Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Bảo mật bitstream fpga...

Tài liệu Bảo mật bitstream fpga

.PDF
120
483
56

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TRẦN THANH BẢO MẬT BITSTREAM FPGA LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ HÀ NỘI – 2014 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI TRẦN THANH BẢO MẬT BITSTREAM FPGA Chuyên ngành: Kỹ thuật điện tử Mã số: 62520203 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ Tập thể hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Phạm Ngọc Nam TS. Nguyễn Văn Cường HÀ NỘI - 2014 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng các kết quả khoa học được trình bày trong luận án này là thành quả nghiên cứu của bản thân tôi trong suốt thời gian làm nghiên cứu sinh và chưa từng xuất hiện trong công bố của các tác giả khác. Các kết quả đạt được là chính xác và trung thực. Tác giả luận án Trần Thanh LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến PGS. TS. Phạm Ngọc Nam và TS. Nguyễn Văn Cường đã trực tiếp hướng dẫn khoa học và hỗ trợ về mọi mặt để tôi có thể hoàn thành bản luận án này sau bốn năm làm nghiên cứu. Tôi cũng bày tỏ lòng biết ơn đến Viện Điện tử-Viễn thông và Viện Đào tạo Sau Đại học, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã cho tôi một môi trường học tập và nghiên cứu bao gồm các cơ sở dữ liệu, các phương tiện nghiên cứu và nơi làm việc hiện đại và tiện nghi. Xin cảm ơn các thành viên trong lab ESRC (Embedded System and Reconfigurable Computing Laboration), thư viện Tạ Quang Bửu đã giúp tôi xây dựng hệ thống thử nghiệm cho luận án này. Xin cám ơn tất cả anh chị em nghiên cứu sinh thuộc Viện Điện tử-Viễn thông đã chia sẻ các kinh nghiệm quý báu trong học tập, nghiên cứu, đăng bài. Cùng nhau vượt khó từng bước hoàn thành các đề tài nghiên cứu của mình. Cuối cùng, tôi dành những lời cám ơn và yêu thương nhất đến gia đình tôi: bố mẹ, các anh chị và đặc biệt là vợ và các con. Sự động viên, giúp đỡ và sự hi sinh, nhẫn nại của họ là động lực mạnh mẽ giúp tôi vượt qua mọi khó khăn để hoàn thành luận án này. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 21 tháng 10 năm 2014 Tác giả luận án Trần Thanh MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cám ơn MỤC LỤC ....................................................................................................................... i Danh mục các từ viết tắt................................................................................................v Danh mục các thuật ngữ ............................................................................................. viii Danh mục các hình ....................................................................................................... ix Danh mục các bảng........................................................................................................x MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................... 1 Xu hướng phát triển và các ứng dụng rộng rãi của công nghệ FPGA................................ 1 Nguy cơ đe dọa bảo mật và tính cấp thiết bảo mật thiết kế hệ thống dựa trên FPGA .... 2 Tình hình nghiên cứu bảo mật trên thế giới và mục tiêu nghiên cứu của luận án ........... 4 Tổ chức nội dung của luận án ............................................................................................ 6 CHƯƠNG 1 ...................................................................................................................................... 8 LÝ THUYẾT VỀ BẢO MẬT, FPGA VÀ HỆ THỐNG NHÚNG.................................................. 8 1.1 Bảo mật ................................................................................................................ 8 1.1.1. Các khái niệm và thuật ngữ ................................................................................... 8 1.1.2. Các tiêu chí đặc trưng của một hệ thống mã mật ............................................... 10 1.1.3. Các thuật toán mã mật ........................................................................................ 10 1.1.3.1. Phân loại thuật toán mã mật ....................................................................... 10 1.1.3.2. Độ an toàn của các thuật toán mã mật ....................................................... 12 1.1.3.3. Thuật toán mã hóa khóa bí mật AES ........................................................... 14 1.1.3.4. Thuật toán mã hóa khóa công khai RSA ...................................................... 16 1.1.3.5. Hàm băm bảo mật SHA................................................................................ 19 1.1.3.6. Sự kết hợp ba thuật toán trong bảo mật hệ thống ..................................... 23 1.2. FPGA ................................................................................................................25 1.2.1. Giới thiệu ............................................................................................................. 25 1.2.2. Các lĩnh vực ứng dụng của FPGA ......................................................................... 26 1.2.3. Công nghệ lập trình FPGA .................................................................................... 26 1.2.3.1. Công nghệ lập trình dựa trên SRAM ............................................................ 26 1.2.3.2. Công nghệ lập trình dựa trên flash .............................................................. 28 1.2.3.3. Công nghệ lập trình dựa trên antifuse ........................................................ 28 1.2.4. Thiết kế và bảo mật hệ thống dựa trên SRAM-based FPGA ............................... 30 1.2.4.1. Quy trình thiết kế ........................................................................................ 30 i 1.2.4.2. Dữ liệu thiết kế và bảo mật thiết kế ............................................................ 31 1.3. Hệ thống nhúng................................................................................................32 1.3.1. Giới thiệu ............................................................................................................. 32 1.3.2. Các lĩnh vực ứng dụng của hệ thống nhúng ........................................................ 34 1.3.3. Các thách thức và bảo mật trong hệ thống nhúng.............................................. 34 1.4. Kết luận chương...............................................................................................35 CHƯƠNG 2 ................................................................................................................................... 37 FRAMEWORK VÀ GIAO THỨC CẬP NHẬT AN TOÀN TỪ XA ........................................ 37 2.1 Xây dựng và mô tả cấu trúc của Framework .........................................................37 2.1.1. Các thành phần phía nhà cung cấp dịch vụ ......................................................... 38 2.1.2. Các thành phần phía người dùng ........................................................................ 40 2.1.3. Truyền thông giữa hệ thống người dùng và nhà cung cấp dịch vụ ..................... 41 2.2 Giao thức cập nhập ..............................................................................................42 2.2.1. Các giả định.......................................................................................................... 43 2.2.2. Giao thức cập nhật từ xa an toàn ........................................................................ 43 2.2.2.1. Thuật toán 1 - Thuật toán bên phía người dùng FPGA ............................... 44 2.2.2.2. Thuật toán 2 - Thuật toán bên phía máy chủ của nhà cung cấp ................. 46 2.2.3. Phân tích bảo mật ................................................................................................ 47 2.2.3.1. Tính bí mật và tính xác thực ........................................................................ 47 2.2.3.2. Giá trị của các tham số ................................................................................ 48 2.2.3.3. Điểm mới của giao thức .............................................................................. 49 2.3 Giao thức trao đổi khóa .......................................................................................50 2.3.1. Giao thức trao đổi khóa qua trung tâm xác thực ................................................ 51 2.3.1.1. Thuật toán 3 - Thuật toán bên phía nhà thiết kế hệ thống ......................... 51 2.3.1.2. Thuật toán 4 – Thuật toán bên phía nhà cung cấp IP.................................. 52 2.3.1.3. Thuật toán 5 – Thuật toán bên phía trung tâm xác thực ............................ 52 2.3.2. Giao thức trao đổi khóa qua không qua trung tâm xác thực .............................. 53 2.3.2.1. Thuật toán 6: Thuật toán bên phía nhà tích hợp hệ thống ......................... 53 2.3.2.2. Thuật toán 7: Thuật toán bên phía nhà cung cấp IP ................................... 53 2.3.2.3. Thuật toán 8: Thuật toán bên phía nhà cung cấp dịch vụ ........................... 54 2.3.2.4. Thuật toán 9: Thuật toán bên phía người dùng .......................................... 54 2.3.3. Phân tích bảo mật ................................................................................................ 54 2.4 Đánh giá và so sánh với các nghiên cứu liên quan .................................................55 2.5 Kết luận chương ..................................................................................................56 CHƯƠNG 3 ................................................................................................................................... 57 NÂNG CAO HIỆU NĂNG VÀ TÍNH LINH HOẠT TRONG BẢO MẬT BITSTREAM CỦA HỆ THỐNG CẤU HÌNH LẠI ĐƯỢC TỪNG PHẦN DỰA TRÊN FPGA ............................. 57 ii 3.1 Hệ thống cấu hình lại được từng phần .................................................................57 3.1.1. Cấu hình lại từng phần động ............................................................................... 59 3.1.1.1. Phần động - Dynamic Part ........................................................................... 59 3.1.1.2. Phần tĩnh - Static Part .................................................................................. 59 3.1.1.3. Macro bus – Bus Macro ............................................................................... 60 3.1.1.4. Bộ điều khiển cấu hình – Configuration Controller ..................................... 60 3.1.2. Các ưu điểm của cấu hình lại từng phần ............................................................. 60 3.2 Tối ưu hóa tài nguyên phần cứng .........................................................................61 3.2.1. Tối ưu hóa tài nguyên logic ................................................................................. 61 3.2.1.1. Thực hiện phần tĩnh .................................................................................... 62 3.2.1.2. Thực hiện các phân vùng cấu hình lại được ................................................ 63 3.2.1.3. Phân tích và đánh giá kết quả ..................................................................... 63 3.2.2. Tối ưu vùng nhớ lưu trữ ...................................................................................... 63 3.2.2.1. Xây dựng thuật toán nén RLE trên máy chủ cập nhật ................................. 65 3.2.2.2. Xây dựng thuật toán giải nén RLE trên hệ thống nhúng ............................. 66 3.2.2.3. Đánh giá kết quả .......................................................................................... 66 3.3 Nâng cao hiệu năng của hệ thống .........................................................................67 3.3.1. Xây dựng hệ thống............................................................................................... 68 3.3.1.1. Mô tả hoạt động của hệ thống .................................................................... 68 3.3.1.2. Xây dựng các khối chức năng ...................................................................... 69 3.3.2. Thực hiện và đánh giá kết quả ............................................................................ 70 3.4 Đánh giá và so sánh với các nghiên cứu liên quan .................................................71 3.5 Kết luận chương ..................................................................................................72 CHƯƠNG 4 ................................................................................................................................... 74 MÔ HÌNH THỬ NGHIỆM HỆ THỐNG CẤU HÌNH LẠI ĐƯỢC TỪNG PHẦN DỰA TRÊN FPGA .............................................................................................................................................. 74 4.1 Xây dựng hệ thống ...............................................................................................74 4.1.1. Cài đặt hệ thống .................................................................................................. 74 4.1.2. Công cụ thực hiện thiết kế .................................................................................. 75 4.1.3. Thiết lập vi xử lý nhúng MicroBlaze và giao thức TCP/IP .................................... 78 4.1.4. Xây dựng hệ thống cấu hình lại được từng phần ................................................ 82 4.2 Kết quả và đánh giá..............................................................................................83 4.2.1. Giải pháp bằng phần mềm .................................................................................. 84 4.2.2. Giải mã và xác thực bằng phần cứng................................................................... 85 4.2.3. Giải pháp kết hợp phần cứng và phần mềm ....................................................... 86 4.3 Kết luận chương ..................................................................................................87 KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ................................................................................... 88 iii Đóng góp khoa học của luận án ...................................................................................... 88 Hướng phát triển trong thời gian tới .............................................................................. 89 CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN .......................................... 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................. 92 PHỤ LỤC ....................................................................................................................................... 99 iv Danh mục các từ viết tắt 3DES Triple DES Thực hiện DES ba lần AES Advanced Encryption Standard Tiêu chuẩn mã hóa tiên tiến AES-CBC AES-Cipher-block chaining Mã hóa AES dạng xâu chuỗi AES-GCM AES-Galois/Counter Mode Mã hóa AES dạng Galois/Counter AHDL Altera Hardware Description Language Ngôn ngữ miêu tả phần cứng của Altera API Application Programming Interface Giao diện lập trình ứng dụng ASIC Application-Specific Integrated Circuit Vi mạch tích hợp chuyên dụng AXI Advanced eXtensible Interface Giao diện mở rộng tiên tiến CF CompactFlash Thẻ nhớ flash CLB Configurable Logic Block Khối logic có thể cấu hình được DCM Digital Clock Management Khối quản lý xung đồng hồ DDRAM Double Data Rate Random Access Memory Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên nhân đôi tốc độ DES Data Encryption Standard Tiêu chuẩn mã hóa dữ liệu DHCP Dynamic Host Configuration Protocol Giao thức cấu hình địa chỉ động DIACAP Department of Defense Information Assurance Certification and Accreditation Process Quy trình kiểm định và chứng nhận đảm bảo thông tin của bộ quốc phòng Mỹ DMA Direct Memory Access Khối truy cập bộ nhớ trực tiếp DNS Domain Name Server Hệ thống phân dải tên miền Internet DSA Digital Signature Algorithm Thuật toán chữ ký số EDK Embedded Development KIT Bộ công cụ phát triển nhúng EEPROM Electrically Erasable Programmable Read-Only Memory Bộ nhớ chỉ đọc có thể lập trình và xóa bằng điện EPROM Erasable Programmable Read Only Memory Bộ nhớ chỉ đọc có thể lập trình và xóa FIFO First In First Out Vào trước ra trước FIPS Federal Information Processing Standards Tiêu chuẩn xử lý thông tin liên bang (Mỹ) v FPGA Field Programable Gate Array Mảng các cổng có thể lập trình tại chỗ. FSMD Finite State Machine With Datapath Máy trạng thái hữu hạn với đường dữ liệu GPIO General Purpose Input Output Các giao tiếp vào ra mục đích chung HDL Hardware Description Language Ngôn ngữ miêu tả phần cứng HMAC a keyed-Hash Message Authentication Code Mã xác thực bản tin HTTP Hypertext Transfer Protocol Giao thức truyền siêu văn bản HWICAP Hardware ICAP Cổng truy nhập cấu hình bên trong bằng phần cứng IC Integrated Circuit Vi mạch tích hợp, mạch tổ hợp ICAP Internal Configuration Access Port Cổng truy nhập cấu hình bên trong ICMP Internet Control Message Protocol Giao thức thông điệp điều khiển Internet IDEA International Data Encryption Algorithm Thuật toán mã hóa dữ liệu liên mạng IGMP Internet Group Message Protocol Giao thức thông điệp nhóm Internet IOB Input Output Block Khối vào ra IP Intellectual Property Lõi sở hữu trí tuệ ISE Integrated Software Environment Môi trường phần mềm tích hợp. Là bộ công cụ của Xilinx cung cấp cho các nhà phát triển phân tích và tổng hợp các thiết kế HDL LUT Logic Look-up Table Bảng tra logic LwIP Light weight Internet protocol Giao thức Internet hạng nhẹ LZW Lempel - Zip and Welch Phương pháp nén LZW MD5 Message-Digest algorithm 5 Thuật toán băm MD5 MIPS Million instructions per second Triệu lệnh trong một giây NIST National Institute of Standards and Technology Viện tiêu chuẩn và công nghệ quốc gia Hoa Kỳ OEM Original Equipment Manufacturer Nhà sản xuất thiết bị gốc vi OTP One Time Programmable Lập trình được một lần PKC Public Key Cipher Mã hóa khóa công khai PLD Programmable logic Device Thiết bị logic khả trình RAD-HARD Radiation Hardening RC5 Rivest Cipher - 5 Thuật toán mã hóa khối khóa đối xứng được thiết kế bởi Ronald Rivest RLE Run-Length Encoding Mã hóa độ dài loạt ROM Read-Only Memory Bộ nhớ chỉ đọc RSA Rivest, Shamir and Adleman algorithm Thuật toán mã hóa công khai RTL Register Transfer Level Mạch tổ hợp mức thanh ghi SDK Software Development KIT Bộ công cụ phát triển phần mềm của Xilinx SHA Secure Hash Algorithm Thuật toán băm an toàn SKC Secret Key Cipher Mã hóa khóa bí mật SRAM Static Random Access Memory Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên tĩnh TCP/IP Transmission Control Protocol/Internet Protocol Giao thức điều khiển giao vận/Giao thức liên mạng UART Universal Asynchronous Receiver/Transmitter Bộ truyền nhận nối tiếp không đồng bộ UDP User Datagram Protocol Giao thức gói dữ liệu người dùng VHDL VHSIC Hardware Description Language Ngôn ngữ miêu tả phần cứng VHSIC VHSIC Very High Speed Integrated Circuit Mạch tích hợp tốc độ rất cao VLSI Very-large-scale integration Mạch tích hợp rất cao XPS Xilinx Platform Studio Bộ công cụ xây dựng phần cứng hệ thống nhúng của Xilinx vii Danh mục các thuật ngữ Để tránh dài dòng và không rõ nghĩa khi dịch sang nghĩa tiếng Việt, trong luận án này, các tên riêng, thuật ngữ sau được được dùng nguyên bản tiếng Anh: Antifuse-based FPGA FPGA dựa trên công nghệ cầu chì nghịch Biclique Dạng tấn công nâng cao meet-in-the-middle trên các hệ thống mã khối. Bitstream Là tập tin dữ liệu cấu hình cho FPGA Firmware Phần mềm cố định, thường khá nhỏ, để điều khiển nội quan nhiều thiết bị điện tử. Flash-based FPGA FPGA dựa trên công nghệ flash Framework Khuôn khổ, Cơ cấu tổ chức Message Thông điệp, bản tin, thông báo MicroBlaze Tên của vi xử lý lõi mềm của Xilinx Netlist Một "netlist" mô tả các kết nối của một thiết kế điện tử. Netlist được hình thành sau quá trình tổng hợp từ file RTL của các công cụ thiết kế. PowerPC Tên của vi xử lý lõi cứng của Xilinx SRAM-based FPGA FPGA dựa trên công nghệ SRAM Watermaking Phương pháp thủy ấn viii Danh mục các hình Hình 1.1 Tam giác các yêu cầu về bảo mật CIA ..................................................................... 8 Hình 1.2 Hai bước của quá trình mật mã hóa ....................................................................... 9 Hình 1.3 Ba loại của thuật toán mã mật.............................................................................. 11 Hình 1.4 Cấu trúc cơ sở của thuật toán AES ....................................................................... 14 Hình 1.5 Mô hình mã hóa khóa bí mật................................................................................ 16 Hình 1.6 Mô hình mã hóa khóa công khai: ......................................................................... 17 Hình 1.7 Sơ đồ mã hóa dùng hàm băm ............................................................................... 19 Hình 1.8 Ví dụ về mở rộng bản tin “abc” ............................................................................ 21 Hình 1.9 Mô hình trao đổi dữ liệu an toàn qua mạng ........................................................ 24 Hình 1.10 Các dạng tế bào bộ nhớ SRAM [72]. ................................................................... 27 Hình 1.11 Quy trình thiết kế FPGA ...................................................................................... 30 Hình 1.12 Quy trình thiết kế hệ thống nhúng dựa trên FPGA ............................................ 34 Hình 2.1 Cấu trúc của Framework bảo mật ........................................................................ 38 Hình 2.2 Giản đồ của giao thức cập nhật từ xa an toàn ..................................................... 42 Hình 2.3 Giao thức trao đổi khóa được xác thực bởi TAut ................................................. 51 Hình 2.4 Giao thức trao đổi khóa không qua trung tâm xác thực ...................................... 53 Hình 3.1 Ví dụ về một hệ thống cấu hình lại được từng phần ............................................ 58 Hình 3.2 Sơ đồ khối của hệ thống nhúng cấu hình lại được dựa trên FPGA với lõi AES/SHA được thực hiện trong phân vùng cấu hình lại được. .......................................................... 62 Hình 3.3 Lưu đồ nén RLE cơ bản ......................................................................................... 65 Hình 3.4 Sơ đồ khối của hệ thống ....................................................................................... 68 Hình 3.5 Kiến trúc AXI-Master với hai bộ FIFO.................................................................... 70 Hình 4.1 Hệ thống mẫu thử nghiệm.................................................................................... 74 Hình 4.2 Công cụ thiết kế ISE Project Navigator ................................................................. 76 Hình 4.3 Công cụ thiết kế Xilinx Platform Studio ................................................................ 76 Hình 4.4 Công cụ thiết kế Software Development Kit ........................................................ 77 Hình 4.5 Công cụ thiết kế Xilinx PlanAhead ........................................................................ 77 Hình 4.6 Cấu trúc của Xilkernel [107] .................................................................................. 78 Hình 4.7 Trình quản lý cập nhật máy chủ SuM ................................................................... 81 Hình 4.8 Sơ đồ quá trình thực hiện cấu hình từng phần .................................................... 82 Hình 4.9 Trình quản lý cập nhật từng phần máy trạm CuM ............................................... 83 Hình 5.1 Mô hình nghiên cứu và thực hiện của luận án ..................................................... 88 ix Danh mục các bảng Bảng 1.1 Chiều dài khóa tối thiểu cho thuật toán mã mật [53]. ......................................... 13 Bảng 1.2 Sức mạnh của khóa mã mật [54]. ........................................................................ 13 Bảng 1.3 Các thông số của thuật toán AES.......................................................................... 14 Bảng 1.4 Thử nghiệm độ bảo mật của RSA ......................................................................... 19 Bảng 1.5 Thông số của các phiên bản SHA ......................................................................... 20 Bảng 1.6 Tóm tắt các đặc tính của các công nghệ lập trình [78] ........................................ 29 Bảng 2.1 Kích thước bitstream của các thiết bị FPGA ......................................................... 39 Bảng 2.2 Ví dụ về một hồ sơ hệ thống của người dùng ...................................................... 41 Bảng 2.3 So sánh các giao thức cập nhật an toàn ............................................................... 49 Bảng 2.4 So sánh các thực hiện trên bitstream và hệ thống .............................................. 56 Bảng 3.1 Sử dụng phần cứng của AES-256 và SHA-512 ...................................................... 63 Bảng 3.2 Kết quả giải nén bitstream trên hệ nhúng dựa trên FPGA ................................... 66 Bảng 3.3 Kết quả nén bitstream trên máy tính ................................................................... 66 Bảng 3.4 Sử dụng phần cứng của AES-256 và SHA-512 (Virtex-6) ...................................... 71 Bảng 3.5 Hiệu năng thực hiện của SHA-512 và AES-256 (Virtex-6) .................................... 71 Bảng 3.6 Hiệu năng của các bộ mã hóa trong các hệ thống bảo mật ................................. 72 Bảng 4.1 So sánh các thông số kỹ thuật của Virtex-6 và Spartan-6 .................................... 75 Bảng 4.2 Các tham số và các thành phần của MicroBlaze .................................................. 79 Bảng 4.3 Kết quả thực hiện bằng phần mềm với FPGA Atlys Spartan-6............................. 84 Bảng 4.4 Sử dụng tài nguyên phần cứng của AES-256 và SHA-512 (Atlys Spartan-6) ........ 85 Bảng 4.5 Hiệu năng thực hiện trên FPGA Atlys Spartan-6. ................................................. 85 Bảng 4.6 Sử dụng tài nguyên phần cứng của AES-256 và SHA-512 (Xilinx Virtex-6) .......... 86 Bảng 4.7 Hiệu năng thực hiện trên FPGA Xilinx Virtex-6. ................................................... 86 x Mở đầu Bảo mật là quá trình bảo vệ nhằm đảm bảo tính bí mật, tính toàn vẹn và tính khả dụng của thông tin khi trao đổi trong môi trường có nhiều tác nhân (con người, thiết bị) để đảm bảo rằng chỉ những người có quyền hợp pháp mới truy nhập được thông tin. Hiện nay, bảo mật là một ngành khoa học được các công ty, các tập đoàn, và các quốc gia đầu tư rất lớn, nhất là sau các sự cố nghe lén ở tầm quốc gia trong những năm vừa qua. Trong bảo mật hiện đại, ngoài các chính sách, các thuật toán thì các thiết bị điện tử đóng một vai trò hết sức quan trọng, bởi vì nó vừa là đối tượng để thực hiện, trao đổi và lưu trữ thông tin bảo mật vừa là đối tượng để kẻ vi phạm tấn công khai thác. Một trong các thiết bị điện tử đó là các hệ thống nhúng cấu hình lại được từng phần dựa trên FPGA, đây là nền tảng công nghệ đang phát triển mạnh mẽ và thay đổi rất nhanh. Vấn đề bảo mật của các hệ thống dựa trên FPGA có thể chia thành ba dạng chính sau: - - - Hệ thống bảo mật sử dụng FPGA: Ở đây, FPGA được sử dụng như một phần của hệ thống bảo mật. Trong đó việc cấu hình lại được của FPGA giúp cải thiện tính linh hoạt của hệ thống. Vì vậy, người ta có thể thay đổi các thuật toán bảo mật mới bằng cách cấu hình lại phần cứng để ngăn chặn các cuộc tấn công vào hệ thống. Bảo mật dữ liệu trên FPGA: Các dữ liệu bên trong mạch điện và các dữ liệu được chuyển đến và đi từ các mạch ngoại vi trong truyền thông cũng phải được bảo vệ. Các giải pháp chính là tích hợp chương trình mã hóa và xác thực dữ liệu vào bên trong FPGA. Bảo mật thiết kế FPGA: Đây là trường hợp bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và tính an toàn của hệ thống dựa trên FPGA. Thực hiện bảo mật thiết kế liên quan đến việc thực hiện các giải pháp chống lại nhân bản và kỹ thuật đảo ngược. Đối với các FPGA dựa trên SRAM, bảo mật thiết kế tương ứng với bảo vệ các bitstream (còn được gọi là dữ liệu cấu hình FPGA). Nội dung của luận án này tập trung nghiên cứu ở dạng thứ ba, tức là nghiên cứu và thực hiện bảo mật thiết kế các lõi sở hữu trí tuệ IP thông qua việc bảo vệ các file dữ liệu cấu hình (file bitstream) khi truyền thông qua mạng Internet của các hệ thống nhúng cấu hình lại được từng phần dựa trên FPGA. Xu hƣớng phát triển và các ứng dụng rộng rãi của công nghệ FPGA. FPGA [1] là vi mạch cấu trúc mảng phần tử logic có thể lập trình hoặc tái lập trình được, để thực hiện các chức năng mà người d ng mô tả. FPGA hiện nay có khả năng tái 1 lập trình lại được từng phần khi vẫn còn đang hoạt động. Điều này đã làm cho nó trở thành lựa chọn hàng đầu so với các mạch tích hợp chuyên dụng ASIC [2], đặc biệt là đối với các thiết kế yêu cầu chi phí thấp, số lượng có hạn và thời gian phát triển ngắn. Hầu hết các thế hệ mới của FPGA được sản xuất bằng các công nghệ mới nhất trong chế tạo vi mạch điện tử, ví dụ các FPGA sử dụng kiến trúc UltraScale của Xilinx được sản xuất với công nghệ từ 20nm đến 16nm [3], [4], đã làm cho nó có thể cạnh tranh với công nghệ ASIC về hiệu suất và điện năng tiêu thụ. Khả năng hoạt động song song và tính linh hoạt trong việc t y biến các chức năng cũng làm cho FPGA hữu ích hơn so với các bộ vi điều khiển tuần tự. Trong thực tế, chỉ trong năm 2005, ước tính đã có hơn 80.000 dự án thiết kế FPGA thương mại khác nhau đã được khởi động [5], và trong bản báo cáo “Thị trường FPGA đến năm 2020 - Ưu tiên tăng trưởng FPGA hơn là ASICs sẽ làm chuyển hướng nhu cầu” [6] của hãng nghiên cứu thị trường GBI cung cấp một cái nhìn sâu sắc về thị trường FPGA trên toàn thế giới đến năm 2020. Trong dự báo cho biết, thị trường FPGA được tiêu thụ mạnh mẽ ở khu vực Châu Á Thái Bình Dương, đặc biệt là Trung Quốc chiếm gần 40% lượng tiêu thụ của cả khu vực. Kích thước và độ phức tạp liên quan đến việc thiết kế các thiết bị và các hệ thống điện tử liên tục tăng nhanh hơn năng lực của người thiết kế. Theo [7], “ngành công nghiệp điện tử đã bước vào kỷ nguyên của chip nhiều triệu cổng. Hãng SEMATECH dự đoán rằng các mạch tích hợp (IC) đến năm 2001 sẽ vượt quá 12 triệu cổng và hoạt động ở tốc độ vượt quá 600 MHz. Một kỹ sư thiết kế 100 cổng/ngày sẽ cần 500 năm để hoàn thành một thiết kế như vậy, với chi phí khoảng 75 triệu đô la.” Tất nhiên, điều này sẽ không bao giờ xảy ra, bởi vì thời gian quá dài và chi phí quá cao. Để giải quyết vấn đề này, việc tái sử dụng các mô-đun phần cứng đã thiết kế sẵn, hay còn gọi là các lõi IP trở nên hữu ích hơn trong việc thiết kế các hệ thống lớn và phức tạp [7]–[9]. Tuy nhiên việc tái sử dụng và trao đổi các lõi IP này chứa đựng nhiều rủi ro như gian lận bản quyền, nhân bản, đảo ngược thiết kế. Trong cuốn sách trắng [10] của nhà sản xuất FPGA số một thế giới, Xilinx, xuất bản năm 2012 và trong khảo sát về bảo mật thiết kế FPGA dựa trên SRAM của Saar Drimer [11], một chuyên gia trong lĩnh vực bảo mật FPGA, năm 2008, đã trình bày các mối quan tâm về bảo mật thiết kế hiện nay. Mới đây nhất, năm 2014, các tác giả trong [12] đã làm một cuộc khảo sát chi tiết về bảo mật FPGA và bảo vệ lõi IP của FPGA. Nội dung của các vấn đề bảo mật có thể được tóm lược trong phần dưới đây. Nguy cơ đe dọa bảo mật và tính cấp thiết bảo mật thiết kế hệ thống dựa trên FPGA  Các nguy cơ bảo mật Có rất nhiều các mối nguy cơ liên quan đến bảo mật thiết kế, mỗi mối nguy cơ có những tác động riêng của nó. Một số liên quan đến lợi ích tài chính của một công ty, trong 2 khi các mối nguy cơ khác có thể đe dọa an toàn cá nhân hoặc thậm chí là an ninh của một quốc gia [13]. Các mối nguy cơ này dẫn đến các tình huống vi phạm bản quyền khác nhau, đó là: - Kỹ thuật đảo ngược (Reverse engineering) Nhân bản (Cloning) Làm vượt quá số lượng (Overbuilding) Giả mạo (Tampering)  Các tấn công vào thiết kế FPGA Tấn công vào thiết kế FPGA là khi kẻ tấn công mong muốn có một bản thiết kế FPGA mà không cần đầu tư thời gian và nguồn lực cho thiết kế, hoặc khi chúng khai thác lỗ hỗng bảo mật để truy cập vào hệ thống nhằm trộm cắp thông tin hoặc phá hoại hệ thống. Một số dạng tấn công vào hệ thống FPGA dựa trên SRAM tiêu biểu như trong các trường hợp sau: - Giải mã bitstream Tấn công phát lại Ngoài ra, còn một số dạng tấn công khác như: Giả danh (Spoofing), Kênh bên (SideChannel), Chèn lỗi (Fault Insertion), v.v., được trình bày chi tiết trong [10].  Các chính sách bảo mật FPGA ngày càng được sử dụng nhiều trong các sản phẩm quốc phòng, hàng không vũ trụ và nó thường trở thành lõi của các hệ thống này. Điều này gia tăng tầm quan trọng của việc bảo vệ các lõi IP chứa trong FPGA cũng như bảo vệ các dữ liệu được xử lý bởi FPGA. Nhận thức về các mối đe dọa bảo mật tăng lên và làm cơ sở để thúc đẩy các thiết kế bảo mật, cộng đồng an ninh ở Mỹ đã ban hành một tập hợp các chính sách và tiêu chuẩn [14]: - Quy trình kiểm định và chứng nhận đảm bảo thông tin của bộ quốc phòng Mỹ (DIACAP) [15]. - Các tiêu chuẩn xử lý thông tin liên bang (FIPS) được ban hành bởi Viện tiêu chuẩn và công nghệ quốc gia Hoa Kỳ (NIST) là các tiêu chuẩn được áp dụng cho tất cả các cơ quan và chính phủ. Một vài tiêu chuẩn tiêu biểu được trình bày như trong [16]–[19]. Các chính sách và tiêu chuẩn này được chuẩn hóa và ban hành, và được các nhà thiết kế tham khảo, áp dụng rộng rãi trên toàn thế giới.  Các biện pháp bảo mật Điểm yếu bảo mật thứ nhất đối với FPGA dựa trên SRAM là việc nạp lại cấu hình từ một nguồn bitstream lưu trữ bên ngoài mỗi khi cấp điện cho chúng. Điểm yếu thứ hai nhưng cũng là lợi thế riêng biệt của nó là việc cập nhật được từ xa và cấu hình lại tại nơi người d ng cuối. Điểm yếu này sẽ phát sinh ra những rủi ro và tiềm ẩn những nguy cơ từ các dạng tấn công khác nhau trên đường truyền dẫn. Các giải pháp bảo mật nhằm hạn chế 3 các điểm yếu trên là mật mã hóa và xác thực bitstream hoặc bổ sung các tham số đặc biệt trong các giao thức cập nhật từ xa: - Mã hóa bitstream [17] Xác thực bitstream [20], [21] Các tham số bổ sung [22], [23]  Các tồn tại, yếm kém Lỗ hổng bảo mật của hệ thống hình thành từ nhiều nguyên nhân khác khau. Một số lỗ hổng do nguyên nhân khách quan nhưng cũng có một số sinh ra do lỗi chủ quan của con người: - Tự thỏa mãn Biện pháp an ninh không đầy đủ Cửa quay lại (Back door) Các khiếm khuyết của thiết kế Các khiếm khuyết của thiết bị Tình hình nghiên cứu bảo mật trên thế giới và mục tiêu nghiên cứu của luận án  Các nghiên cứu về bảo mật hiện nay Trong một thiết kế bảo mật, ngoài việc giải quyết bài toán an toàn hệ thống, các nhà thiết kế còn phải xem xét thêm nhiều yếu tố khác như: tốc độ xử lý, thông lượng, tài nguyên hệ thống, năng lượng tiêu thụ, giá thành sản phẩm, tính linh động khi thực hiện, v.v. Sự thỏa hiệp giữa các yếu tố này sẽ cho ra một hệ thống cuối c ng đáp ứng mục tiêu đặt ra. Một số cuộc khảo sát về bảo mật và tấn công bảo mật được chỉ ra trong [10]–[12], [24]–[27], được xem như là các tài liệu tổng quan về hiện trạng nghiên cứu và thực hiện bảo mật thiết kế hệ thống FPGA hiện nay. Và dưới đây là một số nghiên cứu tiêu biểu trong bảo mật thiết kế hệ thống cấu hình lại được từng phần dựa trên FPGA. Kean [28] và Bossuet [29] cho thấy tính dễ bị tổn thương của FPGA trong các tình huống vi phạm bản quyền lõi IP, và đề xuất giải pháp mã hóa bitstream như là một biện pháp đối phó. Trong đó, Bossuet và cộng sự đề xuất giải pháp linh hoạt trong lựa chọn và thay đổi các thuật toán mã hóa để bảo vệ các lõi IP của FPGA dựa trên SRAM. Giải pháp cho phép dễ dàng nâng cấp bảo mật hệ thống khi có thuật toán mã hóa/giải mã mới. Để tăng tốc độ cho việc mã hóa và xác thực bitstream, nhóm tác giả trong [30] đề xuất áp dụng thuật toán mã hóa và xác thực AES-GCM thay cho việc sử dụng cả hai thuật toán AES và SHA. Kết quả đạt được là rất tốt khi thực hiện trong phần cứng. Tuy nhiên, khi triển khai bằng phần mềm nhúng trên các vi xử lý (ví dụ như PowerPC hoặc Microblaze) thì bị hạn chế rất nhiều do không tận dụng được khả năng có thể xử lý song song của thuật toán AES-GCM. 4 Gogniat và cộng sự [31] đề xuất một kiến trúc kết hợp màn hình giám sát trên bus và bộ mã hóa AES để phát hiện các hành vi bất thường và nâng cao tính bảo mật trong các hệ thống nhúng. Các nhóm tác giả trong [32]–[34] nêu bật các vấn đề quản lý bản quyền các lõi IP và đề nghị nâng cấp mạch mật mã hiện nay trên các FPGA bao gồm việc hỗ trợ thu tiền bản quyền cho mỗi lần sử dụng các lõi IP. [35] đề xuất một phương pháp cấp giấy phép định kỳ cho lõi IP dựa trên các kỹ thuật có nguồn gốc từ các chương trình cấp phép phần mềm. [36][37] đề xuất một hệ thống dựa trên việc sử dụng mật mã khóa công khai và khóa bí mật trong việc bảo vệ các lõi IP. Trong bài báo [38], Castillo và cộng sự mô tả một nền tảng tạo mẫu nhanh cho phép bảo mật và quản lý bản quyền IP tải về. Dựa trên khả năng tái lập trình lại một phần của các thiết bị trong khi phần còn lại đang hoạt động bình thường, nhóm tác giả xây dựng một nền tảng bao gồm cơ chế chữ ký số, mã hóa đối xứng và hàm băm xác thực. Phương pháp quản lý bản quyền IP sử dụng kiến trúc này cũng đã được trình bày. Nghiên cứu từ cơ chế bảo mật phần mềm, các tác giả trong [39], [40] đề xuất một phần tử gọi là bộ điều khiển cấu hình an toàn (SeReCon) cùng với một hạ tầng cơ sở cần thiết cho truyền thông tối thiểu, ví dụ như các bus, các khối truyền thông. Tuy nhiên, để thực hiện được SeReCon, nhóm tác giả đề xuất các nhà sản xuất FPGA phải tích hợp nó như một phần mạch cứng bắt buộc khi sản xuất FPGA. Để ngăn chặn các cuộc tấn công trên đường truyền Internet, một số giao thức đã được đề xuất [41][23][42]. Đặc biệt, trong [42] mô tả chi tiết giao thức, kiến trúc, và cách thực hiện một hệ thống nhúng dựa trên FPGA mà có thể cấu hình lại được từ xa, sử dụng một kết nối TCP/IP. Từ khía cạnh chi phí, hệ thống đề cập đến việc thiết kế sao cho càng nhỏ càng tốt. Ở đây, nhóm tác giả đã tập trung chủ yếu vào tốc độ thực hiện. Giải pháp thực hiện tồn tại 2 thành phần: phần truyền thông và phần mật mã. Hệ thống đã đề xuất có kiến trúc mô-đun đơn giản, do vậy nó có thể dễ dàng tích hợp bất kỳ một phần nào đó vào trong một thiết kế hệ thống nhúng dựa trên FPGA. Ngoài ra, còn có một số cơ chế bảo vệ thiết kế IP khác, ví dụ như kỹ thuật Watermarking được đề xuất trong [43][44][45]. Đây là kỹ thuật nhúng một dữ liệu bản quyền vào trong bitstream của các lõi IP mà hoàn toàn “trong suốt” đối với người sử dụng. Kỹ thuật này hỗ trợ việc quản lý tính chịu trách nhiệm hay tính chống chối bỏ. Có nghĩa là chúng cho phép phân tích các lõi IP (trích xuất dữ liệu bản quyền từ các lõi IP) để theo dõi các vi phạm bản quyền hoặc để hỗ trợ trong các tranh chấp giao dịch.  Các vấn đề còn tồn tại trong các nghiên cứu Trong các nghiên cứu như đã trình bày ở trên, đa số các tác giả tập trung giải quyết một vấn đề cụ thể như tăng tính bảo mật, tăng tốc độ cấu hình, giảm tài nguyên hệ thống, truyền thông an toàn. Nhưng đối với một hệ thống nhúng cấu hình lại được từng phần dựa trên FPGA thì chưa có một công trình nào trình bày framework thật đầy đủ, xem Bảng 2.4. Hệ thống nhúng cấu hình lại được từng phần dựa trên FPGA đang phát triển và thay đổi rất nhanh. Tấn công mạng ngày càng phức tạp và đa dạng. Do đó các giải pháp bảo mật cũ có thể không còn phù hợp và không còn hiệu quả. 5 Giải pháp cứng hóa các thuật toán bảo mật trên thiết bị sẽ tiêu tốn tài nguyên hệ thống và không linh hoạt trong thay thế và nâng cấp. Xu hướng sử dụng các lõi mã hóa bằng phần cứng trong vùng logic cấu hình lại được hoặc bằng phần mềm nhúng đang được đầu tư nghiên cứu và phát triển không ngừng.  Mục tiêu nghiên cứu Nhận thức được rằng, công nghệ FPGA đang ngày càng phát triển và thay đổi liên tục dẫn đến các chính sách và các biện pháp an ninh sẵn có có thể không còn ph hợp. Các tổ chức, các công ty, các quốc gia luôn cần một mô hình, một thiết kế riêng bảo mật của mình để làm chủ trong việc bảo đảm an toàn tài sản và an ninh quốc phòng. Dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Phạm Ngọc Nam và TS. Nguyễn Văn Cường, tác giả chọn vấn đề “bảo mật bitstream FPGA”, làm đề tài nghiên cứu của mình. Xuất phát từ việc phân tích về những nguy cơ bảo mật do khách quan cũng như những tồn tại chủ quan trong nghiên cứu đã trình bày ở trên, luận án tập trung nghiên cứu và thực hiện bốn nội dung khoa học chính sau đây:  Đề xuất một Framework end-to-end cho việc cập nhật an toàn từ xa đối với hệ thống nhúng cấu hình lại được từng phần.  Xây dựng bộ giao thức với các tham số đảm bảo an toàn và linh động khi cập nhật từ xa qua mạng Internet.  Đề xuất giải pháp sử dụng linh hoạt các thuật toán bảo mật được xây dựng bằng phần cứng hoặc phần mềm, kết hợp với thuật toán nén bitstream để tăng hiệu năng và tối ưu tài nguyên của các hệ thống nhúng cấu hình lại được từng phần dựa trên FPGA.  Xây dựng mô hình mẫu trên các FPGA của Xilinx để nghiên cứu, kiểm tra và đánh giá về tính bảo mật bitstream và hiệu năng của hệ thống nhúng cấu hình lại được từng phần của các đề xuất và giải pháp đã đưa ra.  Đối tượng, phạm vi và phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án là nghiên cứu và thực hiện các giải pháp bảo mật bitstream trên các hệ thống nhúng cấu hình lại được từng phần dựa vào FPGA công nghệ SRAM khi cập nhật từ xa qua môi trường mạng công cộng (ví dụ như mạng Internet). Phương pháp tiếp cận: Phương pháp tiếp cận được thực hiện trong luận án là xây dựng các thuật toán mã mật bằng phần cứng trong vùng cấu hình lại được hoặc bằng phần mềm. Cách tiếp cận này khai thác tối đa ưu điểm cấu hình lại được từng phần linh hoạt của FPGA, cho phép cập nhật và thay đổi các giải pháp bảo mật bất cứ lúc nào, bất cứ ở đâu. Tổ chức nội dung của luận án Nội dung luận án bao gồm bốn chương. Kiến thức nền tảng được trình bày trong Chương 1. Các đóng góp chính của luận án là các đề xuất và thực hiện được trình bày 6
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan