Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Công nghệ thông tin An ninh bảo mật Bảo mật công nghệ wimax...

Tài liệu Bảo mật công nghệ wimax

.PDF
32
377
133

Mô tả:

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ BẢO MẬT MẠNG KHÔNG DÂY Lớp MM03A Nhóm 5: Bùi Đức Huy Võ Nguyễn Đức Tài Đinh Tuấn Nghĩa Trần Thành Danh Nguyễn Thế Phương BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ Bảo mật mạng không dây : I. Khái niệm chung về bảo mật. II. Các vấn đề an ninh trong mạng không dây. III. Các giải pháp bảo mật mạng không dây. 2 I. Khái niệm chung về bảo mật. 1. Bảo mật là gì ? Bảo mật là một trong những lĩnh vực mà hiện nay giới công nghệ thông tin khá quan tâm. Một khi internet ra đời và phát triển, nhu cầu trao đổi thông tin trở nên cần thiết. Mục tiêu của việc nối mạng là làm cho mọi người có thể sử dụng chung tài nguyên từ những vị trí địa lý khác nhau. Cũng chính vì vậy mà các tài nguyên cũng rất dễ dàng bị phân tán, dẫn một điều hiển nhiên là chúng sẽ bị xâm phạm, gây mất mát dữ liệu cũng như các thông tin có giá trị. Từ đó, vấn đề bảo vệ thông tin cũng đồng thời xuất hiện. Bảo mật ra đời. 3 I. Khái niệm chung về bảo mật. 2. Tài nguyên cần được bảo vệ. - Dữ liệu : tính bảo mật, tính toàn vẹn, tính sẵn sàng. - Hệ thống máy tính : bộ nhớ, hệ thống ổ đĩa, máy in… 4 I. Khái niệm chung về bảo mật. 4. Các mối đe dọa bảo mật. Để có thể phòng thủ đối với các sự tấn công, bạn phải hiểu các kiểu đe dọa đến sự bảo mật mạng của bạn. Có 4 mối đe dọa bảo mật : - Mối đe dọa ở bên trong - Mối đe dọa ở bên ngoài - Mối đe dọa không có cấu trúc - Mối đe dọa có cấu trúc 5 II. Các vấn đề an ninh trong mạng không dây. 1. Thực trạng về bảo mật WLAN hiện nay. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của Internet và các thiết bị mạng, sự phát triển của nền kinh tế thị trường, nhu cầu trao đổi thông tin và dữ liệu của con người là rất lớn. Ở Việt Nam, mạng WLAN trở nên rất phổ biến và gần gũi với người dùng. Tuy nhiên, vẫn còn một số tồn tại như : - Không thay đổi mật khẩu mặc định của nhà sản xuất. - Không kích hoạt tính năng mã hóa. - Không kiểm tra chế độ bảo mật. - Quá tích cực với các thiết lập bảo mật. - Cho phép mọi người truy cập 6 II. Các vấn đề an ninh trong mạng không dây. 2. Các hình thức tấn công Wlan. - Rogue access point - De-authentication flood attack - Fake access point - Tấn công dựa trên sự cảm nhận lớp vật lý. - Disassociation flood attack 7 2. Các hình thức tấn công Wlan. 2.1 Rogue access point. Dùng để chỉ các thiết bị hoạt động không dây trái phép một cách vô tình hay cố ý làm ảnh hưởng đến hệ thống. Phân loại: - Access point được cấu hình không hoàn chỉnh. - Access point giả mạo từ các Wlan lân cận. - Access point giả mạo do kẻ tấn công tạo ra. - Access point giả mạo được thiết lập bởi chính nhân viên của công ty. 8 2. Các hình thức tấn công Wlan. 2.2 Tấn công yêu cầu xác thực lại 9 2. Các hình thức tấn công Wlan. 2.3 Fake access point 10 2. Các hình thức tấn công Wlan. 2.5 Tấn công dựa trên sự cảm nhận sóng mang lớp vật lý - Ta có thể hiểu là : Kẻ tất công lợi dụng giao thức chống đụng độ CSMA/CA, tức là nó sẽ làm cho tất cả người dùng nghĩ rằng lúc nào trong mạng cũng có 1 máy tính đang truyền thông. Điều này làm cho các máy tính khác luôn luôn ở trạng thái chờ đợi kẻ tấn công ấy truyền dữ liệu xong => dẫn đến tình trạng ngẽn trong mạng. 11 2. Các hình thức tấn công Wlan. 2.5 Tấn công ngắt kết nối. 12 IV. Các giải pháp bảo mật trong mạng không dây. 1. Tại sao phải bảo mật mạng không dây? 13 IV. Các giải pháp bảo mật trong mạng không dây. 2. Các giải pháp bảo mật mạng WLAN Để cung cấp mức bảo mật tối thiểu cho mạng WLAN thì ta cần hai thành phần sau: 14 IV. Các giải pháp bảo mật trong mạng không dây (tt). 2. Các giải pháp bảo mật mạng WLAN - WEP (Wried Equivalent Privacy) - WLAN VPN - TKIP (Temporal Key Integrity Protocol) - AES (Advanced Encryption Standard) - 802.1X và EAP - WPA (Wi-fi Rpotected Access) - WPA2 - FILTERING (lọc) 15 IV. Các giải pháp bảo mật trong mạng không dây (tt). 2.1 WEP (Wried Equivalent Privacy). - Chuẩn 802.11 cung cấp tính riêng tư cho dữ liệu bằng thuật toán WEP. WEP dựa trên mật mã dòng đối xứng RC4( Ron’s code 4) được Ron Rivest thuộc hãng RSA Security Inc phát triển. -Để tránh chế độ ECB(Electronic Code Block) Một giá trị có tên Initialization Vector (IV) 24bit được sử dụng để cộng thêm với khóa nhằm tạo ra khóa khác nhau mỗi lần mã hóa. ·Giá trị kiểm tra tính toàn vẹn của dữ liệu ICV (Integrity Check value) ICV được tính dựa vào phương pháp kiểm tra lỗi bits CRC-32( Cyclic Redundancy Check 32). - Hiện nay, trên Internet đã sẵn có những công cụ có khả năng tìm khóa WEP như AirCrack (hình 1), AirSnort, dWepCrack, WepAttack, WepCrack, WepLab. 16 IV. Các giải pháp bảo mật trong mạng không dây (tt). 2.1 WEP (Wried Equivalent Privacy). 17 IV. Các giải pháp bảo mật trong mạng không dây (tt). 2.2 WLAN VPN (Virtual Private Networking) - Mạng riêng ảo VPN bảo vệ mạng WLAN bằng cách tạo ra một kênh che chắn dữ liệu khỏi các truy cập trái phép. VPN tạo ra một tin cậy cao thông qua việc sử dụng một cơ chế bảo mật như IPSec (Internet Protocol Security). IPSec dùng các thuật toán mạnh như Data Encryption Standard (DES) và Triple DES (3DES) để mã hóa dữ liệu, và dùng các thuật toán khác để xác thực gói dữ liệu. - Khi được sử dụng trên mạng WLAN, cổng kết nối của VPN đảm nhận việc xác thực, đóng gói và mã hóa. 18 IV. Các giải pháp bảo mật trong mạng không dây (tt). 2.2 WLAN VPN (Virtual Private Networking) 19 IV. Các giải pháp bảo mật trong mạng không dây (tt). 2.3 TKIP (Temporal Key Integrity Protocol). Là giải pháp của IEEE được phát triển năm 2004. Là một nâng cấp cho WEP nhằm vá những vấn đề bảo mật trong cài đặt mã dòng RC4 trong WEP. TKIP dùng hàm băm(hashing) IV để chống lại việc giả mạo gói tin, nó cũng cung cấp phương thức để kiểm tra tính toàn vẹn của thông điệp MIC(message integrity check ) để đảm bảo tính chính xác của gói tin. TKIP sử dụng khóa động bằng cách đặt cho mỗi frame một chuỗi số riêng để chống lại dạng tấn công giả mạo. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan