MỤC LỤC
PHẦN THỨ NHẤT VÀI NÉT VỀ SẢN PHẨM XÂY DỰNG
I. Lịch sử phát triển Công ty Xây Dựng
II. Những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của Công ty
III.
ý nghĩa kinh tế xã hội của sản phẩm xây dựng
PHẦN THỨ II: TÌNH HÌNH VÀ KINH DOANH SẢN PHẨM
XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY
I. Công nghệ và thiết bị trình độ, uy tín, chất lượng lao động số lượng trình độ
II. Đặc điểm tổ chức quản lý, mô hình quản lý, phân cấp nhiệm vụ, .quyền hạn lực lượng
cán bộ
III. Nguồn nhiên liệu chủ yếu trong nước hay nước ngoài.
IV. Kết quả hoạt động trong những năm gần đây
PHẦN THỨ BA: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ CÁC GIẢI
PHÁP ĐỐI VỚI SẢN PHẨM TRONG GIAI ĐOẠN TỚI
I. Giải pháp và khả năng cạnh tranh.
II. Bước hội nhập của công ty để hội nhập khu vực và Quốc Tế
III. Một số kiến nghị để phát triển sản phẩm “xây dựng”
KẾT KUẬN
0
LỜI MỞ ĐẦU
Việt nam là một nước đang phát triển, lạc hậu và nghèo làn do hậu quả triển tranh
kéo dài hơn 35 năm. Để khôi phục đất nước, phải khôi phục tiềm năng mọi ngành nghề,
mọi tiềm lực mọi sức lao động để đưa đất nước phát triển, trong đó ngành xây dựng đã
đóng góp rất lớn vào sự phát triển kinh tế xã hội.
Từ một nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp đã chuyển sang nền kinh tế thị
trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Từ khi thực hiện chính sách mở, việt nam đã
thiết lập quan hệ với nhiều nước. Trong quá trình hoà nhập xu thế phát triển chung của
kinh tế thế giới, nghành xây dựnh trở thành môt lĩnh vực kinh tế quan trọng. Nó là nền
móng, nền tảng của cơ sở hạ tầng như đường xá, giao thông, cầu cảng, khu công nghiệp
chế suất... Nó tạo điều kiện thu hút các đối tác nước ngoài vào việt nam.
Báo cáo gồm ba phần như sau:
I. Vài nét về sản phẩm xây dựng.
II. tình hình kinh doanh sản phẩm “xây dựng” của công ty.
III.
định hướng phát triển và các giải pháp đối với sản phẩm “xây dựng” của công ty
trong giai đoạn tới.
PHẦN THỨ NHẤT
VÀI NÉT VỀ SẢN PHẨM XÂY DỰNG
1
I. LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CÔNG TY XÂY DỰNG:
Công ty xây dựng số I - VINACONCOI là một doanh nghiệp nhà nước loại I, thành
viên của Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam - VINACONEX, có trụ sở tại
nhà D9, phường Thanh Xuân Bắc - Quận Thanh Xuân - Hà Nội.
Công ty được thành lập năm 1973 với tên gọi ban đầu công ty Mộc Châu - trực
thuộc Bộ xây dựng có nhiệm vụ xây dựng toàn bộ khu công nghiệp Mộc Châu tỉnh Sơn La.
Từ năm 1977 đến 1981 được đổi tên là Công ty xây dựng số 11 trực thuộc Bộ xây
dựng, trụ sở đóng tại Xuân Mai - Hà Sơn Bình có nhiệm vụ xây dựng nhà máy bê tông
Xuân Mai và tham gia xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
Từ năm 1981 đến năm 1984 Công ty được Bộ xây dựng cho chuyển trụ sở về Hà
Nội được Bộ xây dựng và nhà nước giao nhiệm vụ xây dựng khu nhà lắp ghép tấm lớn
Thanh Xuân - Hà Nội.
Năm 1984 chủ tịch hội đồng bộ trưởng đã ký quyết định: 196/CT đổi tên Công ty
xây dựng số 11 thành Liên hợp xây dựng nhà ở tấm lớn số I - trực thuộc Bộ xây dựng với
nhiệm vụ chính là xây dựng nhà ở cho thủ đô Hà Nội.
Năm 1991 công ty đổi tên thành liên hiệp xây dựng số I, trực thuộc Bộ xây dựng.
Theo chủ trương đổi mới các doanh nghiệp nhà nước ngày 15.4.1995 Bộ xây dựng
quyết định sát nhập Liên hiệp xây dưng số I vào Tổng công ty xuất nhập khẩu xây dựng
việt nam - VINACONEX và mang tên là:
2
CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ I - VINACONCOI.
1.1.VỐN PHÁP ĐỊNH CỦA CÔNG TY: 14.070.000.000 vnd
Trong đó:
vốn cố định : 13.230.000.000vnd
vốn lưu động:
840.000.000vnd
số vốn lưu động bổ xung đến thời điểm 31.12.1997là:
3.517.443.879vnd
1.2.CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ VÀ CÁC LĨNH VỰC KINH DOANH CỦA CÔNG
TY.
- Xây dựng các công trình công nghiệp, công cộng, nhà ở và xây dựng khác.
- Trang trí nội thất, sân vườn.
- Sản xuất ống cấp thoát nước, phụ tùng phụ kiện
- Kinh doanh nhà.
- Kinh doanh vật liệu xây dựng.
- Xây dựng đường bộ tới cấp III: cầu cảng, sân bay loại vừa loại nhỏ.
- Xây dựng, kênh mương đê kè, trạm bơm thuỷ lợi loại vừa loại nhỏ. Các công trình
kỹ thuật hạ tầng đô thị và khu công nghiệp.
- Xây dựng các công trình xử lý chất thải loại vừa và nhỏ.
3
II.
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CỦA SẢN PHẨM “XÂY DỰNG”:
Sản phẩm kinh tế “xây dựng” là các công trình ( hay Liên hiệp công trình, Hạng
mục công trình).Được tổ hợp từ sản phẩm của các nhiều nghành sản xuất tạo ra công trình
xây dựng, được phân theo lĩnh vực hoạt động gồm: công trình văn hoá kinh tế, văn hoá xã
hội, công trình an ninh quốc phòng. Theo đó các công trình còn được phân chia chi tiết hơn
thành nhóm: công nghiệp, nông nghiệp, nông nghiệp, giao thông...
Theo mức độ hoàn thành công trình, người ta chia thành, sản phẩm trung gian (ở giai
đoạn chuẩn bị đầu tư, ở giai đoạn khảo sát thiết kế, ở giai đoạ xây lắp, và sản phẩm hoàn
chỉnh cuối cùng của doanh nghiệp xây dựng để bàn giao cho chủ đầu tư.
+ Sản phẩm xây dựng thường mang tính đơn chiếc, thường được sản xuất theo đơn
đặt hàng của từng chủ đầu tư.
+ Sản phẩm xây dựng rất đa dạng. Có kết cấu phức tạp, khó chế tạo khó sửa chữa,
yêu cầu chất lượng cao.
+Sản phẩm xây dựng thường có kích thước quy mô lớn, chi phí nhiều thời gian tạo
ra sản phẩm dài và thời gian khai thác cung kéo dài.
+Sản phẩm xây dựng là công trình bị cố định tại nơi xây dựng phụ thuộc nhiều vào
điều kiện tự nhiên, điều kiện địa phương và thường đặt ngoài trời.
III. Ý NGHĨA KINH TẾ XÃ HỘI CỦA SẢN XUẤT XÂY DƯNG TRONG
NỀN
KINH TẾ QUỐC DÂN.
Là một bộ phận hợp thành quan trọng trong nền kinh tế quốc dân hoạt đông xây
dựng đã đóng góp rất lớn vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
4
`
+Nó là một trong ngành sản xuất vật chất lớn nhất thế trong kinh tế quốc dân, điều
đó hoạt động thông qua quy mô và phạm vi hoạt động của ngành, cơ sở vật chất kỹ thuật
và đội ngũ lao động. Đóng góp của ngành vào giá trị tổng sản phẩm xã hội và thu nhập
quốc dân.
+ Nó là một trong những lĩnh vực quan trọng tạo ra sản phẩm cố định cho nền kinh tế
quốc dân. Tài sản cố định của các ngành trong kinh tế được tạo ra bởi con đường nhập
khẩu hoặc tự phát triển sản xuất công nghiệp và sau đó, qua hoạt động xây dựng sản phẩm
này tổ hợp thành công trình phục vụ cho mọi nhu cầu của xã hội bằng các phương thức xây
dựng mới , cải tạo mới, mở rộng và hiện đại hoá tài sản cố định.
+Nó góp phần giải quyết hài hoà các mối quan hệ trong nền sản xuất xã hội, như mối
liên hệ giữa cac ngành kinh tế: công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp giao thông vận
tải, ngành dịch vụ cũng như mối liên hệ qua lại giữa các nghành kinh tế và ngành văn hoá,
giáo dục công nghệ an ninh quốc phòng.
+ Nó tạo thêm công ăn việc làm cho người nông dân và các lao động nông nhàn
+ Đôí với nước ta, hoạt động xây dựng còn có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc thực
hiện các mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, tạo ra một nền tảng cơ sở vật
chất kỹ thuật hiện đại vào năm 2020, từng bước hoà nhập nền kinh tế khu vực và quốc tế,
thực tế qua 10 năm đổi mới với những gì đạt được, đặc biệt là công trình quy mô lớn, kỹ
thuật hiện đại đã chứng minh điều đó.
5
6
PHẦN THỨ HAI:TÌNH HÌNH KINH DOANH SẢN PHẨM “XÂY
DỰNG” CỦA CÔNG TY.
I.CÔNG NGHỆVÀ THIẾT BỊ TRÌNH ĐỘ, UY TÍN,CHẤT LƯƠNG, SỐ LƯỢNG LAO
ĐỘNG.
Với đội ngũ cán bộ kỹ sư. Công nhân kỹ thuật có trình độ cao, lanhg nghề giầu kinh
nghiệmvà luôn được đào tạo, bồi dưỡng cập nhật các kiến thức mới nhất về kinh tế kỹ
thuật và quản lý, cùng trang thiết bị hiện đại. Công ty xây dựng số I luôn mang lại cho các
đối tác sự hài lòng nhát với các công trinhchất lượng caonhất và thời gian thi công nhanh
nhất, thể hiện qua các bảng dưới đây:
THIẾT BỊ XÂY DỰNG VÀ MÁY THI CÔNG
CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ 1 - VINACONCO1
sốtt
1
2
TÊN THIẾT BỊ
nước sản xuất
công
công xuất
xuất máy
thiết bị
sốlượng
MÁY LÀM ĐẤT
Máy ủi
T130
KOMATSU D60P
máy xúc
Kobelco sk-200w
Kobelco sk-100w
Samsung MX8 w-2
Máy xúc bánh xích
Nga
Nhật
130cv
170cv
15,7 tấn
10,5 tấn
01
01
Nhật
Nhật
Hàn quốc
Nga
138hp
100hp
132cv
130cv
0,7m3
0,4m3
0,7-1m3
1m3
02
01
02
01
704121
HITACHI EX 300
Nhật
207cv
1,2m3
01
7
3
Máy lu
DU48BT
Trung quốc
Nga
110cv
110cv
12 tấn
8 tấn
02
01
Lurung 30 MAX
CHLB Đức
160cv
17 tấn
01
Nga
Nga
Nga
Nga
180cv
210cv
150cv
180hp
9 tấn
12 tấn
5 tấn
10 tấn
10
03
02
02
Đức
Nga
Hàn quốc
115cv
210cv
5,5 tấn
19 tấn
2,5 tấn
05
02
02
Nga
210cv
6m3
04
Hàn quốc
340cv
10m3
04
Hàn quốc
340cv
6m3
03
R12
II
1
2
3
BW154
phương tiện vận tải
ô tô tự đổ
maz 5549
kamaz
zil 130G
Maz 5551
Ô tô vận tải thùng
IFA W150
KAMAZ55112
HYUNDAI
Xe vận chuyển bê
tông
Xe trộn bê tông
KAMAZ UB214
SSANYONG AU
4
745L
SSANYONG
Xe vận tải chuyên
dùng
ô tô Zil téc dầu Zil
Nga
150cv
Nhật
Nhật
Nhật
180cv
150cv
01
130
III
THIẾT BỊ SỬ LÝ NỀN
MÓNG
1
Máy đóng cọc Diezen
HITACHI KH 180-3
HITACHI KH 100
Búa MITSHUBISHI
MH
8
5 tấn
3,5 tấn
1,5 tấn
01
02
02
2
Máy khoan cọc nhồi
HITACHI KH 125-3
Nhật
150cv
D=1,7
02
H=55m
IV
1
MÁY XÂY DỰNG
Xe bơm bê tông
MITSHUBISHI-A
Nhật
155cv
1000B
Q=1000m3
/h
H=60
B=245m
2
3
4
Trạm trộn bê tông
TEKA TRANSMIX
750
Trạm trộn CB 70
Máy trộn bê tông
Loại 250 lít
Loại 500 lít
Loại 350 lít
Cẩu tháp
KB 401
Đức
150cv
01
Nga
30m3/h
150cv
20m3/h
01
Nga
Nga
Trung quốc
2,8KW
4,5KW
4,5 KW
500 lít
500 lít
350 lít
10
02
02
Qmax=8t
01
Nga
Hmax=41,
6m
L=25m
Qmax=8 03
Nga
KB
t
403
Hmax=4
1,6
L=30
POTAIN MC
Pháp
Qmax=5t
80/P12A
Hmax=80
L=48
5
Cẩu bánh lốp bánh
9
01
xích
ô tô cần trục MAZKC
Nga
180cv
10 tấn
02
3561
ô tô cần trục ZIN KC
Nga
150cv
5 tấn
02
2535
KATO NK 200EV
Nga
Nhật
108cv
230cv
25 tấn
20 tấn
01
01
Máy nén khí
CB 305-30/8
Nga
195KW
P=10at
02
Cẩu
xích
DE
K
251
6
Q=30m3/p
SP 105-75-47
Nhật
150cv
hút
P=10at
01
Q=10m3/p
FIAC AB500/1700
YAMA 500/2900
C110-500
í
Đài Loan
Nga
15hp
15hp
175cv
hút
P=10at
P=8at
P=10at
01
01
Q=25m3/p
hút
7
8
Máy phát điện
DG-500
DG-100
DENZO DCA-125PK
Máy vân thăng
Máy elevator
Nga
Nga
Nhật
125KVA 125KVA
75KVA 75KVA
153KVA 125KVA
01
01
01
Nga
3,2KWA Q=500Kg
06
10
9
Máy xoa mặt bê tông
Nhật
2,5KW
H=27m
20-30m2/h
02
Và các loại máy :
Máy uốn thép , máy cắt , các loại máy khoan cầm tay , máy chuyên dụng ...
CÁN BỘ VÀ CÔNG NHÂN
Tổng số nhân lực: 1.016 người
Trong đó :
Số thứ tự
1
2
3
Nghề nghiệp
Kỹ sư
Trung học
769 người
Tổng số
177người
70 người
Tay nghề bậc 5,6,7
Tay nghề bậc 4
Tay nghề bậc <4
383 người
261 người
125 người
Công nhân kỹ
thuật
Trong đó
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
- Tổ chức , sắp xếp bộ máy kế toán phù hợp với sản xuất kinh doanh của công ty của
các đơn ghi chép phản ánh các dữ liệu kế toán
- Xử lý phân loại sắp xếp chứng từ kế toán
- Thông tin báo cáo chuyển tin các số liệu kế toán cho giám đốc công ty biết tình hình tài
chính cuả công ty và đơn vị .
11
-theo dõi quá trình vận động và luân chuyển vốn sản xuất kinh doanh .
-theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty và của đơn vị
-phát hiện và ngăn chặn kịp thời những hành động tham ô lãng phí , vi phạm chế độ quản lý
tài chính của nhà nước
- cung cấp các số liệu cho giám đốc công ty về mặt tài chính phục vụ cho sản xuất kinh
doanh
- mở sổ theo dõi tài sản của công ty và của đơn vị
- theo dõi kế hoạch và thực hiện kế hoạch tài chính của công ty
- theo dõi giá thành của từng công trình
- kiểm tra kiểm soát nội bộ về mặt tài chính
- cung cấp số liệu về mặt tài chính cho giám đốc công ty và cơ quan chức năng
- phối hợp với các phòng ban , đơn vị để lập baó cáo tài chính
- phân tích hoạt động tài chính để đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh .
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA PHÒNG KINH DOANH TIẾP THỊ
1- CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ
-Nghiên cứu , xây dựng thực hiện và quản lý thống nhất chiến lược marketing của
công ty các mặt hoạt động của công tác tiếp thị trong toàn công ty nhằm đảm bảo giữ gìn
tốt các mối quan hệ với các đối tác , không ngừng mở rộng phát triển thị phần của công ty
trên thương trường
-Tìm hiểu , điều tra thị trường , nắm bắt các nguồn vật tư đảm bảo chất lượng có giá
hợp lý nhất để quản lý và cung ứng cho các công trình theo quy chế hiện hành của công ty .
- Đề xuất các giải pháp quản lý và khai thác có hiệu quả năng lực toàn bộ xe máy,
thiết bị,... của công ty theo các quy định của công ty và nhà nước
- Quản lý tài sản, con người trong phạm vi công việc của phòng, phối hợp với các
phòng ban, đơn vị trong công ty trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .
12
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA PHÒNG KINH TẾ KỸ THUẬT
i- CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ :
1- công tác quản lý kinh tế :
- Dự thảo, trình giám đốc công ty ký kết các hợp đồng kinh tế với bên A hoặc với B
chính
xây dựng các định mức, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật phục vụ cho công tác đấu thầu, nhận thầu,
giao khoá, thanh quyết toán công trình .
- Tham gia và quản lý khối lượng thực hiện và giá trị thanh quyết toán công trình .
- Xây dựng giá các công việc xây lắp phù hợp với quy chuẩn Việt Nam, các định mức
nhà nước, các định mức, đơn giá của các địa phương để phục vụ công tác đấu thầu, nhận
thầu, giao khoán và thanh quyết toán công trình .
- Theo dõi và quản lý việc thanh quyết toán các công trình, thanh lý các hợp đồng với
bên A và trong nội bộ công ty .
- Theo dõi các thông tin về đầu tư trong cả nước, tổ chức theo dõi cập nhật các thông
tin về giá cả vật tư, hàng hoá cần thiết .
CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA PHÒNG ĐẦU TƯ
I- CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ :
- Phòng đầu tư công ty xây dựng số 1 được lập theo quyết định số 1233/QĐ-CVTCLĐ ngày 22 tháng 12 năm 2000 của Tổng giám đốc công ty xuất nhập khẩu xây dựng
Việt Nam, có các chức năng nhiệm vụ sau :
1.1-Phòng đầu tư thực hiện chức năng tham mưu cho giám đốc công ty để quản lý
công tác đầu tư của công ty
1.2- Lập kế hoạch đầu tư các vụ án đầu tư của công ty bao gồm : các dự án đầu tư
sản xuất công nghiệp, các dự án xây dựng nhà, các dự án kinh doanh nhà dự án đầu tư mua
13
sắm tài sản cố định, dự án cải tạo, mở rộng, làm mới cơ sở vật chất của công ty và dự án
khác có tính chất kinh doanh, sinh lợi, các dự án liên doanh với các đối tác trong và nước
ngoài
1.3- Lập các báo cáo nghiên cứu khả thi cho các dự án đầu tư
1.4- Thực hiện và quản lý các dự án đầu tư của công ty
1.5- Thực hiện các quy định của công ty trong các lĩnh vực có liên quan thường xuyên
báo cáo lãnh đạo công ty tình hình thực hiện các dự án đầu tư và kiến nghị các biện pháp
cần thiết để thực hiện tốt các dự án đầu tư .
1.6- Thực hiện các nhiệm vụ khác mà giám đốc công ty giao .
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY XÂY DỰNG SỐ 1
GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PHÓ GIÁM ĐỐC KINH DOANH
PHÒ GD KỸ THUẬT
Phòng
tổ chức
hành chính
Phòng
tài
chính kế
toán
Phòng
kinh doanh
tiếp thị
Phòng đầu
tư
Phòng
kinh tế kỹ
thuật
Đội xd 101
Xí nghiệp xây dựng số 1
14
Đội xác định 102
Xí nghiệp số 2
Đội xd105
Xí nghiệp xd số3
Đội xd106
Xí nghiệp xd số5
Đội xd108
Xí nghiệp cơ giươí & xd
Đội Điện nước
Trạm bt tại hà nội
Đỗi XD& ttnội thất
Đội xe may thi công
Trạm Bt tại Quảng Bình
Các CBN công trình thuộc
công ty
Khách sạn đá nháy- QBình
BIỂU 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
ĐV : Triệu đồng
1999
71342
2000
75430
2001
DT
1998
80743
86688
CP
LN
84688
1900
78905
1838
69927
1415
73815
1615
CHỈ TIÊU
-1999: doanh thu giảm so với 1998 là : 5.945tr
(6,8%)lợi nhuận giảm 62 tr (3,2%)
15
Mức doanh lợi /doanh thu của năm 1999=0,022
Năm 1998=0,021. Như vậy là năm 1999 tuy doanh thu và lợi nhuận giảm so với 1998 .
Nhưng hiệu quả kinh doanh lại tốt hơn, việc giảm doanh thu và lợi nhuận của năm 1999 do
công ty đầu tư tập trung xây dựng cơ sở hạ tâng, xây dựng trụ sở và mua sắm trang thiết bị
máy móc phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh .
- 2000: Doanh thu giảm so với 1999 là: 9.401 tr(1,16%). Lợi nhuận giảm 432tr (2,3%).
Mức lợi nhuận /doanh thu năm 2000 là : 0,019) năm 1999 là 0,022. Như vậy là năm 2000
doanh thu lợi nhuận , hiệu quả sản xuất kinh doanh đều kém 1999. Việc giảm doanh thu lợi
nhuận và kém hiệu quả của năm 2000so với 1999 là do công ty vừa tiếp tục sắp xếp lại cơ
cấu tổ chức hoàn thiện hoạt động sản xuất kinh doanh , tiếp tục đầu tư xây dựng thêm một
nhà máy sản xuất gạch cao cấp
16
- 2001 : Doanh thu tăng so với 2000 là 4.088 tr (5,7%)
- Mức doanh lợi /doanh thu là 0,021 tăng so với năm 2000
- việc doanh thu lợi nhuận , hiệu quả kinh doanh năm 2001 đều tăng là do công ty
vừa tiếp tục ổ định giữ vững sản xuất kinh doanh vừa đa dạng hoá ngành nghề kinh doanh,
liên doanh liên kết làm đại lý máy móc thiết bị cho các hãng trong nước và ngoài nước .
- Với đội ngũ cán bộ kỹ sư công nhân kỹ thuật có trình độ cao, lành
nghề giàu kinh nghiệmvà luôn được đào tạo, bồi dưỡng cập nhật kiến thức
mới nhất về kinh tế kỹ thuật và quản lý cùng trang thiết bị hiện đại.
NHỮNG CÔNG TRÌNH TIÊU BIỂU ĐÃ VÀ ĐANG THI CÔNG
SỐ TT
TÊN CÔNG TRÌNH (QUY
ĐỊA ĐIỂM
MÔ)
1
CÔNG TRÌNH CÔNG NGHIỆP
CÔNG TRÌNH CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC :
xây dựng nhà máy bê
Xuân Mai - Hà Tây
Bộ xây dựng
tông
Xuân Mai
2
3
khu công nghiệp Mộc Châu -
Mộc Châu - Sơn La
Bộ nông
Sơn La
nghiệp và phát
nhà cơ khí thuỷ lực ,bến cảng
triển nông thôn
Bộ nông
Hoà Bình
Sông Đà nhà máy thuỷ điện Hoà
4
5
Bình
nhà máy gạch lát Hữu Hưng
nhà xưởng sản xuất công ty
6
thảm Lực Điền
Nhà máy chế biến thức ăn gia
súc
nghiệp
Thanh trì Hà Nội
Châu Giang Hưng Yên
Bộ xây dựng
sở công nghiệp
Bắc Ninh
Hưng Yên
Công ty chế
biến nông sản
17
bắc ninh
CÔNG TRÌNH CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
7
nhà máy Cocacola Ngọc
Ngọc Hồi - Hà Tây
công ty tnhh nước ngọt
Hồi - Hà Tây (kể cả phần
8
9
ngoại thất )
kho tập kết hàng Cocacola
kho chứa container cảng
Cocacola
Gia Lâm Hà Nội
Hải Phòng
Công ty TNHH Cocacola
bộ giao thông vận tải
chùa vẽ Hải Phòng
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG DÂN DỤNG
CÔNG TRÌNH CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRONG NƯỚC
10
Nhà làm việc Thành uỷ Hà Nội
Số 4 Lê Lai Hà Nội
thành uỷ Hà Nội
11
12
5 tầng
chi cục thuế Đống Đa Hà Nội
trục sở binh đoàn trường sơn
ô chợ dừa Hà Nội
nhà H2 đường Nguyễn
cục thuế Hà Nội
Tổng công ty xây
5tầng
Trãi Hà Nội
dựng Trường Sơn
Trụ sở Uỷ Ban
Hạ Long - Quảng
Uỷ Ban Nhân Dân
Nhân Dân Thành
Ninh
Tỉnh Quảng Ninh
ngoại thất )
Trụ sở UBND
Bảo Lạc - Cao
UBND Tỉnh Quảng
huyện Bảo Lạc -
Bằng
Ninh
13
Phố Hạ Long , 5
tầng (kể cả phần
14
cao bằng , 4 tầng
(kể cả phần ngoại
18
15
thất )
Toà soạn báo Hà
thị xã Hà Đông
báo Hà Tây
16
Tây 3 tầng
Ngân hàng nông
thị xã Hà Đông
Ngân hàng nông
nghiệp Hà tây , 3
17
nghiệp Hà Tây
tầng
Trụ sở UBND
Cao Bằng
UBND tỉnh Cao Bằng
thị xã Hà Đông
bệnh viện Hà Tây
Quảng Hoà - Cao
Bằng ,4 tầng (kể
cả phần ngoại
thất )
18
Trung tâm kỹ
thuật nghiệp vụ
cao bệnh viện đa
khoa - Hà Tây , 5
tầng (kể cả phần
19
ngoại thất )
trường đại học
Thanh Xuân Hà
20
An Ninh,2 tầng
Trường văn hoá
Nội
Thành phố Thái
Bộ nội vụ
21
1, 2 tầng
Ngân hàng công
Nguyên
thị xã hà đông
Ngân hàng công
thương Hà Tây ,
thương Hà Tây
5 tầng (kể cả
22
phần ngoại thất )
Trụ sở Quận
Thanh Xuân - Hà
BQLDA Quận Thanh
Thanh Xuân - Hà
Nội
Xuân
Nội , 5 tầng (kể
19
- Xem thêm -