đằng kí thành lập ngày 17/8/2005 và đằng kí thay đổi lầần 1 vào ngày 9/4/2009. Ngày đằng kí thuềố là 23/8/2005 và theo giầốy chứng nhận đằng kí kinh doanh sồố 0102021881 do chi cục Thuềố Hoàn Kiềốm cầốp. Có vồốn điềầu lệ: 600.000.000 *Ngành nghềầ kinh doanh: -Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuầốt khẩu, nhập khẩu -Dịch vụ khai thuề hải quan -Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa -Đại lý chuyển phát nhanh trong nước và nước ngoài -Đại lý cung cầốp các dịch vụ bưu chính viềẽn thồng -Cung cầốp thồng tn vềầ thị trường trong lĩnh vực thương mại -Mua bán thiềốt bị vằn phòng (máy tnh, phầần mềầm máy tnh thiềốt b ị ngo ại vi như: máy in, photocopy, két sằốt, vật tư ngành in) -Mua bán hàng thủ cồng myẽ nghệ -Mua bán nồng, lầm và thủy sản -Mua bán lương thực, thực phẩm -Các dịch vụ liền quan đềốn in -Mồi giới, xúc tềốn thương mại -Buồn bán trang thiềốt bị, dụng cụ y tềố, thể dục, thể thao, hóa myẽ ph ẩm và các vật liệu chằm sóc sằốc đẹp (trừ myẽ phẩm có hại cho sức khỏe con người) -Tư vầốn, lằốp đặt phòng tập, thiềốt bị, dụng cụ thể dục, thể thao (khồng bao gồầm dịch vụ thiềốt kềố cồng trình) -Dịch vụ tư vầốn và chằm sóc sằốc đẹp ( khồng bao gồầm xằm mằốt, xằm mồi và các hoạt động gầy chảy máu) -Dịch vụ bảo dưỡng, bảo hành, bảo trì cầốc sản phẩm của cồng ty kinh doanh -Xuầốt nhập khẩu các mặt hàng mà cồng ty đã sản xuầốt, kinh doanh. Mồ hình kinh doanh khép kín của cồng ty TNHH giao nhận hàng hóa An Phát Có thể nói cồng ty đã xầy dựng cho mình được một mồ hình sản xuầốt kinh doanh khép kín đa ngành nghềầ rầốt phù hợp và tận dụng được tồối đa các nguồần lực sằẽn có trong cồng ty, tạo được sự khác biệt lớn vềầ hình ảnh của mình trong tầm trí người tều dùng so với các cồng ty khác cùng ngành. 2.1.2 Kềốt quả kinh doanh của cồng ty TNHH giao nhận hàng hóa An Phát St Chỉ tều 1 Doanh thu bán hàng và cung cầốp dịch vụ Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu thuầần vềầ bán hàng và cung cầốp dịch vụ (10 = 01 - 02) Giá vồốn bán hàng Lợi nhuận gộp vềầ bán hàng và cung cầốp dịch vụ (20 = 10 - 11) Doanh thu hoạt động tài chính Chi phí tài chính Trong đó:chi phí lãi Chi phí quản lí kinh doanh 2 3 4 5 6 7 8 Mã Thuyềốt minh 01 IV.08 2.819.87 8.850 02 Sồố nằm nay Sồố nằm trước (2010) (2009) 2.986.856.686 10 2.819.878.850 2.986.856.686 11 20 2.119.685.895 2.514.877.754 700.192.955 471.978.932 21 884.199 647.955 579.084.445 433.349.817 22 24 9 Lợi nhuận thuầần từ hoạt động kinh doanh (30=20+2122-24) 10 Thu nhập khác 11 Chi phí khác 12 Lợi nhuận khác (40= 31-32) 13 Tổng lợi nhuận kềố toán trước thuềố(50= 30+40) 14 Chi phí thuềố thu thập doanh nghiệp 15 Lợi nhuận sau thuềố thu nhập DN (Nguồần: phòng tài chính - kềố toán) 30 121.992.709 39.277.070 31 32 40 502.788 502.788 4.639.909 4.639.909 121.489.921 34.637.161 51 12.601.117 10.306.750 60 108.888.804 24.330.411 50 IV.09 So với nằm 2009, doanh thu nằm 2010 của cồng ty giảm hơn 166 tri ệu đồầng. Cùng với sự giảm xuồống của doanh thu thì giá vồốn hàng bán nằm nay cũng gi ảm so v ới nằm trước, từ 2.514.877.754 giảm xuồống còn 2.119.685.895. Do cồng ty th ực hi ện việc kiểm soát chi phí hiệu quả nền tỷ suầốt các loại lợi nhuận gộp vềầ bán hàng, chi phí quản lí kinh doanh, doanh thu hoạt động tài chính và tổng lợi nhuận kềầ toán trước thuềố cũng có tằng nhưng khồng đáng kể. 2.2 Các nhần tồố ảnh hưởng đềốn đào tạo và phát triển nguồần nhần lực 2.2.1 Nhần tồố bền trong Chức nằng và nhiệm vụ của các phòng ban trong cồng ty: -Giám đồốc: là người đứng đầầu cồng ty và có toàn quyềần quyềốt định mọi vầốn đềầ liền quan đềốn mục đích và quyềần lợi của cồng ty. Có nhiệm vụ lập chương trình, kềố hoạch hoạt động của cồng ty, giám sát toàn bộ hoạt động, chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động kinh doanh của cồng ty. -Trợ lý giám đồốc: là người giúp việc trựu tềốp cho giám đồốc, có trách nhiệm tham mưu cho giám đồốc điềầu hành mọi hoạt động của cồng ty, là người thay mặt giám đồốc giải quyềốt cồng việc khi giám đồốc ủy quyềần hoặc đi cồng tác xa. -Kềố toán trưởng: có nhiệm vụ giúp giám đồốc thực hiện pháp lệnh kềố toán thồống kề và cồng tác hạch toán tại cồng ty -Phòng tổ chức lao động và tềần lương: có chức nằng tham mưu cho giám đồốc cồng ty trong cồng tác tuyển dụng, bổ nhiệm, miềẽn nhiệm CBCNVLĐ cồng ty. Sằốp xềốp bồố trí nhần lực trong các phòng ban cồng ty, các đơn vị trực thu ộc để phù hợp với cồng việc trình độ của mồẽi CBCNV làm việc trong cồng ty đáp ứng được nhu cầầu việc mình phải làm để cồng ty có hiệu quả kinh tềố cao. Xầy dựng đơn giá tềần lương cho các đơn vị trực thuộc, làm lương cho CBCNV. Quản lí, giữ hồầ sơ của toàn tổng cồng ty. -Phòng tài chính - kềố toán: phản ánh mọi hoạt động kinh tềố phát sinh t ổng hợp phần tch thồng tn kềố hoạch và đềầ xuầốt các biện pháp lãnh đạo cho xí nghiệp, t ổ chức nghiệp vụ quản lí thu chi tềần mặt, đảm bảo thúc đẩy sản xuầốt có hiệu quả, tềốt kiệm phù hợp với quy chềố nhà nước. Kiểm kề giám sát các khoản thu chi tài chính. Thu thập, xử lí thồng tn, sồố liệu từng đồối tượng và nội dung cồng việc theo chuẩn mực và chềố độ kềố toán. -Phòng vật tư, xuầốt nhập khẩu: có nhiệm vụ tổ chức thu mua nguyền vật liệu trong nước và các mặt hàng nhập khẩu với sồố lượng lớn. Đảm bảo cung cầốp đủ toàn bộ nguyền liệu. -Phòng kyẽ thuật chầốt lượng: có chức nằng tổ chức xầy dựng các chỉ tều kinh tềố kyẽ thuật. Đồầng thời tổ chức kiểm tra, giám sát các quy trình sản xuầốt theo đúng tều chuẩn kĩ thuật đảm bảo chầốt lượng và giá thành sản phẩm. -Phòng kềố hoạch phát triển: có nhiệm vụ tổng hợp tnh hình sản xuầốt và tều thụ sản phẩm để có kềố hoạch sản xuầốt kinh doanh và xầy dựng định mức nguyền liệu cho từng loại sản phẩm của từng tháng để trình liền -Phòng kinh doanh thị trường: có nhiệm vụ phần phồối sản phẩm trền các t ỉnh thành trong cả nước, nghiền cứu mở rộng thị trường nhằầm tm kiềốm thềm khách hàng mới. Theo dõi tnh hình diềẽn biềốn của thị trường, sự tằng giảm của các chủng loại sản phẩm so với tháng trước để tm ra nguyền nhần và khằốc phục. Hàng ngày có thồng báo vềầ cồng ty tnh hình diềẽn biềốn thị trường khu vực mà mình phụ trách để cồng ty nằốm bằốt nhanh chóng các thồng tn thị trường, nhu cầầu của khách hàng, kịp thời có các đồối sách hợp lí. Từ đó có những chính sách cạnh tranh thằống lợi đạt mục tều mà cồng ty đềầ ra. -Phòng quản lí dự án: có nhiệm vụ đầốu thầầu, lập các hồầ sơ dự án mở rộng quy mồ sản xuầốt, đồầng thời nầng cầốp, duy trì và bảo dưỡng cơ sở hạ tầầng của cồng ty… Để hoàn thành tồốt nhiệm vụ sản xuầốt kinh doanh, các bộ phận chức nằng luồn có s ự phồối hợp chặt cheẽ với nhau và với giám đồốc bảo đảm quá trình sản xuầốt kinh doanh mang lại doanh thu và lợi nhuận cho cồng ty đảm bảo đời sồống cho CBCNV ngày một cao. Bảng cơ cầốu lao động của cồng ty nằm 2010: TT 1 2 3 Chỉ tều Tổng sồố lao động. Trong đó: - Lao động nữ - Lao động nam Phần cồng lao động theo trình độ đào tạo - Sồố lao động qua đào tạo - Sồố lao động chưa qua đào tạo Trong đó:  ĐH  Cao đẳng  Trung cầốp  Cồng nhần kyẽ thuật  Ngành nghềầ khác Phần loại theo cơ cầốu lao động  Quản lí sản xuầốt  Khồối sản xuầốt Tổng sồố(người) 80 30 50 Tỷ lệ (%) 20 60 25% 75% 22 38 10 10 0 27,5% 47,5% 12,5% 12,5% 0 22 58 27,5% 72,5% 37,5% 63,5% Hiện nay, cồng ty có khoảng 80 lao động nhưng trình độ chuyền mồn của cán bộ, trình độ của cồng nhần trong cồng ty nhìn chung là còn thầốp. Cồng ty ngày càng phát triển, quy mồ nhà máy mở rộng thì đòi hỏi cán bộ phải nầng cao nhiệm vụ của mình. Cồng nhần đòi hỏi trình độ kyẽ thuật ngày càng cao, có như vậy mới đảm bảo cho sự phát triển của doanh nghiệp. Chính vì vậy đào tạo và phát triển nguồần nhần lực có vai trò hềốt sức quan trọng trong sự phát triển vững m ạnh của cồng ty. Bền cạnh những lao động có trình đồầ chuyền mồn kĩ thuật cao thì sồố lao động chưa qua đào tạo vầẽn chiềốm tỉ lệ là 25%. Trong đó lao động có trình độ cao đẳng có 38 người chiềốm 47,5%. Đại học có 22 người chiềốm 27,5% (khồng có lao đ ộng trình độ trền đại học). Trung cầốp chỉ có 10 người chiềốm 12,5%. Điềầu đó có th ể thầốy trình độ lao động của cồng ty khá là cao. Từ đó có thể thầốy việc đào tạo và phát triển nguồần nhần lực của cồng ty khá tồốt và cầần phải quan tầm, chú trọng hơn nữa. Bảng cần đồối phát sinh các tài khoản Tài khoả n 111 1111 112 1121 131 133 1331 1331 1 1381 388 142 Tền tài khoản Dư đầầu kỳ Nợ Tiềần mặt 180.583.21 7 Tiềần mặt 180.583.21 VN 7 Tiềần gửi 6.829.261 NH Tiềần VNĐ gửi NH ngoại thương Phải thu khách hàng Thuềố GTGT được khầốu trừ Thuềố GTGT được khầốu trừ của hàng hóa Phải thu khác Phải thu khác Chi phí trả trước 6.829.261 232.054.04 4 1.349.368. 555 1.349.368. 555 34.121.059 Có Phát sinh Nợ Có 2.153.474.2 00 2.153.474.2 00 3.980.082.5 89 2.259.881.57 9 2.259.881.57 9 3.985.050.79 1 1.861.059 3.980.082.5 3.985.050.79 89 1 Dư cuồối kỳ Nợ Có 74.175.83 8 74.175.83 8 1.861.059 3.090.849.6 2.747.404.03 575.499.6 88 5 97 148.184.47 4 148.184.474 148.184.47 4 148.184.474 1.349.368.5 55 1.349.368.5 55 20.691.342 16.542.528 1.349.368.55 5 1.349.368.55 5 38.272.873 226.247.8 89 226.247.8 89 1421 154 156 1561 242 2421 331 Chi phí trả trước Chi phí cước vận chuyển Hàng hóa Giá mua hàng hóa Chi phí trả trước dài hạn Thuềố hoạt động TSCĐ Phải trả cho người bán 333 Thuềố nộp Nhà nước 3331 Thuềố GTGT phải nộp 3331 1 Thuềố GTGT đầầu ra phải nộp 34.121.059 20.691.342 16.542.528 38.272.87 3 1.981.319.2 1.981.319.22 28 8 138.366.66 7 138.366.66 7 138.366.667 138.366.667 16.868.199 16.868.19 9 16.868.199 16.868.19 9 20 5.0 07. 56 6 8.6 36. 33 2 8.6 36. 33 2 8.6 36. 33 2 2.155.197.6 2.250.772.10 66 0 300. 582. 000 364.016.30 7 284.571.955 29.1 91.9 80 250.415.19 0 270.970.838 29.1 91.9 80 250.415.19 0 270.970.838 29.1 91.9 80 (Nguồần: phòng Tài chính – Kềố toán) 2.2.2 Nhần tồố bền ngoài Cồng ty TNHH giao nhận hàng hóa An Phát đã định hướng cho mình được ngành nghềầ kinh doanh chủ đạo là dịch vụ giao nhận hàng hóa xuầốt khẩu, nhập kh ẩu. Cồng ty đã nằốm bằốt được nhu cầầu lớn của khách hàng vềầ dịch vụ giao nhận hàng hóa khiềốn sồố lượng giao nhận ngày càng phát triển và có lợi nhuận tương đồối cao. 2.3 Thực trạng đào tạo và phát triển nguồần nhần lực của cồng ty 2.3.1 Nội dung đào tạo và phát triển nguồần nhần lực 2.3.1.1 Lập kềố hoạch đào tạo và phát triển nguồần nhần lực * Xác định nhu cầầu đào tạo: - Nhu cầầu đào tạo là những thồng tn, kiềốn thức, kyẽ nằng cầần phải cung cầốp, nầng cao cho một sồố cá nhần hoặc một nhóm người lao động nhằầm tằng nằng suầốt của cá nhần, nhóm đó. - Nhu cầầu đào tạo và phát triển nguồần nhần lực đảm bảo thỏa mãn cả nhu cầầu vềầ chầốt lượng nguồần nhần lực và nhu cầầu học tập của người lao động bởi vì chiềốn lược sản xuầốt kinh doanh đặt ra yều cầầu vềầ chầốt lượng nguồần nhần lực. - Việc xác định nhu cầầu đào tạo và phát triển seẽ đóng góp đáng kể vào sự thành cồng của cồng tác đào tạo nguồần nhần lực của cồng ty vào chiềốn lược sản xuầốt kinh doanh, làm cơ sở xác định nhu cầầu đào tạo và phát triển. Nhu cầầu đào tạo và phát triển được xác định từ các bộ phận trền cơ sở chức nằng, nhiệm vụ và những đòi hỏi vềầ trình độ, khả nằng đáp ứng cồng việc cụ thể của người lao động bao gồầm: + Nhu cầầu đào tạo phát triển nguồần nhần lực được xác định từ các tổ chức đoàn thể và cá nhần cồng ty có nhu cầầu đào tạo và phát triển phải trình lền giám đồốc cồng ty và đềầu được xem xét và giải quyềốt. + Nềốu người có nhu cầầu đào tạo mà được cồng ty cử đi học seẽ được trả học phí và hưởng lương 100% và phải cam kềốt sau khi hoàn thành khóa học seẽ vềầ làm việc t ại cồng ty. + Nềốu người có nhu cầầu đào tạo mà khồng phù hợp với nhu cầầu của cồng ty thì tùy từng trường hợp cụ thể, cồng ty seẽ tạo điềầu kiện cho họ học tập và có thể hồẽ trợ thềm kinh phí cho họ đi học -Nhu cầầu đào tạo và phát triển được xác định khi có sự thay đổi vềầ cồng việc, cồng việc và thiềốt bị mới. Khi có sự thay đổi vềầ sản xuầốt thì tầốt yềốu đòi hỏi sự thích ứng của trình độ người lao động nhằầm đáp ứng sự thay đổi đó. Cồng ty seẽ cằn cứ vào
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng