Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tâpj nhà máy lọc dầu Dung Quất (hay nhất)...

Tài liệu Báo cáo thực tâpj nhà máy lọc dầu Dung Quất (hay nhất)

.PDF
63
741
141

Mô tả:

Báo cáo thực tâpj nhà máy lọc dầu Dung Quất (hay nhất)
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU DANH MỤC HÌNH ẢNH CHƯƠNG I: AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT (HSEHealth- Safety-Environment)...................................................................................................4 1.1 Mục đích: .....................................................................................................................4 1.2 Những nội quy trên công trường:..............................................................................4 CHƯƠNG II: TỔNG QUAN NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT.................................9 2.4.1. Phân xưởng chưng cất dầu thô (CDU) (Phân xưởng số 011):...............................19 2.4.5. Phân xưởng Cracking xúc tác tầng sôi (RFCC) (Phân xưởng số 015)...................22 2.4.6. Phân xưởng xử lý LPG (LTU) (Phân xưởng số 016)................................................23 2.4.7. Phân xưởng xử lý Naphtha của phân xưởng RFCC (NTU)( 017)...........................23 2.4.8. Phân xưởng xử lý nước chua (SWS) (Phân xưởng số 018)......................................23 2.4.9. Phân xưởng tái sinh Amine (ARU) (Phân xưởng số 019).......................................24 2.4.10. Phân xưởng trung hòa kiềm (CNU) (Phân xưởng số 020)....................................25 2.4.11. Phân xưởng thu hồi Propylene (PRU) (Phân xưởng số 021).................................25 2.4.12. Phân xưởng thu hồi lưu huỳnh (SRU) (Phân xưởng số 022)................................26 2.4.13. Phân xưởng đồng phân hóa (ISOM) (Phân xưởng số 023)...................................26 2.4.14. Phân xưởng xử lý LCO bằng hydro (Phân xưởng số 024)....................................26 CHƯƠNG III: PHÂN XƯỞNG RFCC-015 ...................................................................31 (Residue Fluid Catalytic Cracking).......................................................................................31 3.1. Mục đích và công suất của phân xưởng:................................................................31 3.2. Lý thuyết công nghệ: ...............................................................................................33 3.3. Sơ đồ công nghệ của cụm tháp phân tách chính:.................................................45 3.3.1. Vùng đáy tháp:...........................................................................................................45 3.3.2. HCO section:.............................................................................................................46 3.3.3. LCO section:..............................................................................................................47 3.3.4. Khu vực MTC và Heavy Naphtha:............................................................................47 3.3.5. Khu vực đỉnh tháp:....................................................................................................48 3.4. Sơ đồ công nghệ của cụm thu hồi khí trong phân xưởng RFCC:.......................49 3.4.1. Mục đích:...................................................................................................................49 3.4.2. Các thiết bị và nguyên tắc hoạt động của cụm thu hồi khí:.....................................49 KẾT LUẬN Trang 1 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT Trang 2 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1: Trang bị bảo hộ lao động Hình 2: Phương pháp chữa cháy Hình 3: Phương pháp dùng nước để chữa cháy Hình 4: Phương dùng bột để chữa cháy Hình 5: Các biển báo sự nguy hiểm trong nhà máy Hình 6: Sơ đồ tổng thể vị trí các khu vực trong nhà máy lọc dầu Dung Quất. Hình 7: Sơ đồ tổ chức của công ty Lọc Hóa Dầu Bình Sơn Hình 8: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty ty Lọc Hóa Dầu Bình Sơn Hình 9: Sơ đồ tổ chức bộ máy phân xưởng RFCC Hình 10: Sơ đồ tổ chức của cụm phân xưởng RFCC/LTU/NTU/PRU Hình 11: Sơ đồ mặt bằng nhà máy Hình 12: Sơ đồ công nghệ của nhà máy Hình 13: Cụm phân xưởng RFCC/LTU/NTU/PRU Hình 14: Sơ đồ công nghệ của RFCC Hình 15: Ống riser Trang 3 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG I: AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT (HSE- Health- Safety-Environment) 1.1 Mục đích: Hiểu được những vấn đề về sức khỏe, an toàn và môi trường tại công trường nhà máy lọc dầu Dung Quất nhằm: - Không để tai nạn hoặc thương tích xảy ra cho người nào. - Không để ô nhiễm môi trường - Không để cho thiệt hại, hư hỏng các thiết bị, dụng cụ đã và đang sử dụng tại công trường. 1.2 Những nội quy trên công trường: - Không uống rượu bia và sử dụng ma túy trong công trường. - Không đùa giỡn đánh nhau trong công trường. - Chỉ hút thuốc trong những khu vực được quy định. - Vật dư thừa và rác thải phải được tách biệt và sắp đặt cho phù hợp.  Các quy tắc an toàn trước khi ra field: - Phải được sự cho phép của người hướng dẫn. - Không hút thuốc lá. - Không mang theo thuốc hoặc bật lửa. - Phải mặc quần áo bảo hộ lao động. - Không được chụp ảnh. - Tắt điện thoại di động. - Không chạm vào thiết bị, máy móc. Trang 4 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT Hình1: Phương tiện bảo hộ lao động.  Các mối nguy hiểm trong khi làm việc: - Khi làm việc trên cao thì phải có dây an toàn, dây an toàn phải có bộ phận giảm xóc. Nếu như làm ở độ cao >2m thì phải được lắp đặt sàn thao tác và giàn tháo chỉ được lắp dựng và tháo dỡ bởi những người có chuyên môn. - Khi làm việc trong không gian hạn chế có các mối nguy hiểm:  Hàm lượng oxy thấp <19,5%  Hàm lượng oxy cao >23,5%  Chứa chất dễ cháy  Chứa chất độc hại (H2S, CO)  Mối nguy hiểm về độ sâu.  Mối nguy hiểm về vật lý: tiếng ồn, ẩm ướt, vật rơi. Do vậy bạn phải:  Được huấn luyện về làm việc ở không gian hạn chế.  Phải có giấy phép còn giá trị để vào khu không gian hạn chế.  Chỉ định một người canh chừng thường xuyên.  Thông gió cho khu vực không gian hạn chế.  Kiểm soát không khí ở bên trong khu vực không gian hạn chế.  Cung cấp một lối ra vào đúng tiêu chuẩn đến khu không gian hạn chế. Trang 5 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT - Các mối nguy hiểm về điện. Khi bị điện giật:  Cắt điện ngay lập tức khi có người chạm vào điện.  Dùng bình chữa cháy CO2 Các biện pháp an toàn khi làm việc với các mối nguy hiểm về điện:  Không sử dụng thiết bị hư hỏng phần vỏ dây cứng.  Tránh xa nguồn điện.  Tủ điện phải được đóng.  Tiếp đất cho tất cả các thiết bị điện  Công tác hàn: vật cần hàn phải được tiếp xúc tốt trước khi hàn.  Cầu sao tự động ngắt điện.  Dây điện có 2 lớp bảo vệ. - Phòng cháy và chữa cháy: + Một vật cháy khi có đầy đủ 3 yếu tố: oxy, chất cháy, nguồn gây cháy. Hình 2: phương pháp chữa cháy + Chữa cháy:  dùng nước để đập tắt đám cháy chất rắn. Trang 6 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT Hình 3: phương pháp dùng nước để chữa cháy  chất lỏng (dầu và các sản phẩm dầu mỏ) sử dụng CO2. Hình 4:phương pháp dùng bột để chữa cháy  thiết bị chữa cháy bằng bột: có 2 loại:  BC dùng cho đám cháy chất rắn và khí.  ABC sử dụng cho tất cả đám cháy trừ kim loại.  Khi làm việc với hóa chất: cần chú ý các biển báo. - Mỗi hóa chất đều có bảng dữ liệu an toàn hóa chất (MSDS- Material Safety Data Sheet). -Phải hiểu được MSDS. -Tại nơi làm việc liên quan đến hóa chất phải có MSDS. Trang 7 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT -Mang thiết bị bảo hộ lao động cần thiết theo yêu cầu. Hình 5: Các biển báo sự nguy hiểm trong nhà máy Trang 8 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT CHƯƠNG II: TỔNG QUAN NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 2.1. Tổng quan: Nhà máy lọc dầu Dung Quất là nhà máy lọc dầu đầu tiên của Việt Nam với tổng mức đầu tư 2,5 tỷ USD, được xây dựng tại xã Bình Thuận, Bình Trị huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi. Có tổng diện tích sử dụng khoảng 338ha mặt đất và 471ha mặt biển. Công suất thiết kế của nhà máy là 6,5tr tấn dầu thô/năm (148 000BPSD). Nguyên liệu của nhà máy là 100% dầu thô Bạch Hổ hoặc 85% dầu thô Bạch Hổ và 15% Dầu chua Dubai. Nhà máy được xây dựng với 7 gói thầu chính như sau: - Gói thầu EPC số 1: Các phân xưởng công nghệ (15) và phụ trợ (11). - Gói thầu EPC số 2: Khu bể chứa dầu thô. - Gói thầu EPC số 3: Khu bề chứa sản phẩm, hệ thống ống dẫn và xuất sản phẩm. - Gói thầu EPC số 4: Phao rót dầu một điểm neo và hệ thống ống dẫn dầu thô vào nhà máy. - Gói thầu EPC số 5A: Đê chắn sóng. - Gói thầu EPC số 5B: Cảng xuất sản phẩm. -Gói thầu EPC số 7: Khu nhà hành chính và điều hành Các gói thầu EPC số 1,2,3,4 do nhà thầu TECHNIP đảm nhận Mặt bằng dự án gồm các khu vực chính: các phân xưởng công nghệ và phụ trợ, khu bể chứa sản phẩm, cảng xuất sản phẩm và phao rót dầu không bến và hệ thống lấy và xả nước biển. Những khu vực này được nối với nhau bằng hệ thống ống với đường phụ liền kề. Trang 9 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT Hình 6: Sơ đồ tổng thể vị trí nhà máy lọc dầu Dung Quất. Diện tích tổng dự án được tính toán xấp xỉ là 338 hecta mặt đất, bao gồm như sau: - Toàn bộ các phân xưởng công nghệ, phụ trợ và thiết bị ngoại vi: khoảng 110 hecta. - Diện tích mặt biển : 471 hecta - Khu bể chứa dầu thô và đuốc đốt: khoảng 42 hecta. - Khu bể chứa sản phẩm: khoảng 44 hecta. Ngoài ra, khu vực cảng xuất sản phẩm sẽ chiếm khoảng 35 hecta. Trang 10 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 2.2. NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT Cơ cấu tổ chức của nhà máy: 2.2.1. Sơ đồ tổ chức công ty TNHH MTV lọc hóa dầu Bình Sơn Hình 7: Sơ đồ tổ chức của công ty Trang 11 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 2.2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty lọc hóa dầu Bình Sơn: Hình 8: Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty Trang 12 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT 2.2.3. Sơ đồ tổ chức phân xưởng Hình 9: Sơ đồ tổ chức phân xưởng Phân xưởng đang làm việc theo chế độ 3 ca 4 team. Đối với phân xưởng RFCC ta có thể hình dung được cơ cấu tổ chức như sau: Trang 13 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT Hình 10: Sơ đồ tổ chức của cụm phân xưởng RFCC/LTU/NTU/PRU 2.3. Các phân xưởng công nghệ và phụ trợ: • Các cụm phân xưởng công nghệ: • Cụm phân xưởng 1A: Phân xưởng 012 xử lý Naphtha bằng Hydro (NHT) (*) Phân xưởng 013 Reforming xúc tác liên tục (CCR) (*) Phân xưởng 023 đồng phân hóa Naphtha nhẹ (ISOM) (*) • Cụm phân xưởng 1B: Phân xưởng 011 chưng cất dầu thô (CDU) Phân xưởng 014 xử lý Kerosene (KTU) (**) • Cụm phân xưởng 2: Phân xưởng 015 Cracking xúc tác tầng sôi cặn chưng cất khí quyển(RFCC) (***) Phân xưởng 016 xử lý LPG (LTU) (**) Trang 14 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT Phân xưởng 017 xử lý Naphtha của phân xưởng RFCC (NTU) (**) Phân xưởng 021 tách propylene (PRU) • Cụm phân xưởng 3A: Phân xưởng 018 xử lý nước chua (SWS) Phân xưởng 019 tái sinh Amine (ARU) Phân xưởng 020 trung hòa kiềm thải (CNU) (**) Phân xưởng 022 thu hồi lưu huỳnh (SRU) Phân xưởng 024 xử lý LCO bằng H2 (LCO_HDT) (***) Phân xưởng 058 xử lý nước thải (ETP) • Cụm phân xưởng phụ trợ nóng: Phân xưởng 032 hệ thống hơi nước và nước ngưng Phân xưởng 040 nhà máy điện • Cụm phân xưởng phụ trợ nguội: Phân xưởng 031 hệ thống cấp nước Phân xưởng 033 cung cấp nước làm mát Phân xưởng 034 hệ thống lấy nước biển Phân xưởng 035 cung cấp khí điều khiển và khí công nghệ Phân xưởng 036 sản xuất khí Nitơ Phân xưởng 039 cung cấp kiềm Phân xưởng 100 lọc nước Reserve Osmosis (RO) • Cụm phân xưởng P1 Offsite Phân xưởng 038 hệ thống dầu nhiên liệu: k Phân xưởng 051 hệ thống bể chứa trung gian Phân xưởng 054 phối trộn sản phẩm Phân xưởng 055 bể chứa Flushing Oil Phân xưởng 056 bể chứa dầu thải Phân xưởng 060 bể chứa dầu thô Phân xưởng 082 phao rót dầu không bến một điểm neo (SPM)(Single Point Mooring) • Cụm phân xưởng P3-Jetty Trang 15 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT Phân xưởng 052 bể chứa sản phẩm Phân xưởng 053 trạm xuất sản phẩm bằng đường bộ Phân xưởng 081 cảng xuất sản phẩm • Chú ý: (*): (**): (***): Theo bản quyền của UOP Theo bản quyền của MERICHEM Theo bản quyền của IFP Hình 11: Sơ đồ mặt bằng nhà máy • Các sản phẩm chính của nhà máy: • Khí hóa lỏng LPG (cho thị trường nội địa) • Hạt nhựa Polypropylene • Xăng Mogas 92/95 • Dầu hỏa • Nhiên liệu phản lực Jet A1 • Diesel Trang 16 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP • NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT Dầu đốt (FO). Trang 17 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP 2.4. NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT Tổng quan một số phân xưởng chính: Hình 12: Sơ đồ công nghệ của nhà máy Dầu thô được bơm từ tàu chở dầu qua hệ thống SPM qua đường ống phân phối, đường ống dẫn dầu thô đến bể chứa dầu thô. Sau khi qua bộ phận tách muối, nó làm nguyên liệu cho phân xưởng đầu tiên của nhà máy – phân xưởng chưng cất khí quyển (CDU) và được gia nhiệt sơ bộ bằng các dòng sản phẩm và dòng bơm tuần hoàn trước khi vào lò gia nhiệt. Tại đây dầu thô được phân đoạn thành một số sản phẩm trong tháp chưng cất chính dựa trên sự khác nhau về độ bay hơi tương đối của các cấu tử trong dầu thô. Sản phẩm nhẹ từ đỉnh tháp chưng cất CDU được đưa qua cụm xử lý khí của phân xưởng RFCC và sau đó qua phân xưởng xử lý khí hóa lỏng LPG. Trang 18 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT Dòng Naphtha được đưa tới phân xưởng xử lý Naphtha bằng Hydro và sau đó tới tháp tách Naphtha, tại đây dòng Naphtha được tách thành dòng Naphtha nhẹ và dòng Naphtha nặng.  Dòng Naphtha nhẹ từ tháp tách được đưa đến phân xưởng Isomer hóa (ISOM)  Dòng Naphtha nặng từ tháp tách được đưa đến phân xưởng Reforming xúc tác liên tục (CCR). Dòng Kerosene từ phân xưởng chưng cất khí quyển được đưa trực tiếp tới bể chứa Kerosene hoặc được sử dụng làm nguyên liệu trộn để sản xuất Diesel và dầu đốt, hoặc nó được đưa tới phân xưởng xử lý Kerosene (KTU). Tại phân xưởng KTU hàm lượng của mercaptan (RSH), Hydrosulfide (H2S) và acid Naphthenic (RCOOH) được giảm xuống và nước bị loại bỏ. Kerosene đã xử lý sau đó được đưa tới bể chứa tại đây nó được sử dùng làm nhiên liệu phản lực JetA1. Dòng dầu nhẹ LGO từ phân xưởng chưng cất khí quyển được bơm trực tiếp tới các hệ thống pha trộn Diesel và cuối cùng tới bể chứa tại khu vực bể chứa sản phẩm. Dòng dầu nặng HGO được bơm tới bể chứa tại nhà máy, từ đó nó được bơm tới hệ thống pha trộn Diesel/dầu đốt. Do nguyên liệu ban đầu là dầu thô Bạch Hổ (dầu ngọt) nên cặn chưng cất khí quyển có chất lượng tốt, làm nguyên liệu cho phân xưởng cracking xúc tác tầng sôi (RFCC) - đây là một trong những phân xưởng quan trọng nhất của nhà máy. Các sản phẩm của RFCC như Heavy Naptha, LCO, DCO được đem đi phối trộn các thành phẩm như Mogas 92/95, Auto Diesel và FO, hoặc làm dầu Flushing (dầu rửa). Để ổn định các bán sản phẩm cũng như làm chức năng vận chuyển, cung cấp, lưu trữ thì nhà máy còn có hệ thống các bồn bể chứa (sản phẩm trung gian, thành phẩm) và các trạm bơm tương ứng, và các hệ thống phụ trợ khác. 2.4.1. Phân xưởng chưng cất dầu thô (CDU) (Phân xưởng số 011): - Công suất thiết kế: 6.5 triệu tấn/năm (tương đương 148.000 thùng/ngày trường hợp dầu ngọt và 141.000 thùng/ngày trường hợp dầu chua). - Mô tả chung : Dầu thô được đưa vào phân xưởng chưng cất dầu thô và được gia nhiệt sơ bộ bằng các dòng sản phẩm và dòng bơm tuần hoàn trước khi vào lò gia nhiệt. Dầu thô Trang 19 BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NHÀ MÁY LỌC DẦU DUNG QUẤT được phân đoạn thành một số sản phẩm trong tháp chưng cất. Sản phẩm Naphtha ở đỉnh được xử lý thêm trong một tháp ổn định và một thiết bị tách. Các sản phẩm của phân xưởng chưng cất dầu thô gồm có: Sản phẩm Toàn bộ phân đoạn Naphtha Kerosene Dầu nhẹ (LGO) Dầu nặng (HGO) Cặn chưng cất khí quyển (RA) Đi đến Phân xưởng xử lý Naphtha bằng Hydro (NHT) Phân xưởng xử lý Kerosene (KTU) Bể chứa ( Qua hệ thống blending) Bể chứa Phân xưởng RFCC Sản phẩm nhẹ từ đỉnh tháp chưng cất CDU được đưa qua cụm xử lý khí của phân xưởng RFCC và sau đó qua phân xưởng xử lý khí hóa lỏng LPG. Dòng Naphtha được đưa tới phân xưởng xử lý Naphtha bằng Hydro và sau đó tới tháp tách Naphtha, tại đây dòng Naphtha được tách thành dòng Naphtha nhẹ và dòng Naphtha nặng. Dòng Naphtha nhẹ từ tháp tách được đưa đến phân xưởng Isomer hóa. Dòng Naphtha nặng từ tháp tách được đưa đến phân xưởng Reforming xúc tác liên tục. Dòng Kerosene từ phân xưởng chưng cất khí quyển được đưa trực tiếp tới bể chứa Kerosene hoặc được sử dụng làm nguyên liệu trộn để sản xuất Diesel và dầu đốt, hoặc nó được đưa tới phân xưởng xử lý Kerosene. Tại phân xưởng KTU hàm lượng của mercaptan (RSH), Hydrosulfide (H2S) và acid Naphthenic (RCOOH) được giảm xuống và nước bị loại bỏ. Kerosene đã xử lý sau đó được đưa tới bể chứa tại đây nó được sử dùng làm nhiên liệu phản lực JetA1. Dòng dầu nhẹ từ phân xưởng chưng cất khí quyển được bơm trực tiếp tới các hệ thống pha trộn Diesel và cuối cùng tới bể chứa tại khu vực bể chứa sản phẩm. Dòng dầu nặng được bơm tới bể chứa tại nhà máy, từ đó nó được bơm tới hệ thống pha trộn Diesel/dầu đốt. Phần cặn từ CDU được chuyển qua phân xưởng RFCC để nâng cấp lên thành các sản phẩm trung gian có giá trị thương phẩm cao hơn. 2.4.2. Phân xưởng xử lý Naphtha bằng hydro (NHT) (Phân xưởng số 012) - Công suất: 23.500 thùng/ngày Trang 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng