Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Báo cáo thực tập trạm biến áp 110 kv phù mỹ bình định...

Tài liệu Báo cáo thực tập trạm biến áp 110 kv phù mỹ bình định

.DOC
37
2823
102

Mô tả:

 Báo cáo thực tập tốt nghiệp . LỜI MỞ ĐẦU Điện năng là 1 nguồn năng lượng đặc biệt có thể chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác, do đó nó nắm vai trò chủ chốt trong nền kinh tế quốc gia. Cấu trúc của ngành điện được tổ chức một cách chặt chẽ và khoa học, trong đó các trạm biến áp đóng vai trò 1 mắt xích quan trọng trong hệ thống truyền tải và phân phối việc tiến hành khảo sát, tìm hiểu các trạm biến áp đang vận hành giúp cho sinh viên, học sinh làm quen với thực tế không bị bỡ ngỡ khi được nhận vào làm trong ngành. Sau một thời gian được sự hướng dẫn tận tình của các anh nhân viên trong trạm giúp đỡ, em đã hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. Tuy nhiên do thời gian tìm hiểu chưa được nhiều với vốn kiến thức còn hạn chế đồng thời là lần đầu tiên tiếp xúc với thực tế, chắc chắn sẽ không tránh khỏi những sai sót. Mong các thầy và các anh trong trạm 110kV Phù Mỹ góp ý chỉ bảo thêm để khi ra trường có được cơ sở kiến thức vững vàng hơn. Nhân đây em xin gởi lời cảm ơn chân thành nhất đến các anh trong trạm đã giúp đỡ em hoàn thành đợt thực tập tốt nghiệp. Quy Nhơn, ngày 30 tháng 12 năm 2016 Sinh viên 1  Báo cáo thực tập tốt nghiệp . TỔNG QUAN VỀ TRẠM BIẾN ÁP 110 kV- Phù Mỹ - Trạm biến áp 110 kV – Phù Mỹ gồm 1 MBA T1 công suất 25MVA là trạm biến áp khu vực nằm trong lưới điện 110kV do Xí nghiệp điện cao thế Miền trung quản lý. Trạm nhận, phân phối và cung cấp điện năng cho khu vực huyện Phù Mỹ và các vùng lân cận… - Đặc điểm khu vực: trạm nằm trên địa bàn xã Mỹ Trinh – huyện Phù Mỹ - tỉnh Bình Định. - Trạm nằm trong khu vực tương đối yên tĩnh, địa hình cao, thoáng với tổng diện tích gần 1,2ha trạm được xây dựng và bắt đầu hoạt động năm 2006. Trạm đóng vai trò rất quan trọng trong hệ thống điện nói chung và trong khu vực huyện Phù Mỹ nói riêng. Trạm nối liền với trạm 110 kV Mỹ Thành và trạm 110 kV Hoài Nhơn. 2  Báo cáo thực tập tốt nghiệp . CHƯƠNG I MẶT BẰNG THIẾT BỊ PHÂN PHỐI NGOÀI TRỜI - Sơ đồ mặt bằng của trạm là phần thể hiện được vị trí đặt các thiết bị phân phối trong phạm vi của trạm như: máy biến áp, máy biến dòng, máy cắt điện, dao cách ly... Ngoài ra sơ đồ, mặt bằng còn thể hiện khoảng cách giữa các thiết bị phân phối. - Sơ đồ mặt bằng của trạm biến áp 110 kV – Phù Mỹ được thể hiện như hình vẽ sau: * CHỨC NĂNG CỦA TRẠM: Trạm Phù Mỹ là một trạm nút làm nhiệm vụ phân phối điện cho khu vực huyện Phù Mỹ và các vùng lân cận trong địa bàn tỉnh Bình Định. Trạm đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo cung cấp điện cho khu vực, cung cấp điện cho sản xuất sinh hoạt của huyện Phù Mỹ và đảm bảo an ninh quốc phòng của tỉnh. 3  Báo cáo thực tập tốt nghiệp . CHƯƠNG II NGUYÊN CỨU TỔ CHỨC VÀ CÁCH LÀM VIÊC CÁC THIẾT BỊ TRONG TRẠM A. MÁY BIẾN ÁP: Toàn trạm biến áp gồm 1 MBA T1 đang làm việc trong hệ thống điện. - T1 do hãng TIRA THAICO. , LTD - Thái Lan sản xuất. A.1. Máy biến áp T1: - Máy biến áp T1 là loại MBA ba cuộn dây có hệ thống làm mát cưỡng bức bằng quạt (ONAF) (4 quạt) làm mát tự nhiên (ONAN). MBA được chế tạo theo tiêu chuẩn IEC 76 thiết kế đặt ngoài trời. - MBA T1 25MVA - 115 (8 x 1,78%)/38,5(2x 2,5%)/24kV. Loại 3 pha có bộ điều chỉnh điện áp dưới tải phía 110 kV và bộ chuyển nấc phân áp không tải phía 35kV. 1. Các thông số kỹ thuật chính của MBA: - Loại MBA: Ba pha, ba cuộn dây, ngâm trong dầu, làm việc ngoài trời. - Nhà sản xuất: TIRA THAI CO.,LTD - Thái Lan. - Tần số: 50Hz. - Điện áp định mức : 115  9 x 1,78%/38,5  2 x 2,5%/24kV - Kiểu làm mát : ONAN/ONAF (Làm mát tự nhiên/ Quạt gió cưỡng bức). - Công suất định mức: 25/25/25MVA (ONAF) 20/20/20MVA (ONAN) - Tổ đấu dây: Yndyn-11-12. - Phương thức nối đất của hệ thống: + Cao áp: Nối đất trực tiếp. + Trung áp : Cách đất. + Hạ áp: Nối đất trực tiếp. - Mức cách điện: Đầu ra + Phía cao áp + Trung tính cao áp + Trung áp Điện áp hoạt động cực đại (kV) 123 72,5 38,5 Điện áp thử nghiệm tần số công nghiệp (kV) 230 140 70 Điện áp chịu đựng xung sét (Giá trị đỉnh) kV) 550 325 170 4  Báo cáo thực tập tốt nghiệp . + Hạ áp + Trung tính hạ áp 24 24 50 50 125 125 - Khả năng chịu quá tải của MBA: Theo tiêu chuẩn IEC -354 (1991) và Quy trình vận hành và sửa chữa MBA của Tổng Công ty ban hành kèm theo quyết định số 623ĐVN/KTNĐ ngày 23/05/1997. - Giới hạn tăng nhiệt độ: + Giới hạn tăng nhiệt độ lớp dầu trên cùng: 550C. + Giới hạn tăng nhiệt độ cuộn dây: 600C. - Tổn hao không tải: P0 = 12kW. - Tổn hao có tải: (ở nấc phân áp chính, nhiệt độ cuộn dây là 750C). Pk = 75kW. - Điện áp ngắn mạch: (Tại nấc cơ bản khi nhiệt độ cuộn dây là 750C). Uk115-38,5 = 10, 19 %. Uk115-24 = 19, 46 %. Uk38,5-24 = 7,58% - Điện áp và dòng điện các nấc điều chỉnh điện áp: Cuộn dây Cao áp Trung áp Nấc phân áp Điện áp (kV) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 2 3 133,400 131,356 129,311 127,267 125,222 123,178 121,133 119,089 117,044 115,000 40,425 39,463 38,500 24,000 Hạ áp - Kiểu điều áp: + Cao áp: + Trung áp: + Hạ áp: Dòng điện (A) 108,20 109,90 111,60 113,40 115,30 117,20 119,20 121,20 123,30 125,50 357,10 365,80 374,90 601,40 Nấc phân áp 11 12 13 14 15 16 17 18 19 112,956 110,911 108,867 106,822 104,778 102,733 100,689 98,644 96,600 Dòng điện (A) 127,80 130,10 132,60 135,10 137,80 140,50 143,40 146,30 149,40 4 5 37,538 36,575 384,50 394,60 Điện áp (kV) Điều áp dưới tải. Điều áp không tải. Không. 2. Hệ thống làm mát 2.1. Bộ tản nhiệt: 5  Báo cáo thực tập tốt nghiệp . - Phương pháp làm mát của MBA là sự lưu thông dầu, gió tự nhiên (ONAN) và làm mát cưỡng bức bằng quạt gió (ONAF). Thiết bị làm mát là hệ thống tản nhiệt kiểu dàn ống tản nhiệt có thể tháo rời để thuận tiện cho việc vận chuyển máy. Việc làm mát của bộ tản nhiệt theo phương thức đối lưu và bức xạ nhiệt. - Tại mỗi hộp cánh tản nhiệt có nút xả dầu ở đáy và xả khí phía bên trên, cho phép tháo dầu của cánh tản nhiệt mà không cần xả dầu từ thùng máy. 2.2. Hệ thống quạt làm mát: - Hệ thống quạt mát chia làm 2 dàn hoạt động theo hai chế độ, bằng tay và tự động. Ở chế độ tự động, hệ thống quạt mát làm việc theo chế độ ngừng hoạt động và hoạt động toàn bộ tự động, hệ thống quạt mát tự khởi động theo nhiệt độ dầu lớp dầu trên cùng và nhiệt độ cuộn dây. - Tự động khởi động quạt nhóm 1 khi: + Nhiệt độ dầu lớp dầu trên cùng ≥ 650C. + Nhiệt độ cuộn dây cao áp ≥ 770C. + Nhiệt độ cuộn dây trung áp ≥ 750C. + Nhiệt độ cuộn dây ha áp ≥ 740C. - Tự động khởi động quạt nhóm 2 khi: + Nhiệt độ dầu lớp dầu trên cùng ≥ 700C. + Nhiệt độ cuộn dây cao áp ≥ 820C. + Nhiệt độ cuộn dây trung áp ≥ 800C. + Nhiệt độ cuộn dây ha áp ≥ 790C. - Việc khởi động và dừng quạt ở tất cả các chế độ bằng tay và tự động đều thực hiện được tại MBA và trong phòng điều khiển. 3. Thiết bị chỉ báo và bảo vệ: - Rơ le hơi: Kiểu BRR-80-F-100 của hãng ELMEK (TURKEY). Có 2 cấp bảo vệ, cấp 1 để báo tín hiệu và cấp 2 đi cắt MC, có vị trí lấy mẫu khí. - Rơ le dòng dầu: Kiều RS-201 do hãng MR (Cộng hoà liên bang Đức) sản xuất đi kèm bộ OLTC. Có tiếp điểm báo rơle tác động và đi cắt. - Đồng hồ đo nhiệt độ cuộn dây: MBA được trang bị 03 đồng hồ đo nhiệt độ cuộn dây ở 3 phía 115; 38,5; 24kV. Kiểu AKM WTI 35 của KIHLSTROMS Thụy Điển. Loại chỉ thị kim, có 4 tiếp điểm khống chế nhiệt độ trên và dưới kèm bộ hiển thị số xa. + Trị số cho tín hiệu cảnh báo (alarm) khi nhiệt độ cuộn dây : Cao áp : 1070C . Trung áp : 1100C. Hạ áp : 1080C. 6  Báo cáo thực tập tốt nghiệp . + Trị số cho tín hiệu cắt (trip) khi nhiệt độ cuộn dây : Cao áp : 1170C. Trung áp : 1200C. Hạ áp : 1180C. - Đồng hồ đo nhiệt độ lớp dầu trên: Kiểu AKM OTI –35 của KIHLSTROMS Thuỵ Điển. Loại chỉ thị kim, có 4 tiếp điểm khống chế nhiệt độ trên và dưới kèm bộ hiển thị số xa. + Trị số cho tín hiệu cảnh báo (alarm) : 920C + Trị số cho tín hiệu cắt (trip) : 970C - Van an toàn: Kiểu 0510TCB của hãng ORTO Mexico. Có tiếp điểm báo tác động và đi cắt. - Đồng hồ báo mức dầu: Kiểu KYS A-B2 của hãng ELMEK TURKEY, 02 bộ lắp ở bình dầu phụ để đo mức dầu ở thùng dầu chính và bộ OLTC. Có 2 bộ báo tiếp điểm mức dầu cao và thấp. - Rơ le áp suất đột biến MBA: Kiểu 900-003-32 của hãng Qualitrol USA chế tạo, có tiếp điểm đi báo tín hiệu và đi cắt. 4. Các sứ xuyên cách điện - Sứ cao áp 115kV: Dùng loại sứ 123kV, kiểu PNO123/550-800 của hãng Passon villa ITALY sản xuất theo tiêu chuẩn IEC 137. - Sứ trung tính cao áp: Dùng loại sứ 72,5kV, kiểu PNO72,5/325-800 của hãng Passon Villa ITALY sản xuất theo tiêu chuẩn IEC 137. - Các sứ trên có vị trí đo tg, đo phóng điện cục bộ, bộ chỉ mức dầu của từng sứ. - Các sứ phía trung áp: Dùng loại sứ 45Nf630 của hãng ZPEZAPEL POLAND sản xuất theo tiêu chuẩn IEC 137. - Các sứ phía hạ áp : Dùng loại sứ 30Nf630 của hãng ZPEZAPEL POLAND sản xuất theo tiêu chuẩn IEC 137. 5. Dầu máy biến áp: - Dầu trong thùng dầu chính và trong bộ đổi nấc dưới tải sử dụng cùng một loại dầu có chất phụ gia chống ôxy hoá. - Loại dầu: Shell Diala Oils AX. 6. Bộ điều chỉnh điện áp dưới tải : a. Bộ điều chỉnh điện áp dưới tải (OLTC): - MBA được lắp đặt bộ điều áp dưới tải (OLTC) phía 115kV loại VIII200Y-76-10191W do hãng MR (Đức) sản xuất. Bộ OLTC gồm 19 cấp với dải điều chỉnh  9 x 1,78% cho phép tự động lựa chọn chuyển nấc phân áp của MBA nhờ thiết bị tự động đo và xử lý tổng trở và độ sụt áp trên phụ 7  Báo cáo thực tập tốt nghiệp . tải, luôn đảm bảo một chế độ điều chỉnh điện áp phù hợp nhất. Bộ điều chỉnh điện áp còn có thể kết nối với hệ thống bảo vệ cho MBA hiển thị dạng số. - Bộ OLTC có thùng dầu riêng, dầu trong thùng được cách ly với dầu trong thùng chính, thùng dầu của bộ OLTC có hệ thống bảo quản dầu riêng và có ngăn dầu phụ riêng. Bộ chuyển mạch dưới tải được lắp ráp trên nắp thùng dầu chính MBA. - Thông số chính của bộ OLTC TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Hạng mục Nhà sản xuất Nước sản xuất Kiểu Số chế tạo Tiêu chuẩn sản xuất Dòng định mức Tần số Số nấc điều chỉnh Phạm vi điều chỉnh Điện áp cấp nguồn động cơ 11 Điện áp cấp nguồn tự dùng Thông số MR Cộng hoà Liên bang Đức V III 200Y-76-10191W 544162-2004 IEC 214 (1987-07) 200A 50 Hz 19  9 x 1,78%. 380/220VAC 220VDC Hình 1: Bộ OLTC VIII loại dầu - Bộ OLTC làm việc ở 4 chế độ. + Quay tay từng nấc một. + Bằng điện dùng nút ấn bấm từng nấc một tại chỗ. + Bằng điện dùng nút ấn bấm từng nấc một từ xa (tại phòng điều khiển). + Tự động điều chỉnh điện áp từ xa bằng bộ tự động điều chỉnh điện áp. b. Bộ truyền động môtơ : - Bộ truyền động môtơ được gắn liền với bộ điều chỉnh điện áp dưới tải, bao gồm toàn bộ các truyền động cơ khí, điện và các thiết bị cần thiết khác cho hoạt động của chuyển mạch. Việc điều khiển bộ truyền động môtơ phù hợp theo nguyên tắc từng nấc. Một xung điều khiển đơn được phát ra bởi một hệ thống điều khiển sẽ kích hoạt sự vận hành của bộ chuyển nấc 8  Báo cáo thực tập tốt nghiệp . được thực hiện một cách liên tục cho dù có xuất hiện bất cứ một xung điều khiển nào trong suốt quá trình vận hành. Sự vận hành của bộ chuyển nấc sau đó chỉ có thể được tiến hành sau khi hệ thống điều khiển đã đặt tại vị trí nghỉ của nó. - Thông số chính của bộ truyền động môtơ. TT 1 2 3 4 5 6 Hạng mục Nhà sản xuất Nước sản xuất Kiểu Điều khiển điện Thông số MR Cộng hoà liên bang Đức ED 100S Điều khiển từng bước bằng nút bấm. Giới hạn đóng cắt mạch điện Chỉ thị vị trítại chỗ và từ 19 nấc (từ 1 đến 19) xa Tay quay Vận hành bằng tay trong trường hợp vận hành sự cố và điều chỉnh có chủ định. c. Thiết bị tự động điều chỉnh điện áp dưới tải: - Bộ OLTC được điều khiển và kiểm soát nhờ thiết bị tự động điều chỉnh kiểu VC 100-BU được đặt tại tủ điều khiển từ xa trong phòng điều khiển. - Bộ OLTC đảm bảo tự động thay đổi nấc phân áp để điều chỉnh điện áp, đảm bảo hoạt động phù hợp mọi loại đặc tính phụ tải, có chức năng giám sát, khoá, báo tín hiệu cũng như hoạt động song song các MBA. - Thông số kỹ thuật cơ bản của bộ tự động điều chỉnh điện áp dưới tải. Điện áp đặt Vs : 85 ± 140V mỗi bước cài đặt 0,5V. Khoảng chết : U (±0,5%  ±9%)Vs mỗi bước cài đặt 0,1%. Thời gian trễ điều chỉnh : Delay time 1 : 0  180s. Delay time 2 : 0  10s. Khoá và báo điện áp thấp khi: 70%99%, mỗi bước điều chỉnh 1%. Khoá và báo điện áp thấp khi: 101%130%, mỗi bước điều chỉnh 1%. Khoá và báo hiệu quá dòng điện: 50210% Iđm của máy biến dòng, mỗi bước cài đặt 5%. 7. Biến dòng chân sứ MBA (TI chân sứ): - Các biến dòng có thể tháo rời khỏi MBA mà không cần phải tháo nắp MBA. Các đầu cọc đấu dây dẫn từ các đầu thứ cấp các TI chân sứ được 9  Báo cáo thực tập tốt nghiệp . tập trung tại tủ đấu dây MBA và sử dụng các hàng kẹp có khả năng nối tắt cuộn thứ cấp TI khi đang vận hành. - Các biến dòng chân sứ có tỷ số biến, công suất và cấp chính xác như sau: CT Đấu cực 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 X1-X2-X3 Y1-Y2-Y3 Z1-Z2-Z3 V1-V2 W1-W2 X1-X2-X3 Y1-Y2-Y3 Z1-Z2 Q1-Q2-Q3 R1-R2-R3 S1-S2 Tỷ số biến (A) 200-100/1 200-100/1 200-100/1 200/1 126/1,5 1.000-500/1 1.000-500/1 603/1,5 600-300/1 600-300/1 375/1,5 Dung lượng (VA) 30 30 30 15 10 30 30 15 30 30 15 Cấp chính xác 0,5 5P20 5P20 5P20 10P20 5P20 5P20 10P20 5P20 5P20 10P20 10  Báo cáo thực tập tốt nghiệp . 11  Báo cáo thực tập tốt nghiệp . B. THIẾT BỊ PHÍA 110 kV: Từ sơ đồ nhất thứ của trạm ta nhận thấy trạm nhận điện phía 110 kV qua đường dây Mỹ Thành - Hoài Nhơn qua hai dao cách ly đường dây 171-1 và 173-1 cung cấp cho thanh cái C11. Đi từ phía đường dây vào có TU171 và TU173(TU3 pha) đến dao cách ly 171 - 7 và 173 - 7 về 2 phía có dao tiếp địa 171-76, 171-74 và 17376, 173-74, sau đó cấp điện cho thanh cái C11 Từ thanh cái C11 qua dao cách ly 131-1 về phía MC có dao tiếp địa 131-15 qua MC 131 kế tiếp hai chống sét van là CS - 1T1 đến cuộn dây phía 110 kV của MBA T1. Sau đây là thông số một số thiết bị đặc trưng phía 110 kV I. phần máy cắt điện I.2. Các thông số kỹ thuật: 1. Đặc tính kỹ thuật máy cắt: STT Thống số 1 Nhà chế tạo 2 3 4 5 6 9 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 ĐV Giá trị ABB(Ấn Độ) 17100075 2004 145 50 1.250 25 275 650 3 Số chế tạo Năm sản xuất Điện áp định mức kV Tần số định mức Hz Dòng điện định mức A Dòng điện định mức (3s) kA Mức chiệu điện áp xoay chiều tăng cao tần số công nghiệp kV Mức chiệu điện áp xung sét kV Thời gian chịu ngắn mạch s Dòng cắt ngắn mạch định mức - Tỉ lệ % thành phần xoay chiều kA 25 - Tỉ lệ % thành phần một chiều % 51 Dòng cắt ngắn mạch định mức đỉnh MC chiệu được kA 62,5 Hệ số không đồng pha 1.5 Thời gian thao tác - Thời gian đóng (Closing time) ms 40 - Thời gian cắt cuộn I (Opening time coil I) ms 19 - 25 - Thời gian cắt cuộn II (Opening time coil II) ms 19 - 25 - Thời gian đóng-cắt (Close - Open time) ms 50 Chu trình vận hành chuẩn: Cắt - 0,3 s - Đóng Cắt - 3 phút - Đóng Cắt. Thể tích khí mỗi cực l 50 o Áp lực khí SF6 (ở 20 C): - Áp lực nạp ở định mức bar 7,0 12  Báo cáo thực tập tốt nghiệp . - Áp lực báo mưc 1 - Áp lực báo mức 2 bar bar 6,2 6,0 2. Đặc tính kỹ thuật bộ truyền động cơ khí kiểu tích năng bằng lò xo STT Thông số 1 Bộ truyền động kiểu 2 Số chế tạo 3 Điện áp làm việc định mức cho động cơ nén lò xo: - Một chiều 4 Dãi làm việc định mức của động cơ 5 Công suất tiêu thụ 6 Thời giang nén lò xo đóng 7 Cuộn đóng. cuộn cắt - Điện áp định mức - Thời gian căng lò xo của motor - Dãi làm việc định mức cuộn đóng - Dãi làm việc định mức cuộn cắt - Công suất tiêu thụ cuộn đóng. cuộn cắt 8 Bộ sấy chống ngưng tụ hơi nước - Điện áp định mức - Công suất tiêu thụ ĐV Số liệu BLK-222 VDC 220 85%-110%Un 900 15 W s VDC s W 220 15 85%-110%Un 70%-110%Un 200 VAC W 230 70 C.CÁC THIẾT BỊ PHỤC VỤ II. Biến điện áp phía 110 kV: TU171 và TU173 là máy biến điện áp để lấy tín hiệu cho đo lường và bảo vệ của MBA phía 110 kV. 1. Thông số kỹ thuật chính: TU 171 Mã hiệu : WN145N2 Kiểu chế tạo : Ngoài trời. Hãng sản xuất : ABB - INDIA. Tiêu chuẩn chế tạo : IEC 186, 358 Số chế tạo : 1204035 Điện áp định mức : 123kV. Điện áp thử ở tần số công nghiệp trạng (1phút) Khô : 230kVrms Điện áp thử xung (BIL) 1.2 x 50 s : 550kVpeak Điện dung tổng : 7600pF +10% & - 5% 110 0,11 0,1 : kV 3 3 Tỉ số biến điện áp : Cấp chính xác – Dung lượng tải Cuộn đo lường. : CL 0,5 – 100VA 3 : 13  Báo cáo thực tập tốt nghiệp . Cuộn bảo vệ. Năm sản xuất : CL 3P – 100VA : 2004. TU173 Mã hiệu : WN145N2 Kiểu chế tạo : Ngoài trời. Hãng sản xuất : ABB - INDIA. Tiêu chuẩn chế tạo : IEC 186, 358 Số chế tạo : 1204035 Điện áp định mức : 123kV. Điện áp thử ở tần số công nghiệp trạng (1phút) Khô : 230kVrms Điện áp thử xung (BIL) 1.2 x 50 s : 550kVpeak Điện dung tổng : 7600pF +10% & - 5% 110 0,11 0,1 : kV 3 3 Tỉ số biến điện áp : Cấp chính xác – Dung lượng tải Cuộn đo lường. Cuộn bảo vệ. Năm sản xuất : CL 0,5 – 750VA : CL 3P – 750VA : 2004. 3 : 2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc: - Máy biến điện áp kiểu tụ (CVT) dùng để cung cấp tín hiệu điện áp cho các mạch đo lường, bảo vệ, tín hiệu và ngoài ra còn dùng cho hệ thống thông tin tải ba trong lưới truyền tải (PLC) - Cấu tạo TU gồm một hoặc nhiều bộ tụ điện được lắp trên một hộp chứa dầu mà trong hộp này có lắp một mạch phối hợp điện từ dưới dạng một máy biến áp trung gian, bộ trở kháng nối tiếp và các bộ phận phụ. - Điện áp đầu vào của tụ điện là điện áp lưới 110kV, điện áp này được đưa vào mạch phối hợp điện từ (máy biến áp trung gian giảm áp) và điện áp ra phía thứ cấp có giá trị là 110V. III. Biến dòng điện phía 110 kV: 1. Thông số kỹ thuật chính 1. Hãng sản xuất : ABB - India 2. Mã hiệu : IMB-145 3. Kiểu chế tạo : Ngoài trời. 4. Tiêu chuẩn chế tạo : IEC 185. 5. Điện áp định mức : 123kV 6. Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp (khô, 1 phút): 230 kV. 7. Điện áp thử xung (BIL) 1,2 x 50s : 550 kV. 8. Tỉ số biến dòng điện : 200-400-800/1/1/1 A. 9. Dung lượng tải/ Cấp chính xác: 14  Báo cáo thực tập tốt nghiệp . Cuộn đo lường Cuộn bảo vệ 10. Dòng ngắn mạch định mức 11. Dòng đóng định mức : 30VA/ 0,5FS10 : 30VA/ 5P20. : 25kA/3s. : 62,5kA. 2. Cấu tạo và nguyên lý làm việc: - Máy biến dòng điện là thiết bị biến đổi dòng điện xoay chiều kiểu cảm ứng điện từ làm việc như một nguồn dòng, dùng để biến đổi dòng điện ở điện áp cao sang dòng điện ở điện áp thấp, cung cấp các giá trị dòng điện phù hợp với các mạch đo lường, tín hiệu bảo vệ và điều khiển. - Cuộn sơ cấp của biến dòng được mắc nối tiếp với đường dây cấp nguồn, cuộn thứ cấp được nối với tải (thiết bị đo lường, tự động hoá hay bảo vệ rơle). Các cuộn sơ cấp và thứ cấp được cách điện với nhau và được đặt trên cùng một khung dẫn từ. - Máy biến dòng thông thường có thể có hai hay nhiều cuộn thứ cấp, các cuộn thứ cấp này được chế tạo với các cấp chính xác khác nhau, trong đó các cuộn có cấp chính xác cao dòng để đo lường và các cuộn kia có độ chính xác thấp hơn dùng cho mực đích bảo vệ. IV. Dao cách ly 110kV: Trạm 110kV Phù Mỹ được lắp đặt các dao cách ly 171-7, 173-7, 131-1 kèm dao tiếp địa do hãng ELPRO (India) sản xuất. 1. Cấu tạo chung của các DCL : - Các DCL được chế tạo để lắp đặt ngoài trời, 3 pha của dao được đặt trên giá đỡ bằng kim loại. Trụ dao bằng sứ để cách điện và gá các lưỡi dao. - DCL có kiểu quay ngang, được lắp đặt kèm theo 01 hoặc 02 dao tiếp địa về 2 phía của lưỡi dao. Các lưỡi dao cách ly các pha được liên động cơ khí với nhau thành bộ dao cách ly 3 pha nhờ các thanh truyền động. - Các trụ cực được truyền động bằng cơ cấu dẫn động liên kết 3 pha với nhau và với cơ cấu các khớp quay chuyển hướng. Thao tác đóng/cắt DCL được thực hiện bằng điện hoặc bằng tay tại chỗ, hoặc thực hiện đóng/cắt bằng điện từ xa trong nhà điều khiển. Lưu ý : - Dao cách ly 171-7, 173-7 có 2 dao tiếp địa về 2 phía. - Dao cách ly 131-1 có một lưỡi tiếp đất. DCL được lắp đặt kèm theo các dao tiếp địa; để đảm bảo an toàn, không xảy ra nhầm lẫn trong thao tác vận hành, các DCL được chế tạo có khóa liên động cơ khí và liên động điện giữa DCL và các dao tiếp địa. Chức năng liên động của các DCL được thể hiện như sau: 15  Báo cáo thực tập tốt nghiệp . Liên động cơ khí : - Khi DCL đang ở vị trí đóng thì không thể đóng dao nối đất. Muốn đóng dao nối đất thì DCL phải ở trạng thái cắt. - Khi 1 trong 2 dao nối đất đang ở vị trí đóng thì không thể đóng DCL. Muốn đóng DCL thì DTĐ phải ở trạng thái cắt. Liên động điện : Ngoài liên động về cơ, các DCL và DTĐ còn có các liên động về điện với các thiết bị khác trong trạm. Các liên động điện được thể hiện trong sơ đồ mạch nhị thứ của trạm. 2. Thông số kỹ thuật của DCL. Thông số - Hãng sản xuất - Điện áp định mức - Dòng điện định mức - Kiểu chế tạo - Dao nối đất - Dòng chịu đựng ngắn mạch định mức - Thời gian chịu dòng ngắn mạch định mức - Điện áp chịu đựng xung sét (1,2/50s) + Giữa pha với đất + Khoảng cách cách ly giữa 2 pha - Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp (60s) + Giữa đất với pha (ướt) + Khoảng cách tiếp điểm khi cắt (ướt) - Cơ cấu truyền động - Điện áp cấp nguồn điều khiển HCB ELPRO (India) 123kV 1250A Ngoài trời 2 dao nối đất 25kA 550kV 630kV 230kV 265kV Bằng tay hoặc bằng điện 220VDC D. THIẾT BỊ PHÍA 35 KV: Mạch 35 kV sử dụng hệ thống một thanh góp C31. Có 2 xuất tuyến: 1 xuất tuyến cung cấp điện cho Phù Mỹ, 1 xuất tuyến cung cấp điện cho Bình dương. I. Máy cắt 36kV: (Trạm dùng 1 loại MC chân không mã hiệu PCOB36 cho lộ tổng và xuất tuyến). Các đặc điểm kỹ thuật tổng quát của máy cắt chân không trung thế ngoài trời. 1. Mỗi pha của máy cắt có một buồng cắt riêng biệt. 2. Ba pha lắp trên một giá đỡ và được điều khiển chung bằng một bộ truyền động. Bộ truyền động có cơ cấu truyền động bằng lò xo. Sau mỗi lần đóng, lò xo đóng tự động tích năng cho lần đóng tiếp theo bằng một động cơ. Thời gian tích năng thường nhỏ hơn 15 giây. 16  Báo cáo thực tập tốt nghiệp . 3. Máy cắt có cơ cấu chống hiện tượng giã giò (đóng lại nhiều lần). 4. Máy cắt có thể thao tác từ xa hoặc tại chỗ tùy theo việc chọn chế độ REMOTE hoặc LOCAL. 5. Máy cắt có trang bị bộ sấy đặt tại tủ điều khiển tại chỗ, có bộ cảm biến nhiệt điều khiển việc đưa bộ sấy vào làm việc (Thường bộ sấy làm việc khi nhiệt độ môi trường nhỏ hơn 10oC). 6. Máy cắt có kết cấu kín và có thể dùng ở mọi khí hậu, kể cả trong môi trường nhiễm bẩn nặng và khí hậu nhiệt đới. 7. Máy cắt có thể đóng lập lại cả 3 pha. 1. Thông số kỹ thuật máy cắt PCOB-36 TT 1 2 3 4 5 8 THÔNG SỐ Điện áp định mức Tần số định mức Dòng điện định mức Dòng cắt ngắn mạch định mức (3s) Điện áp chịu đựng tần số công nghiệp - Khô (1 phút) - Ướt (10s) Điện áp chịu đựng xung sét (1,25/50s) Thời gian hoạt động - Thời gian cắt - Thời gian đóng Chu trình đóng cắt 9 10 11 12 13 Cơ cấu truyền động Thời gian tích năng lò xo Điện trở tiếp xúc Điện áp cấp điện cho cuộn cắt/đóng Điện áp cấp nguồn cho động cơ tích năng 6 7 ĐƠN VỊ kV Hz A kA GIÁ TRỊ 38,5 50 800 25 kVrms kVrms kVpeak 70 60 170 ms ms 354 555 O-0,3s-CO3min-CO Lò xo  15  50 220 220 s μΩ VDC VDC 2. Cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của máy cắt PCOB-36: Cấu tạo của máy cắt PCOB-36 (xem hình 1): - Máy cắt gồm 3 pha đơn lắp ráp lại, mỗi pha có đầu đấu dây vào và dây ra, 3 pha gắn trên cùng một bệ máy và hoạt động với một cơ cấu truyền động chung. Mỗi pha của máy cắt gồm buồng cắt chân không và cơ cấu truyền động liên kết với buồng cắt đặt trong sứ cách điện. Thanh dẫn động chính được khởi động bởi cơ cấu vận hành, cơ cấu này xoay trục dẫn động để khởi động tổ hợp thanh dẫn động cách điện làm đóng máy cắt. Tấm cực trên đặt trên đỉnh của cách điện sứ trên, được cố định vào mặt bích kim loại, 17  Báo cáo thực tập tốt nghiệp . còn tấm cực dưới được chèn giữa mặt bích trên của cách điện sứ dưới, tấm cực dưới cũng được cố định vào các mặt bích này. - Các sứ cách điện được gắn trên 3 ngăn độc lập bằng thép, được ngăn kín hoàn toàn nhằm ngăn ngừa sự thâm nhập của hơi nước và chống lại mọi điều kiện bất lợi của thời tiết và môi trường . - Mạch cao thế được cách ly với đất nhờ bộ phận truyền động cách điện đặt bên trong sứ cách điện dưới . - Các đầu nối có các phụ tùng để lắp các đầu nối trực tiếp là các đầu cực vào và ra nằm phía trên và ở giữa thân sứ cách điện. Ba tổ hợp pha đơn, các thanh nối và khung lắp chính tạo thành một tổ hợp trọn bộ lắp trên khung thép mạ có đế khoan sẵn lỗ để lắp trên móng đơn giản. Đế tiếp đất được cung cấp cho toàn bộ khung. - Cơ cấu vận hành bằng môtơ nén lò xo đặt bên trong một tủ bằng thép chịu được mọi thời tiết, lắp đặt ở một bên khung máy cắt. Cơ cấu nằm thấp cho phép người vận hành vận hành máy cắt khi đứng trên mặt đất mà không cần thang hay sàn thao tác. Trong tủ lắp đặt cơ cấu truyền động lò xo được nén bằng môtơ, cầu chì, công tắc điều khiển, bộ sấy, các tiếp điểm phụ và các trang bị phụ. Cơ cấu vận hành có lò xo nén được dẫn động bằng động cơ, lò xo được tự động nén lại sau mỗi thao tác đóng. Nếu vì một lý do nào đó mà nguồn điện cung cấp cho động cơ bị mất thì có thể nén các lò xo bằng tay với một cần vận hành có thể tháo ra được. Bộ đếm thao tác gắn trên cơ cấu vận hành, có thể nhìn thấy xuyên qua ô cửa trên cánh cửa của vỏ cơ cấu. Trên tất cả các cơ cấu vận hành đều có trang bị dụng cụ nút “PUSH TO TRIP” (Nhấn để cắt) và các dụng cụ chỉ thị cần thiết như chỉ thị ON/OFF (Đóng /cắt). Các cuộn vận hành có dải điện áp điều khiển rộng đáp ứng yêu cầu khách hàng. 18  Báo cáo thực tập tốt nghiệp . Hình 1 : Mặt cắt một pha của máy cắt PCOB-36 Vỏ của cơ cấu đóng cắt là loại chịu đựng được thời tiết, đã được thử theo định mức IP55, trọn bộ gồm có các cầu chì, công tắc điều khiển, công tắc phụ và thiết bị phụ. - Có thể mở tủ điều khiển bằng các cửa bản lề ở mặt trước để tiếp cận các cơ cấu truyền động. Tủ có một cửa sổ quan sát bằng gương trong suốt bố trí trên cửa trước của tủ điều khiển cho phép quan sát trạng thái của máy cắt 19  Báo cáo thực tập tốt nghiệp . Đóng/Cắt (ON/OFF) và trạng thái của cơ cấu lò xo Tích năng/Nhả (SPRING CHARGED/DISHARGED) mà không cần mở cửa. - Máy cắt lắp trên khung thép mạ để đạt độ cao cần thiết và khoảng cách tối thiểu đến đất. Có thể thiết kế và cung cấp giá đỡ phù hợp với MBA đo lường ngoài trời. Cấu tạo chung của buồng cắt chân không (hình 2). Buồng dập hồ quang bằng chân không bao gồm hệ thống tiếp điểm (tiếp điểm động và tiếp điểm tĩnh) nằm trong buồng chân không, làm bằng vật liệu cách điện. Áp suất trong buồng cắt chân không rất thấp, dưới 10-7 bar. Hình 2. Cấu tạo của buồng cắt chân không Sau khi tiếp điểm rời nhau, hồ quang sinh ra làm cho chất liệu tiếp điểm bốc hơi lên từ mặt tiếp điểm. Do đó, dòng điện hồ quang chạy qua một plasma hơi kim loại cho đến điểm 0 (không) của dòng tiếp theo. Gần điểm 0 (không) của dòng, hồ quang bị dập tắt, hơi kim loại mất tính dẫn điện trong vài micrô giây do sự kết hợp lại của các ion mang điện tích. Bằng cách này, khe hở tiếp điểm bị khử ion và độ bền điện môi phục hồi rất nhanh. Hơi kim loại ngưng tụ lại trên bề mặt tiếp điểm, chỉ có một phần nhỏ ngưng tụ trên thành buồng hồ quang. Thành buồng hồ quang có chức năng chặn hơi để ngăn ngừa sự ngưng tụ của hơi kim loại trên cách điện. E. THIẾT BỊ PHÍA 22kV: (Các thiết bị đóng cắt phía 22kV trạm dùng tủ hợp bộ loại UniSafe ) I. Đặc điểm chung của tủ hợp bộ thiết bị phân phối loại UniSafe - Tủ Unisafe là thiết bị phân phối trung thế trong nhà. Vỏ tủ làm bằng thép mạ. Cấp bảo vệ bên ngoài IP 4X, bên trong IP 2X. 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan