Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV
MỤC LỤC
BẢNG CHỮ CÁI KÍ HIỆU,VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
PHẦN 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
1 BIDV.................................................................................................
PHẦN 2: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT – KINH DOANH
CỦA CHI NHÁNH SỞ GIAO DICH 1 BIDV..................................
2.1
Nghiệp vụ chính của ngân hàng.........................................................
21.1
Huy động vốn........................................................................................
2.1.2
Cho vay và đầu tư.................................................................................
2.1.3
Bảo lãnh................................................................................................
2.1.4
Thanh toán và Tài trợ thương mại........................................................
2.1.5
Ngân quỹ...............................................................................................
2.1.6.
Thẻ và ngân hàng điện tử.....................................................................
2.1.7
Hoạt động khác.....................................................................................
2.2
Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của SGD1 BIDV...............
2.2.1
Công tác huy động vốn.........................................................................
2.2.2
Hoạt động tín dụng..............................................................................
2.2.3
Hoạt động dịch vụ...............................................................................
PHẦN 3: CÔNG NGHỆ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CHI
NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 1 BIDV..................................................
3.1
Quy trình cung cấp dịch vụ..............................................................
3.1.1
Khái niệm sản phẩm dịch vụ..............................................................
3.1.2
Quy trình cấp tín dụng........................................................................
3.1.3
Thanh toán bằng thẻ ngân hàng..........................................................
3.2
Đặc điểm công nghệ sản xuất...........................................................
PHẦN 4: TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ KẾT CẤU SẢN XUẤT CỦA
CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 1 BIDV..........................................
Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH
Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV
4.1.
Tổ chức hoạt động kinh doanh của ngân hàng..............................
4.2.
Kết cấu hoạt động của SGD1 BIDV................................................
PHẦN 5:
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ DOANH
NGHIỆP.............................................................................................
5.1.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp......................
5.2.
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.......................................
5.3
Mối quan hệ của các bộ phận trong hệ thống ngân hàng..............
PHẦN 6: KHẢO SÁT CÁC YẾU TỐ “ĐẦU VÀO’’, “ĐẦU RA” CỦA
NGÂN HÀNG....................................................................................
6.1.
Khảo sát và phân tích các yếu tố “đầu vào”...................................
6.1.1. Nguồn vốn huy động của ngân hàng...................................................
6.1.2
Yếu tố lao động...................................................................................
6.2
Khảo sát các yếu tố “đầu ra”...........................................................
PHẦN 7: MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH SỞ
GIAO DỊCH 1 BIDV.........................................................................
7.1.
Môi trường vĩ mô..............................................................................
7.1.1
Môi trường kinh tế..............................................................................
7.1.2. Môi trường công nghệ.........................................................................
7.1.3
Môi trường luật pháp..........................................................................
7.1.4. Môi trường văn hóa- xã hội...............................................................
7.1.5
Môi trường dân số...............................................................................
7.2.
Môi trường vi mô..............................................................................
7.2.1
Các đối thủ cạnh tranh........................................................................
7.2.2. Khách hàng của ngân hàng.................................................................
PHẦN 8: THU HOẠCH QUA GIAI ĐOẠN THỰC TẬP TỔNG
QUAN................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................
Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH
Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV
BẢNG CHỮ CÁI KÍ HIỆU,VIẾT TẮT
Kí hiệu
Tiếng Anh
Chữ viết đầy đủ tiếng
Việt
ATM
BIDV
Automated teller machine
Bank for Investment and
Máy rút tiền tự động
Ngân hàng Đầu tư và
(NHĐT&PTVN)
BSMS
Development of Vietnam
Banking short message
Phát triển Việt Nam
Dịch vụ ngân hàng điện
CPI
DN
ĐTT
ISO
International
services
Consumer price index
tử
Chỉ số giá tiêu dùng
Doanh nghiệp
Đồng tài trợ
Tổ chức quốc tế về tiêu
chuẩn hóa
organization for
standardization
KHNN
NHNN
NHTM
ODA
Official development
assistance
Point of service
POS
QHKH
SGD1
SME
Small and medium
WU
enterprise
Western union
Kế hoạch Nhà nước
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Hỗ trợ phát triển chính
thức
Điểm giao dịch
Quan hệ khách hàng
Sở giao dịch 1
Doanh nghiệp vừa và
nhỏ
Dịch vụ chuyển tiền
nhanh
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
BẢNG BIỂU
Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH
Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV
Bảng 1: Lợi nhuận trước thuế và tổng tài sản của SGD1 2008-2011...............9
Bảng 2: Kết quả hoạt động huy động vốn tại SGD1-BIDV 2008-2011.........10
Bảng 3: Tình hình tín dụng SGD1 2008-2011................................................12
Bảng 4: Kết quả hoạt động dịch vụ tại SGD1 2006-2010..............................14
Bảng 5 : tình hình cụ thể huy động vốn tại SGD1BIDV 2008- 2011.............31
HÌNH VẼ
Hình 1: sơ đồ bộ máy hoạt động SGD1 BIDV................................................23
Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH
Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, lĩnh vực ngân hàng tài chính đã trở thành
một trong những lĩnh vực kích thích nhất của nền kinh tế. Thị trường tài
chính đang thay đổi nhanh chóng với những phương tiện tài chính mới xuất
hiện ngày càng nhiều. Thị trường Tài chính ngân hàng hoạt động tốt đã tạo
ra một nền kinh tế thế giới liên kết nhau, rút ngắn khoảng cách giữa các
quốc gia trên thế giới.
Đặc biệt, kể từ sau khi ra nhập WTO, có thể nói thị trường Tài chính
ngân hàng Việt Nam đã có những bước tiến đáng kể. Ngành ngân hàng
Việt Nam bước vào giai đoạn phát triển với nhiều chuyển biến trong hoạt
động của khối ngân hàng Thương Mại. Nhiều ngân hàng cổ phần gia tăng
quy mô bằng việc nâng vốn điều lệ, phát triển mạng lưới, khối ngân hàng
quốc doanh đã và đang hoàn thành công tác cổ phần hóa, một số ngân hàng
nước ngoài chính thức tham gia vào thị trường. Kéo theo đó cạnh tranh trên
thị trường Tài chính ngân hàng sẽ ngày một gay gắt hơn.
Trước những cơ hội và thách thức của thị trường, với sự nỗ lực của
toàn thể cán bộ nhân viên trên toàn hệ thống, cùng với sự tin tưởng và ủng
hộ của cổ đông ngân hàng, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
( BIDV) trong những năm qua đã đạt được rất nhiều thành tựu đáng ghi
nhận, và chiếm được nhiều tình cảm trong lòng khách hàng. Cùng với bối
cảnh chung của hệ thống NHTM Việt Nam trong thời đại hội nhập kinh tế
của đất nước NHĐT&PTVN chi nhánh Sở giao dịch 1 đã có nhiều cố gắng
để phát triển mạng lưới hoạt động, khách hàng từ đó đạt và vượt mức chỉ
tiêu được giao như: mở rộng và nâng cao chất lượng dư nợ, đẩy mạnh
marketing, mở rộng qui mô, quản lý chặt chẽ và sàng lọc khách hàng.
Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH
1
Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV
Vì vậy trong khuôn khổ báo cáo tổng quan này, em xin trình bày
những giới thiệu chung và sơ lược về quá trình hình thành, phát triển cũng
như hoạt động của ngân hàng trong những năm gần đây để có thể thấy rõ
được những bước phát triển đáng ghi nhận của ngân hàng.
Do kinh nghiệm còn hạn chế nên không tránh khỏi những thiếu sót,
em rất mong nhận được góp ý của thầy cô giáo và các anh chị phòng Quản
lý nhân sự Chi nhánh Sở giao dịch 1 BIDV để hoàn thiện hơn bài báo cáo.
Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH
2
Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV
PHẦN 1 : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHI NHÁNH
SỞ GIAO DỊCH 1 BIDV
Xác định phương hướng phát triển theo mô hình của một ngân hàng
hiện đại, là đơn vị cung cấp các dịch vụ ngân hàng và phục vụ đối tượng
khách hàng dân cư và các tổ chức kinh tế, Ngân hàng Đầu tư & Phát triển
Việt Nam chi nhánh Sở giao dịch 1 đã nỗ lực không ngừng trong việc tiếp
cận và tìm kiếm khách hàng, tích cực thực hiện công tác phát triển nguồn
nhân lực, mở rộng và phát triển mạng lưới, nghiên cứu các sản phẩm dịch
vụ mới... nhằm nâng cao khả năng hoạt động của chi nhánh và đáp ứng tối
đa các nhu cầu của các đối tượng khách hàng.
Ngày 26/4/1957, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã kí
nghị định 177/TTg khai sinh ra ngân hàng kiến thiết Việt Nam với nhiệm vụ
cung ứng và quản lý nguồn vốn của Nhà nước cho công cuộc xây dựng và tái
kiến thiết đất nước. Quá trình phát triển của ngân hàng đầu tư và phát triển Việt
Nam qua những thăng trầm và dấu ấn đáng ghi nhớ, với những tên gọi khác
nhau gắn với những nhiệm vụ khác nhau của từng thời kì: Ngân hàng kiến thiết
Việt Nam (26/4/1957), Ngân hàng đầu tư và xây dựng Việt Nam (24/6/1981),
Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam (14/11/1990).
Góp phần tạo dựng hình ảnh, thương hiệu, vị thế, uy tín BIDV như
ngày hôm nay là sự đóng góp, cống hiến không mệt mỏi của cán bộ nhân
viên toàn hệ thống, trong đó có sự đóng góp đắc lực, hiệu quả của cán bộ
nhân viên Sở giao dịch 1. Được đưa vào hoạt động từ 28/3/1991 (theo
quyết định 76/QĐ/TCCB của Tổng giám đốc Ngân hàng đầu tư và phát
triển Việt Nam), Sở giao dịch 1 đã gặt hái nhiều thành công, hoạt động
kinh doanh hiệu quả, tạo nền tảng vững chắc cho hoạt động kinh doanh của
hệ thống.
Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH
3
Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV
- Tên đầy đủ: Chi nhánh Sở giao dịch 1 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Viêt Nam
- Tên tiếng Anh: Bank for Investment and Development of Vietnam
(BIDV)
- Giám đốc hiện tại: Lê Thị Kim Khuyên
- Địa chỉ: Tầng 8, tháp A tòa nhà Vincom, 191 Bà Triệu, Hà Nội
Kết quả hoạt động của Sở giao dịch 1 đã góp phần vào thành công
chung của hệ thống và được thể hiện trên một số bình diện sau:
Thứ nhất, SGD1 tiếp tục khẳng định vai trò chủ lực của toàn hệ
thống, hoàn thành xuất sắc các nhiệm vụ chiến lược của BIDV. Trong hoạt
động kinh doanh, chi nhánh luôn đi đầu trong việc thực hiện các chủ
trương, chính sách của Hội sở chính, đặc biệt là công tác huy động vốn,
phát triển và cung ứng các sản phẩm tín dụng, dịch vụ,…,là địa chỉ tin cậy
về tài trợ vốn, phát hành bảo lãnh, thu xếp, tư vấn các dịch vụ, phương án
tổ chức cho các doanh nghiệp, các tập đoàn, tổng công ty xây dựng cơ sở
hạ tầng,thi công các công trình trọng điểm quốc gia, phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Thứ hai, Sở giao dịch 1 đại diện cho trình độ kinh doanh tiên tiến với
sức cạnh tranh cao của BIDV thể hiện ở bước phát triển đột phá trong công
tác dịch vụ. Chi nhánh luôn hoàn thành xuất sắc trọng trách là đơn vị đi đầu
triển khai các sản phẩm,dịch vụ mới, cung cấp đầy đủ các dịch vụ của một
ngân hàng hoạt động trên nền công nghiệp tiên tiến, nâng cao chất lượng
phục vụ khách hàng, tăng cạnh tranh trên thị trường.
Thứ ba, Sở giao dịch 1 tiếp tục là nhân tố chủ lực trong công tác phát
triển mạng lưới. Chi nhánh đã dồn sức, lực và tâm huyết để cho ra đời 6 chi
nhánh cấp I trực thuộc BIDV là các chi nhánh: Bắc Hà Nội, Hà Thành,
Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH
4
Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV
Đông Đô, Quang Trung, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm. Đến nay, các đơn vị
này đã phát huy tối đa những nguồn lực vốn là thế lực của Sở giao dịch 1
để ổn định hoạt động và tăng trưởng bền vững.
Thứ tư, luôn tiên phong, năng động trong việc thực hiện các chủ
trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và chính phủ nhằm ổn định và phát
triển kinh tế xã hội như đề án của chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành
chính, Nghị quyết của chính phủ về những giải pháp bảo đảm ổn định nền
kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chính
sách thúc đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt, chương trình hỗ trợ
lãi suất…góp phần cùng BIDV và ngành ngân hàng hoàn thành mục tiêu
kinh tế, chính trị đất nước.
Thứ năm, tiếp tục là địa chỉ triển khai thử nghiệm thành công các
chương trình, dự án lớn của ngành góp phần nhân rộng, triển khai trong
toàn hệ thống. Là chi nhánh đầu tiên triển khai thành công chương trình
hiện đại hóa, xây dựng ngân hàng hiện đại phù hợp với thông lệ quốc tế, đa
dạng hóa sản phẩm, nâng cao hiệu qủa kinh doanh. Qua các năm hoạt
động, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế của chi nhánh luôn tăng
trưởng với tốc độ bình quân 30%/năm, đóng góp khoảng 6-7% lợi nhuận
của BIDV. Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế bình quân đầu người luôn thuộc
nhóm các chi nhánh cao nhất hệ thống. Trong 5 năm liên tiếp từ 20062010, Sở giao dịch 1 được công nhận danh hiệu lá cờ đầu toàn hệ thống,
được nhà nước phong tặng các danh hiệu thi đua cao quý như Huân chương
lao động Hạng Nhì, danh hiệu Anh hùng lao động. Năm 2011 chi nhánh
tiếp tục được Đảng, Nhà nước tặng thưởng Huân chương lao động Hạng
Nhất.
Những thành tích Sở giao dịch 1 đã đạt được trong suốt hơn 20 năm
khẳng định bản lĩnh nhiệt huyết và năng lực tập thể Ban lãnh đạo và cán bộ
Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH
5
Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV
nhân viên chi nhánh qua các thời kì.
PHẦN 2: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT –
KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH SỞ GIAO DICH 1 BIDV
2.1 Nghiệp vụ chính của ngân hàng
21.1 Huy động vốn
Tiền gửi giao dịch
Là loại tiền gửi do khách hàng gửi vào nhằm mục đích giao dịch thanh
toán, chi trả các hoạt động mua bán hàng hóa, dich vụ và các chi phí phát sinh
trong kinh doanh một cách an toàn, thuận tiện. Đặc tính cơ bản của tiền gửi
giao dịch là có thể phát séc, lãi suất thấp và có tính không ổn định.
Tiền gửi phi giao dịch:
Bao gốm tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi có kỳ hạn, chúng có tính ổn định cao,
người gửi được hưởng lãi suất cao nhưng không được phát hành séc.
2.1.2 Cho vay và đầu tư
Cho vay bằng VNĐ và ngoại tệ
Cho vay kinh doanh : Các doanh nghiệp thường luôn có nhu cầu về vốn
để bổ sung cho nguồn vốn kinh doanh , vì thế các NHTM cho các doanh
nghiệp vay vốn ngắn hạn và trung hạn tùy theo mục đích sử dụng của doanh
nghiệp.
Tài trợ xuất, nhập khẩu; chiết khấu bộ chứng từ hàng xuất.
Đồng tài trợ và cho vay hợp vốn đối với những dự án lớn, thời gian
hoàn vốn dài
Cho vay tài trợ, uỷ thác
Thấu chi
Là hình thức cấp tín dụng ứng trước đặc biệt trên cơ sở hợp đồng tín
dụng hay còn gọi là tín dụng hạn mức, được thực hiện bằng cách cho phép
khách hàng được sử dụng kết số thiếu(dư nợ) trong một giới hạn nhất định.
Cho vay tiêu dùng,
Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH
6
Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV
Nhằm vào mục đích như : Mua nhà , xây sửa nhà , mua xe hơi ,các dụng
cụ ,đồ vật lâu bền trong gia đình , chi phí du học, thường cho vay tiêu dùng
được áp dụng cho các các nhân có thu nhập tương đối cao và ổn định
Hùn vốn liên doanh, liên kết với các tổ chức tín dụng và các định chế
tài chính trong nước và quốc tế
Đầu tư trên thị trường vốn, thị trường tiền tệ trong nước và quốc tế
Ngoài các hoạt động trên ngân hàng còn có các khoản đầu tư và chứng
khoán có khả năng thanh khoản cao trên thị trường.
2.1.3 Bảo lãnh
Bảo lãnh, tái bảo lãnh (trong nước và quốc tế): Bảo lãnh dự thầu; Bảo
lãnh thực hiện hợp đồng; Bảo lãnh thanh toán.
2.1.4 Thanh toán và Tài trợ thương mại
Phát hành, thanh toán thư tín dụng nhập khẩu; thông báo, xác nhận,
thanh toán thư tín dụng nhập khẩu.
Nhờ thu xuất, nhập khẩu (Collection); Nhờ thu hối phiếu trả ngay (D/P)
và nhờ thu chấp nhận hối phiếu (D/A),
Chuyển tiền trong nước và quốc tế
Chuyển tiền nhanh Western Union
Thanh toán uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc,
Chi trả lương cho doanh nghiệp qua tài khoản, qua ATM
Chi trả Kiều hối…
2.1.5 Ngân quỹ
Mua, bán ngoại tệ (Spot, Forward, Swap…)
Mua, bán các chứng từ có giá (trái phiếu chính phủ, tín phiếu kho bạc,
thương phiếu…)
Thu, chi hộ tiền mặt VNĐ và ngoại tệ…
Cho thuê két sắt; cất giữ bảo quản vàng, bạc, đá quý, giấy tờ có giá,
bằng phát minh sáng chế
2.1.6. Thẻ và ngân hàng điện tử
Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH
7
Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV
Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa, thẻ tín dụng quốc tế
(VISA, MASTER CARD…)
Dịch vụ thẻ ATM, thẻ tiền mặt (Cash card).
Internet Banking, Phone Banking, SMS Banking
2.1.7 Hoạt động khác
Khai thác bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ
Tư vấn đầu tư và tài chính
Cho thuê tài chính
Môi giới, tự doanh, bảo lãnh phát hành, quản lý danh mục đầu tư, tư
vấn, lưu ký chứng khoán
Tiếp nhận, quản lý và khai thác các tài sản xiết nợ qua Công ty Quản lý
nợ và khai thác tài sản.
Để hoàn thiện các dịch vụ liên quan hiện có nhằm đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng, đồng thời tạo đà cho sự phát triển và hội nhập với
các nước trong khu vực và quốc tế, Chi nhánh SGD1 BIDV luôn có tầm nhìn
chiến lược trong đầu tư và phát triển, tập trung ở 3 lĩnh vực:
+ Phát triển nguồn nhân lực
+ Phát triển công nghệ
+ Phát triển kênh phân phối
2.2 Kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu của SGD1 BIDV
Sở giao dịch 1 luôn là chi nhánh đầu tiên triển khai thành công chương
trình hiện đại hóa, xây dựng ngân hàng hiện đại phù hợp với thông lệ quốc tế,
đa dạng hóa sản phẩm, nâng cao hiệu qủa kinh doanh. Qua các năm hoạt
động, lợi nhuận trước thuế, lợi nhuận sau thuế của chi nhánh luôn tăng trưởng
với tốc độ bình quân 30%/năm, đóng góp khoảng 6-7% lợi nhuận của BIDV.
Chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế bình quân đầu người luôn thuộc nhóm các chi
nhánh cao nhất hệ thống.
Bảng 1:Lợi nhuận trước thuế và tổng tài sản của SGD1 2008-2011
Đơn vị: triệu đồng
Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH
8
Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV
Năm 2008
Chỉ tiêu
Năm 2009
Tuyệt đối
%Tỷ
trọng
Lợi nhuận
trước thuế
428.000
Tổng tài
sản
30.125.642
Năm 2010
Năm 2011
Tuyệt đối
Tuyệt Đối
%Tỷ
trọng
Tuyệt đối
%Tỷ
trọng
33
300.000
-29,9
446.385
48,8
554.746
24,28
67
20.456.321
-32,1
22.564.597
10,7
21.897.512
-3,34
%Tỷ
trọng
(nguồn: báo cáo tổng kết của SGD1-BIDV)
2.2.1 Công tác huy động vốn
Nguồn vốn là yếu tố chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản
của một ngân hàng thương mại, là yếu tố đầu vào, quyết định mở rộng cho
vay, mở rộng đầu tư cũng như tham gia vào các thị trường vốn, thị trường
tiền tệ, qua đó mở rộng quy mô hoạt động ngân hàng. Nhận thức được vai
trò hết sức quan trọng của công tác nguồn vốn, ngay từ ngày đầu thành lập,
SGD1 BIDV đã coi nguồn vốn là mặt trận ưu tiên hàng đầu trong hoạt
động kinh doanh.
Giai đoạn 2006-2011, do ảnh hưởng của khủng hoảng, suy thoái kinh
tế toàn cầu, môi trường kinh doanh gặp nhiều biến động phức tap, chi
nhánh SGD1 khó tránh khỏi tình trạng sụt giảm về nguồn vốn. Song chi
nhánh đã xác định công tác huy động vốn là mặt trận ưu tiên hàng đầu
trong hoạt động của chi nhánh theo đúng chủ trương, chỉ đạo của Hội sở
chính. Chi nhánh SGD1 đã tích cực triển khai các sản phẩm mang tính hiệu
quả cao như: Tiết kiệm Ổ trứng vàng, Tiết kiệm tích lũy Bảo an, tiết kiệm
ưu việt, Tiết kiệm dự thưởng “Rồng Vàng Thăng Long”,… và nâng khả
năng cạnh tranh so với các ngân hàng thương mại trên cùng địa bàn bằng
các hình thức huy động phong phú và lãi suất phù hợp với từng khách hàng
cụ thể. Và chi nhánh SGD1 đã trở thành sự lựa chọn hàng đầu trong việc
Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH
9
Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV
đầu tư tiền gửi của khách hàng từ các tập đoàn, Tổng công ty lớn đến các
doanh nghiệp, định chế và khách hàng cá nhân.
Ngoài ra chi nhánh SGD1 đã không ngừng mở rộng mạng lưới phòng
giao dịch, quỹ tiết kiệm tại các địa bàn trung tâm của Thủ đô, nơi có nhiều cơ
quan, doanh nghiệp và đông đúc dân cư để thu hút nguồn vốn từ các đối
tượng này. Do vậy, chi nhánh đã duy trì và phát triển được nền vốn, hoàn
thành xuất sắc các chỉ tiêu kế hoạch huy động vốn được Hội sở chính giao,
tiếp tục khẳng định là đơn vị dẫn đầu về quy mô và chất lượng nguồn vốn.
Đến năm 2010, nguồn vốn của chi nhánh đạt 20.809 tỷ đồng, tăng
gần 2 lần so với năm 2005 và tăng gấp hơn 800 lần so với năm 1991.
Bảng 2: Kết quả hoạt động huy động vốn tại SGD1-BIDV 2008-2011
Đơn vị: triệu đồng
Năm 2008
Chỉ
tiêu
Huy
động
vốn
Tuyệt đối
28.919.460
%tỷ
trọng
89
Năm 2009
Tuyệt đối
20.329.495
%Tỷ
trọng
-29,7
Năm 2010
Tuyệt đối
20.809.293
%tỷ
trọng
2,4
Năm 2011
Tuyệt đối
18.580.659
%Tỷ
trọng
-10,71
(Nguồn: Báo cáo tổng kết của SGD1-BIDV)
Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH
10
Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV
Trải qua hơn 20 năm xây dựng và trưởng thành, nguồn vốn huy động
đã thể hiện một xu hướng tăng trưởng rõ rệt.Tuy vẫn bị tác động của khủng
hoảng kinh tế trong những năm gần đây,song đây là kết quả tổng hợp của
việc nâng cao ứng dụng công nghệ, không ngừng phát triển các sản phẩm
huy động với những tiện ích, đồng thời nâng cao phong cách dịch vụ văn
minh của người cán bộ ngân hàng.
2.2.2 Hoạt động tín dụng
Năm 2003, SGD1 là chi nhánh đầu tiên trên toàn hệ thống triển khai
ứng dụng thành công dự án “Hiện đại hóa ngân hàng”- một trong 7 tiểu dự
án thuộc dự án “Hiện đại hóa ngân hàng và hệ thống thanh toán Việt Nam”
do ngân hàng thế giới (WB) tài trợ. Điều đó đã thay đổi cấu trúc dữ liệu
quản lý từ phân tán sang quản lý tập trung, xử lý giao dịch tức thời và hạch
toán tự động, 100% các giao dịch được xử lý qua máy. Do vậy, ngoài các
sản phẩm truyền thống như thanh toán trong nước, thanh toán quốc tế, bảo
lãnh,…chi nhánh dã triển khai, cung cấp đa dạng các sản phẩm dịch vụ cho
khách hàng rất thành công như: đổ lương tự động, ATM ( tiền lương được
chuyển tự động vào tài khoản của khách hàng tại các kì thanh toán, khách
hàng có thể dùng thẻ ATM để rút, chuyển tiền khi có nhu cầu 24/24h ),
BSMS (các giao dịch phát sinh trên tài khoản, số tiền trả nợ, kì trả nợ (nếu
có), tỷ giá, lãi suất … đều được thông báo trực tiếp đến số điện thoại khách
hàng đăng kí sử dụng); Homebanking (khách hàng có thể thực hiện giao
dịch tại chỗ mà không cần phải trực tiếp đến ngân hàng); điều chuyển vốn
tự động, quản lý vốn tập trung (cuối ngày giao dịch toàn bộ số dư trên tài
khoản sẽ được kết chuyển tự động về một tài khoản theo yêu cầu của khách
hàng); dịch vụ kho quỹ (thu hộ, chi hộ tại nhà / đơn vị của khách hàng,
quản lý giữ hộ giấy tờ có giá; thu đổi tiền không đủ tiêu chuẩn lưu
Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH
11
Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV
thông…). Nhờ đó, chất lượng hoạt động dịch vụ của chi nhánh Sở giao
dịch 1 được cải thiện; tổng thu dịch vụ tăng trưởng vượt bậc từ 4 tỷ đồng
(1998), 27,2 tỷ đồng (2002) lên 50,2 tỷ đồng (2006) và 142,4 tỷ đồng
(2010).
Bảng 3 : Tình hình tín dụng SGD1 2008-2011
Đơn vị: triệu đồng
Năm 2008
Chỉ tiêu
Năm 2009
Năm 2010
Tuyệt đối
%Tỷ
trọng
Tuyệt Đối
%Tỷ
trọng
Tuyệt đối
Tín dụng
5.807.045
14
8.008.509
37,9
8.798.904
9,9
1.Cho vay
ngắn hạn
2.915.632
42
2.853.725
-21
2.959.901
3,7
3.054.666
3,2
2. Cho vay
TDH,TM
1.035.021
6
2.922.321
182,3
3.928.568
34,4
5.734.150
45,98
3. Cho vay
ĐTT
1.584.230
5
1.986.201
25,4
1.716.699
-13,6
478.564
-72,12
4. Cho vay
KHNN
18.520
-94,9
_
-100
5. Cho vay ủy
thácODA
253.642
245.312
-3,3
193.736
-21
133.250
-31,22
88
950
7
%Tỷ
trọng
Năm 2011
Tuyệt đối
%Tỷ
trọng
9.401.230
6,85
(Nguồn: bảng số liệu tín dụng chung SGD1 BIDV)
- Tổng dư nợ tín dụng liên tục tăng trong các năm từ 2008 - 2011, tính
đến 31/12/2011, tổng dư nợ là 9.401.230 triệu đồng, tăng 602.326 triệu đồng
so với năm 2010.
- Tín dụng trung, dài hạn thương mại tính đến năm 2011 đạt 5.734.150
triệu đồng, tăng 1.805.582 triệu đồng,bằng 45,96% so với năm 2010, tăng
4.699.129 triệu đồng so với năm 2008, bằng 45,4%. Tỷ trọng tín dụng thương
Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH
12
Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV
mại trong tổng dư nợ năm 2011 là 45,98%, trong khi năm 2008 là -6%.
- Tín dụng ngắn hạn năm 2008 đạt 2.915.632 triệu đồng thì đến năm
2011 đạt 3.054.666 triệu đồng, tăng 94.765 triệu đồng so với năm 2010. tính
đến năm 2011, tỷ trọng tín dụng ngắn hạn trong tổng dư nợ chiếm 3,2% chưa
cân đối, phù hợp về cơ cấu tín dụng về loại tiền kì hạn và loại tiền huy động.
- Các hoạt động cho vay ủy thác ODA đã giảm dần và tăng trưởng với
mức số âm
Tính đến 31/12/2010, dư nợ nhóm 1 đạt 8.305 tỷ đồng xấp xỉ 93,7% tổng
dư nợ cho thấy dư nợ tín dụng của chi nhánh tập trung chủ yếu vào các đối
tượng thuộc nợ nhóm 1- những khách hàng được đánh giá có uy tín, có năng
lực, hoạt động có hiệu quả nhằm giảm thiểu rủi ro, gia tăng hiệu quả hoạt
động tín dụng
Nợ xấu của chi nhánh Sở giao dịch 1 chỉ còn 31 tỷ đồng dẫn đến tỷ lệ nợ
xấu giảm còn 0,4%. Tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh luôn thấp hơn tỷ lệ nợ xấu
của hệ thống BIDV (2,6%) và của toàn địa bàn (2,36%) cho thấy tăng trưởng
tín dụng vấn đảm bảo không ngừng nâng cao chất lượng tín dụng.
2.2.3 Hoạt động dịch vụ
Trong giai đoạn 2006-2010 cơ cấu dịch vụ đã có sự thay đổi rõ rệt
theo hướng đa dạng hóa sản phẩm và đối tượng khách hàng; từ chỗ chỉ tập
trung vào nhiều hoạt động thanh toán, bảo lãnh, nay được mở rộng ra nhiều
lĩnh vực khác như kinh doanh ngoại tệ với các sản phẩm phát sinh ( đáp
ứng nhu cầu ngoại tệ trên cơ sở hạn chế tối đa rủi ro tỷ giá cho khách hàng
bằng nhiều loại hình giao dịch: giao ngay, kì hạn, hoán đổi, quyền chọn…);
thanh toán hóa đơn, thanh toán vé máy bay (khách hàng không phải đến
trực tiếp thanh toán, ngân hàng sẽ trích tài khoản thanh toán hộ); chuyển
tiền WU (khách hàng có thể chuyển tiền và nhận tiền từ nước ngoài trong 2
Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH
13
Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV
phút); POS (khách hàng dùng thẻ ATM, VISA thanh toán tiền mua hàng
hóa mà không phải dùng tiền mặt tại các điểm mua hàng)… Tỷ trọng thu
dịch vụ ròng trong tổng lợi nhuận trước thuế ngày càng được cải thiện
(bình quân giai đoạn 2006- 2010 là 24,38% ). Kết quả hoạt động dịch vụ tại
chi nhánh SGD1 được thực hiện cụ thể qua các bảng tổng hợp số liệu sau:
Bảng 4 : Kết quả hoạt động dịch vụ tại SGD1 2006-2010
Đơn vị: triệu đồng, %
Nội dung
2006
TT
2008
TT
2010
TT
5634,8903047,2003
3Thu dịch vụ ròng
50,280
100
115,500
100
142,470
100
19,310
38
41,000
35
34,910
25
Dịch vụ ngân quỹ
(2,500)
-5
1,190
1
6,810
5
Kinh doanh ngoại tệ
4,800
10
37,600
33
42,800
30
Khác
490
1
820
1
10,750
8
Lợi nhuận trước thuế
231,000
434,700
574,300
Tỷ trọng
21.77
26.57
24.81
Hoạt động thanh
toán28,180
Bảo lãnh
(Nguồn:Kỷ yếu “Sở giao dịch 1BIDV tự hào tuổi 20”)
Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH
14
Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV
PHẦN 3: CÔNG NGHỆ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 1 BIDV
3.1 Quy trình cung cấp dịch vụ
3.1.1 Khái niệm sản phẩm dịch vụ
Trên góc độ thoả mãn nhu cầu khách hàng thì : “sản phẩm dịch vụ
ngân hàng là tập hợp những đặc điểm, tính năng, công dụng do ngân hàng
tạo ra nhằm thoả mãn nhu cầu và mong muốn nhất định của khách hàng
trên thị trường tài chính”. Luật các tổ chức tín dụng tại khoản 1 và khoản 7
điều 20 cụm từ: “hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng” được
bao hàm cả 3 nội dung: nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ
thanh toán.
3.1.2 Quy trình cấp tín dụng
Các bước
Quy trình tín dụng bán lẻ
Trước
khi cấp
tín dụng
Tiếp thị sản phẩm tới khách hàng
Quy trình cấp tín dụng doanh DN
Tiếp thị khách hàng theo nhu cầu của
khách hàng dựa trên báo cáo đề xuất tín
+ biện pháp trưc tiếp tới
dụng
các khách hàng ngân hàng đánh
Đánh giá về khách hàng:
giá tốt: có địa vị cao, khách hàng
vip, khách hàng là khách hàng của
+ Đánh giá chung
các tổ chức cung cấp hàng hòa
+ Đánh giá năng lực tài chính
dịch vụ
+ Chấm điểm tín dụng khách hàng
+ Tiếp thị phổ thông
+ Đánh giá phương án vay vốn
+ Gặp gỡ, phỏng vấn
+ Đánh giá tài sản đảm bảo
hướng dẫn và kiểm tra hồ sơ
Đánh giá, phân tích hồ sơ, lập và
phê duyệt Báo Cáo để xuất tín
dụng ( về thông tin khách hàng,
về lịch sử quan hệ tín dụng, về
phương án sản xuất kinh doanh,
đầu tư, về tài sản đảm bảo)
Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH
+ Đánh giá toàn diện rủi ro và
biện pháp phòng ngừa rủi ro
15
Báo cáo tổng quan – CN Sở giao dịch 1 BIDV
Bước 2:
Xây
dựng và
kí kết hợp
đồng và
tiến hành
giải ngân
Lập báo cáo đề xuất tín dụng
Phê duyệt, ra quyêt định tín dụng
Hoàn thiện thủ tục và kí kết hợp đồng
Tiếp nhận và lập đề xuất giải ngân
Lưu giữ hồ sơ vào hệ thống SIBS
Bước 3: Kiểm tra đề xuất giải ngân có Tiến hành các thủ tục phát hành bảo lãnh
phù hợp với thực tế phương án
nếu có
Giải ngân
sản xuất kinh doanh không và Quyết định giải ngân
và kiểm
Quyết định giải ngân
Kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay
soát trong
Kiểm tra khoản vay, mục đích sử Kiểm tra tính hình thực hiện cam kết
khi cấp
dụng vốn vay theo các nội dung Kiểm tra thực trạng tài sản đảm bảo
tín dụng
quy định
Đình kì hàng năm thực hiện rà soát, đánh
Kiểm tra thực trạng tài sản đảm
giá lại hiệu quả khai thác các dự án đầu
bảo
tư, hiệu quả của việc cấp tín dụng cho
Định kì kiểm tra hoạt động sản
khách hàng
xuất kinh doanh, kết quả sản xuất Thực hiện phân loại nợ, trích lập rủi ro
kinh doanh có phù hợp với thực
Thường xuyên theo dõi dấu hiệu rủi ro và
tế cho vay
đề nghị các biện pháp phòng ngừa rủi ro
Thực hiện phân loại nợ và trích
lập dự phòng
Thông báo và tiến hành thu nợ gốc, nợ lãi, phí từ khách hàng bằng các
Bước 4:
hình thức thu nợ qua tài khoản, thu nợ trực tiếp hay theo đề nghị của
Thu nợ
khách hàng.Thực hiện giải chấp tái sản đảm bảo nếu khách hàng hoàn
và đưa ra
thành nghĩa vụ trả nợ.
các phán
Xử lý nợ quá hạn:
quyết tín
dụng mới
- Thông báo bằng văn bản cho khách hàng ngay sau khi có nợ quá hạn phát
sinh.
- Rà soát phân tích nguyên nhân nợ quá hạn đồng thời tiếp tục đôn đốc
khách hàng trả nợ quá hạn.
-Thay đổi chính sách khách hàng đang áp dụng như: cắt giảm ưu đãi; ngừng
cho vay mới; bổ sung tài sản đảm bảo…
- Áp dụng các biện pháp xử lý nợ xấu
Nguyễn Thị Hoa Biển 8A450075, K1NH1 - TCNH
16
- Xem thêm -